Tải bản đầy đủ (.pdf) (219 trang)

Vận dụng TDABC để hoàn thiện phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Chế biến thực phẩm và bánh kẹo Phạm Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.63 MB, 219 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------OO------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG THANH

VẬN DỤNG TDABC ĐỂ HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM VÀ BÁNH KẸO PHẠM NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------OO------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG THANH

VẬN DỤNG TDABC ĐỂ HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM VÀ BÁNH KẸO PHẠM NGUYÊN

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. ĐOÀN NGỌC QUẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Vận dụng TDABC để hoàn thiện phương pháp
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm và Bánh Kẹo Phạm
Nguyên” là kết quả quá trình nghiên cứu trung thực của riêng tôi, chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tất cả những phần kế thừa,
tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong
danh mục tài liệu tham khảo.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 09 năm 2017
Người thực hiện

Nguyễn Thị Hồng Thanh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài. ..................................................................................... 1
2. Những công trình nghiên cứu trong nước đã công bố có liên quan đến đề tài…3
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu. ...................................................................... 5

3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 5
3.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 5
4. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................ 5
5. Phạm vi nghiên cứu. ........................................................................................ 6
6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................ 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TDABC ................................................. 8
1.1 Tổng quan về TDABC ................................................................................... 8
1.1.1. Lịch sử hình thành TDABC ................................................................... 8
1.1.2. Khái niệm TDABC .............................................................................. 11
1.2. Quy trình thực hiện TDABC ....................................................................... 14
1.3. Ưu điểm của TDABC ................................................................................. 20
1.4. Điều kiện để vận dụng TDABC có hiệu quả ............................................... 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH BÁNH KẸO PHẠM
NGUYÊN ............................................................................................................. 23
2.1. Tổng quan về công ty Phạm Nguyên .......................................................... 23


2.1.1. Lịch sử phát triển ................................................................................. 23
2.1.2. Sơ đồ tổ chức ....................................................................................... 25
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm và quy trình sản xuất ............................................ 26
2.1.4. Đối tượng tập hợp chi phí .................................................................... 29
2.1.5. Đối tượng tính giá thành ...................................................................... 29
2.1.6. Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành ................................. 30
2.2. Giới thiệu về phần mềm ERP-ORACLE ..................................................... 31
2.3. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí tính giá thành trên hệ thống Oracle ....... 32
2.3.1. Kế toán ghi nhận chi phí sản xuất ........................................................ 32
2.3.2. Tổng quan: quy trình nghiệp vụ sản xuất và tính giá sản phẩm. ........... 36
2.3.3. Giải pháp hệ thống Oracle đối với các nghiệp vụ tính giá PMAC ........ 37

2.4. Đánh giá về ưu và nhược điểm của hệ thống kế toán chi phí sản xuất và phương
pháp tính giá thành hiện tại ................................................................................ 44
2.4.1. Ưu điểm ............................................................................................... 44
2.4.2. Nhược điểm ......................................................................................... 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 47
CHƯƠNG 3: VẬN DỤNG TDABC ĐỂ HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP TÍNH
GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ BÁNH
KẸO PHẠM NGUYÊN ....................................................................................... 48
3.1. Mục tiêu hoàn thiện .................................................................................... 48
3.2. Điều kiện triển khai TDABC tại công ty Phạm Nguyên .............................. 48
3.3. Tính giá thành sản phẩm theo TDABC tại công ty Phạm Nguyên ............... 50
3.3.1. Vận dụng TDABC phân bổ chi phí sản xuất chung. ............................. 50
3.3.2. Tính giá thành sản phẩm tại công ty Phạm Nguyên theo TDABC ........ 60
3.3.3. Sự khác biệt giữa cách thức thực hiện và kết quả tính giá thành sản phẩm
trước và sau khi thực hiện TDABC. .............................................................. 60
3.4. Sự hỗ trợ của hệ thống Oracle hiện nay tại công ty Phạm Nguyên khi triển khai
TDABC ............................................................................................................. 70


3.5. Ảnh hưởng của hệ thống thông tin giá thành sau khi vận dụng TDABC đến
việc ra quyết định tại công ty Phạm Nguyên. ..................................................... 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 74
KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 76


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Stt Thuật ngữ/
Từ viết tắt
1

ABC
2
BB
3
CCDC
4
CN
5

Công ty

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

DC
DV
GM
HR
KG

KH
Kwh
LIT
NCTT
NVL
NVQL
OPM
P/L

19

Phạm Nguyên

20
21
22
23
24
25
26
27
28

PMAC
QLCL
QLSX
SCBT
SKUs
SX
TDABC

THG
TPP

Diễn giải
Activity-based costing
Bao bì
Công cụ dụng cụ
Chi nhánh
Công ty TNHH chế biến thực phẩm và Bánh Kẹo Phạm
Nguyên
Dây chuyền
Đơn vị
Gross Marign
Giờ
Kilogram
Khấu hao
Kilowatt giờ
Lít
Nhân công trực tiếp
Nguyên vật liệu
Nhân công gián tiếp
Oracle Process manufacturing
Profit/loss
Công ty TNHH chế biến thực phẩm và Bánh Kẹo Phạm
Nguyên
Period Moving Average Cost
Quản lý chất lượng
Quản lý sản xuất
Sửa chữa bảo trì
Stock keeping unit

Sản xuất
Time-driven Activity-based costing
Thùng
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Quy trình thực hiện ABC so với TDABC .............................................. 16
Bảng 2.2: Bảng định nghĩa công thức kết chuyển chi phí nguồn lực hiện tại. ......... 38
Bảng 2.3: Tập hợp chi phí, số lượng và tính đơn giá nguồn lực sản xuất................ 41
Bảng 3.5: So sánh giá thành sản phẩm tháng 07.2017 trước và sau khi vận dụng
TDABC ................................................................................................................. 62
Bảng 3.6: Chi phí nguồn lực phân bổ cho dòng sản phẩm kẹo trước và sau
TDABC ................................................................................................................. 66
Bảng 3.7: Các sản phẩm có sự thay đổi giá thành lớn giữa trước và sau khi vận dụng
TDABC. ................................................................................................................ 68
Bảng 3.8: Chi phí nguồn lực sử dụng không hiệu quả ............................................ 69
Bảng 3.9: Bảng lãi gộp dòng sản phẩm kẹo ........................................................... 72
Bảng 3.9: Bảng lãi gộp dòng sản phẩm Solo và Pikachu ........................................ 73
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình ABC chéo ................................................................................ 12
Hình 1.2: Sự khác nhau giữa phương pháp ABC và TDABC................................. 15
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH bánh kẹo Phạm Nguyên ........................... 25
Hình 2.2: Quy trình sản xuất bánh ......................................................................... 28
Hình 2.3: Quy trình sản xuất kẹo ........................................................................... 28
Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức trung tâm chi phí khối sản xuất nhà máy Bình Tân .......... 29
Hình 2.5: Sơ đồ quá trình sản xuất sản phẩm qua nhiều công đoạn của Công ty .... 30
Hình 2.6: Mô hình hệ thống ERP ........................................................................... 32
Hình 2.7: Màn hình khai báo bộ tài khoản ............................................................. 33
Hình 2.8: Quy trình tổng quan nghiệp vụ sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...... 36

Hình 2.9: Màn hình định nghĩa công thức kết chuyển (MassAllocation) ................ 40
Hình 2.10: Quy trình tính giá chính thức ............................................................... 43
Hình 2.11: Cơ cấu chi phí sản xuất của Công ty tháng 07.2017. ............................ 45
Hình 3.1: Cơ cấu chi phí lũy kế năm 2017 ............................................................. 49
DANH MỤC PHỤ LỤC


Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn ........................................................................ 78
Phụ lục 2.1: Quy trình sản xuất .............................................................................. 81
Phụ lục 2.2: Cấu trúc danh mục tài khoản .............................................................. 89
Phụ lục 2.2A: Danh mục trung tâm chi phí (phòng ban) ........................................ 91
Phụ lục 2.2B: Danh mục chi phí nguồn lực - Subaccount ...................................... 94
Phụ lục 2.3: Bảng tập hợp chi phí nguyên vật tháng 07.2017 ............................... 102
Phụ lục 2.4: Sổ nhật ký chung tài khoản 622, 627 tháng 07.2017......................... 103
Phụ lục 2.5 :Diễn giải quy trình tổng quan nghiệp vụ sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ................................................................................................................... 104
Phụ lục 2.5A: Danh mục nguồn lực ..................................................................... 112
Phụ lục 2.6: Tài liệu hướng dẫn thực hiện quy trình quản lý công thức sản xuất .. 114
Phụ lục 2.7: Giá thành sản phẩm tháng 07.2017 .................................................. 132
Phụ lục 3.1A: Năng lực hoạt động thực tế (giờ) – TDABC bộ phận QLSX.......... 139
Phụ lục 3.1B: Chi phí đơn vị năng lực hoạt động thực tế (giờ) – TDABC bộ phận
QLSX .................................................................................................................. 142
Phụ lục 3.1C-1: Phân bổ chi phí lao động gián tiếp – TDABC bộ phận QLSX .... 143
Phụ lục 3.1C-2: Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ – TDABC bộ phận QLSX ....... 145
Phụ lục 3.2A: Năng lực hoạt động thực tế (giờ) – TDABC bộ phận QLCL.......... 148
Phụ lục 3.2B: Chi phí đơn vị năng lực hoạt động thực tế (giờ) – TDABC bộ phận
QLCL .................................................................................................................. 154
Phụ lục 3.2C-1: Phân bổ chi phí lao động gián tiếp – TDABC bộ phận QLCL .... 155
Phụ lục 3.2C-2: Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ – TDABC bộ phận QLCL ....... 162
Phụ lục 3.3A: Năng lực hoạt động thực tế (giờ) – TDABC bộ phận sản xuất

bánh .................................................................................................................... 169
Phụ lục 3.3B: Chi phí đơn vị năng lực hoạt động thực tế (giờ) – TDABC bộ phận sản
xuất bánh ............................................................................................................. 172
Phụ lục 3.3C-1: Phân bổ chi phí lao động gián tiếp – TDABC bộ phận sản xuất bánh
............................................................................................................................ 172


Phụ lục 3.3C-2: Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ – TDABC bộ phận sản xuất
bánh .................................................................................................................... 175
Phụ lục 3.3C-3: Phân bổ chi phí dầu – TDABC bộ phận sản xuất bánh ............... 177
Phụ lục 3.3C-4: Phân bổ chi phí điện – TDABC bộ phận sản xuất bánh .............. 179
Phụ lục 3.3C-5: Phân bổ chi phí gas – TDABC bộ phận sản xuất bánh ................ 182
Phụ lục 3.3C-6: Phân bổ chi phí máy móc, cơ sở hạ tầng – TDABC bộ phận sản xuất
bánh .................................................................................................................... 184
Phụ lục 3.3C-7: Phân bổ chi phí nguồn lực khác – TDABC bộ phận sản xuất
bánh .................................................................................................................... 186
Phụ lục 3.4A: Năng lực hoạt động thực tế (giờ) – TDABC bộ phận sản xuất kẹo 189
Phụ lục 3.4B: Chi phí đơn vị năng lực hoạt động thực tế (giờ) – TDABC bộ phận sản
xuất kẹo ............................................................................................................... 190
Phụ lục 3.4C-1: Phân bổ chi phí lao động gián tiếp – TDABC bộ phận sản xuất
kẹo ...................................................................................................................... 191
Phụ lục 3.4C-2: Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ – TDABC bộ phận sản xuất
kẹo ...................................................................................................................... 191
Phụ lục 3.4C-3: Phân bổ chi phí dầu – TDABC bộ phận sản xuất kẹo ................. 192
Phụ lục 3.4C-4: Phân bổ chi phí điện – TDABC bộ phận sản xuất kẹo ................ 192
Phụ lục 3.4C-5: Phân bổ chi phí máy móc, cơ sở hạ tầng – TDABC bộ phận sản xuất
kẹo ...................................................................................................................... 193
Phụ lục 3.4C-6: Phân bổ chi phí nguồn lực khác – TDABC bộ phận sản xuất kẹo194
Phụ lục 3.5A: Năng lực hoạt động thực tế (giờ) – TDABC bộ phận bảo trì.......... 194
Phụ lục 3.5B: Chi phí đơn vị năng lực hoạt động thực tế (giờ) – TDABC bộ phận bảo

trì......................................................................................................................... 197
Phụ lục 3.5C-1: Phân bổ chi phí lao động gián tiếp – TDABC bộ phận bảo trì .... 198
Phụ lục 3.5C-2: Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ – TDABC bộ phận bảo trì ....... 200
Phụ lục 3.6: Giá thành sản phẩm tháng 07.2017 – phương pháp TDABC ............ 203


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài.
Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập sâu rộng mở ra rất nhiều cơ hội cũng như
thách thức cho nền kinh tế Việt nam.
Thị trường ngành bánh kẹo cũng không nằm ngoài xu hướng phát triển chung của
nền kinh tế. Trong những năm gần đây bánh kẹo nhập khẩu từ các nước trong khu
vực như Indonesia, Thái Lan, Nhật bản, Hàn Quốc… đã tràn ngập trên thị trường Việt
Nam với nhiều chủng loại và mẫu mã rất đa dạng. Đứng trước thực trạng đó buộc các
doanh nghiệp trong nước phải nỗ lực cải tiến quy trình công nghệ, đa dạng hoá sản
phẩm, và xây dựng các chiến lược kinh doanh đúng đắn như: chiến lược định giá,
chiến lược phát triển sản phẩm, chiến lược phát triển thị trường… nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của mình.
Phạm Nguyên là một trong những thương hiệu bánh kẹo trong nước lớn nhất hiện
nay. Đi lên từ dòng bánh phủ Socola, trải qua 27 năm phát triển Phạm Nguyên đã xây
dựng được 7 ngành hàng với 17 nhãn hàng và gần 200 SKUs. Hòa mình trong môi
trường cạnh tranh khốc liệt của thị trường bánh kẹo, Phạm Nguyên đang nỗ lực từng
ngày cải tiến chất lượng, đa dạng hoá sản phẩm, đầu tư dây chuyền công nghệ mới
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm giá thành sản phẩm. Tuy nhiên những thay
đổi này khiến cho quy trình sản xuất ngày càng phức tạp, đòi hỏi phải gia tăng các
hoạt động quản lý, phụ trợ, điều này đồng nghĩa với việc chi phí sản xuất chung ngày
càng tăng cao.
Qua trao đổi trực tiếp với kế toán giá thành, tác giả nhận định thực trạng hiện tại

của công tác giá thành là chưa xây dựng được phương pháp phân bổ chi phí sản xuất
chung hợp lý cho sản phẩm. Do đó kế toán không áp dụng đồng nhất tiêu thức phân
bổ chi phí khi tính giá thành các sản phẩm mới, sản phẩm được cải tiến, và giá thành
thực tế sản xuất, mà kế toán sẽ căn cứ vào các thông tin về quy trình sản xuất để lựa
chọn tiêu thức phân bổ mà họ thấy hợp lý nhất tại thời điểm tính toán (như sản lượng,


2

năng suất…). Từ thực trạng đó tác giả đã tiếp tục tiến hành phỏng vấn các cấp quản
lý và Ban giám đốc, những người sử dụng thông tin giá thành sản phẩm để đưa ra
quyết định trong quá trình hoạt động kinh doanh theo bảng câu hỏi tác giả thiết kế
(xem phụ lục số 1) và từ đó tác giả tổng hợp được các ý kiến, đánh giá như sau:


Mức độ quan trọng của thông tin giá thành:
 Thông tin giá thành sản phẩm rất quan trọng nó là yếu tố tác động chính trong
việc ra các quyết định về: cải tiến công thức sản xuất; chiến lược định giá sản
phẩm; chiến lược giới thiệu sản phẩm mới; xây dựng ngân sách hoạt động; hay
quyết định về chiến lược phát triển sản phẩm trọng tâm.
 Thông tin giá thành sản phẩm dùng để đánh giá năng lực cạnh tranh của Công
ty thông qua việc so sánh với thông tin giá thành của đối thủ.



Mức độ tin cậy đối với thông tin giá thành hiện tại:
 Phương pháp tính giá thành không được thuyết trình một cách rõ ràng.
 Giá thành sản phẩm thường xuyên thay đổi giữa các lần cung cấp thông tin
của phòng kế toán.
 GM một số sản phẩm của Công ty có sự khác biệt lớn so với các sản phẩm

cùng loại của đối thủ.

 Các yêu cầu đối với thông tin giá thành sản phẩm:
 Cung cấp giá thành sản phẩm chính xác, phản ánh đúng lợi nhuận đóng góp
của từng sản phẩm tương ứng với mức sản lượng tiêu thụ cụ thể làm cơ sở cho
việc ra quyết định.
 Cung cấp chi tiết cấu trúc giá thành sản phẩm gồm: chi phí nguyên vật liệu,
bao bì, máy móc, nhân công trực tiếp, nhân công gián tiếp, điện, dầu, gas, công
cụ và các chi phí khác. Từ đó giúp các nhà quản trị đánh giá được nguồn lực
nào đang sử dụng kém hiệu quả cần tăng cường quản lý nhằm giảm chi phí.
Đứng trước thực trạng hiện nay và những yêu cầu thiết thực từ Ban lãnh đạo thì
việc lựa chọn và xây dựng một phương pháp tính giá thành chính xác, kịp thời là một
vấn đề cần thiết. Tuy nhiên, quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty có sự tham gia


3

của nhiều bộ phận tương ứng với nhiều hoạt động, vì vậy tác giả đánh giá cả hai
phương pháp tính giá thành truyền thống và ABC đều không phù hợp với đặc điểm
hoạt động phức tạp của Công ty.
Qua sự tìm hiểu về quá trình hình thành, phát triển và ứng dụng thành công
TDABC của các công ty trên thế giới, tác giả nhận thấy việc vận dụng TDABC sẽ
giúp công ty Phạm Nguyên hoàn thiện phương pháp tính giá thành, cung cấp thông
tin chính xác hơn đáp ứng được yêu cầu của ban lãnh đạo. Đây chính là lý do tác giả
chọn đề tài: Vận dụng TDABC để hoàn thiện phương pháp tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm và Bánh Kẹo Phạm Nguyên.
2. Những công trình nghiên cứu trong nước đã công bố có liên quan đến đề tài.
Qua quá trình hình thành và phát triển từ phương pháp ABC đến TDABC tại Việt
Nam cũng có các công trình nghiên cứu ứng dụng là các luận văn thạc sỹ và luận án
tiến sĩ điển hình như sau:

(Hiền, 2008) vận dụng lý thuyết ABC để hoàn thiện hệ thống kế toán chi phí tại
công ty điện tử SAM SUNG VINA. Từ việc nghiên cứu phương pháp tập hợp và
phân bổ chi phí cho từng model sản phẩm tại Savina, trên cơ sở đánh giá độ tin cậy
của phương pháp đang được áp dụng với sự kết hợp kiến thức về ABC. Tác giả đã
đưa ra những kiến nghị để chuyển từ ứng dụng theo các trung tâm chi phí theo hướng
thiên về chức năng các phòng ban sang việc thiết lập các trung tâm chi phí theo hướng,
một phần chi phí được tập hợp trực tiếp vào đối tượng chịu phí mà không phải tiến
hành phân bổ chi phí, và một phần chi phí được tập hợp vào các trung tâm chi phí
hướng đến các hoạt động. Luận văn còn đề xuất các giải pháp liên quan đến việc xác
định tiêu thức phân bổ chi phí theo hướng kết hợp nhiều tiêu thức phân bổ khác nhau
phù hợp cho từng trung tâm chi phí dựa trên sự hỗ trợ của bộ phận hệ thống thông tin
(I.S) và sức mạnh của phần mềm SAP R/3.
(Thanh, Trương Bá, 2009) Qua vận dụng phương pháp tính giá ABC trong các
doanh nghiệp in, xây dựng các tiêu thức phân bổ chi phí đo lường mức tiêu hao chi
phí nguồn lực cho các hoạt động. Từ đó, doanh nghiệp có thể sử dụng các tiêu thức
phân bổ hợp lý để đo lường thời gian và chi phí tương ứng của mỗi hoạt động đó.


4

Đây chính là cơ sở để phương pháp tính giá ABC giúp cho doanh nghiệp quản trị các
hoạt động và thực hiện quá trình quản trị và kiểm soát chi phí thông qua chi phí hoạt
động.
(Linh, 2010) vận dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên mức độ hoạt động tại
công ty ADC (sản xuất kinh doanh các mặt hàng nông dược). Tác giả đã cố gắng đưa
ra những giải pháp mang tính định hướng trong việc chuyển dịch hệ thống kế toán
chi phí hiện tại sang hệ thống ABC. Tác giả cũng đã xác định tiêu thức phân bổ tương
ứng cho từng hoạt động để phân bổ các hoạt động này đến từng đối tượng chịu chi
phí. Dưới điều kiện công ty đã sử dụng ERP do đó việc thu thập, xử lý số liệu sẽ gặp
thuận lợi hơn rất nhiều. Nhìn chung theo nhận định của tác giả phương pháp ABC sẽ

mang lại hiệu quả tốt cho công ty ADC trong công tác kiểm soát chi phí và cung cấp
thông tin hữu ích cho việc ra quyết định.
(Dự, 2012) Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi phí trong
các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi.
Thông qua việc tìm hiểu các công trình nghiên cứu liên quan nêu trên tại Việt
Nam, tác giả chỉ tìm thấy công trình nghiên cứu luận án tiến sỹ của cô Trần Thị Dự
là có giới thiệu về phương pháp TDABC, là một mô hình phân bổ chi phí tiên tiến
nhất trên thế giới tại thời điểm đó, được Robert S. Kaplan và Steven R.Anderson đưa
ra để khắc phục sự khó khăn và tốn kém của phương pháp ABC. Và tác giả đề xuất
các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi ứng dụng để phân bổ chi phí nguồn lực
chung tới các đối tượng chịu phí, từ đó cung cấp thông tin giá thành chính xác giúp
các nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp. Tuy
nhiên luận án chưa nghiên cứu vận dụng TDABC nhằm hoàn thiện kế toán chi phí tại
các doanh nghiệp này.
Như vậy cho đến thời điểm hiện nay trong nước chưa có công trình nào nghiên
cứu vận dụng TDABC tại các doanh nghiệp sản xuất nhằm hoàn thiện hệ thống kế
toán chi phí. Đo đó đề tài nghiên cứu “Vận dụng TDABC để hoàn thiện phương pháp
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm và Bánh Kẹo Phạm
Nguyên” là công trình nghiên cứu ứng dụng đầu tiên tại Việt Nam.


5

3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Vận dụng TDABC để hoàn thiện phương pháp tính giá thành tại công ty TNHH
chế biến thực phẩm và bánh kẹo Phạm Nguyên như thế nào?
Mục tiêu cụ thể



Vận dụng TDABC để phân bổ chi phí sản xuất đến từng sản phẩm tại các bộ phận
thực hiện các công việc liên quan trực tiếp tới quá trình sản xuất.



Tính giá thành sản phẩm theo TDABC, phân tích sự khác biệt so với phương
pháp tính giá thành hiện tại.



Cung cấp thông tin hữu ích về giá thành sản phẩm được tính theo TDABC để
phục vụ cho việc ra quyết định tại công ty Phạm Nguyên.
3.2. Câu hỏi nghiên cứu



Vận dụng mô hình TDABC để phân bổ chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm
tại công ty Phạm Nguyên như thế nào?



Giá thành sản phẩm sau khi vận dụng mô hình TDABC có sự khác biệt so với
trước kia hay không?



Thông tin về giá thành sản phẩm sau khi vận dụng TDABC có ảnh hưởng ra sao
đến việc ra quyết định của Ban lãnh đạo Công ty?


4. Phương pháp nghiên cứu.
Để vận dụng TDABC tại công ty Phạm Nguyên tác giả sử dụng các phương pháp
sau:


Phương pháp nghiên cứu định tính: thông qua việc phỏng vấn trực tiếp các nhân
viên thực hiện công việc và các nhà quản lý của Công ty theo bảng câu hỏi do tác
giả thiết kế tại phụ số 1 để:


Hiểu rõ được thực trạng công tác giá thành tại Công ty, đồng thời đánh giá
mức độ quan trọng và tầm ảnh hưởng của thông tin giá thành sản phẩm
đến các quyết định của ban lãnh đạo.


6



Nhận diện được các yếu tố để vận dụng TDABC gồm: nhận diện các bộ
phận cần triển khai TDABC; danh mục nguồn lực, hoạt động, cấp độ hoạt
động và nhân tố quyết định năng lực hoạt động của từng bộ phận.



Sử dụng các kỹ thuật thống kê, quan sát, đo lường, phỏng vấn, để xác định các
dữ liệu của các yếu tố đầu vào theo TDABC tại từng bộ phận. Sau đó tác giả tiếp
tục sử dụng các kỹ thuật tính toán theo TDABC để tính giá thành sản phẩm tại
công ty Phạm Nguyên.




Và cuối cùng tác giả sử dụng phương pháp so sánh, phân tích để cung cấp thông
tin hữu ích về giá thành sản phẩm cho việc ra quyết định của ban lãnh đạo.

5. Phạm vi nghiên cứu.


Vận dụng lý thuyết TDABC sẽ giúp doanh nghiệp giải quyết các vấn đề gồm:
Phân bổ chi phí tới các sản phẩm, khách hàng, dịch vụ chính xác từ đó nhận biết
phát triển các đối tượng mang lại lợi nhuận cao; Giúp các nhà quản lý xác định
được năng lực hoạt động của phòng ban mình, mức độ hoạt động thực tế từ đó
giúp họ nhận định được những quy trình hoạt động yếu kém cần cải thiện, những
nguồn lực dư thừa cần cắt giảm hoặc lập kế hoạch sử dụng nguồn lực hiệu quả
trong dài hạn. Tuy nhiên trong nội dung của đề tài này tác giả chỉ dừng lại ở việc
vận dụng TDABC để hoàn thiện phương pháp tính giá thành sản phẩm giúp cung
cấp thông tin chính xác lên Ban lãnh đạo của Công ty nhằm mục đích ra quyết
định đúng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.



Dữ liệu kế toán trên hệ thống Oracle rất chi tiết và phức tạp, tuy nhiên để đáp ứng
dung lượng của đề tài và tập trung trình bày việc vận dụng TDABC để hoàn thiện
phương pháp tính giá thành sản phẩm, nên luận văn không trình bày chi tiết về
mặt chứng từ và sổ sách kế toán.



Do hạn chế về thời gian nghiên cứu nên tác giả chỉ sử dụng dữ liệu tháng 7 năm
2017 của nhà máy Bình Tân để tiến hành nghiên cứu và trình bày trong luận văn.


6. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về TDABC


7

Chương 2: Thực trạng hệ thống kế toán chi phí tính giá thành tại Công ty TNHH
Chế Biến Thực Phẩm và Bánh Kẹo Phạm Nguyên
Chương 3: Vận dụng TDABC để hoàn thiện phương pháp tính giá thành tại Công
ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm và Bánh Kẹo Phạm Nguyên.


8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TDABC
1.1 Tổng quan về TDABC
1.1.1. Lịch sử hình thành TDABC
Mô hình kế toán chi phí truyền thống được hình thành và ứng dụng rộng rãi trên
thế giới vào khoảng cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20. Khi đó chi phí nhân công là một
khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí sản xuất và được xem là một loại
chi phí biến đổi. Vì vậy kế toán chi phí truyền thống chỉ tập trung vào quản lý hiệu
quả giờ công lao động vì đó là một nguồn lực biến đổi quan trọng nhất. Các chi phí
gián tiếp được phân bổ cho đối tượng chịu chi phí theo những tiêu thức rất đơn giản
như giờ công lao động trực tiếp, hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tuy nhiên
cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, nền kinh tế cũng phát triển
theo hướng tự động hóa, đa dạng hóa sản phẩm do đó tỷ trọng chi phí gián tiếp ngày
càng tăng lên. Vì vậy kỹ thuật xử lý của kế toán chi phí truyền thống ngày càng trở
nên không chính xác, bởi vì chi phí gián tiếp không thực sự tiêu hao bằng nhau ở tất
cả các sản phẩm. Ví dụ: có những sản phẩm phải mất nhiều thời gian để sản xuất và

phải dùng những máy móc thiết bị đắt tiền, tuy nhiên số lượng lao động và chi phí
nguyên vật liệu lại bằng với các sản phẩm khác. Chi phí cho máy móc thiết bị gia
tăng nhưng không được ghi nhận chi tiết cho sản phẩm, và tỷ lệ chi phí máy móc tăng
thêm được phân bổ đều cho tất cả các sản phẩm. Nó chứa đựng nguy cơ chi phí sản
phẩm bị bóp méo dẫn đến những quyết định chiến lược sai lầm (Cooper & Kaplan,
1988). Thực trạng này là một sự thai nghén cho việc ra đời của một hệ thống kế toán
chi phí tiên tiến hơn.
Mô hình kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (Activity-based costing - ABC)
đã ra đời. Các khái niệm trong phương pháp ABC được thiết lập trong lĩnh vực sản
xuất ở Mỹ trong suốt những năm 1970 và 1980. Trong khoảng thời gian này, Tổ chức
liên hiệp thế giới về tiến bộ trong quản lý (The consortium for Advanced Management
international) mà ngày nay được gọi với cái tên đơn giản là CAM-I, đã đề nghị hình
thành một vai trò cho việc nghiên cứu và hệ thống hóa những khái niệm nghiên cứu.


9

Cuối cùng những khái niệm này đã chính thức được đặt tên là hệ thống chi phí dựa
trên hoạt động (Activity-based costing) ().
ABC lần đầu tiên được định nghĩa rõ ràng bởi Robert S. Kaplan and W. Bruns
(1987) trong một chương của cuốn sách “Accounting and Management: A Field
Study Perspective” [21]. Ban đầu họ tập trung vào ngành công nghiệp sản xuất nơi mà
sự phát triển của công nghệ và cải tiến năng suất làm giảm tỷ lệ của các chi phí nhân
công và nguyên vật liệu trực tiếp nhưng lại làm tăng chi phí gián tiếp. Cooper và
Kaplan mô tả ABC như một cách tiếp cận để giải quyết các vấn đề của hệ thống quản
lý chi phí truyền thống. Do hệ thống chi phí truyền thống không thể xác định chính
xác các chi phí thực tế của sản phẩm và dịch vụ, nên các nhà quản lý đã phải đưa ra
quyết định dựa trên dữ liệu không chính xác đặc biệt là ở những công ty có rất nhiều
sản phẩm. Thay vì phân bổ chi phí theo một tỷ lệ phần trăm tùy ý thì ABC tìm cách
xác định mối quan hệ nhân quả để phân bổ chi phí một cách khách quan. Chi phí của

một đơn vị hoạt động được được xác định, sau đó chi phí của từng hoạt động được
phân bổ tới từng sản phẩm theo mức độ sử dụng từng hoạt động của sản phẩm đó.
(Cooper & Kaplan, 1988) kết luận rằng chi phí sản phẩm hầu như là chi phí biến
đổi. Một số nguồn lực biến đổi đó liên quan đến khối lượng vật lý của sản phẩm được
sản xuất. Những chi phí này sẽ thay đổi theo sản lượng sản xuất, hoặc trong môi
trường sản xuất đa dạng, với các tiêu thức đo lường như: số giờ lao động, số giờ máy
chạy, chi phí nguyên vật liệu, sản lượng, hoặc thời gian sản xuất. Chi phí khác mặc
dù tăng lên rất nhiều từ các bộ phận hỗ trợ và marketing, thay đổi trong dây chuyền
sản xuất đa dạng và phức tạp. Tuy nhiên các chi phí biến đổi này được giải thích tốt
nhất bởi tỷ lệ các giao dịch để khởi xướng các bước tiếp theo trong sản xuất, hậu cần,
hoặc quá trình phân phối. Một hệ thống chi phí toàn diện, sự kết hợp các chi phí biến
đổi của sản xuất, với chi phí tiếp thị của các sản phẩm hoặc dòng sản phẩm sẽ cung
cấp nền tảng tốt hơn cho các quyết định quản trị về giá cả, giới thiệu sản phẩm, ngưng
sản xuất, tái cấu trúc lại dòng sản phẩm. Hệ thống giá thậm chí có thể trở thành chiến
lược quan trọng đối với hoạt động kinh doanh và thiết lập lợi thế cạnh tranh bền vững
cho doanh nghiệp.


10

(Cooper and Kaplan ,1991) gợi ý rằng phương pháp ABC đo lường chi phí của đối
tượng chịu phí trước tiên bằng việc phân bổ nguồn lực cho các hoạt động được thực
hiện trong tổ chức. Sau đó sử dụng các yếu tố nhân quả để phân bổ chi phí hoạt động
tới sản phẩm, dịch vụ, khách hàng được hưởng lợi hoặc tạo ra nhu cầu về các hoạt
động này.
(Cagwin & Bouwman, 2000) Điều tra những cải tiến trong hiệu quả tài chính có
liên quan tới việc sử dụng mô hình tính giá dựa trên hoạt động (ABC), và theo đó đạt
được sự cải thiện như mong muốn. Kiểm toán viên nội bộ cung cấp thông tin về hiệu
quả tài chính công ty, mức độ sử dụng ABC, và các điều kiện ảnh hưởng tới sự hiệu
quả của phương pháp ABC. Phân tích nhân tố chứng thực và phương trình mô hình

cấu trúc được sử dụng để điều tra các mối quan hệ giữa ABC và hiệu quả tài chính.
Kết quả cho thấy rằng có mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa ABC và sự cải thiện của chỉ
số ROI khi ABC được sử dụng đồng thời với các sáng kiến chiến lược khác.
(Kaplan & Anderson, 2003) và (Kaplan & Anderson, 2004) Trong 15 năm qua,
tính toán chi phí dựa trên hoạt động đã cho phép các nhà quản lý thấy rằng không
phải tất cả doanh thu đều là doanh thu tốt, và không phải tất cả các khách hàng đều
là khách hàng có lợi nhuận. Tuy nhiên, những khó khăn của việc thực hiện và duy trì
đã ngăn chặn hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC) trở thành công cụ quản lý
hiệu quả, kịp thời.
Mặc dù ABC đã được công nhận là một hệ thống chi phí giúp phân bổ chính xác
hơn và giảm chi phí cho các sản phẩm. Tuy nhiên, quá trình tính toán các thông tin
chi tiết của danh sách tất cả các hoạt động và chi phí nguồn lực của nó thực sự có thể
là một gánh nặng, đặc biệt là trong các doanh nghiệp lớn khi yêu cầu một khối lượng
thông tin quá lớn.
Phương pháp Time-driven ABC đã vượt qua được những khó khăn trên. Nó cung
cấp một phương pháp luận có thể mở rộng, dễ thực hiện và cập nhật . Nó được thiết
lập trên dữ liệu có sẵn để tích hợp những tính năng đặc biệt theo những đơn hàng,
quy trình, nhà cung cấp, và khách hàng riêng. Time-driven ABC cải tiến, cung cấp


11

cho nhà quản lý các thông tin hữu ích về chi phí và lợi nhuận một cách nhanh chóng
và ít tốn kém.
Thu thập chi phí và bảo trì hệ thống thông qua tái phỏng vấn và khảo sát lại là một
rào cản lớn để ABC được chấp nhận và phổ biến rộng rãi. Time-driven ABC
(TDABC) cuối cùng đã được giới thiệu bởi (Kaplan, R. S, and Anderson, 2007) để
khắc phục sự kém hiệu quả này của ABC. Bởi vì TDABC thiết lập phương trình chi
phí cho mỗi hoạt động trên cơ sở thời gian, được gọi là một "phương trình thời gian",
những khó khăn về xử lý thông tin lớn được giảm thiểu và thời gian tính toán cũng

giảm được đáng kể. Nói chung, TDABC có vẻ như một công cụ ma thuật để giảm bớt
những hạn chế của việc ứng dụng hệ thống ABC mà đã được biết đến rộng rãi trên
thế giới.
1.1.2. Khái niệm TDABC
Để hiểu về phương pháp TDABC trước tiên chúng ta cùng tìm hiểu về phương
pháp ABC tiền thân của nó.
a) Khái niệm ABC
Theo (Kumar & Mahto, 2013).
ABC là một quá trình xử lý mà chi phí được phân bổ cho các đối tượng chịu
chi phí dựa trên mối quan hệ nhân quả giữa chi phí và các hoạt động làm phát
sinh chi phí.


12

Theo (Turney, 1999) Trong hình 1 thể hiện 2 quan điểm về lý thuyết ABC: một
quan điểm về sự ghi nhận chi phí và một quan điểm về quá trình thực hiện.
Cost assignment View (ABC)
Resource

Resource cost
assignment

Resource
drives

Process View (ABC/M)
Cost drive

Performance

measures

Activities

Activity cost
assignment

Activity
drives

Cost ojects

Hình 1.1: Mô hình ABC chéo
Source: G.Cokins, Activity-based cost managerment: An executive’s guide,
2001, p.15, Figure 1.6
 Các khái niệm trong ABC:



Hoạt động (Activity): Là đơn vị công việc được thực hiện trong bộ phận

và nó tiêu hao nguồn lực. Ví dụ: kiểm tra nguyên vật liệu là một hoạt động.



Tiêu thức phân bổ hoạt động (Activity drive): Là yếu tố mà nó đo lường

mức độ sử dụng một hoạt động của đối tượng chịu chi phí. Ví dụng: nếu một
bảng mạch là một đối tượng chịu chi phí, và việc gắn các bộ phận bào bảng mạch



13

là hoạt động thì số lượng bộ phận được gắn vào bảng mạch là một tiêu thức phân
bổ hoạt động



Nguồn lực (Resource): Là một yếu tố kinh tế được đưa vào hoặc được

sử dụng trong việc thực hiện các hoạt động. Con người, vật tư, trang thiết bị, cơ
sở vật chất là các nguồn lực.



Chi phí nguồn lực (Resource cost): Là biểu hiện bằng tiền của nguồn

lực bị tiêu hao trong quá trình sử dụng nguồn lực.



Chi phí hoạt động (activities cost): Là biểu hiện bằng tiền của sự hao

phí nguồn lực để thực hiện hoạt động.



Đối tượng chịu chi phí (Cost object): Đối tượng chịu chi phí là nguyên

nhân để thực hiện các hoạt động. Sản phẩm, dịch vụ, khách hàng là những đối

tượng chịu phí.



Tiêu thức phân bổ nguồn lực (Resource drive): Là yếu tố mà nó đo

lường mức độ sử dụng nguồn lực của hoạt động. Nếu con người là một nguồn
lực và con người sử dụng thời gian cho các hoạt động khác nhau. Thì số thời gian
mà con người dùng để thực hiện từng hoạt động là một tiêu thức phân bổ nguồn
lực.



Nguồn gốc phát sinh chi phí (Cost drive): Là một sự kiện hoặc là một

yếu tố nguyên nhân mà nó ảnh hưởng tới mức độ và hiệu suất của các hoạt động,
và kết quả là sự tiêu hao nguồn lực. Ví dụ: số lượng hợp đồng cần xử lý; số lượng;
số lượng sản phẩm bị trả lại từ khách hàng; số lượng đơn hàng cần giao; số lượng
sản phẩm cần sản xuất.



Đo lượng hiệu suất (Performance Measure): Một đơn vị đo lường hiệu

suất là một chỉ số về sự thực hiện và kết quả đạt được của một hoạt động. Nó
cũng là một sự đo lường xem một hoạt động đã đáp ứng những yêu cầu như thế
nào.
b) Khái niệm TDABC
(Kaplan, R. S, and Anderson, 2007, Page 18)



14

TDABC phân bổ chi phí chi phí nguồn lực của phòng ban hoặc quy trình trực
tiếp cho đối tượng chịu phí bằng cách sử dụng một phương pháp đơn giản chỉ
yêu cầu ước tính hai tham số, và cả hai tham số này đều không khó để có được
đó là năng lực hoạt động có thể cung cấp của nguồn lực theo thời gian và thời
gian cần thiết để thực hiện từng hoạt động. Các bước thực hiện TDABC như sau:
Thứ nhất, tính toán chi phí của năng lực hoạt động của nguồn lực có thể cung
cấp. Ví dụ trong phòng xử lý đơn hàng, đầu tiên TDABC tính toán chi phí của tất
cả các nguồn lực: con người, hỗ trợ, mặt bằng, thiết bị, công nghệ cung cấp cho
phòng này. Sau đó chia tổng chi phí cho tổng năng lực hoạt động có thể cung cấp
của nguồn lực là tổng thời gian sẵn sàng của toàn bộ nhân viên để thực hiện công
việc từ đó tính ra chi phí một đơn vị năng lực hoạt động (chi phí/giờ (phút)).
Thứ hai, ước tính thời gian cần thiết để thực hiện mỗi hoạt động, từ đó tính chi
phí đơn vị hoạt động bằng cách nhân chi phí đơn vị năng lực hoạt động với thời
gian cần thiết để thực hiện một đơn vị hoạt động.
Thứ ba, TDABC sử dụng chi phí đơn vị hoạt động đã tính ở bước hai để phân
bổ chi phí nguồn lực phòng ban tới đối tượng chịu phí theo mức độ hoạt động mà
mỗi đối tượng chịu chi phí sử dụng trong kỳ.
1.2. Quy trình thực hiện TDABC
Qua khái niệm về phương pháp ABC và TDABC đã trình bày ở phần trên, tác giả
thực hiện mô hình hóa để diễn tả và so sánh sự khác biệt của hai mô hình như sau:


15

ABC
Nguồn lực 1


Nguồn lực 2

TDABC
Nguồn lực 3

Tiêu thức phân bổ
chi phí nguồn lực
Hoạt động
chính

Nguồn lực

Tiêu thức phân bổ chi phí
nguồn lực: thời gian
Hoạt động
chính

Hoạt động
chính

Tiêu thức phân bổ
chi phí hoạt động
Đối tượng chịu phí

Đối tượng chịu phí

Hình 1.2: Sự khác nhau giữa phương pháp ABC và TDABC



×