Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Sử dụng Thiết bị dạy học toán 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.96 KB, 6 trang )

Sử dụng thiết bị dạy học dạy các bài về phép tính
trong phạm vi 10
PGS.TS ỡnh Hoan
1. Phép cộng trong phạm vi 10
Trong Toán 1 phép cộng đợc xây dựng nh là phép gộp hai nhóm đồ
vật không giao nhau. Vì vậy khi sử dụng thiết bị để dạy học nội dung này cần
làm rõ đợc ý tởng xây dựng phép cộng đó. Chẳng hạn:
VD1: Phép cộng trong phạm vi 5 (đại diện các phép cộng trong phạm vi
3,4,5).
- Sử dụng tranh vẽ trong sách Toán 1, tr. 49: (Hìnhvẽ 1)
+ Cho phép HS quan sát các tranh vẽ để thấy 4 con cá gộp với (thêm) 1 con
cá đợc 5 con cá hoặc 1 cái mũ gộp với (thêm) 4 cái mũ đợc 5 cái mũ. Từ đó
có phép tính: 4+1=5 hoặc 1+4=5.
+ Tơng tự quan sát tranh con ngỗng, cái áo từ đó có phép tính:
3+2=5 hoặc 2+3=5
+ Chốt lại cho HS quan sát sơ đồ thể hiện đầy đủ ý nghĩa của các phép cộng
trong phạm vi 5: (hình vẽ)
- Sử dụng Bộ đồ dùng học Toán 1:
+ VD: Xây dựng phép tính 3+2=5 có thể thực hiện theo các thao tác sau:
Cho HS lấy ra 3 hình vuông (để thành một nhóm và nêu: Có 3 hình vuông);
lấy thêm hai hình vuông (để thành một nhóm) và nêu: Có 2 hình vuông.
Gộp hai nhóm lại với nhau, rồi đếm đợc 5 hình vuông. Từ đó HS nhận biết:
* 3 hình vuông thêm 2 hình vuông là 5 hình vuông
* 3 hình vuông cộng với 2 hình vuông đợc 5 hình vuông , viết là: 3+2=5
+ Hoặc có thể cho HS thao tác bằng que tính:
Tay phải cầm 3 que tính, tay trái cầm 2 que tính. Gộp số que tính ở cả hai
tay, đợc tất cả 5 que tính. Từ đó hình thành phép tính : 3+2=5.
Ví Dụ 2 : Phép cộng trong phạm vi 7 (đại diện cho các phép cộng trong
phạm vi 6,7,8,9,10).
- Sử dụng tranh vẽ trong sách Toán 1, tr. 68. (Hình vẽ)
+ Cho học sinh quan sát tranh rồi tự ghi (nêu) kết quả phép tính vào chỗ


chấm, chẳng hạn, ở dòng 1 5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 6 hình tam
giác, ta có: 5+1=6; 1 hình tam giác thêm 5 hình tam giác là 6 hình tam giác, ta
có: 1+5=6. Tơng tự với các phép tính ở dòng 2: 5+2=7; 2+5=7, ở dòng 3:
4+3=7 và 3+4=7.
- Sử dụng hộp Bộ đồ dùng học Toán 1.
Có thể cho HS thực hiện theo các cách:
Cách 1: Lấy lần lợt các hình tròn (hoặc hình vuông, hình tam giác)có trong
hộp Bộ đồ dùng học Toán 1 để hình thành các phép cộng:
* 6 hình tròn thêm 1 hình tròn là mấy hình tròn? Từ đó có: 6+1=7
* 5 hình tròn thêm 2 hình tròn là mấy hình tròn? Từ đó có: 5+2=7
* 4 hình tròn thêm 3 hình tròn là mấy hình tròn? Từ đó có: 4+3=7
* 3 hình tròn thêm 4 hình tròn là mấy hình tròn? Từ đó có: 3+4=7
* 2 hình tròn thêm 5 hình tròn là mấy hình tròn? Từ đó có: 2+5=7
* 1 hình tròn thêm 6 hình tròn là mấy hình tròn? Từ đó có: 1+6=7
Với cách này, HS đợc hình thành các phép cộng theo tinh thầnlập bảng
cộng trong phạm vi 7.
Cách 2: Lấy ra 7 hình tròn, rồi tách ra làm 2 nhóm (tuỳ ý), mỗi lần tách nh
vậy, ta đợc 2 phép cộng tơng ứng, chẳng hạn: (Hình vẽ)
Với cách này, HS hình thành các phép cộng nhanh hơn, gọn hơn và làm quen
bớc đầu với tính chất giao hoán của phép cộng. Tuy nhiên khi ghi phép tính
lên bảng GV nên viết theo thứ tự của bảng cộng trong phạm vi 7 (nh cách 1)
2. Phép trừ trong phạm vi 10
ở lớp 1, phép trừ đợc xây dựng là phép tính ngợccủa phép cộng. Qua hình
ảnh trực quan, hoặc thao tác qua vật thật, phép trừ đợc hiểu nh là từ một nhóm
vật nào đó, tách ra làm hai phần, bớt đi một phần, rồi tìm phần còn lại của
nhóm vật đó. Chẳng hạn quan sát hình sau:
- Nếu gộp nhóm 3 hình tròn với nhóm 2 hình tròn ta có phép cộng 3 hình
tròn với 2 hình tròn và đợc kết quả là 5 hình tròn (3+2=5).
- Nếu từ nhóm 5 hình tròn, bớt đi nhóm 2 hình tròn ta có phép trừ 5 hình
tròn với 2 hình tròn và đợc kết quả là 3 hình tròn (5-2=3).

Bởi vậy khi sử dụng TBDH để dạy học phép trừ cần lột tả đợc ý tởng xây
dựng phép trừ nh nêu trên.
VD1: Phép trừ trong phạm vi 5 (đại diện các phép trừ trong phạm vi 3,4,5).
- Sử dụng tranh vẽ trong sách Toán 1, tr.58:
GV cho HS quan sát các tranh để thấy: Có 5 quả bởi đợc tách thành 2
nhóm nh hình 1 (4 quả ở trên cành với 1 quả đã hái khỏi cành) hoặc hình2 (3
quả ở trên cành với hai quả đã hái khỏi cành), hoặc hình3 (2 quả ở trên cành với
3 quả đã hái khỏi cành), hoặc nhìn hình 4 (1 quả ở trên cành với 4 quả đã hái
khỏi cành). Từ đó hình thành các phép trừ (5-1=4) hặc (5-2=3) hoặc (5-3=2)
hoặc (5-4=1).
Lu ý: +Với các tranh vẽ 5 quả bởi và cách quan sát hình vẽ nh trên, HS
đợc hình thành phép trừ trong phạm vi 5 dới hình thức là Bảng trừ trong phạm
vi 5:
5-1= 4
5-2= 3
5-3= 2
5-4= 1
+ Để HS thấy đợc ý nghĩa phép trừ và quan hệ giữa phép trừ với phép
cộng, cần cho HS quan sát tranh vẽ sau (Sách Toán 1,tr 58)
+ Từ tranh vẽ cho HS thấy đợc, chẳng hạn:
Gộp 4 chấm tròn với 1 chấm tròn đợc 5 chấm tròn (4+1= 5) hoặc gộp 1
chấm tròn với 4 chấm tròn đợc 5 chấm tròn (1+4= 5). Từ 5 chấm tròn bớt đi 1
chấm tròn, còn lại 4 chấm tròn (5-1=4), hoặc trừ 5 chấm tròn bớt đi 4 chấm
tròn, còn lại 1 chấm tròn (5-4=1).
Từ đó có: 4+1=1+4 (cùng bằng 5) và cũng từ phép cộng 4+1=5 ta có hai
phép trừ: 5-1=4; 5-4=1.
- Sử dụng hộp Bộ đồ dùng học Toán 1.
Cho HS lấy ra 5 hình tròn (hoặc 5 hình vuông, 5 hình tam giác) rồi lần lợt:
* Bớt đi 1 hình tròn còn lại 4 hình tròn, ta có : 5-1=4
* Bớt đi 2 hình tròn còn lại 3 hình tròn, ta có : 5-2=3

* Bớt đi 3 hình tròn còn lại 4 hình tròn, ta có : 5-3=2
* Bớt đi 4 hình tròn còn lại 4 hình tròn, ta có : 5-4=1
Hình vẽ
+ Cũng có thể cho HS lấy 5 que tính cầm ở tay rồi lần lợt bớt đi: 1 que
tính, 2 que tính, 3 que tính, 4 que tính; trên tay còn lại: 4 que tính, 3 que tính, 2
que tính, 1 que tính. Từ đó hình thành các phép trừ: 5-1=4; 5-2=3; 5-3=2; 5-
4=1;
Lu ý: Việc hình thành phép trừ nh trên giúp HS dễ thuộc các công thức
tính theo thứ tự của Bảng trừ trong phạm vi 5, tuỳ theo sự tiếp thu của HS, có
thể lập 2 phép trừ từ mỗi lần bớt hình tròn, chẳng hạn: (hình vẽ)
* Việc sử dụng thiết bị nh trên đã có tính khái quát hơn việc quan sát trang
vẽ trong SGK, do đó khi hình thành phép trừ trong phạm vi 3,4,5 (số trực giác)
tuỳ sự tiếp thu của HS mà có thể dùng tranh vẽ trong SGK (hoặc hình vẽ các đồ
vật cụ thể khác tơng tự hoặc sử dụng hộp Bộ đồ dùng dạy học Toán 1 để dạy
học đều đợc. Tuy nhiên ở giai đoạn đầu học phép toán trừ nên dùng Tranh vẽ
trong SGK là chủ yếu, khi cần thiết nên cho HS thực hành bằng Bộ đồ dùng
Toán 1.
VD2: Phép trừ trong phạm vi 7 (đại diệm cho các phép trừ trọng pham vi
6,7,8,9,10)
-Sử dụng tranh vẽ trong sách Toán, tr 69 ( Hình vẽ)
Cho HS quan sát tranh vẽ để tự nêu kết quả cho phép tính vào chỗ chấm,
chẳng hạn ở dòng thứ nhất có 7 hình tam giác, bớt 1 hình, còn 6 hình tam
giác; ta có 7 trừ 1 bằng 6. Có 7 hình tam giác, bớt 6 hình, còn 1 hình tam giác;
ta có 7 trừ 6 bằng 1. Tơng tự với 2 dòng còn lại: 7-2. 7-3 (SGK Toán 1 không
viết đầy đủ kết quả các phép tính mà từ hình ảnh của tranh vẽ gợi ý để HS tự
điền kết quả, đó là điểm mới so với sách Toán cũ).
- Sử dụng hộp Bộ đồ dùng dạy học Toán 1.
- Có thể thực hiện theo các cách sau:
Cách 1: Cho HS lấy ra, chẳng hạn 7 hình tròn, rồi lấy lần lợt:
+ Tách ra bớt 1 hình tròn để có: 7-1 = 6

+ Tách ra bớt 2 hình tròn để có: 7-2 = 5
+ Tách ra bớt 3 hình tròn để có: 7-3 = 4
+ Tách ra bớt 4 hình tròn để có: 7-4 = 3
+ Tách ra bớt 5 hình tròn để có: 7-5 = 2
+ Tách ra bớt 6 hình tròn để có: 7-6 = 1
Với cách này, HS đợc hình thành các phép tính lần lợt theo bảng
trừ trong phạm vi 7 (hình thành phép tính trong bảng).

×