1
NGUYỄN PHƯƠNG HUYỀN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA
TÂN TIẾN GIAI ĐOẠN 2012-2017
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NHDKH : PGS, TS. Nguyễn Quang Thu
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là nghiên cứu của tôi, có sự hướng dẫn của PGS,
TS. Nguyễn Quang Thu và sự hỗ trợ giúp đỡ của các Cán bộ, Công nhân viên Công ty
Cổ phần Nhựa Tân Tiến. Các nội dung và kết quả trong nghiên cứu này là trung thực
và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2012
Nguyễn Phương Huyền
3
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô của trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ
Chí Minh đã trang bị cho tôi những kiến thức hữu ích trong suốt quá trình học tập tại
trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn tới Cô Nguyễn Quang Thu đã rất tận tình hướng dẫn tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè, ban lãnh đạo Công ty CP Nhựa
Tân Tiến, ... đã nhiệt tình giúp đỡ, chia sẽ kiến thức, ý kiến trong suốt quá trình thực
hiện bài luận văn.
Trân trọng cảm ơn !
TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2012
Nguyễn Phương Huyền
4
MỤC LỤC
Trang
Phần mở đầu .......................................................................................................... 1
1. Giới thiệu về đề tài............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
4.1 Nguồn dữ liệu ……………………… ................................................................2
4.2 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3
5. Kết cấu luận văn …..............................................................................................3
Chương 1 : Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh..........................................................5
1.1 Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường .............................................................5
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh ..................................................................................5
1.1.2 Các quan điểm về cạnh tranh ......................................................................... 5
1.1.2.1 Quan điểm về cạnh tranh không lành mạnh .................................................6
1.1.2.2 Quan điểm về cạnh tranh lành mạnh ............................................................6
1.1.3 Lợi thế cạnh tranh ...........................................................................................6
1.1.3.1 Các cơ sở của lợi thế cạnh tranh ..................................................................7
1.1.3.2 Cách thức để tạo ra lợi thế cạnh tranh ..........................................................9
1.1.4 Năng lực cạnh tranh ........................................................................................9
1.1.5 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..................10
1.1.5.1 Môi trường bên ngoài .................................................................................10
1.1.5.2 Môi trường bên trong ( môi trường nội bộ) …………………...……...….15
1.1.5.3 Các công cụ, phương pháp để nghiên cứu môi trường doanh nghiệp ........16
1.2 Các mô hình phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........16
1.2.1 Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp .....................................................................................................................17
1.2.1.1 Các hoạt động chủ yếu ...............................................................................17
5
1.2.1.2 Các hoạt động hỗ trợ .................................................................................18
1.2.2 Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh dựa trên nguồn lực ..........................20
1.2.2.1 Nguồn lực ..................................................................................................20
1.2.2.2 Xây dựng năng lực cạnh tranh dựa trên các nguồn lực doanh nghiệp .....20
1.2.3 Quy trình phân tích các nguồn lực tạo nên năng lực cạnh tranh ...................23
Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh và các yếu tố tác động đến
năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến.......................25
2.1 Tổng quan về ngành Nhựa Việt Nam và hiện trạng thị phần, đối thủ cạnh tranh
của Công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến ...................................................................25
2.1.1Tổng quan về ngành Nhựa Việt Nam..............................................................25
2.1.2 Hiện trạng thị phần, đối thủ cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân
Tiến....................................................................................................................28
2.2 Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến..............31
2.2.1 Nghiên cứu thang đo và xác định các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của
Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến............................................................................31
2.2.1.1 Nghiên cứu định tính...................................................................................31
2.2.1.2 Nghiên cứu định lượng ...............................................................................32
2.2.1.3 Kết quả nghiên cứu ....................................................................................33
2.2.1.3.1 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)..........................................................33
2.2.1.3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo .........................................................37
2.2.1.3.3 Thống kê mô tả các biến .........................................................................38
2.2.1.4 Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa
Tân Tiến ....................................................................................................39
2.2.2 Phân tích chuỗi giá trị của Công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến .......................41
2.2.2.1 Hoạt động sản xuất kinh doanh và nền tảng tài chính ................................41
2.2.2.2 Phân tích hoạt động sản xuất vận hành.......................................................44
2.2.2.3 Tổ chức và quản lý nguồn nhân lực............................................................45
2.2.2.4 Công tác nghiên cứu phát triển kỹ thuật, công nghệ...................................49
6
2.2.2.5 Công tác kiểm soát chất lượng ...................................................................50
2.2.2.6 Marketing và bán hàng ..............................................................................50
2.2.2.7 Dịch vụ .....................................................................................................52
2.2.2.8 Tóm tắt chuỗi giá trị công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến................................53
2.3 Đánh giá các nguồn lực và xác định nguồn lực cốt lõi của Công ty cổ phần Nhựa
Tân Tiến …………………………………………………………………53
2.3.1 Đánh giá các nguồn lực của Công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến.......................53
2.3.1.1 Nền tảng kinh doanh tài chính….……………………………………........54
2.3.1.2 Nguồn nhân lực…………………………...................................…………54
2.3.1.3 Cơ cấu tổ chức……………………………………….................................55
2.3.1.4 Uy tín thương hiệu………………………………………..........................55
2.3.1.5 Cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị………………………………….............55
2.3.1.6 Công nghệ…………………………………...............................................56
2.3.1.7 Mối quan hệ thân thiết với khách hàng…………………………………..56
2.3.2 Đánh giá các nguồn lực cốt lõi.......................................................................57
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần
Nhựa Tân Tiến giai đoạn 2012-2017..............................................................58
3.1 Mục tiêu chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến đến năm
2017....................................................................................................................58
3.1.1 Mục tiêu tổng quát........................................................................................58
3.1.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................58
3.2 Các nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh giai đoạn 2012-2017.....59
3.2.1 Giải pháp củng cố và phát triển nguồn nhân lực...........................................60
3.2.1 Giải pháp củng cố và phát triển mối quan hệ thân thiết với khách hàng.......61
3.2.3 Giải pháp về tài chính.....................................................................................62
3.2.4 Cải thiện cơ cấu tổ chức phù hợp với sự phát triển của công ty....................63
3.2.5 Xây dựng chiến lược Marketing phù hợp với Công ty..................................64
3.2.5.1 Truyền thông và quảng cáo thương hiệu.....................................................64
7
3.2.5.2 Nghiên cứu và phát triển thị trường............................................................65
3.2.5.3 Mở rộng mạng lưới phân phối.....................................................................67
3.2.5.4 Chính sách giá.............................................................................................68
3.2.5.5 Đẩy mạnh công tác nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm và phát triển
sản phẩm mới.........................................................................................................68
3.2.5.6 Nâng cao chất lượng dịch vụ.......................................................................69
Kết luận ......................................................................................................................72
Tài liệu tham khảo.....................................................................................................73
Phụ lục 1 Dàn bài thảo luận nhóm ...........................................................................75
Phụ lục 2 Bảng câu hỏi khảo sát định lượng............................................................76
Phụ lục 3 Danh sách khách hàng .............................................................................78
8
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Phân tích nhân tố khám phá ( EFA) lần 1................................................34
Bảng 2.2 Phân tích nhân tố khám phá ( EFA) lần 2. ............................................35
Bảng 2.3 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha.............................................37
Bảng 2.4 Mức độ quan trọng đối với từng tiêu chí..............................................38
Bảng 2.5 Mức độ đáp ứng của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến đối với các tiêu
chí......................................................................................................................39
Bảng 2.6 Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh Công ty Cổ phần Nhựa
Tân Tiến ở cấp độ thị trường...............................................................................40
Bảng 2.7: Biểu đồ Sản lượng sản xuất năm 2010 – 2011 của Nhựa Tân Tiến....41
Bảng 2.8: Biểu đồ Sản lượng tiêu thụ năm 2010 – 2011 của Nhựa Tân Tiến........41
Bảng 2.9: Biểu đồ Doanh thu bán hàng năm 2010 – 2011 của Nhựa Tân Tiến..42
Bảng 2.10 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2011 của Nhựa Tân Tiến..43
Bảng 2.11 Nguồn vốn năm 2010-2011 của Nhựa Tân Tiến...............................43
Bảng 2.12 Năng suất sản xuất máy móc thiết bị sản xuất ống nhựa uPVC và
HDPE..................................................................................................................45
Bảng 2.13 Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty CP Nhựa TânTiến..........48
Bảng 2.14 Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty CP Nhựa TânTiến............48
Bảng 2.15 Cơ cấu lao động theo thâm niên của Công ty CP Nhựa TânTiến.......48
Bảng 2.16 Bảng tóm tắt chuỗi giá trị của công ty Nhựa Tân Tiến.......................53
Bảng 2.17 Bảng đánh giá tác động của các nguồn lực đến chuỗi giá trị của Công ty
CP Nhựa Tân Tiến..............................................................................................54
Bảng 2.18 Bảng đánh giá các nguồn lực của công ty Nhựa Tân Tiến....................57
9
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Các lợi thế cạnh tranh của Michael Porter................................................7
Hình 1.2 Vai trò của nguồn lực và năng lực............................................................8
Hình 1.3 Mô hình các yếu tố quyết định của lợi thế cạnh tranh..........................9
Hình 1.4 Mô hình năm tác lực cạnh tranh của Michael E. Porter........................12
Hình 1.5 Chuỗi giá trị của doanh nghiệp............................................................17
Hình 1.6 Quy trình phân tích các nguồn lực tạo nên năng lực cạnh tranh..........23
Hình 2.1 Cơ cấu ngành nhựa Việt Nam 2011 (Nguồn: SMES)..............................25
Hình 2.2 Biểu đồ tiêu thụ ngành nhựa tính trên đầu người (người/kg/năm)..........26
Hình 2.3 Biểu đồ phân loại hạt nhựa theo nhu cầu.................................................27
Hình 2.4 Biến giá dầu và nguyên liệu ngành nhựa.................................................28
Hình 2.5 Thị phần ngành nhựa xây dựng Việt Nam...........................................29
Hình 2.6 Biểu đồ định vị chất lượng và giá bán của sản phẩm Nhựa Tân Tiến và các
đối thủ cạnh tranh..............................................................................................29
Hình 2.7 Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến.......................46
10
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CP : Cổ phần
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
Nhựa Tân Tiến: Công Ty Cổ Phần Nhựa Tân Tiến
Công ty: Công Ty Cổ Phần Nhựa Tân Tiến
11
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu về đề tài
Như chúng ta đã biết, Việt Nam đã là thành viên chính thức của Tổ Chức
Thương Mại Thế Giới (WTO), điều này đã, đang và sẽ mang lại rất nhiều cơ hội cũng
như là những thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp Việt Nam. Một trong
những thách thức đó là ngày càng có nhiều doanh nghiệp nước ngoài với những
thương hiệu mạnh và tiềm lực tài chính dồi dào xâm nhập vào thị trường Việt Nam
với khát vọng thống lĩnh thị trường. Do đó, các doanh nghiệp Việt Nam đứng trước
thách thức to lớn là làm thế nào để cạnh tranh, tồn tại và phát triển hội nhập vào nền
kinh tế thế giới chứ không hòa tan? Câu trả lời nằm ở vấn đề làm thế nào nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam.
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay là nền kinh tế đang phát triển năng động, đa
đạng, luôn thay đổi và mang tính cạnh tranh khốc liệt đồng nghĩa với việc đào thải là
không tránh khỏi đối với các doanh nghiệp yếu kém. Vì vậy các doanh nghiệp Việt
Nam muốn tồn tại phải tìm ra những giải pháp hữu hiệu nhằm tạo ra sự khác biệt giữa
các doanh nghiệp trong cùng ngành công nghiệp hay nói cách khác là tìm ra những
giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh cho chính doanh nghiệp là vấn đề hết sức
cấp bách đối với những doanh nghiệp Việt Nam nhằm tồn tại, nâng cao vị thế cạnh
tranh, phát triển bền vững và hội nhập thành công vào nền kinh tế thế giới.
Ngành công nghiệp nhựa Việt Nam là một ngành công nghiệp còn non trẻ, có
nhiều cơ hội, tiềm năng để phát triển. Trong 5 năm trở lại đây, ngành công nghiệp
nhựa Việt Nam phát triển khá nhanh, đặc biệt là phân ngành nhựa bao bì và nhựa xây
dựng. Theo thống kê của Bộ Công Thương Việt Nam, phân ngành nhựa xây dựng
Việt Nam là một trong những phân ngành trọng điểm của quốc gia, trong năm 2011
nhựa xây dựng Việt Nam đạt 21% tổng sản lượng ngành. Đi cùng với sự phát triển
của ngành nhựa, các công ty nhựa Việt Nam đẩy mạnh đầu tư chất xám, công nghệ
cũng như đầu tư nghiên cứu nhằm phát triển sản phẩm cung cấp cho thị trường trong
cũng như ngoài nước. Song song với quá trình đầu tư công nghệ phát triển sản phẩm
12
là quá trình nghiên cứu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty nhựa Việt
Nam được đặt ra là một vấn đề tối quan trọng để ngành nhựa Việt Nam khẳng định vị
thế của mình trên thị trường nội địa và thế giới còn nhiều tiềm năng của ngành công
nghiệp nhựa.
Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến là một trong những doanh nghiệp thuộc ngành
công nghiệp nhựa xây dựng sản xuất ống nước. Công ty nhựa Tân Tiến cũng không
nằm ngoài xu thế phát triển của ngành nhựa Việt Nam. Vấn đề đặt ra cho công ty
nhựa TânTiến là phải tồn tại và khẳng định vị thế của mình trong ngành công nghiệp
Nhựa Việt Nam đang trên đà phát triển với nhiều cơ hội cũng như thách thức, đó là lý
do tôi chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
Cổ phần Nhựa Tân Tiến giai đoạn 2012-2017”
2. Mục tiêu nghiên cứu
-
Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến.
-
Xác định các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh của
Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến.
-
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần
Nhựa Tân Tiến trong giai đoạn 2012-2017.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu : Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ
phần Nhựa Tân Tiến.
-
Phạm vi nghiên cứu: Công Ty cổ phần Nhựa Tân Tiến
-
Thời gian đề xuất giải pháp : Giai đoạn 2012-2017
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu là nguồn đa dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp:
-
Dữ liệu do Công Ty CP Nhựa Tân Tiến cung cấp
13
Dữ liệu về ngành nhựa Việt Nam, thông tin về công ty cổ phần Nhựa Tân
-
Tiến và các đối thủ trong ngành thông qua các tập chí, báo cáo chuyên ngành, tổng
kết ngành, các niên giám, báo đài, website liên quan…
Các dữ liệu khác liên quan đến vấn đề nghiên cứu
-
Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu thu thập được từ các bảng điều tra người tiêu dùng về sản
phẩm ống nhựa của Công ty CP Nhựa Tân Tiến, từ phỏng vấn khách hàng mục
tiêu.
4.2 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định tính:
-
Xác định được các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần
Nhựa Tân Tiến thông qua thảo luận nhóm với các cán bộ hiện đang làm việc
tại Công ty cổ phần nhựa Tân Tiến và phỏng vấn sâu một số khách hàng mục
tiêu để khám phá các yếu tố hình thành năng lực cạnh tranh của ngành nhựa –
sản phẩm ống nhựa xây dựng.
-
Xây dựng thang đo với các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của sản phẩm
ống nhựa của Công ty CP Nhựa Tân Tiến.
-
Phương pháp thống kê, tổng hợp được sử dụng trong phân tích nguồn đa dữ
liệu để đưa ra giải pháp cho đề tài nghiên cứu
Nghiên cứu định lượng:
-
Khảo sát khách hàng tiêu thụ sản phẩm ống nhựa xây dựng bằng Bảng câu hỏi
-
Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được điều chỉnh, phân tích và xử lý bằng phần mềm
SPSS đưa ra các kết quả phục vụ mục tiêu nghiên cứu đưa ra.
5. Kết cấu luận văn
Đề tài sẽ có kết cấu như sau:
Phần mở đầu
Chương 1 : Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh.
Chương 2 : Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh và các yếu tố tác động đến năng
lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến
14
Chương 3 : Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
phần Nhựa Tân Tiến giai đoạn 2012 -2017.
Kết luận
15
Chương 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH
1.1 Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh
Theo Karl Marx “Cạnh tranh chủ nghĩa tư bản là sự ganh đua, đấu tranh gay
gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và
tiêu thụ hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch”.
Cạnh tranh, hiểu theo cấp độ doanh nghiệp, là việc đấu tranh hoặc giành giật từ
một số đối thủ về khách hàng, thị phần hay nguồn lực của các doanh nghiệp. Tuy
nhiên, bản chất của cạnh tranh ngày nay không phải là tiêu diệt đối thủ mà chính là
doanh nghiệp phải tạo ra và mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn
hoặc mới lạ hơn đối thủ để họ co thể lựa chọn mình mà không đến với dối thủ cạnh
tranh. (Michael Porter, 1996).
Như vậy, theo Michael Porter thì cạnh tranh là giành lấy thị phần trong kinh
doanh. Bản chất của cạnh tranh là để tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn
mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là
sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ
quả giá cả có thể giảm đi.
1.1.2 Các quan điểm về cạnh tranh
Cạnh tranh có vai trò rất quan trọng và là một trong những động lực mạnh mẽ
thúc đẩy sản xuất phát triển. Nó buộc người sản xuất phải năng động, nhạy bén, tích
cực nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ, hoàn thiện tổ
chức quản lý để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế. Ở đâu thiếu cạnh tranh
hoặc có biểu hiện độc quyền thì thường trì trệ và kém phát triển.
Bên cạnh mặt tích cực, cạnh tranh cũng có những tác động tiêu cực thể hiện ở
cạnh tranh không lành mạnh như những hành động vi phạm đạo đức hay vi phạm
16
pháp luật (buôn lậu, trốn thuế, tung tin phá hoại, …) hoặc những hành vi cạnh tranh
làm phân hóa giàu nghèo, tổn hại môi tr0ường sinh thái.
1.1.2.1 Quan điểm về cạnh tranh không lành mạnh
Cạnh tranh không lành mạnh là các hoạt động kinh tế trong kinh doanh trái với
đạo đức nhằm làm hại các đối thủ kinh doanh hoặc khách hàng. Trong cạnh tranh
không lành mạnh sẽ không có người thắng nếu việc kinh doanh được tiến hành giống
như một cuộc chiến. Hậu quả thường thấy sau các cuộc cạnh tranh khốc liệt là sự sụt
giảm mức lợi nhuận ở khắp mọi nơi.
1.1.2.2 Quan điểm về cạnh tranh lành mạnh
Cạnh tranh lành mạnh là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nhằm phục vụ
khách hàng ngày một tốt hơn, doanh nghiệp nào bằng lòng với vị thế hiện tại trên thị
trường mà không có sự cải tiến hoặc thay đổi phát triển sẽ nhanh bị rơi vào tình trạng
tụt hậu và bị đào thải. Do đó các doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích và đánh
giá đúng vị thế của doanh nghiệp trên thị trường để tập trung nguồn lực, vật lực, nâng
cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ, hoàn thiện tổ chức quản
lý, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế nhằm tồn tại và phát triển.
1.1.3 Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh phát sinh từ các giá trị mà doanh nghiệp có thể tạo ra cho
người mua, giá trị này phải lớn hơn các chi phí của doanh nghiệp đã phải bỏ ra. Giá trị
là mức mà người mua sẵn lòng thanh toán, và một giá trị cao hơn (superior value)
xuất hiện khi doanh nghiệp chào bán các tiện ích tương đương nhưng với mức giá
thấp hơn các đối thủ cạnh tranh; hoặc cung cấp các tiện ích độc đáo và người mua vẫn
hài lòng với mức giá cao hơn bình thường (Michael Porter – Lợi thế cạnh tranh,
1985)
17
LỢI THẾ CẠNH TRANH
Chi phí thấp
Mục tiêu
PHẠM VI CẠNH
TRANH
1. DẪN ĐẦU
rộng
Mục tiêu
Khác biệt hóa
2. KHÁC BIỆT HÓA
CHI PHÍ
3A. TẬP TRUNG VÀO
3B. TẬP TRUNG VÀO SỰ
CHI PHÍ
KHÁC BIỆT HÓA
hẹp
(Nguồn : Micheal Porter, “ Competitive Advantage”, 1985, trang 12)
Hình 1.1 Các lợi thế cạnh tranh của Michael Porter
Khi một doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp đó sẽ có cái
mà các đối thủ khác không có, nghĩa là doanh nghiệp hoạt động tốt hơn đối thủ, hoặc
làm được những việc mà các đối thủ khác không thể làm được. Lợi thế cạnh tranh là
nhân tố cần thiết cho sự thành công và tồn tại lâu dài của doanh nghiệp. Do vậy mà
các doanh nghiệp đều cố gắng phát triển lợi thế cạnh tranh, tuy nhiên điều này thường
rất dễ bị xói mòn bởi những hành động bắt chước của đối thủ.
1.1.3.1 Các cơ sở của lợi thế cạnh tranh
Quan điểm của tổ chức công nghiệp IO (Industrial Organization) tập trung
vào cơ cấu lực lượng trong một ngành, môi trường cạnh tranh của các công ty và ảnh
hưởng của chúng tới lợi thế cạnh tranh. Michael Porter, giáo sư đại học Harvard,
người nổi tiếng đã ủng hộ quan điểm này. Theo ý kiến của ông, xây dựng và duy trì
lợi thế cạnh tranh là phân tích các lực lượng bên ngoài, sau đó quyết định và hành
động dựa trên kết quả thu được. Mối quan tâm lớn của quan điểm IO là doanh nghiệp
so với đối thủ cạnh tranh như thế nào, đồng thời quan điểm IO cho rằng lợi thế cạnh
tranh liên quan tới vị trí trong ngành.
Mô hình 5 tác lực cạnh tranh nắm bắt được ý tưởng chính về lý thuyết lợi thế
cạnh tranh của Porter, 5 tác lực cạnh tranh xác định những quy luật cạnh tranh trong
bất cứ ngành công nghiệp nào. Mục đích của việc phân tích cấu trúc ngành là nhằm
18
xác định những nhân tố then chốt cho cạnh tranh thành công, cũng như nhận ra các cơ
hội và mối đe dọa là gì? Chìa khóa thành công nằm ở khả năng khác biệt của doanh
nghiệp trong việc giải quyết mối quan hệ với các tác lực cạnh tranh đố. Bên cạnh đó
cũng cần phải xem xét và phân tích môi trường vĩ mô nhằm xác định những nhân tố
quan trọng về phía chính phủ, xã hội, chính trị, tự nhiên và công nghệ để nhận diện
các cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp.
Tuy nhiên để có thể hiểu biết đầy đủ về các lợi thế cạnh tranh, đòi hỏi doanh
nghiệp phải xem xét vai trò của các nguồn lực bên trong công ty.
Quan điểm dựa trên nguồn lực RBV (Wernerfelt B (1984), A resource-based
view of the firm, Strategic Management Journal 5:171-80) cho rằng để đạt được và
duy trì lợi thế cạnh tranh, nguồn lực doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng, doanh
nghiệp sẽ thành công nếu nó trang bị các nguồn lực phù hợp nhất và tốt nhất đối với
việc kinh doanh và chiến lược của doanh nghiệp. RBV không chỉ tập trung phân tích
các nguồn lực bên trong mà nó còn liên kết năng lực bên trong với môi trường bên
ngoài. Lợi thế cạnh tranh sẽ bị thu hút về doanh nghiệp nào sở hữu những nguồn lực
hoặc năng lực tốt nhất. Do vậy, the RBV, lợi thế cạnh tranh liên quan đến sự phát
triển và khai thác các nguồn lực và năng lực cốt lõi của doanh nghiệp.
1. Xác định các nguồn
lực, điểm mạnh và điểm
yếu khi so với đối thủ
Nguồn lực
(Resources)
2. Xác định năng lực của
công ty? (Công ty có thể
làm được những gì?
Năng lực
(Competencies)
3. Thẩm định tiềm năng
tạo lợi thế cạnh tranh của
nguồn lực
4. Lựa chọn chiến lược
phù hợp năng lực công ty
để khai thác cơ hội KD
Lợi thế cạnh
tranh bền vững
5. Xác định các
nguồn lực cần bổ
sung
Chiến lược
Hình 1.2 Vai trò của nguồn lực và năng lực ( Lê Thành Long, 2003)
19
1.1.3.2 Cách thức để tạo ra lợi thế cạnh tranh
Theo James Craig và Rober Grant, lợi thế cạnh tranh được tạo ra theo mô hình
sau:
Các nguồn gốc bên trong
của lợi thế cạnh tranh
CÁC NGUỒN LỰC
VÀ TIỀM LỰC
Các nguồn gốc bên ngoài
của lợi thế cạnh
LỢI THẾ CẠNH
TRANH
CÁC YẾU TỐ THÀNH
CÔNG THEN CHỐT
(Nguồn: James Craig và Rober Grant, “Strategy Management”, 1993, trang 63)
Hình 1.3 Mô hình các yếu tố quyết định của lợi thế cạnh tranh
Để xác định yếu tố thành công then chốt, là nguồn gốc bên ngoài của lợi thế
cạnh tranh, trước hết phải phân tích nguồn lực và kiểm toán nội bộ công ty sẽ xác
định các nguồn gốc bên trong của lợi thế cạnh tranh, đó là những nguồn lực có giá trị,
các tiềm lực tiêu biểu, những năng lực cốt lõi và khác biệt của công ty, từ đó nhận
dạng được các lợi thế cạnh tranh trong phối thức và nguồn lực.
Để tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững thì nguồn lực phải có giá trị, nó bao hàm
những đặc điểm như hiếm có, có thể tạo ra gá trị khách hàng, có thể bắt chước và thay
thể nhưng không hoàn toàn (barney, 1991, trang 105).
Trong một ngành phụ thuộc lớn vào xu thế công nghệ như ngành chế tạo máy
biến thế, thì các nguồn lực không thể bắt chước hoàn toàn lại thường bị các công nghệ
mới thay thế và có thể sẽ bị mất toàn bộ giá trị. Do vậy, lợi thế cạnh tranh bền vững là
những lợi thế đủ lớn để tạo sự khác biệt, đủ lâu dài trước những biến đổi của môi
trường kinh doanh và phản ứng của đối thủ, trội hơn đối thủ trong những thuộc tính
kinh doanh hữu hình có ảnh hưởng đến khách hàng.
1.1.4 Năng lực cạnh tranh
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh trên các cấp
độ: quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm. Và hiện chưa có một lý thuyết nào hoàn toàn
20
có tính thuyết phục về vấn đề này, do đó không có lý thuyết “chuẩn” về năng lực cạnh
tranh. Các quan điểm về năng lực cạnh tranh như sau :
Năng lực cạnh tranh là khả năng tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số
kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm
cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh
thị trường mới.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh
nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách
hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao. Như vậy, năng lực canh tranh của doanh nghiệp
trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đấy là các yếu tố nội hàm
của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính,
nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp,… một cách riêng biệt mà đánh giá, so sánh
với các đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng lĩnh vực, cùng một thị trường.
Có quan điểm cho rằng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu
thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Có quan điểm gắn năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp với thị phần mà nó nắm giữ, cũng có quan điểm đồng
nhất của doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất kinh doanh,…
Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chính là việc khai thác, sử dụng
thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm – dịch vụ hấp
dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải
tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
1.1.5 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.5.1 Môi trường bên ngoài
a. Môi trường vĩ mô
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp biết được hiện tại doanh
nghiệp đang trực diện với những vấn đề gì. Sau đây là các yếu tố môi trường vĩ mô
tác động đến doanh nghiệp:
21
•
Yếu tố xã hội : Dân số; Cơ cấu dân cư; Tôn giáo; Phong tục tập quán; Chuẩn
mực đạo đức; Giá trị văn hóa…
•
Yếu tố kinh tế : Tốc độ tăng trưởng kinh tế; Lãi suất, lạm phát, chính sách tài
khóa, tiền tệ; Chu kỳ kinh tế; Thất nghiệp, thu nhập quốc dân…;
•
Yếu tố chính trị, pháp lý : Mức độ ổn định chính trị; Các chính sách, quy chế,
định chế, thủ tục hành chính, chế độ lao động, xã hội….do nhà nước ban hành.
•
Yếu tố công nghệ : Tiến bộ khoa học, kỹ thuật; Ứng dụng công nghệ mới; Ứng
dụng vật liệu mới; ….
•
Yếu tố tự nhiên : Vị trí địa lý; Khí hậu, môi trường sinh thái; Đất đai; Sông,
biển; Tài nguyên, khoáng sản,…
Khi nghiên cứu tác động của môi trường vĩ mô tới hoạt động của doanh nghiệp,
các nhà quản lý đã đúc kết ra ba kết luận quan trọng dưới đây :
-
Thứ nhất, một xu thế của môi trường có thể tác động khác nhau tới các
ngành công nghiệp.
-
Thứ hai, ảnh hưởng của những thay đổi trong môi trường có thể hoàn toàn
khác nhau đối với từng doanh nghiệp. Các tác động phụ thuộc rất nhiều vào
vai trò, khả năng của doanh nghiệp.
-
Thứ ba, không phải mọi thay đổi của môi trường đều ảnh hưởng tới hoạt
động của doanh nghiệp.
b. Môi trường vi mô ( môi trường ngành)
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố bên ngoài tác động trực diện đến doanh
nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh doanh
đó. Theo Michael E. Porter, ngành kinh doanh nào cũng phải chịu tác động của năm
lực cạnh tranh : (1) Nguy cơ nhập cuộc của các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng, (2) Mức
độ cạnh tranh của các công ty trong cùng ngành, (3) Sức mạnh của khách hàng, (4)
Sức mạnh của nhà cung cấp, (5) Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế.
22
Mối quan hệ giữa các yếu tố này được thể hiện trên hình 1.4.
CÁC ĐỐI THỦ
TIỀM NĂNG
Nguy cơ đe dọa từ
những người mới vào cuộc
CÁC ĐỐI THỦ CẠNH
TRANH TRONG NGÀNH
NHÀ
CUNG ỨNG
Quyền lực
thương lượng
Quyền lực
thương lượng
của nhà
cung ứng
của người
mua
KHÁCH
HÀNG
Cuộc cạnh tranh giữa các
đối thủ hiện tại
Nguy cơ đe dọa từ
Các sản phẩm và dịch vụ thay thế
SÀN PHẨM
THAY THẾ
( Nguồn : Michael Porter, “ Competitive Strategy”,1980 )
Hình 1.4 Mô hình năm tác lực cạnh tranh của Michael E. Porter
Đối thủ cạnh tranh
Mức độ cạnh tranh trên thị trường phụ thuộc vào số lượng các doanh nghiệp
hoạt động trong ngành, tốc độ tăng trưởng của ngành, cơ cấu chi phí cố định và mức
độ đa dạng hóa sản phẩm. Để đề ra chiến lược cạnh tranh hợp lý, doanh nghiệp cần
phân tích từng đối thủ cạnh tranh để hiểu được thực lực, khả năng phản kháng, cũng
như dự đoán chiến lược kinh doanh của các đối thủ.
Khách hàng
Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng, do đó
doanh nghiệp cần phải đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của khách hàng, đáp ứng
chuỗi giá trị giành cho khách hàng. Tuy nhiên khách hàng có thể tạo áp lực lên doanh
23
nghiệp bằng cách ép giá hoặc đòi hỏi chất lượng phục vụ cao hơn. Nếu doanh nghiệp
nào không đáp ứng được các đòi hỏi quá cao của khách hàng thì doanh nghiệp đó cần
phải thương lượng với khách hàng hoặc tìm những khách hàng mới có ít ưu thế hơn.
Nhà cung ứng
Không chỉ khách hàng, doanh nghiệp luôn phải chịu áp lực từ phía các tổ chức
cung ứng thiết bị, nguyên vật liệu, vốn, lực lượng lao động...
-
Đối với nhà cung cấp vật tư thiết bị: Doanh nghiệp cần phải liên hệ cho mình
nhiều nhà cung ứng để tránh tình trạng phụ thuộc quá nhiều vào một nhà cung
ứng, nếu lệ thuộc quá nhiều vào một nhà cung ứng doanh nghiệp có khả năng
bị các tổ chức này gây khó khăn bằng cách tăng giá, giảm chất lượng hàng hóa
hoặc dịch vụ đi kèm.
-
Đối với nhà cung cấp vốn: hầu hết các doanh nghiệp đều phải vay vốn để tiến
hành các hoạt động kinh doanh. Để tránh tình trạng lệ thuộc quá nhiều vào một
loại hình huy động vốn nghiệp cần nghiên cứu một cơ cấu vốn hợp lý.
-
Nguồn lao động: Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp phát
triển bền vững, chính vì vậy doanh nghiệp cần có chính sách tuyển dụng và
đào tạo hợp lý để thu hút, chủ động nguồn lao động nhất là đội ngũ lao động có
trình độ.
Đối thủ tiềm ẩn
Trong lĩnh vực kinh doanh, đối thủ tiềm ẩn được hiểu là những đối thủ chuẩn bị
tham gia vào ngành hoặc ai đó mua lại một công ty hoạt động không hiệu quả trong
ngành để thâm nhập vào môi trường kinh doanh ngành. Mối đe dọa xâm nhập sẽ thấp
nếu rào cản xâm nhập cao và các đối thủ tiềm ẩn này gặp phải sự trả đũa quyết liệt
của các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành.
Có sáu rào cản chính yếu đối với việc xâm nhập một ngành nghề:
-
Tăng hiệu quả kinh tế do qui mô lớn.
-
Chi phí dị biệt hóa sản phẩm cao.
-
Yêu cầu lượng vốn lớn.
-
Phí tổn chuyển đổi cao.
24
-
Khó khăn trong việc tiếp cận các kênh phân phối.
-
Những bất lợi về giá cả cho dù qui mô lớn nhỏ thế nào.
Sản phẩm thay thế
Phần lớn các sản phẩm thay thế là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ. Về cơ
bản sản phẩm thay thế thường có ưu thế hơn bởi những đặc trưng riêng biệt. Sự xuất
hiện các sản phẩm thay thế rất đa dạng và phức tạp tạo thành nguy cơ cạnh tranh về
giá rất mạnh đối với sản phẩm hiện có của doanh nghiệp, làm giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Trong một ngành kinh doanh, các doanh nghiệp hoạt động trong ngành đều bị
áp lực bởi năm yếu tố cạnh tranh như trên, tuy nhiên có một số công ty luôn đạt lợi
nhuận cao hơn so với các những công ty khác, điều này chứng tỏ các công ty đạt lợi
nhuận cao có năng lực cạnh tranh cao hơn các đơn vị trong ngành khác.
Theo Michael Porter, các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh gồm :
(1) Sự chuyên biệt hóa: Mức độ mà doanh nghiệp tập trung sự nỗ lực vào
quy mô dòng sản phẩm, vào một số bộ phận khách hàng mục tiêu và vị trí
của thị trường mà doanh nghiệp đó phục vụ.
(2) Sự công nhận thương hiệu : Mức độ mà doanh nghiệp theo đuổi sự công
nhận thương hiệu hơn là cạnh tranh về giá cả, doanh nghiệp có thể đạt được
điều này thông qua các chiến lược truyền thông, quảng cáo, hệ thống bán
hàng .
(3) Đẩy và kéo : Mức độ mà doanh nghiệp quảng bá thương hiệu với khách
hàng mục tiêu so sánh với sự hỗ trợ của các kênh phân phối hàng hóa của
mình.
(4) Tuyển chọn kênh phân phối: Doanh nghiệp có thể lựa chọn kênh phân
phối từ những kênh phân phối riêng của mình cho đến những cửa hàng
chuyên dụng và của những cửa hàng bán hàng tổng hợp.
(5) Chất lượng sản phẩm: Doanh nghiệp cần phải tạo ra sản phẩm có chất
lượng cao, có độ bền, sự khác biệt trong sử dụng nguyên liệu, sự chuyên
biệt hóa, đặc điểm,v.v..
25
(6) Sự dẫn đầu về công nghệ: Mức độ doanh nghiệp theo đuổi việc dẫn đầu
về công nghệ so với việc theo sau hoặc bắt chước các doanh nghiệp khác.
Có những doanh nghiệp dẫn đầu về công nghệ nhưng không có ý định làm
ra sản phẩm chất lượng tốt. Chất lượng và sự đi đầu về công nghệ không
nhất thiết phải đồng hành với nhau.
(7) Sự tích hợp dọc: Giá trị gia tăng được phản ánh ở mức độ tích hợp
ngược hoặc tích hợp xuôi mà doanh nghiệp thực hiện, bao gồm việc doanh
nghiệp có cửa hàng độc quyền của riêng mình hoặc mạng lưới dịch vụ nội
bộ hay không.
(8) Vị thế về chi phí: Mức độ doanh nghiệp tìm kiếm vị thế chi phí thấp
trong sản xuất và trong phân phối thông qua việc đầu tư các thiết bị nhằm
làm giảm tối đa chi phí.
(9) Dịch vụ : Khả năng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kèm theo sản phẩm
như hỗ trợ kỹ thuật mạng dịch vụ nội bộ… Tiêu chí này được xem như một
phần của tích hợp dọc.
(10) Chính sách giá cả: Vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, thường có
liên quan đến vị thế chi phí và chất lượng sản phẩm.
(11) Khả năng tài chính: Khả năng huy động vốn và hiệu quả hoạt động
của vốn.
(12) Mối liên hệ với chính quyền sở tại: Trong những ngành kinh doanh
toàn cầu, mối quan hệ của doanh nghiệp với chính quyền sở tại có thể ảnh
hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp.
1.1.5.2 Môi trường bên trong ( môi trường nội bộ)
Môi trường bên trong của doanh nghiệp bao gồm các hoạt động: quản trị, tài
chính, kế toán, sản xuất/kinh doanh/tác nghiệp, nghiên cứu và phát triển ( R&D),
marketing, hệ thống thông tin doanh nghiệp…