Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Giao an cong nghe tich hop BVMT chuan da chinh sua (3 cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.05 KB, 141 trang )

TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
TUẦN 1:
TIẾT 1 : GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
A . PHẦN CHUẨN BỊ:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Biết được vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
2. Kỹ năng.
Quan sát, tìm hiểu và phân tích
3. Thái độ.
Say mê hứng thú ham thích môn học
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi, một số bài thơ ca ngợi nghề điện
B . PHẦN LÊN LỚP:
I. Kiểm tra bài cũ.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài: 1 phút : Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp
xúc với điện, vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm
hiểu nội dung bài hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Giới thiệu nghề điện dân dụng
Hoạt động của thầy và trò Thời gian Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung vai
trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong
sản xuất và đời sống:
GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK -
5


? Vai trò và vị trí của nghề điện trong
sản xuất và đời sống như thế nào ?
HS: Sau khi đọc thông tin và nghiên
cứu câu hỏi và trả lời
10 phút I. Vai trò và vị trí của nghề
điện dân dụng trong sản xuất và
đời sống:
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng
hoạt động chủ yếu trong các lĩnh
vực sử dụng điện năng phục vụ
cho đời sống, sinh hoạt và lao
động sản xuất của các hộ tiêu dùng
điện.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nghề
điện dân dụng:
GV: cho học sinh nghiên cứu thông tin
sách giáo khoa
? Đối tượng lao động của nghề điện là
gì ?
HS: Sau khi đọc thông tin và nghiên
cứu câu hỏi và trả lời
? Theo em nội dung lao động của nghề
điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực
nào cho ví dụ?
HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện
nhóm phát biểu ?
GV: So sánh các ý kiến của nhóm sau
đó bổ sung và đưa ra kết luận.

29 phút
9 phút
10 phút
II. Đặc điểm yêu cầu của nghề
điện.
1. Đối tượng lao động của nghề
điện dân dụng:
- Đối tượng lao động của nghề
điện dân dụng bao gồm:
+ Thiết bị bảo vệ đóng cắt và
lấy điện.
+ Nguồn điện một chiều và
xoay chiều điện áp thấp dưới
380V.
+ Thiết bị đo lường điện
+ Vật liệu và dụng cụ làm việc
của nghề điện.
+ Các loại đồ dùng điện
2. Nội dung lao động của nghề
điện:
- Nội dung lao động của nghề điện
dân dụng bao gồm những lĩnh vực:
+ Lắp mạng điện sản xuất và
sinh hoạt:
Ví dụ: Lắp trạm biến áp, phân
xưởng, xây lắp đường dây hạ áp.
+ Lắp đặt trang thiết bị và đồ
dùng điện.
Ví dụ: Lắp đặt động cơ điện, máy
điều hòa nhiệt độ ...

+ Bảo dưỡng vận hành sửa
chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong
mạng điện, các thiết bị điện.
Ví dụ: Khi mạng điện bị mất điện
người thợ điện phải nhanh chóng
tìm ra nguyên nhân để khắc phục
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
GV: Cho học sinh làm câu hỏi trong
SGK - 6 dựa theo câu hỏi vừa trả lời.
? Theo em người thợ điện làm việc
trong điều kiện nào ?
HS: Thảo luận nhóm, mỗi nhóm trả lời
sau đó giáo viên kết luận lai về điều
kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
GV: Cho học sinh hoạt động các nhân
làm câu hỏi trong SGK - 6
GV: Cho học sinh đọc hiểu được thông
tin phần 5, 6, 7 trong SKG - 7, 8.
10phút
sự cố, làm cho mạng điện có điện
nhanh chóng càng tốt.
3. Điều kiện làm việc của nghề
điện dân dụng.
- Điều kiện làm việc của nghề điện
bao gồm:
+ Việc lắp đặt đường dây, sửa
chữa trong mạng thường phải tiến
hành ngoài trời, trên cao, lưu động,
gần khu vực có điện nên rất nguy

hiểm.
+ Công tác lắp đặt đường dây
sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị và
sản xuất chế tạo các thiết bị điện
thường phải tiến hành trong nhà
trong điều kiện bình thường.
- Điền dấu (X) vào ô trống.
a. (X) d. ( )
b. (X) e. ( )
c. (X) g. (X)
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng
đối với người lao động.
Đọc SGK - 7
5. Triển vọng nghề
Đọc SGK - 7, 8
6. Những nơi đào tạo nghề
Đọc SGK - 8
7. Những nơi hoạt động nghề
Đọc SGK - 8
III. Củng cố : 4 phút
(?) Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ?
(?) Điều kiện làm việc của nghề điện ?
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1 phút
Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, chuẩn bị bài sau, sưu tầm các
mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
TUẦN 2:

TIẾT 2 : VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG
LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
A . PHẦN CHUẨN BỊ:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
2. Kỹ năng:
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ:
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và
cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu
dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
B . PHẦN LÊN LỚP:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1 phút). Lớp 8 ta đã được học các vật liệu kỹ thuật điện vậy vật liệu
điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ? Chúng được phân
ra làm mấy loại chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng
điện trong nhà.
Hoạt động của thầy và trò Thời gian Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung về
dây dẫn điện

GV: Đưa cho học sinh một số dây
điện và treo tranh hình 2.1 SGK.
? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn
điện mà em biết ?
HS: Hoạt động cá nhân và trả lời câu
hỏi trên.
GV: Cho học sinh làm việc theo
nhóm làm bài tập phân loại dây dẫn
15 phút I. Dây dẫn điện.
1. Phân loại:
- Có loại dây dẫn trần; dây dẫn bọc
cách điện; dây dẫn lõi nhiều sợi, dây
dẫn lõi 1 sợi.
Dây dẫn
trần
Dây dẫn
bọc cách
điện
Dây dẫn
lõi nhiều
sợi
Dây dẫn
lõi 1 sợi
d a,b,c b,c a
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
điện theo bảng 2.1 SKG.
HS: Làm bài tập theo nhóm sau đó
đưa bài tập các nhóm so sánh
GV: Kết luận lại bài tập trên bằng

cách treo bảng phụ cho học sinh so
sánh
GV: Em hãy phân biệt lõi và sợi của
dây dẫn điện ?
GV: Cho học sinh làm bài tập điền
từ vào chỗ trống.
HS: Làm bài cá nhân theo khái niện
phân biệt lõi và sợi.
GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và
mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc
thông tin.
HS: Đọc thông tin và quan sát tranh
vẽ.
? Dây dẫn điện được bọc cách điện
có cấu tạo như thế nào ?
GV: Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy
cho biết tại sao lớp vỏ cách điện
thường có màu sắc khác nhau ?
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến sau
đó giáo viên kết luận lại.
- Lõi là phần trong của dây, lõi có thể
có 1 sợi hay nhiều sợi.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
+....Bọc cách điện
+....nhiều.....nhiều.....

2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc
cách điện.
- Gồm 2 phần:
+ Lõi: thường làm bằng đồng

hoặc nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc
nhiều sợi.
+ Vỏ cách điện: gồm 1 lớp hoặc
nhiều lớp thường làm bằng cao su
hoặc chất cách điện tổng hợp (PVC)
Ngoài lớp cách điện một số loại dây
dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống
va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm,
nước và các chất hóa học.
- Vỏ cách điện của dây dẫn điện
thường có màu sắc khác nhau dễ phân
biệt trong khi sử dụng.
GV: Cho học sinh nghiên cứu thông
tin trong SKG
? Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ
theo nguyên tắc nào ?
HS: Qua nghiên cứu thông tin trên
trả lời
? Trong quá trình sử dụng ta cần chú
những điểm gì ?
3. Sử dụng dây dẫn điện
- Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ
theo bảng thiết kế, trong thiết kế dây
dẫn thường được lựa chọn theo những
tiêu chuẩn nhất định.
Ví dụ: Dây dẫn bọc cách điện thường
là M(nxF) trong đó: M là lõi đồng, n là
số lõi dây, F là tiết diện của dây lõi
(mm
2

)
- Chú ý : SGK - 10
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung
dây cáp điện
GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2-2
SGK và mẫu vật kết hợp cho học
sinh đọc thông tin.
HS: Đọc thông tin và quan sát tranh
vẽ, vật mẫu.
? Dây cáp điện có cấu tạo như thế
nào ? Vật liệu làm các bộ phận đó ?
HS: Trả lời
? Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp ?
HS: Thảo luận nhóm, sau đó từng
nhóm trả lời và giáo viên kết luận
lại.
? Cáp được dùng ở đâu ?
GV: Treo hình 2 - 4 lên bảng và giải
thích cho học sinh về mạng cung cấp
điện vào nhà dùng cáp bọc PVC.
HS: Trả lời
GV: Chốt lại và đưa ra kết luận.
GV: Chú ý khi thiết kế và mua cáp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung
vật liệu cách điện
GV: Gợi ý nhắc lại kiến thức cũ cho
học sinh về khái niệm vật liệu cách
điện (đã học sách CN 8)

? Vật liệu cách điện là gì ?
HS: Trả lời
? Vật liệu cách điện phải đảm bảo
những yêu cầu gì ?
HS: Trả lời
15 phút
10 phút
II. Dây cáp điện.
1. Cấu tạo:
- Gồm các bộ phần chính sau: Lõi cáp
(1) ; vỏ cách điện (2) ; vỏ bảo vệ (3)
+ Lõi cáp: thường làm bằng đồng
hoặc nhôm.
+ Vỏ cáp thường làm bằng cao su
tự nhiên, cao su tổng hợp, chất poly
vinylchloride (PVC) ...
+ Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp
với môi trường lắp đặt cáp khác nhau
như vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn
mòn....
- Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn
điện được bọc cách điện bên ngoài là
vỏ bảo vệ mềm.
2. Sử dụng cáp điện:
- Với mạng điện trong nhà cáp được
dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn
điện từ lưới điện phân phối gần nhất
đến mạng điện trong nhà.
Chú ý: Khi thiết kế, mua cáp cần chỉ
rõ chất cách điện, cấp điện áp và chất

liệu làm lõi.
III. Vật liệu cách điện.
- Vật liệu cách điện : Là vật liệu dùng
để cách ly các phần điện với nhau và
giữa phần dẫn điện với phần không
mang điện khác.
- Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt,
chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao.

Giáo viên: Lê Xuân Bách



TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
GV: qua đó giáo viên cho học sinh
làm câu hỏi trong SGK - 12.
HS: trả lời theo sự hiểu biết của mình.
GV: Để củng cố phần này giáo viên
nêu một số câu ? cho học sinh trả lời
nhằm khắc sâu kiến thức đã học.
? Tại sao trong lắp đạt mạng điện lại
phải dùng vật liệu cách điện?
HS: Thảo luận và trả lời
GV: Rút ra kết luận:
- Trong lắp đặt mạng điện phải dùng
vật liệu cách điện để giữ an toàn cho
mạng điện và cho con người.
III. Củng cố: 3 phút
(?) Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện và dây cáp điện ?
(?) Em hãy cho biết tạo sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ?

(?) Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý những điểm gì ?
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút)
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn điện và những
vật liệu cách điện trong nhà.
- Yêu cầu học sinh mô tả được cấu tạo 1 số mẫu trong bảng sưu tập đó.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng, dụng cụ cho tiết sau học .
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
TUẦN 3:
Tiết 3 :
Bài 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
A . PHẦN CHUẨN BỊ:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ:
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện, một
số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng hồ đo điện: Vônkế,
Ampe kế ...
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu về
đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện (búa, kìm, clê, tuavít …)

B. PHẦN LÊN LỚP:
I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
(?) So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
Trả lời: - Giống nhau: Cấu tạo đều có:
+ Lõi bằng đồng hoặc nhôm
+ Phần cách điện
+ Vỏ bảo vệ
- Khác nhau: Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện
II. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1 phút). Trong quá trình lắp đặt mạng điện người thợ điện phải dùng
các dụng cụ như đồng hồ đo, búa, kìm, tuavít ... để lắp đặt, vậy các dụng cụ này có công
dụng và phân loại như thế nào ta vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
- Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
Hoạt động của thầy và trò Thời gian Nội dung kiến thức
Họat động 1: Tìm hiểu nội dung
đồng hồ đo điện.
GV: Em hãy kể tên một số đồng hồ
đo điện mà em biết ?
HS: trả lời câu hỏi.
20 phút I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Một số đồng hồ đo điện thường
dùng: Ampe kế, oátkế, công tơ điện...
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
GV: Cho học sinh làm bài tập theo
bảng 3-1 SGK.
HS: trả lời câu hỏi theo bảng 3.1
? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện
là gì ?

HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
GV: Để củng cố thêm kiến thức cho
HS nắm rõ phần này giáo viên đặt
câu hỏi.
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường
lắp Ampe kế và Vôn kế ?
? Công tơ được lắp ở mạng điện
trong nhà có mục đích gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
GV: Cho học sinh quan sát bảng 3-2
và bảng 3-3 SGK. Yêu cầu học sinh
gấp sách lại và trả lời câu hỏi

- Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có
thể biết tình trạng làm việc của các
thiết bị điện, phán đoán được những
nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật,
hiện tượng làm việc không bình
thường của mạng điện và đồ dùng điện
2. Phân loại đồng hồ đo điện.
Hãy điền tên đồng hồ đo điện, đại
lượng cần đo của đồng hồ đo và ký
hiệu vào bảng sau:
Đồng hồ đo điện Đại lượng cần đo Ký hiệu
Ampe kế Cường độ dòng điện A
Oátkế Công suất W
Vôn kế Điện áp V
Công tơ Điện năng tiêu thụ của mạch điện KWh
Ômkế Điện trở mạch điện Ω
Đồng hồ vạn năng Điện áp, dòng điện, điện trở

GV: Cho HS hoạt động nhóm trang
bị cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng
và nghiên cứu tương tự như SGK.
GV: Yêu cầu mỗi nhóm giải thích kí
hiệu trên mặt đồng hồ và cấp chính
xác của đồng hồ đó.
HS: Tự thảo luận nhóm trong quá
trình thảo luận GV quan sát xem
những chỗ sai của HS rồi uốn nắn.
3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo
điện.
Ví dụ: Trên mặt đồng hồ có ghi
(Bảng 2)
Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính
xác là 15 thì sai số tuyệt đối là:
)(5,4
100
5,1300
V
=
×
1
Vôn kế
Cơ cấu đo
kiểu điện tử
Cấp chính xác 1 Đặt nằm ngang
Điện áp thử cách
điện 2KV
Giáo viên: Lê Xuân Bách
V

2
22
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng
cụ cớ khí dùng trong lắp đặt
mạng điện.
GV: Giảng giải cho học sinh
biết trong công việc lắp đặt và
sửa chữa mạng điện, chúng ta
thường phải sử dụng 1 số dụng
cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn vá
các thiết bị điện. Hiệu quả công
việc phụ thuộc 1 phần vào việc
chọn và sử dụng dụng cụ lao
động đó.
GV: Cho học sinh làm việc
theo từng cặp: bài tập điền tên
và công dụng của các dụng cụ
vào ô trống trong bảng 3 - 4
SGK. Sau đó nêu ý kiến các
cặp khác bổ sung.
GV hoàn thiện lại, kết luận.
15 phút II. Dụng cụ cơ khí.
Bài tập điền tên và công dụng của các
dụng cụ vào ô trống trong bảng 3. 4
SGK.
a. Thước: Dùng để đo kích thước,
khoảng cách cần lắp đặt điện.
b. Thước cặp: Dùng để đo kích
thước bao ngoài của một vật hình cầu,

hình trụ, kích thước các lỗ (đường kính
lỗ, chiều sâu rãnh...) chiều sâu của các
lỗ, bậc, đường kính dây dẫn....
c. Panme: Là loại dụng cụ đo chính
xác, có thể đo được chênh lệch kích
thước tới 1/100mm. Thợ điện đôi khi
phải dùng panme để đo đường kính
dây điện.
d. Tuốc nơ vít: Dùng để tháo lắp ốc
vít bắt dây dẫn, có 2 loai tuốc nơ vít
loại 4 cạnh và loại 2 cạnh.
e. Búa: Dùng để đóng tạo lực khi
cần gá lắp các thiết bị điện lên tường,
trần nhà....ngoài ra búa còn dùng để
nhổ đinh.
g. Cưa: Dùng để cưa các loại ống
nhựa, ống kim loại ... làm theo kích
thước theo yêu cầu.
h. Kìm: Dùng để cắt dây dẫn theo
chiều dài đã định, ngoài ra kìm còn để
tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối.
i. Khoan máy: Dùng để khoan lỗ
trên bê tông hoặc gỗ ... để lắp đặt dây
dẫn và thiết bị điện.
III. Củng cố : (3 phút)
- Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ phần đồng hồ đo điện của bài.
(?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ?Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt
đồng hồ.
- Nêu các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện.
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút)

- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Làm bài tập cuối bài
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
TU ẦN 4: Ngày soạn: …………………
Ngày giảng: …………………
TIẾT 4:
THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
- Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng.
2/. Kỹ năng:
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện và điện trở bằng đồng hồ vạn năng
3/. Thái độ:
- Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện.
- Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh môi trường nơi thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
1/. Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng
- Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở
2/. Đối với học sinh:
- Đọc trước bài
- Bản báo cáo thực hành
- Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CỤ THỂ:
1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên, công dụng một loại đồng hồ mà em biết
? Kể tên, công dụng của các dụng cụ cơ khí dùng trong nghề điện
3. Bài thực hành:
Hoạt động 1: Định hướng
H: Đọc mục tiêu của bài
G: Nêu công dụng, mục tiêu cần đạt được của tiết thứ nhất: Biết công dụng, cách sử
dụng: Ampe kế, Vôn kế, công tơ điện
Hoạt động 2: Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành
G:- Chia nhóm thực hành: 10nhóm/lớp
- Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng
+ Nhận dụng cụ thực hành
+ Hướng dẫn các thành viên trong nhóm kiểm tra dụng cụ về số lượng và chất lượng
+ Đọc kết quả thu hoạch
- Tiêu chí đánh giá kết quả thực hành
+ Kết quả thực hành (7đ)
+ Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác (1đ)
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
+ Thái độ thực hành nghiêm túc, đảm bảo vệ sinh môi trường (2đ)
- Giao cho các nhóm đồng hồ đo điện
H: - Kiểm tra các đồng hồ vừa được giao
- Báo cáo số lượng, chất lượng
Hoạt động 3: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
H: - Đọc nội dung phần tìm hiểu đồng hồ đo điện
- Nêu các công việc cần làm
G: Phát phiếu thực hành - Nội dung:
Nhóm:….. Phiếu thực hành
Lớp: ……. Bài 4 - Phần 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
a. Vôn kế:

- Vẽ kí hiệu quan sát được….
- Giải thích ý nghĩa….
- Chức năng….
- Các thang đo…..
- Cấu tạo bên ngoài……
+ Các bộ phận chính
+ Chức năng các bộ phận
b. Ampe kế:
Các nội dung tìm hiểu tương tự với vôn kế
c. Công tơ điện:
Các nội dung tìm hiểu tương tự với vôn kế và ampe kế
H:- Quan sát đồng hồ đo điện
- Ghi thu hoạch
G: Theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn
4. ĐÁNH GIÁ VÀ TỔNG KẾT THỰC HÀNH:
H:- Ngừng thực hành
- Thu dọn, nộp đồng hồ
G: Thu, nhận xét, cho điểm phiếu thực hành của 1 nhóm
H:- Căn cứ nhạn xét của G, tự nhận xét vào phiếu thực hành của nhóm mình
- Nộp kết quả thu hoạch
G:- Nhận xét giờ thực hành
- Dặn dò H chuẩn bị bài tiết sau: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
TU ẦN 5: Ngày soạn: …………………
Ngày giảng: …………………
TIẾT 5:
THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:

- Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng.
2/. Kỹ năng:
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện và điện trở bằng đồng hồ vạn năng
3/. Thái độ:
- Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện.
- Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh môi trường nơi thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
1/. Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng
- Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở
2/. Đối với học sinh:
- Đọc trước bài
- Bản báo cáo thực hành
- Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CỤ THỂ:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trả bài
3. Bài thực hành:
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng
G:- Chia nhóm thực hành: 10nhóm/lớp
- Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng
- Phát đồng hồ vạn năng cho các nhóm
H: - Kiểm tra các đồng hồ vạn năng
H: - Đọc nội dung phần tìm hiểu đồng hồ đo điện
- Ghi các kí hiệu quan sát thấy trên mặt đồng hồ vào phiếu thực hành
- Xác định các bộ phận của đồng hồ vạn năng
- Giải thích kí hiệu
- Ghi chức năng của từng bộ phận

G: Theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn
H: - Trình bày kết quả quan sát (Nhóm trưởng đại diện)
- Theo dõi, nhận xét, so sánh
G: nhận xét, hướng dẫn
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
a. Kí hiệu:
V - A
Đồng hồ đo được 3 đại lượng:
- Hiệu điện thế
- Cường độ dòng điện
- Điện trở
b. Cấu tạo:
- Mặt đồng hồ: vẽ vạch đo - kim - kí hiệu
- Mặt kính đồng hồ: Bảo vệ kim, mặt kính
- Núm điều chỉnh: 2 núm
+ Núm trái: Có các thang đo hiệu điện thế xoay chiều và một chiều
+ Núm phải: Có các thang đo điện trở và cường độ dòng điện một chiều
c. Cách sử dụng:
- Để đo điện trở
+ Điều chỉnh núm trái để chữ thẳng hướng chỉ mũi tên
+cắm que đo dưới hai lỗ cắm núm phải
+ Điều chỉnh núm phải về thang đo điện trở
+ Chập hai que đo, điều chỉnh núm giữa để kim chỉ về số 0
+ Đo điện trở
4. ĐÁNH GIÁ VÀ TỔNG KẾT THỰC HÀNH:
H:- Ngừng thực hành
- Thu dọn, nộp đồng hồ
G: Thu, nhận xét, cho điểm phiếu thực hành của 1 nhóm
H:- Căn cứ nhận xét của G, tự nhận xét vào phiếu thực hành của nhóm mình

- Nộp kết quả thu hoạch
G:- Nhận xét giờ thực hành
- Dặn dò H chuẩn bị bài tiết sau: Thực hành sử dụng đo điện trở bằng đồng hồ vạn
năng
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
TU ẦN 6: Ngày soạn: …………………
Ngày giảng: …………………
TIẾT 6:
THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng.
- Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện.
II. CHUẨN BỊ :
1/. Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan.
- Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng.
- Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở.
2/. Đối với học sinh:
- Đọc trước bài.
- Bản báo cáo thực hành.
- Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CỤ THỂ:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trả bài
3. Bài thực hành:
Bước 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
Hoạt động 5: Định hướng, chuẩn bị, làm mẫu.

HS: - Ngồi theo nhóm đã được phân công từ tiết trước.
- Nêu tên đồ dùng, dụng cụ cần chuẩn bị.
- Kiểm tra chéo, ghi phiếu thực hành.
GV: - Phát đồ dùng bổ sung
- Giới thiệu bảng thực hành đo điện trở đồng thời với hình 4 - 4/21 SGK
phóng to.
HS: - Đọc SGK.
- Nêu nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
GV: - Thao tác mẫu:
+ Điều chỉnh núm chỉnh 0.
- Nêu chú ý: Động tác điều chỉnh trên phải thực hiện lại sau mỗi lần đo.
+ Đo điện trở người
+ Đọc số chỉ
+ Đo điện trở mẫu (để rời). Đọc số chỉ
+ Chú ý thang đo trước khi đọc.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
Hoạt động 6: Thực hành
HS: - Đo điện trở ở bảng thực hành đo điện trở.
- Ghi kết quả vào phiếu thực hành.
GV: - Quan sát theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 7: Kết thúc thực hành
HS: - Ngừng thực hành
- Kiểm tra chéo.
- Báo cáo kết quả.
GV: - Kiểm trả lại kết quả của 1 nhóm.
- Nhận xét, cho điểm.
HS: - Căn cứ nhận xét mẫu của GV.
- Ghi nhận xét (chéo) vào phiếu thực hành.
- Nộp kết quả.

- Thu dọn chỗ thực hành.
- Trả dụng cụ.
4. CỦNG CỐ:
HS: Nhắc lại qui trình đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
5. DẶN DÒ:
Chuẩn bị bài 5: Thực hành nối dây dẫn điện.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
TU ẦN 7: Ngày soạn: ...........................
Ngày giảng: .........................
TIẾT 7: KIỂM TRA 1 TIẾT
A. PHẦN CHUẨN BỊ:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra các kiến thức đã học từ đầu năm cho đến nay, qua đó có kế hoạch bồi
dưỡng học sinh yếu, kém và khá, giỏi.
2. Kỹ năng:
- Rèn tích cận thận kiên trì, chính xác, biết cách phân tích và đánh giá khi làm bài
kiểm tra
3. Thái độ:
- Rèn tích nghiêm túc khi làm bài kiểm tra có ý thức say mê và ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Đề bài và đáp án bài kiểm tra.
2. Học sinh:
- Giấy kiểm tra và ôn tập lại các kiến thức đã học từ đầu năm cho đến nay.
B. PHẦN LÊN LỚP:
I. Đề bài:
Câu 1: Theo em nội dung lao động nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực gì? Lấy
ví dụ.

Câu 2: Em hãy nêu cấu tạo của cáp điện? Cáp điện được dùng ở đâu ?
Câu 3: Trong lắp đặt điện có cần dùng các dụng cụ cơ khí không? Nếu có lấy ví dụ.
Câu 4: Tại sao mỗi gia đình nên có bút thử điện ?
II. Đáp án - biểu điểm:
Câu 1: (3 điểm) - Mỗi ý đúng đựơc 1 điểm.
- Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt.
VD: Lắp đặt mạng điện chiếu sáng trong nhà.
- Lắp đặt thiết bị điện và đồ dùng điện.
VD: Lắp đặt máy bơm nước, điều hòa không khí ...
- Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện.
VD: Bảo dưỡng và sữa chữa máy giặt ...
Câu 2: (4 điểm) - Mỗi ý đúng đựơc 1 điểm.
- Cấu tạo dây cáp điện gồm: lõi cáp, vỏ cách điện và vỏ bảo vệ.
+ Lõi: thường làm dây bằng đồng hoặc nhôm.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
+ Vỏ cách điện: thường làm bằng cao su hoặc nhựa PVC
+ Vỏ bảo vệ: được chế tạo cho phù hợp với môi trường lắp đặt cáp.
- Cáp điện được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp từ lưới điện phân phối đến mạng
điện trong nhà.
Câu 3: (2,0 điểm). - Mỗi ý đúng đựơc 0.5 điểm.
- Trong lắp đặt điện có cần dùng các dụng cụ cơ khí để lắp đặt.
VD:
- Thước cặp: dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu lỗ.
- Kìm: dùng để tuốt dây, cắt dây và giữ dây khi nối.
- Khoan: dùng để khoan lỗ trên bêtông hoặc gỗ.
Câu 4: (1 điểm).
- Mỗi gia đình nên có bút thử điện để kiểm tra điện áp an toàn đảm bảo cho người
sử dụng.
III. Hướng dẫn học bài ở nhà:

- Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cho bài 5: “Thực hành: Nối dây dẫn điện” SGK - 23.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
TU ẦN 8: Ngày soạn: ...........................
Ngày giảng: .........................
TIẾT 8:
THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
A . PHẦN CHUẨN BỊ:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
2. Kỹ năng
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện.
- Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
3. Thái độ
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
- Có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu (dây dẫn) trong quá trình thực hành và cuối
buổi học dọn sạch sẽ nơi thực hành giữ vệ sinh môi trường.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh vẽ qui trình nối dây dẫn điện,
một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn.
- Vật liệu - thiết bị: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện,
nhựa thông, thiếc hàn, phích cắm điện, công tắc điện ...
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, chuẩn bị thêm cho các
dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành.
B. PHẦN LÊN LỚP:

I. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra học sinh trong quá trình thực hành.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1 phút). Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa đường dây dẫn điện và
thiết bị điện của mạng điện thường phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lượng
các mối nối này ảnh hưởng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một số mối nối
lỏng lẻo sẽ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát ra tia lửa điện làm chập mạch gây hỏa
hoạn. Để rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài thực
hành ngày hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung thực hành lên bảng: Thực hành nối dây dẫn điện.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
III. Củng cố : 4 phút
(?) Em hãy nêu cách nối dây dẫn điện về nội dung và các bước.?
- Gv nhận xét giờ thực hành.
- Gv nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ của học sinh khi thực hành.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
Hoạt động của thầy và trò Thời
gian
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ,
vật liệu và thiết bị
GV: Kiểm tra về phần chuẩn bị của
học sinh về dụng cụ và vật liệu qua
đó nhận xét về sự chuẩn bị của học
sinh theo các nhóm đã phân công.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung
và trình tự thực hành:
GV: Yêu cầu học sinh đọc và
nghiên cứu thông tin phần kiến thức
bổ trợ

? Có mấy loại mối nối dây dẫn điện
? Mối nối phải đảm bảo những yêu
cầu gì ?
GV: Treo bảng phụ về qui trình nối
dây dẫn điện.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin trong sách giáo khoa trang 24
sau đó GV nêu qui trình nối dây
theo nội dung SGK và biểu diễn
mẫu cho HS quan sát với từng loại
dây dẫn.
HS: Quan sát.
GV: Yêu cầu các nhóm thực hành.
9 phút
30 phút
8 phút
22 phút
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn,
kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi
nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện,
nhựa thông, thiếc hàn.
- Thiết bị: phích cắm điện công tắc
điện............
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Một số kiến thức bổ trợ.
Xem sách giáo khoa – 23
- Có 3 loại mối nối dây dẫn điện:
+ Mối nôí thẳng (mối nối tiếp )

+ Mối nối phân nhánh (nối rẽ)
+ Mối nối dùng phụ kiện (hộp nối
dây, bulông....)
- Yêu cầu của mối nối cần đảm bảo là:
Dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an
toàn điện, đảm bảo về mặt mỹ thuật.
2. Qui trình nối dây dẫn điện.
Bước 1: Bóc vỏ cách điện.
Bước 2: Làm sạch lõi.
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
- Nhắc học sinh có ý thức tiết kiệm dây dẫn và không vứt vỏ dây bừa bãi ra phòng
thực hành, đồng thời dọn dẹp sạch trước khi nghỉ.
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1 phút
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thiết bị cho tiết sau.
TU ẦN 9: Ngày soạn: ............................
Ngày giảng: ..........................
TIẾT9: THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (Tiếp)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
2. Kỹ năng
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện.
- Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
3. Thái độ
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
- Có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu (dây dẫn) trong quá trình thực hành và cuối
buổi học dọn sạch sẽ nơi thực hành giữ vệ sinh môi trường.
II. CHUẨN BỊ:

- GV: + Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện.
+ Dụng cụ, vật liệu, thiết bị...
- HS: + Tìm hiểu các mối nối dây dẫn điện ở mạch điện gia đình.
+ Vật liệu, thiết bị nối dây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CỤ THỂ:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quy trình nối dây ? Yêu cầu mối nối?
3. Bài thực hành:
Hoạt động 5: Nối dây dẫn theo đường thẳng. Nối thẳng dây dẫn lõi một sợi.
a. Định hướng, chuẩn bị, làm mẫu.
HS: - Nêu dụng cụ, thiết bị cần chuẩn bị.
- Kiểm tra chéo việc chuẩn bị, ghi phiếu thực hành.
GV: - Phát đồ dùng bổ xung.
HS: - Nhắc lại qui trình thực hiện mối nối dây dẫn đơn lõi 1 sợi.
GV: Thực hiện mối nối (không giải thích thêm).
HS: Quan sát, nêu tên mỗi thao tác.
GV: - Phát mối nối mẫu.
+ Đoạn bỏ vỏ đầu dây: (Với dây kéo d ≈ 1mm) khoảng 25 mm.
+ Số vòng: 4 - 7 vòng, lực xiết vừa đủ.
b. Thực hành:
HS: Tiến hành nối thẳng dây dẫn đơn lõi 1 sợi.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
GV: Theo dõi uốn nắn.
c. Kết thúc thực hành:
HS: Ngừng nối dây.
Kiểm tra chéo. Báo cáo
GV: Đánh giá: thao tác, ý thức, sản phẩm => Cho điểm.
Hoạt động 6: Nối dây dẫn lõi nhiều sợi
a. Thao tác mẫu

GV: - Treo hình 5-6 phóng to. Phát mối nối mẫu.
HS: - Nêu cách thực hiện các thao tác:
+ Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi => Lồng lõi => Vặn xoắn => Kiểm tra
mối nối
- Nêu các chú ý: Không làm đứt 1 sợi nhỏ. Đầu dây quấn 3 = > 5 vòng.
b. Thực hành:
HS: Tiến hành nối thẳng dây dẫn đơn lõi 1 sợi.
GV: - Theo dõi uốn nắn. Nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn khi dùng dao, kìm.
c. Kết thúc tiến hành:
HS: Kiểm tra chéo. Báo cáo
GV: - Nhận xét 1 bài. Thu sản phẩm
Hoạt động 7: Nối rẽ (nối phân nhánh) dây dẫn đơn lõi 1 sợi.
a. HS: Nêu trường hợp cần thực hiện nối phân nhánh (Mạch chính - Mạch rẽ).
GV: - Phát mối nối mẫu
HS: - Xác định dây chính, dây nhánh.
- Đoán chiều dài vỏ cất bóc trên dây chính, dây nhánh.
GV: Treo tranh 5 - 7 phóng to.
- Ghi lên bảng độ dài cần cắt với dây d = 1mm
+ Dây chính: 15 mm + Dây nhánh: 25 mm
Nên chú ý làm theo thứ tự: + Đánh dấu đoạn cần bóc => Bóc vỏ => Làm sạch lõi
=> Uốn gập lõi => Vặn xoắn => Kiểm tra mối nối.
- Đầu dây cứng => Dùng kìm bóp lần lượt từng vòng.
b. Thực hành:
HS: - Nối phân nhánh dây dẫn đơn lõi 1 sợi.
GV: - Theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở học sinh không làm đứt lõi dây.
c. Kết thúc:
HS: - Ngừng thực hành. Kiểm tra chéo.
- Ghi phiếu thực hành
GV: - Nhận xét 1 nhóm, cho điểm. Thu sản phẩm, phiếu thực hành

4. Củng cố:
H: - Nhắc lại quy trình thực hiện. Mối nối thẳng, nối phân nhánh lõi nhiều sợi, 1 sợi
- Gv nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ của học sinh khi thực hành.
- Nhắc học sinh có ý thức tiết kiệm dây dẫn và không vứt vỏ dây bừa bãi ra phòng
thực hành, đồng thời dọn dẹp sạch trước khi nghỉ.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
TRƯỜNG THCS GIA TRẤN Giáo án Công nghệ 9
5. Dặn dò:
Chuẩn bị tiết sau:
- Nối phân nhánh dây dẫn đơn lõi nhiều sợi
- Nối dây dẫn phụ kiện
- Cách điện mối nối
TU ẦN 10: Ngày soạn: ............................
Ngày giảng: ..........................
TIẾT 10: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (tiếp)
A . PHẦN CHUẨN BỊ:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
2. Kỹ năng
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện.
- Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
3. Thái độ
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
- Có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu (dây dẫn) trong quá trình thực hành và cuối
buổi học dọn sạch sẽ nơi thực hành giữ vệ sinh môi trường.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh vẽ qui trình nối dây dẫn điện,

một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa
thông, thiếc hàn.
- Thiết bị: phích cắm điện công tắc điện ...
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, chuẩn bị thêm cho các
dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành.
B. PHẦN LÊN LỚP:
I. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra trong nội dung bài thực hành.
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Thời gian Nội dung kiến thức
GV: Cho học sinh đọc các thông tin SGK - 28
GV: Làm thực hành cho học sinh quan sát
25 phút Bước 4: Hàn mối nối.
- Làm sạch mối nối.
Giáo viên: Lê Xuân Bách

×