Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

đề thi máy tính cầm tay - 2009 - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.4 KB, 14 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BẬC TRUNG HỌC NĂM HỌC 2009-2010
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: SINH HỌC - LỚP 12 - CẤP THPT
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 03 tháng 12 năm 2009
Chú ý: - Đề thi này có 08 trang, 10 câu, mỗi câu 5 điểm.
- Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này.
ĐIỂM
(Của toàn bài thi)
CÁC GIÁM KHẢO
(Họ tên và chữ kí)
SỐ PHÁCH
(Do Chủ tịch Hội
đồng ghi)
Bằng số Bằng chữ
Giám khảo số 2:
Quy định: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài
toán. Các kết quả tính gần đúng theo quy tắc làm tròn số, nếu không có chỉ định cụ thể,
được ngầm định chính xác tới bốn chữ số phần thập phân sau dấu phẩy.
Câu 1:
Hai tế bào A và B đều có hình khối lập phương. Giả sử tế bào A có tỉ lệ S/V bằng
0,42, còn tế bào B có tỉ lệ S/V bằng 3,4. Tế bào nào có kích thước lớn hơn? Tính diện tích
bề mặt toàn phần và thể tích mỗi tế bào.
Cách giải Kết quả
Câu 2:
1
Trong một thí nghiệm lên men bằng nấm men trong dung dịch đường saccaro, để
nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính lên men etanol của nấm men, người ta
thu được lượng CO
2


(ml) theo từng khoảng thời gian tương ứng với nhiệt độ thí nghiệm
như sau:
Thời gian
(phút)
4
0
C 14
0
C 24
0
C 36
0
C 52
0
C
1 0 0,27 0,42 0,47 0
2 0 0,83 1,24 1,13 0,15
3 0,13 1,85 2,36 2,76 0,23
4 0,22 3,37 3,52 4,52 0,32
a. Tính tốc độ lượng CO
2
trung bình (mlCO
2
/phút) sinh ra khi nấm men lên men ở
mỗi nhiệt độ theo các giá trị thu được trong khoảng giữa 2 và 4 phút.
b. Nhận xét ảnh hưởng của nhiệt độ đối với hoạt tính enzym ở nấm men.
Cách giải Kết quả
Câu 3:
Người ta cấy vào môi trường nuôi cấy 4.10
5

tế bào vi khuẩn phát triển không qua
pha tiềm phát (lag). Sau 6 giờ số lượng tế bào đạt 3,68.10
7
. Xác định thời gian thế hệ của
vi khuẩn.
Cách giải Kết quả
2

Câu 4:
Tính lượng phân đạm cần bón cho lúa mùa để đạt năng suất 65 tạ/ha. Biết rằng để
thu được một tạ thóc cần bón 1,6 kg N. Hệ số sử dụng nitơ trong đất là 67%. Lượng nitơ
còn tồn dư trong đất là 29kg/ha. Nếu dùng phân đạm NH
4
NO
3
để bón thì cần bao nhiêu?
Nếu dùng phân đạm KNO
3
thì cần bao nhiêu?
Cho biết: N = 14; O = 16; K = 39; H = 1.
Cách giải Kết quả
Câu 5:
3
Một chu kỳ tim ở người gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất và pha dãn
chung. Thời gian trung bình của một chu kỳ tim ở người bình thường là 0,8s. Một người
phụ nữ X có nhịp tim đo được là 84 nhịp/phút. Khối lượng máu trong tim của cô ta là
132,252ml vào cuối tâm trương và 77,433ml vào cuối tâm thu.
a. Xác định thời gian mỗi pha của một chu kỳ tim ở người phụ nữ X?
b. Tính lượng máu bơm/phút của người phụ nữ đó?
Cách giải Kết quả

Câu 6:
Cho hai ruồi đều thuần chủng là ruồi cái thân vàng, cánh xẻ và ruồi đực thân nâu
cánh bình thường lai nhau được F
1
có ruồi cái toàn thân nâu, cánh bình thường; ruồi đực
toàn thân vàng, cánh xẻ. Cho ruồi cái F
1
lai với ruồi đực thân nâu, cánh bình thường thu
được ruồi F
2
có 279 ruồi thân nâu, cánh bình thường; 74 ruồi thân vàng, cánh xẻ; 15 ruồi
thân nâu, cánh xẻ; 15 ruồi thân vàng, cánh bình thường.
a. Tính khoảng cách giữa 2 gen trên NST quy định cho 2 tính trạng trên.
b. Nếu chỉ căn cứ vào số lượng các cá thể thu được ở F
2
trên thì sai số về khoảng cách
giữa 2 gen là bao nhiêu ?
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và một số ruồi đực mang toàn gen lặn của
2 gen trên bị chết ở giai đoạn phôi.

Cách giải Kết quả

4
Câu 7:
Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F
1
toàn lông
xám, có sọc. Cho gà mái F
1
lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có

sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng,
trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc.
Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn.
Nếu cho các gà F
1
trên lai nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F
1
đều có diễn
biến giảm phân như gà mái F
1
đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định ở F
2
:
- Tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp.
- Tỉ lệ gà lông vàng, trơn mang toàn gen lặn.
Cách giải Kết quả
5

×