Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm sinh viên học sinh đến năm 2020 : Luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.89 KB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------

Trần Q Thònh

XÂY DỰNG CHIẾN LƯC KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM SINH VIÊN HỌC SINH
ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------

Trần Q Thònh

XÂY DỰNG CHIẾN LƯC KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM SINH VIÊN HỌC SINH
ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản Trò Kinh Doanh
Mã số: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.NGUYỄN THANH HỘI



TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011


iii

LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã được sự
giúp đỡ nhiều mặt của các thầy cô, sự ủng hộ của gia đình và sự nhiệt tình của cán
bộ nhân viên trong Công ty cổ phần phát triển phần mềm Sinh Viên Học Sinh. Với
tình cảm chân thành và lòng cảm kích, tôi:
Xin chân thành cám ơn thầy TS.Nguyễn Thanh Hội, người đã tận tình và nhiệt
thành hướng dẫn tôi trong công tác nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời cảm tạ đến Ban Giám đốc, Phòng kinh doanh, Phòng kế toán,
Phòng kỹ thuật, Phòng đồ họa, Phòng đa truyền thông, Phòng dự án, Phòng kinh
doanh và cán bộ nhân viên Công ty cổ phần phát triển phần mềm Sinh Viên Học
Sinh đã giúp đỡ, tư vấn và hỗ trợ các thông tin để hoàn thành tốt luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn các thầy cô trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí
Minh đã tận tâm và nhiệt tình giảng dạy tôi trong suốt chương trình khóa học Cao
học cũng như đã giúp tôi trang bò những kiến thức mới mẻ và hữu ích nhất.
Xin chân thành cảm ơn Hội đồng bảo vệ luận văn Thạc só Kinh tế đã đóng góp
những ý kiến quý báu để đề tài luận văn hoàn chỉnh hơn.
Xin gởi lời cảm ơn các bạn trong lớp Đêm 4 - Quản trò kinh doanh, Cao học
khóa 18, Trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh đã cùng tôi chia sẻ kiến
thức kinh nghiệm học tập trong suốt quá trình khóa học, từ đó bản thân tôi đã có
thêm những hiểu biết bổ ích và tình cảm chân thành sau khi hoàn thành khóa học.
Xin trân trọng!


iv


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ
phần phát triển phần mềm Sinh Viên Học Sinh đến năm 2020” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong các công trình khác.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 12 năm 2011
Người cam đoan

Trần Q Thònh


v

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Luận văn “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần phát
triển phần mềm Sinh Viên Học Sinh đến năm 2020” đã hệ thống hóa những vấn
đề lý luận về hoạch đònh chiến lược kinh doanh và áp dụng cho Công ty cổ phần
phát triển phần mềm Sinh Viên Học Sinh.
Qua việc phân tích môi trường vó mô, môi trường vi mô và môi trường nội bộ
của công ty, đề tài đã giúp cho lãnh đạo công ty xác đònh được các vấn đề công ty
đang gặp phải để có thể xây dựng chiến lược kinh doanh trong lónh vực phần mềm
giáo dục.
Trên cơ sở các khái niệm về chiến lược và hoạch đònh chiến lược, lý luận về
các cấp quản trò chiến lược và giới thiệu các quy trình quản trò chiến lược, các công
cụ xây dựng chiến lược được nghiên cứu: mô hình năm tác lực, ma trận hình ảnh
cạnh tranh và ma trận SWOT.
Trong môi trường nội bộ công ty, luận văn đã phân tích về quá trình hình
thành và phát triển cũng như cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý và hoạt động SXKD của
công ty. Kết quả phân tích các hoạt động marketing, sản xuất, nghiên cứu và phát

triển, tài chính kế toán, nhân sự và quản trò cho thấy rõ các điểm mạnh và điểm yếu
của công ty. Từ đó xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ (IFE)
sau khi kết hợp tham khảo ý kiến của các chuyên gia.
Phần môi trường bên ngoài công ty, luận văn trước hết phân tích về tình hình
sử dụng phần mềm giáo dục ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Kết quả phân tích
các yếu tố chính trò pháp lý, kinh tế, xã hội, công nghệ cho thấy được các cơ hội và


vi

nguy cơ của môi trường vó mô. Kết quả phân tích các tác lực trong môi trường vi mô:
đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung ứng, đối thủ tiềm ẩn và sản phẩm thay thế
cho thấy được các cơ hội cũng như nguy cơ trong hoạt động SXKD phần mềm giáo
dục của công ty. Sau khi lập ma trận hình ảnh cạnh tranh và phân tích các hoạt động
trong chuỗi giá trò, ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) được
xây dựng cùng với ý kiến của các chuyên gia.
Với các kết quả đánh giá môi trường nội bộ và bên ngoài của công ty, ma trận
SWOT được lập ra nhằm hình thành các phương án chiến lược. Sau khi các mục tiêu
chiến lược được xác đònh, các chiến lược kinh doanh được lựa chọn bằng cách kết
hợp với nhau.
Chiến lược kinh doanh cho mặt hàng phần mềm giáo dục được đề xuất triển
khai với các chính sách về hoạt động nghiên cứu và phát triển, chính sách về tiếp thò
kinh doanh, chính sách về nguồn nhân lực và đầu tư tài chính.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã cho thấy được điểm mạnh điểm yếu cũng
như cơ hội và nguy cơ đối với mặt hàng phần mềm giáo dục của công ty. Từ đó tác
giả xác đònh được nguyên do tại sao một số mặt hàng phần mềm giáo dục của công
ty có nguy cơ bò suy thoái và mất hẳn thò trường. Cũng từ các kết quả phân tích và
nghiên cứu, các chiến lược kinh doanh đã hình thành nhằm hy vọng giữ vững và phát
triển mặt hàng phần mềm giáo dục của công ty.
Kết quả nghiên cứu này cũng có thể giúp cho các nhà quản lý của Công ty cổ

phần phát triển phần mềm Sinh Viên Học Sinh có một phương cách làm cơ sở để
xây dựng chiến lược kinh doanh cho các mặt hàng khác của công ty, giúp cho công
ty phát triển và vững mạnh toàn diện.


vii

MỤC LỤC
Trang bìa

Trang

Lời cảm ơn ................................................................................................................. iii
Lời cam đoan ............................................................................................................ iv
Tóm tắt luận văn ........................................................................................................ v
Mục lục .................................................................................................................... vii
Đònh nghóa và từ viết tắt ............................................................................................ xi
Danh mục các phụ lục đính kèm luận văn................................................................ xii
Danh mục các hình ................................................................................................... xii
Danh mục các bảng ................................................................................................. xiii
PHẦN MỞ ĐẦU
0.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
0.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3
0.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4
0.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 4
0.5. Ý nghóa khoa học và thực tiễn của luận văn........................................................ 5
0.6. Những điểm nổi bật của luận văn ........................................................................ 6
0.7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC
1.1. Tìm hiểu những khái niệm liên quan................................................................... 7

1.1.1. Khái niệm chiến lược........................................................................................ 7
1.1.2. Khái niệm chiến lược kinh doanh ..................................................................... 8
1.1.3. Khái niệm hoạch đònh chiến lược kinh doanh .................................................. 8


viii

1.1.4. Khái niệm quản trò chiến lược .......................................................................... 9
1.2. Các cấp chiến lược............................................................................................. 10
1.2.1. Chiến lược cấp công ty ................................................................................... 10
1.2.2. Chiến lược cấp kinh doanh (SBU) .................................................................. 10
1.2.3. Chiến lược cấp chức năng ............................................................................... 10
1.3. Các loại chiến lược kinh doanh ......................................................................... 11
1.4. Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh ........................................................ 12
1.4.1. Giai đoạn nhập vào ......................................................................................... 13
1.4.1.1. Phân tích môi trường vó mô.......................................................................... 13
1.4.1.2. Phân tích môi trường tác nghiệp .................................................................. 15
1.4.1.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ............................................. 17
1.4.1.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ........................................................................ 18
1.4.1.5. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) .............................................. 19
1.4.1.6. Chuỗi giá trò ................................................................................................. 19
1.4.2. Giai đoạn kết hợp ........................................................................................... 19
1.4.3. Giai đoạn quyết đònh ...................................................................................... 20
Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM SINH VIÊN HỌC SINH
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty ......................................................................... 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................................. 24
2.1.2. Vò trí và vai trò của công ty ............................................................................ 24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................................. 25

2.2. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................... 27


ix

2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................... 27
2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................ 30
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh .............. 35
2.3.1. Các nhân tố bên ngoài .................................................................................... 35
2.3.1.1. Các yếu tố chính trò, pháp luật ..................................................................... 35
2.3.1.2. Các yếu tố kinh tế ........................................................................................ 36
2.3.1.3. Các yếu tố xã hội ......................................................................................... 38
2.3.1.4. Các yếu tố công nghệ .................................................................................. 38
2.3.1.5. Đối thủ cạnh tranh ....................................................................................... 39
2.3.1.6. Khách hàng .................................................................................................. 40
2.3.1.7. Nhà cung ứng ............................................................................................... 41
2.3.1.8. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .......................................................................... 41
2.3.1.9. Sản phẩm thay thế ....................................................................................... 41
2.3.2. Các nhân tố bên trong..................................................................................... 46
2.3.2.1. Hoạt động sản xuất và tác nghiệp ............................................................... 47
2.3.2.2. Hoạt động marketing ................................................................................... 52
2.3.2.3. Hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) ................................................ 54
2.3.2.4. Hoạt động quản trò nguồn nhân lực.............................................................. 54
Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯC KINH DOANH ĐẾN NĂM 2020 VÀ
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯC
3.1. Xác đònh sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu .......................................................... 63
3.1.1. Căn cứ xác đònh .............................................................................................. 63
3.1.2. Sứ mạng của công ty....................................................................................... 64



x

3.1.3. Tầm nhìn và mục tiêu của công ty.................................................................. 64
3.2. Sử dụng các công cụ để xây dựng chiến lược .................................................... 64
3.2.1. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ........................................................................... 64
3.2.2. Phân tích chuỗi giá trò .................................................................................... 66
3.2.2.1. Hoạt động chủ yếu tạo ra giá trò ................................................................. 66
3.2.2.2. Hoạt động hỗ trợ tạo ra giá trò .................................................................... 68
3.2.2.3. Kết luận về chuỗi giá trò ............................................................................. 69
3.2.3. Phân tích ma trận SWOT ................................................................................ 70
3.2.3.1. Xây dựng ma trận SWOT ............................................................................ 70
3.2.3.2. Phân tích các chiến lược hình thành từ ma trận SWOT ............................... 72
3.2.4. Phân tích ma trận hoạch đònh đònh lượng các chiến lược (QSPM) ................. 75
3.2.4.1. Ma trận QSPM cho nhóm S-O ..................................................................... 75
3.2.4.2. Ma trận QSPM cho nhóm S-T ..................................................................... 78
3.2.5. Lựa chọn chiến lược........................................................................................ 80
3.3. Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh ....................................................... 81
3.3.1. Giải pháp thực hiện chiến lược cạnh tranh ..................................................... 81
3.3.2. Giải pháp thực hiện chiến lược thâm nhập thò trường ..................................... 83
3.3.3. Giải pháp thực hiện chiến lược hội nhập phía trước ....................................... 83
Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 87
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 88


xi

ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT

Trong luận văn này có một số từ viết tắt như sau:
Từ viết tắt

Giải nghóa

AS

Điểm phân loại

CCDV

Cung cấp dòch vụ

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

Ma trận EFE

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài

Ma trận IFE

Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong

Ma trận QSPM


Ma trận hoạch đònh chiến lược có khả năng đònh lượng

PMSV

Công ty cổ phần phát triển phần mềm Sinh Viên Học Sinh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TAS

Tổng điểm phân loại

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

XHCN

Xã hội chủ nghóa

Trong luận văn này có một số từ, thuật ngữ được đònh nghóa như sau:
-


Lợi nhuận là thước đo cơ bản kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần

phát triển phần mềm Sinh Viên Học Sinh.
-

Sự thành công của doanh nghiệp đạt được khi doanh nghiệp đạt được các mục

tiêu do doanh nghiệp đề ra.
-

Lợi nhuận cao không phải là mục tiêu duy nhất của Công ty.
-

Chiến lược tổng quát và chiến lược chung là đồng nghóa.


xii

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM LUẬN VĂN
Trang
Phụ lục số 01: Phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia – Lần 1 ........................................ 88
Phụ lục số 02: Phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia – Lần 2 ........................................ 91
Phụ lục số 03: Phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia – Lần 3 ........................................ 93
Phụ lục số 04: Phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia – Lần 4 ........................................ 96
Phụ lục số 05: Phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia – Lần 5 ........................................ 99
Phụ lục số 06: Hệ thống yếu tố tác động có điểm số cao phân tích ma trận .......... 104
Phụ lục số 07: Danh sách các chuyên gia tham gia phỏng vấn .............................. 106
Phụ lục số 08: Danh mục các sản phẩm của công ty PMSV .................................. 107
Tổng số trang các phụ lục: 27 trang.


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 0.1: Khung nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 5
Hình 1.1: Mô hình quản trò chiến lược toàn diện ........................................................ 9
Hình 1.2: Các cấp chiến lược .................................................................................... 11
Hình 1.3: Khung phân tích hình thành chiến lược .................................................... 13
Hình 1.4: Mô hình năm tác lực của Michael Porter.................................................. 15
Hình 1.5: Chuỗi giá trò .............................................................................................. 20
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty ........................................................................ 25
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất phần mềm của công ty .............................................. 51
Hình 3.1: Công cụ kiểm soát chiến lược Upstair ...................................................... 81


xiii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 0.1: Tỷ lệ tăng trưởng thò trường phần mềm doanh nghiệp thế giới ................. 1
Bảng 0.2: Giá trò ngành phần mềm Việt Nam giai đoạn 2005 - 2010 ........................ 2
Bảng 1.1: Ma trận EFE ................................ ............................................................ 18
Bảng 1.2: Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................... 18
Bảng 1.3: Ma trận IFE .............................................................................................. 19
Bảng 1.4: Sơ đồ ma trận SWOT ............................................................................... 21
Bảng 1.5: Ma trận QSPM ............................ ............................................................ 22
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2008 - 2010 ............... 28
Bảng 2.2: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................. 30
Bảng 2.3: Số liệu kinh tế vó mô chủ yếu của Việt Nam giai đoạn 2007 - 2009 ....... 37
Bảng 2.4: Tổng hợp các yếu tố tác động của môi trường kinh doanh ...................... 42
Bảng 2.5: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của công ty ................................ 45
Bảng 2.6: Tài sản của công ty giai đoạn 2009 - 2010............................................... 47

Bảng 2.7: Máy móc, trang thiết bò đầu tư của công ty .............................................. 49
Bảng 2.8: Danh mục sản phẩm xuất khẩu ... ............................................................ 53
Bảng 2.9: Tổng hợp tình hình biến động lao động giai đoạn 2008 - 2010................ 55
Bảng 2.10: Tổng hợp các yếu tố tác động của môi trường nội bộ ............................ 57
Bảng 2.11: Ma trận IFE của công ty............ ............................................................ 61
Bảng 3.1: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ....... ............................................................ 65
Bảng 3.2: Ma trận SWOT của công ty ........ ............................................................ 70
Bảng 3.3: Ma trận QSPM - Nhóm S/O ........ ............................................................ 75
Bảng 3.4: Ma trận QSPM - Nhóm S/T ........ ............................................................ 78


1

MỞ ĐẦU
0.1. Đặt vấn đề
Khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008 - 2009 đã ảnh hưởng đến ngành
CNTT toàn cầu, cụ thể làm giảm 5,2% chi tiêu về CNTT toàn cầu trong năm 2009.
Bước sang năm 2010, tuy đã qua cơn sóng gió và đang trên đà phục hồi, nhưng “dư
vò” của cuộc khủng hoảng kinh tế vẫn chưa chấm dứt. Những tín hiệu tốt đẹp từ
nền kinh tế 2010 biểu hiện: Hầu hết các nền kinh tế lớn bắt đầu phục hồi và phát
triển khá mạnh, thương mại toàn cầu phục hồi, tăng 12,3% năm 2010; Sự lên ngôi
của BRIC như “Thế lực kinh tế mới”; Kinh tế khu vực châu Á - Thái Bình Dương
phát triển mạnh.
Doanh thu phần mềm doanh nghiệp trên toàn thế giới đạt mức tăng trưởng
8,4% năm 2010 và dự báo tiếp tục tăng lên 9,8% năm 2011 với mức chi tiêu tương
ứng là 244 tỷ USD và 268 tỷ USD. Theo Gartner, Inc thì thò trường phần mềm này
tiếp tục tăng trưởng trong năm 2012 với dự báo doanh thu đạt khoảng 288 tỷ USD.
Trong đó, mức chi tiêu ở Bắc Mỹ được dự báo sẽ đạt 121,2 tỷ USD trong năm
2011, tiếp tục tăng và vượt qua 158,1 tỷ USD cho đến năm 2015. Doanh thu của
thò trường Tây Âu dự báo sẽ đạt 78,3 tỷ USD trong năm 2011 và sẽ tiếp tục tăng

trưởng bình thường tương đương khu vực Bắc Mỹ từ nay đến năm 2015. Riêng
Châu Á Thái Bình Dương (trừ Nhật Bản) sẽ có sự tăng trưởng nhanh thứ hai sau
Mỹ Latinh.
Bảng 0.1: Tỷ lệ tăng trưởng thò trường phần mềm doanh nghiệp thế giới
giai đoạn 2007 – 2012
Năm
Toàn bộ thò trường
% tăng trưởng hàng năm

2007

2008

2009

2010

2011

2012

209

225

225

244

268


288

------

7,9

0

8,4

9,8

7,4

“Nguồn: Hội thảo Toàn cảnh công nghệ thông tin truyền thông Việt Nam 2011”
Tại Việt Nam, ngành phần mềm là một ngành kinh tế công nghiệp có ý nghóa


2

quan trọng trong hệ thống ngành kinh tế nước ta hiện nay. Mức tăng trưởng chung
của ngành trung bình khoảng 30%/năm trong giai đoạn 2006 - 2009.
Bảng 0.2: Giá trò ngành phần mềm Việt Nam giai đoạn 2005 – 2010
STT

Tên chỉ tiêu

2005 2006 2007 2008 2009


1

Tổng giá trò sản phẩm và dòch vụ (Triệu USD) 250

2

Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm (%)

325

458

680

850

30

“Nguồn: Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam”
Năm năm qua, ngành công nghiệp phần mềm Việt Nam đã có tỷ lệ tăng
trưởng hàng năm cao gấp 3 - 4 lần tỷ lệ tăng trưởng GDP chung của cả nước. Năng
suất và giá trò sản lượng lao động trong ngành cũng cao hơn các ngành kinh tế khác
từ 3 - 10 lần. Doanh thu phần mềm từ 2005 đến 2010 đã tăng hơn 4 lần, cụ thể là
250 triệu USD năm 2005, 325 triệu USD năm 2006, 458 triệu USD năm 2007, 680
triệu USD năm 2008, 850 triệu USD năm 2009.
Theo Hiệp hội phần mềm Việt Nam đánh giá, nếu như mười năm trước Việt
Nam chưa có tên trên bản đồ công nghệ thông tin trên thế giới thì nay Việt Nam đã
trở thành một thò trường đầy tiềm năng và được nhiều nước tiên tiến như Nhật Bản,
Hàn Quốc, Ấn Độ quan tâm đặc biệt. Với việc tạo môi trường thuận lợi cho ngành
CNTT, đặc biệt là phần mềm, Việt Nam hy vọng tới năm 2015 sẽ đào tạo được gần

1 triệu kỹ sư CNTT và mức tăng trưởng của ngành đạt trung bình từ 30 đến 40%,
trở thành nhà cung cấp phần mềm đứng thứ ba trên thế giới chỉ sau Ấn Độ và
Trung Quốc. Trong đó, thò trường xuất khẩu tiềm năng của phần mềm là các nước
phát triển lớn như: Nhật Bản, Hoa Kỳ, EU và Canada.
Theo thống kê của Bộ Thông tin - Truyền thông thì có 37% doanh nghiệp
hoạt động trong lónh vực phần mềm có số nhân viên dưới 20 người, 39% doanh
nghiệp có số nhân viên dưới 50 người, chỉ 4% doanh nghiệp có hơn 200 nhân viên.
Điều này cho thấy phần lớn các doanh nghiệp phần mềm Việt Nam còn trẻ, quy
mô nhỏ, vốn còn hạn chế nên cần tăng cường liên kết, huy động nguồn chất xám…


3

Trong một thế giới mà chỉ có nguyên tắc cạnh tranh là bất biến thì việc không
ngừng đổi mới nâng cao khả năng thích ứng với những biến đổi của thương trường
đã trở thành nguyên tắc hàng đầu trong kinh doanh. Việc tối ưu hóa chi phí sản
xuất của các tổ chức dẫn đến đầu tư trong lónh vực CNTT được xác đònh như một
yếu tố quan trọng đóng vai trò quyết đònh trong chiến lược tăng trưởng kinh doanh
phục hồi nền kinh tế toàn cầu trong những năm tới.
Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải xác đònh rõ mình muốn đi đến đâu?
Phải đi như thế nào? Những khó khăn, thách thức nào cần vượt qua? Và quan trọng
hơn cả là làm thế nào để mọi thành viên trong doanh nghiệp cùng đồng tâm nhất
trí, nỗ lực hết mình trên con đường thành công chung của doanh nghiệp. Điều này
trước hết phụ thuộc vào công tác xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh.
Chiến lược kinh doanh đúng đắn sẽ là sự bảo đảm cho sự tồn tại, phát triển bền
vững, lâu dài theo những mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp [2]. Điều này thực sự
rất cần thiết và có ý nghóa quan trọng, quyết đònh sự lớn mạnh đối với PMSV, bởi
lẽ tính đến nay công ty vẫn chưa xây dựng chiến lược kinh doanh. Tất cả hoạt động
kinh doanh của công ty trong những năm qua đều dựa trên những nhận đònh mang
tính chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm của trưởng nhóm nay là giám đốc.

Nhận thức được tầm quan trọng của chiến lược cũng như công tác quản trò
chiến lược, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh của
công ty cổ phần phát triển phần mềm Sinh Viên Học Sinh đến năm 2020” cho luận
văn thạc só kinh tế.
0.2. Mục tiêu nghiên cứu


Mục tiêu chung
Xây dựng chiến lược kinh doanh đến năm 2020 và hoạch đònh chính sách thực

hiện chiến lược cho công ty cổ phần phát triển phần mềm Sinh Viên Học Sinh.


Mục tiêu cụ thể

-

Xác đònh các cơ hội và nguy cơ đối với tình hình kinh doanh của công ty.

-

Nhận diện những điểm mạnh, điểm yếu của công ty so với đối thủ cạnh tranh.


4

-

Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh phù hợp.


-

Hoàn thiện chính sách triển khai chiến lược

0.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu là chiến lược kinh doanh trung hạn của PMSV.

-

Đối tượng phỏng vấn là các chuyên gia trong lónh vực công nghệ thông tin,

bao gồm các chuyên gia cố vấn, ban giám đốc và các trưởng phòng trong công ty.
-

Phạm vi nghiên cứu tập trung vào phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh

của công ty PMSV từ 2008 đến 2010, nghiên cứu các doanh nghiệp cùng ngành
cạnh tranh trực tiếp theo từng nhóm sản phẩm và ngành phần mềm Việt Nam.
-

Phạm vi áp dụng chiến lược từ đầu năm 2012 đến 2020.

-

Thời gian thực hiện luận văn từ ngày 12/12/2010 đến ngày 15/12/2011.

0.4. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả xây dựng chiến lược kinh doanh dựa trên việc:

-

Phân tích môi trường vó mô: sử dụng công cụ PEST.

-

Phân tích môi trường tác nghiệp: sử dụng mô hình 5 tác lực của M.Porter.

-

Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của công ty so với đối thủ cạnh tranh: sử dụng
ma trận hình ảnh cạnh tranh.

-

Phân tích hoạt động tạo giá trò cho khách hàng: sử dụng công cụ chuỗi giá trò.

-

Đánh giá các yếu tố bên ngoài: sử dụng ma trận EFE.

-

Đánh giá các yếu tố bên trong: sử dụng ma trận IFE.

-

Xây dựng các phương án chiến lược kinh doanh: sử dụng ma trận SWOT.
Nguồn dữ liệu sử dụng cho công tác nghiên cứu bao gồm:


-

Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các số liệu có sẵn tại công ty PMSV, các số

liệu từ tài liệu tham khảo của Tổng cục Thống kê, Hiệp hội Phần mềm Việt Nam,
mạng Internet và sách báo.
-

Dữ liệu sơ cấp được thu thập theo phương pháp lấy ý kiến chuyên gia khi

phân tích ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE), ma trận đánh giá các yếu
tố bên trong (IFE), ma trận hình ảnh cạnh tranh và ma trận QSPM.


5

Tất cả được tổng kết thông qua khung nghiên cứu sau:
Vấn đề cần nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết

Phân tích môi
trường bên ngoài

Thu thập dữ liệu

Phân tích ngành

Phân tích môi
trường bên trong


Các chiến lược kinh doanh

Phân tích lựa chọn chiến lược

Kế hoạch hành động, nguồn lực

Kết luận và kiến nghò

Sơ đồ 0.1: Khung nghiên cứu của đề tài
0.5. Ý nghóa khoa học và thực tiễn của luận văn
-

Luận văn hệ thống một cách khoa học những kiến thức, phương pháp và kỹ

năng xây dựng chiến lược kinh doanh cho một doanh nghiệp.
-

Luận văn chỉ rõ mức độ tác động của các yếu tố môi trường bên ngoài cũng

như những điểm mạnh và những hạn chế của PMSV so với đối thủ cạnh tranh.
-

Luận văn thiết lập ba chiến lược kinh doanh và một số giải pháp thực hiện

chiến lược của công ty trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020.


6


0.6. Những điểm nổi bật của luận văn
-

Thông qua ý kiến của các chuyên gia, tác giả phần nào đánh giá được mức độ

tác động của các yếu tố môi trường kinh doanh đối với các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh phần mềm; đồng thời chỉ rõ những điểm mạnh, điểm yếu của công ty
PMSV thông qua bảng phân tích đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh và công tác quản trò của công ty.
-

Kết quả nghiên cứu cuối cùng đã lựa chọn được chiến lược áp dụng trong từng

giai đoạn phát triển của công ty, đồng thời chỉ rõ những giải pháp cần triển khai để
đảm bảo chiến lược được thực hiện.
0.7. Kết cấu của luận văn
Không kể lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm ba chương chính:
-

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạch đònh chiến lược.

-

Chương 2: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần phát
triển phần mềm Sinh Viên Học Sinh.

-

Chương 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh và các giải pháp thực hiện chiến
lược phát triển công ty đến năm 2020.



7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC
Mục đích của chương là đưa ra cái nhìn tổng quát về hoạch đònh chiến lược
kinh doanh, đònh nghóa các thuật ngữ và quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh.
1.1. Tìm hiểu những khái niệm liên quan
1.1.1. Khái niệm chiến lược
Theo Kenneth Andrews, chiến lược là những gì mà một tổ chức phải làm dựa
trên những điểm mạnh và yếu của mình trong bối cảnh có những cơ hội và cả
những mối đe dọa. Một chiến lược tốt, được thực hiện hiệu quả sẽ giúp doanh
nghiệp xác đònh mục tiêu, nhận biết phương hướng hành động, góp phần vào sự
thành công của một doanh nghiệp.
Bruce Henderson đã kết nối khái niệm chiến lược với lợi thế cạnh tranh. Theo
ông, “Chiến lược là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển
và kết hợp lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Những điều khác biệt giữa bạn và đối thủ
cạnh tranh là cơ sở cho lợi thế của bạn”.
Ngoài ra còn có một số đònh nghóa khác về chiến lược như sau:
“Chiến lược là tiến trình xác đònh các mục tiêu cơ bản dài hạn của một công ty,
lựa chọn cách thức hoặc phương thức hành động và phân bố các nguồn tài nguyên
chủ yếu để thực hiện các mục tiêu đó”. (Alfred Chandler - Havard University).
“Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối
hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ được
thực hiện”. (William J.Glueck, Business Policy and Strategic Management, 1980).
Và theo Michael Porter của Đại học Havard Hoa Kỳ thì cho rằng: “Thứ nhất,
chiến lược là sự sáng tạo ra vò thế độc đáo bao gồm các hoạt động khác biệt. Thứ
hai, chiến lược là sự lựa chọn, đánh đổi trong cạnh tranh. Thứ ba, chiến lược là một
việc tạo ra sự phù hợp giữa các hoạt động của doanh nghiệp”.



8

1.1.2. Khái niệm chiến lược kinh doanh
Theo các học giả trong và ngoài nước, có thể đònh nghóa chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp là trong điều kiện kinh tế thò trường, căn cứ vào điều kiện
khách quan và chủ quan, vào nguồn lực mà doanh nghiệp có thể có để đònh ra mưu
lược, con đường, biện pháp nhằm đảm bảo sự tồn tại, phát triển ổn đònh, lâu dài
theo mục tiêu phát triển mà doanh nghiệp đã đặt ra.
Như vậy, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp gồm có bốn yếu tố:
-

Một là tình hình hiện nay của doanh nghiệp.

-

Hai là mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.

-

Ba là doanh nghiệp sẽ kinh doanh sản phẩm gì, ở thò trường nào.

-

Bốn là những biện pháp mà doanh nghiệp sẽ áp dụng để đạt được mục tiêu

chiến lược đã đề ra như các sách lược về quản lý, sản xuất, nhân lực, tài chính…
1.1.3. Khái niệm hoạch đònh chiến lược kinh doanh
Hoạch đònh chiến lược kinh doanh là một quy trình có hệ thống nhằm đưa đến

việc xác đònh các chiến lược kinh doanh sử dụng để tăng cường vò thế cạnh tranh.
Có bốn lý do chủ yếu để giải thích cho vấn đề này:
-

Thứ nhất, chiến lược giúp công ty đương đầu linh hoạt với sự thay đổi quá

nhanh của môi trường (bao gồm môi trường bên trong và môi trường bên ngoài).
-

Thứ hai, chiến lược giúp cho công ty tổ chức phân bố nguồn tài nguyên có

hiệu quả nhất.
-

Thứ ba, chiến lược là cơ sở để xác đònh các chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh

doanh cụ thể và đo lường những kết quả đó.
-

Thứ tư, chiến lược giúp công ty cải thiện tình hình thông tin nội bộ qua việc

theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện chiến lược.
Hoạch đònh chiến lược là một quá trình năng động, liên tục nên phải thường
xuyên đánh giá lại môi trường và đòi hỏi có sự tham gia của tất cả các thành viên,
huy động các nguồn lực sẵn có nhằm xây dựng và lựa chọn chiến lược phù hợp.


9

1.1.4. Khái niệm quản trò chiến lược

Quản trò chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như
tương lai, hoạch đònh các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện các quyết đònh để đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại
cũng như tương lai nhằm tăng thế lực cho doanh nghiệp.
Một chiến lược kinh doanh có hai nhiệm vụ quan trọng, có liên quan mật thiết
với nhau đó là việc xây dựng chiến lược và thực hiện chiến lược. Hai nhiệm vụ này
được cụ thể hóa qua ba giai đoạn tạo thành một chu trình khép kín với tên gọi mô
hình quản trò chiến lược toàn diện.
Thông tin phản hồi
Thực hiện việc phân

Thiết lập mục

Thiết lập

tích môi trường để
xác đònh các cơ hội
và đe dọa chủ yếu

tiêu dài hạn

những mụ c tiêu
ngắn hạn

Xem xét

Phân

Đo lường


sứ mạng,

Xác đònh

mục tiêu và

sứ mạng
mục tiêu

phối
các
nguồn


đánh giá

chiến lược

kết quả

lực
Phân tích nội bộ để

Xây dựng và lựa

Đề ra các

nhận diện những

chọn các chiến lược


chính sách

điểm mạnh, điểm yếu

để thực hiện

1

2

3

Hình 1.1: Mô hình quản trò chiến lược toàn diện
Chú thích: (1) Giai đoạn xây dựng và phân tích chiến lược.
(2) Giai đoạn thực hiện chiến lược.
(3) Giai đoạn kiểm tra, đánh giá chiến lược.
“Nguồn: Nguyễn Thò Liên Diệp, Chiến lược và chính sách kinh doanh, 2006”


10

1.2. Các cấp chiến lược
Quản trò chiến lược có thể xảy ra ở nhiều tầm mức khác nhau trong tổ chức,
bao gồm chiến lược cấp công ty, cấp kinh doanh và cấp chức năng.
1.2.1. Chiến lược cấp công ty
Chiến lược cấp công ty là một kiểu mẫu của các quyết đònh trong một công ty,
nó xác đònh và vạch rõ mục đích, các mục tiêu của công ty, xác đònh các hoạt động
kinh doanh mà công ty theo đuổi, tạo ra các chính sách và các kế hoạch cơ bản để
đạt các mục tiêu của công ty.

Chiến lược cấp công ty xác đònh các hoạt động kinh doanh mà trong đó công
ty sẽ cạnh tranh và phân phối các nguồn lực giữa các hoạt động kinh doanh đó.
1.2.2. Chiến lược cấp kinh doanh (SBU)
Chiến lược kinh doanh được hoạch đònh nhằm xác đònh việc lựa chọn sản
phẩm hoặc dạng cụ thể thò trường cho hoạt động kinh doanh riêng trong nội bộ
công ty, và nó xác đònh xem một công ty sẽ cạnh tranh như thế nào với một hoạ t
động kinh doanh cùng với vò trí đã biết của bản thân công ty giữa những ngườ i
cạnh tranh của nó . Chiến lược xá c đònh cá ch thức mỗi đơn vò kinh doanh sẽ cố
gắng hoàn thành mục tiêu để đóng góp vào hoàn thàn h mục tiêu cấp công ty.
1.2.3. Chiến lược cấp chức năng
Tập trung hỗ trợ vào việc bố trí của chiến lược công ty và tập trung vào các
lónh vực tác nghiệp, những lónh vực kinh doanh.
Dù ở mức độ nào, các chiến lược cũng tuân theo một quy trình cơ bản như sau
(Hình 1.2):


11

Cấp công ty
-

Phân tích môi trường

-

Xác đònh nhiệm vụ và mục tiêu

-

Phân tích, chọn lựa chiến lược


-

Thực hiện

-

Kiểm soát

Thông tin

Cấp kinh doanh
-

Phân tích môi trường

-

Xác đònh nhiệm vụ và mục tiêu

-

Phân tích, chọn lựa chiến lược

-

Thực hiện

-


Kiểm soát

Thông tin

Cấp chức năng
-

Phân tích môi trường

-

Xác đònh nhiệm vụ và mục tiêu

-

Phân tích, chọn lựa chiến lược

-

Thực hiện

-

Kiểm soát

Hình 1.2: Các cấp chiến lược
“Nguồn: Nguyễn Thò Liên Diệp, Chiến lược và chính sách kinh doanh, 2006”
1.3. Các loại chiến lược kinh doanh
Căn cứ vào phạm vi, chiến lược kinh doanh được chia thành chiến lược chung
và chiến lược bộ phận. Chiến lược chung của doanh nghiệp thường đề cập tới

những vấn đề quan trọng nhất, bao trùm nhất, có ý nghóa lâu dài và quyết đònh
những vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Chiến lược bộ phận là chiến lược cấp
hai, thông thường là chiến lược sản phẩm, chiến lược giá cả, chiến lược phân phối
và chiến lược giao tiếp và khuếch trương…
Căn cứ vào hướng tiếp cận thì chiến lược kinh doanh gồm bốn loại:
-

Một là, chiến lược tập trung vào những nhân tố then chốt. Tư tưởng chỉ đạo

của việc hoạch đònh chiến lược ở đây là, không dàn trải các nguồn lực, trái lại cần
tập trung cho những hoạt động có ý nghóa quyết đònh đối với sản xuất kinh doanh


12

của doanh nghiệp mình. Ví dụ, đối với ngành điện tử thì công nghệ sản xuất là một
trong những nhân tố then chốt; đối với ngành thuốc lá là mạng lưới phân phối…
-

Hai là, chiến lược dựa trên ưu thế tương đối. Tư tưởng chỉ đạo hoạch đònh

chiến lược ở đây bắt đầu từ sự phân tích, so sánh sản phẩm hay dòch vụ của doanh
nghiệp mình so với các đối thủ cạnh tranh. Thông qua sự phân tích đó, tìm ra điểm
mạnh của mình làm chỗ dựa cho chiến lược kinh doanh. Ví dụ, trong số các loại
sản phẩm thì doanh nghiệp có ưu thế hơn các doanh nghiệp khác sản phẩm nào
hoặc trong một loại sản phẩm thì chi tiết nào.
-

Ba là, chiến lược sáng tạo tấn công. Trong loại chiến lược này, việc xây dựng


được tiếp cận theo cách cơ bản là luôn nhìn thẳng vào những vấn đề vẫn được coi
là phổ biến, khó làm khác được để đặt câu hỏi “Tại sao”, nhằm xét lại những điều
tưởng như đã kết luận. Từ việc đặt liên tiếp các câu hỏi và nghi ngờ sự bất biến của
vấn đề, có thể có được những khám phá mới làm cơ sở cho chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp mình.
-

Bốn là, chiến lược khai thác các mức độ tự do. Cách xây dựng chiến lược ở đây

không nhằm vào nhân tố then chốt mà nhằm vào khai thác khả năng có thể có của
các nhân tố bao quanh nhân tố then chốt.
1.4. Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh được xây dựng trên cơ sở kết quả phân tích các yếu tố
môi trường kinh doanh nhằm nhận biết các cơ hội, nguy cơ và đánh giá tình hình
nội bộ của doanh nghiệp để rút ra các điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.
Những kỹ thuật quan trọng để hình thành một chiến lược có thể được nêu
thành một quy trình ra quyết đònh gồm 3 giai đoạn (Hình 1.3), đó là:
(1) Giai đoạn nhập vào.
(2) Giai đoạn kết hợp.
(3) Giai đoạn quyết đònh.


×