Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án Vật Lý 6, Học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.87 KB, 38 trang )

Giáo án Vật Lý 6
Ngày soạn:…………………... Ngày dạy:…………………...
TCT: 20
BÀI 16: RỊNG RỌC
I. Mục đích u cầu:
1. Kiến thức cơ bản:
-Nêu được thí dụ về sử dụng ròng rọc trong đời sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
2. Kỹ năng kỹ xảo:
-Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
3 Thái độ nhận thức:
-Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
*Nhóm: lực kế, khối trụ kim loại, ròng rọc cố đònh, ròng rọc động, giá đỡ, dây kéo.
*Lớp: Tranh phóng to h.16.1, 16.2 sgk, bảng kết quả 16.1
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Giới thiệu bài mới:
α a>Một ống bêtông nặng bò lăn xuống mương, chúng ta có thể đưa ống bêtông lên bằng những
loại máy cơ đơn giản nào?
b>Nêu những lợi ích khi dùng các loại máy cơ đơn giản?
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Quan sát
-Đang dùng ròng rọc
-Suy nghó tìm phương án trả lời
-Cho hs quan sát h16.1 và hỏi:
1/Những người trong hình đang
kéo ống bêtông lên bằng loại
máy cơ đơn giản nào?
2/Dùng ròng rọc để kéo vật thì


có dễ dàng hơn không?
-Để trả lời câu hỏi này chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc.
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Đọc thông tin sgk.
-Quan sát hình vẽ.
-Có 2 loại: ròng rọc cố đònh và
ròng rọc động
-Quan sát và mô tả cấu tạo
từng loại.
-Yêu cầu hs đọc thông tin sgk
tìm hiểu về ròng rọc
-Cho hs quán sát h.16.2 và hỏi:
1/Có mấy loại ròng rọc, gồm
những loại ròng rọc nào?
-Sau đó cho hs quan sát dụng cụ
thật và yêu cầu hs mô tả cấu tạo
ròng rọc cố đònh và ròng rọc
động.
I/ Tìm hiểu về ròng rọc:
*Có hai loại ròng rọc là :
ròng rọc cố đònh và ròng
rọc động.
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Quan sát tiến hành thí
nghiệm theo các bước hd của
gv.
-Ghi kết quả vào bảng.

-Tổ chức cho hs làm TN theo
nhóm.
-Giới thiệu dụng cụ, cách bố trí
thí nghiệm và tiến hành theo các
bước sau:
+ B1: Dùng lực kế đo P của vật
+ B2: Đo lực kéo vật lên bằng
II/ Ròng rọc giúp con
người làm việc dễ dàng
hơn như thế nào?
1.Thí nghiệm:
β a>Chuẩn bò:
b>Tiến hành đo:
GV: Huỳnh Phát Tấn
1
Giáo án Vật Lý 6
-Báo cáo kết quả
-Nhận xét
-Ngược chiều nhau.
-P = F
1
-Giúp ta đổi hướng của lực
kéo.
-Rút ra kết luận
-Cùng chiều với nhau.
-F
2
< P
-Lực kéo vật lên nhỏ hơn
trọng lượng của vật

-Rút ra kết luận
ròng rọc cố đònh.
+ B3:Đo lực kéo vật bằng ròng
rọc động
-Mỗi bước thí nghiệm ghi kết quả
vào bảng 16.1
-Yêu cầu hs dựa vào bảng kết
quả TN trả lời câu hỏi sau:
1/Hãy so sánh chiều của lực kéo
vật qua ròng rọc cố đònh và kéo
vật trực tiếp?
2/Hãy so sánh giá trò của P và
F1?
3/Dùng ròng rọc cố đònh trong
trường hợp này cho ta lợi gì?
-Từ đó yêu cầu hs rút ra kết luận
về ròng rọc cố đònh.
4/Hãy so sánh chiều của lực kéo
vật trực tiếp với chiều lực kéo
khi dùng ròng rọc động?
5/Hãy so sánh giá trò P và F2?
6/Dùng ròng rọc động cho ta lợi
gì?
-Sau đó gọi hs rút ra kết luận.
-Gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả.
2.Nhận xét:
-C3: a/ngược chiều, lực
kéo bằng P
b/Cùng chiều, lực kéo nhỏ

hơn P
3.Rút ra kết luận:
*Ròng rọc cố đònh giúp
làm thay đổi hướng của lực
kéo so với khi kéo trực
tiếp.
*Ròng rọc động giúp lực
kéo vật lên nhỏ hơn trọng
lượng của vật.
-C4: (1) cố đònh
(2) động
d. Hoạt động 4: Vận dụng.
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Đọc và trả lời câu hỏi sgk
-Nhận xét
-Nêu lại nội dung ghi nhớ bài
học
-HD cho hs làm việc cá nhân trả
lời các câu họi C5. C6, C7 sgk.
-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh
lí và thống nhất kết quả.
-Gọi hs nêu lại nội dung ghi nhớ
của bài học.
-Nếu còn thời gian tổ chức cho hs
làm bái tập trong sách bài tập và
tựđánh giá kết quả với nhau.
-Giới thiệu cho hs về hệ thống
palăng.
4.VẬn dụng:
-C5: Dùng ròng rọc kéo

gỗ, kéo cờ,..
-C6: Giúp thay đổi hướng
lực kéo và giúp lực kéo
vật nhỏ hơn trọng lượng
của vật.
-C7: Dùng hệ thống cả hai
ròng rọc có lợi hơn.
4. Củng cố và dặn dò:
* Củng cố:
1.Nêu thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống?
2.Có mấy loại ròng rọc ? Dùng ròng rọc có lợi gì?
* Dặn dò:
- Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT.Xem trước và chuẩn bò
bài 17.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
GV: Huỳnh Phát Tấn
2
Giáo án Vật Lý 6
Ngày soạn:…………………... Ngày dạy:…………………...
TCT: 21
BÀI 17: ƠN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
I. Mục đích u cầu:
1. Kiến thức cơ bản:
-Nhằm cũng cố lại các kiến thức mà hs đã học ở chương 1:cơ học
2. Kỹ năng kỹ xảo:
-Nghiêm túc, hợp tác nhóm trả lời chính xác câu hỏi.
3 Thái độ nhận thức:
-Vận dụng được kiến thức đã học giải thích các hiện tượng có liên quan và trả lời được

câu hỏi trong sgk.
II. Đồ dùng dạy học:
- Dụng cụ trực quan: nhãn ghi khối lượng tònh kem giặt, kéo cắt tóc, kéo cắt kim loại.
- Bảng phụ trò chơi ô chữ
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Có mấy loại ròng rọc? Mô tả cấu tạo từng loại?
- Dùng róng rọc có lợi gì? Nêu thí dụ về sử dụng ròng rọc?
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Ôn tập cũng cố kiến thức.
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Thảo luận , đọc trả lời câu
hỏi sgk
-Đọc và trả lời C1
-Nhận xét
-Đọc và trả lời các câu hỏi C2
đến C13
-Nhận xét, ghi vào vở.
-HD cho hs thảo luận, đọc và trả
lời các câu hỏi sgk
-Yêu cầu hs đọc và trả lời C1 sgk
-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh
lí và thống nhất kết quả với lớp.
-Tương tự yêu cầu hs đọc và trả
lời câu hỏi từ C2 -> C13
-Sau đó gọi hs nhận xét , gv
chỉnh lí và thống nhất kết quả với
lớp.
-Chú ý chỉnh lí cho hs dùng đúng

thuật ngữ và cách viết các kí
hiệu của các đại lượng , đơn vò
trong công thức.
I/ Ôn tập:
1.Hãy nêu tên các dụng cụ
dùng đo: độ dài, thể tích ,
lực, khối lượng.
2.Tác dụng đẩy kéo của
vật này lên vật khác gọi là
lực.
3.Lực tác dụng lên một vật
có thể làm cho vật bò biến
đổi chuyển động hoặc biến
dạng
4.Lực hút của Trái Đất
5.Chỉ khối lượng
6.Viết công thức liên hệ
giữa P vá m của cùng 1
vật:
P = 10m
7.Công thức tính khối
lượng riêng theo khối
lượng và thể tích: D = m/V
8.Hãy nêu tên ba loại máy
cơ đơn giản đã học: mặt
phẳng nghiêng, đòn bẩy,
ròng rọc.
b. Hoạt động 2: Vận dụng. Giải bài tập
GV: Huỳnh Phát Tấn
3

Giáo án Vật Lý 6
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Đọc phân tích và trả lời câu
hỏi C1 đến C6
-Nhận xét
-Nhận thông tin
-Nhắc lại các công thức: P =
10m, D =m/V, d = P/V, d =
10D
-Tính trọng lượng
-Gv yêu cầu hs đọc và phân tích
để trả lời các câu hỏitừ C1 -> C6
-Sau đó gọi hs nhận xét , gv
chỉnh lí và thống nhất kết quả với
lớp
.-Hướng dẫn cho hs trả lời các
câu hỏi trắc nghiệm và phương
pháp giải bài tập vật lí
-Yêu cầu hs nhắclại các công
thức đã học như: D = m/V, P =
10m, d =P/V, d = 10D
-Yêu cầu hs tính trọng lượng của
một người có khối lượng 50 kg.
II/ Vận dụng:
1/ C.Quả bóng bò biến
dạng đồng thời chuyển
động của nó bò biến đổi.
2/Chọn từ thích hợp điền
vào chỗ trống;
a.khối lượng riêng của

đồng là 7800 kg/m
3
b.Trọng lïng của con chó
là 70N
c.Khối lượng của bao gạo
là 50 kg
d.Trọng lượng riêng
c. Hoạt động 3: Tổ chức giải ô chữ.
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Giải các ô chữ theo sự điều
khiển của giáo viên
-GV treo bảng các ô chữđã kẻ
lên bảng, lần lượt nêu các dữ
kiện để hs trả lời.
-Cho hs dự đoán các ô chữ trên
kiến thức mà các em đã học
-Sau đó chi nhóm hs thành 2 đội
để thi đua với nhau tạo không khí
sôi động.
III/ Trò chơi ô chữ:
4. Củng cố và dặn dò:
* Củng cố:
-Nhận xét về quá trình chuẩn bò bài ởnhà của hs, quá trình trả lời câu hỏi, giải bài tập , thái độ học
tập của hs.,….
* Dặn dò:
-Về học bài , trả lời các câu ỏi còn lại . Xem trước và chuẩn bò bắi.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

GV: Huỳnh Phát Tấn
4
Giáo án Vật Lý 6
Ngày soạn:…………………... Ngày dạy:…………………...
TCT: 22
BÀI 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. Mục đích u cầu:
1. Kiến thức cơ bản:
-Tìm được thí dụ thực tế chứng tỏ thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên,
giảm khi lạnh đi.
-Giải thích được một so hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn
2. Kỹ năng kỹ xảo:
-Đọc được các bảng biểu để rút ra những kết luận cần thiết.
3 Thái độ nhận thức:
-Thấy được ứng dụng của sự nở vì nhiệt trong đời sống và kó thuật
II. Đồ dùng dạy học:
-Cả lớp; 1 quả cầu kim loại, 1 vòng kim loại, 1 đèn cồn, 1 chậu nước, khăn lau.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Giới thiệu bài mới:
-Giới thiệu tổng quát về chương 2: nhiệt học.
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Quan sát
-Dự doán: không
-Gv treo tranh tháp Epphen và
giới thiệu : về chiều cao củatháp
-GV hỏi: Có phải tháp lớn lên
hay không?

-Để trả lời câu hỏi này chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hôm
nay.
b. Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Quan sát dụng cụ TN và các
bước hd của gv.
-Dự đoán kết quả trong từng
trường hợp
-Quan sát thí nghiệm
-Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
gồm: quả cầu kim loại, vòng kim
loại, đèn cồn, giá đỡ. Yêu cầu hs
quan sát Tn theo các bươc sau:
+ B1: Bỏ quả cầu qua vòng kim
loại khi chưa hơ nóng.
+ B2: Bỏ quả cầu qua vòng kim
loại khi đã hơ nóng
+ B3: Nhúng quả cầu nóng vào
nước lạnh, sau đó bỏ qua vòng
kim loại.
-Cho hs dự đoán kết quả trong
các trường hợp
-Sau đó gv tiến hành TN biểu
diễn yêu cầu hs quan sát để trả
lời câu hỏi.
1.Làm thí nghiệm:
Như h.18.1 SGK
c. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung

-Do gặp nóng nở ra, V tăng -Sau khi thí nghiệm xong GV hỏi:
2.Trả lời câu hỏi:
GV: Huỳnh Phát Tấn
5
Giáo án Vật Lý 6
lên
-Do gặp lạnh co lại, V giảm
-Rút ra kết luận
-Nhận thông tin.
-Để so sánh cùng 1 điều kiện
như nhau thì các chất rắn khác
nhau nở vì nhiệt khác nhau.
-Chất rắn khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.
1/Tại sao khi hơ nóng quả cầu thì
nó không bỏ lọt qua vòng kim
loại?
2/Tại sao khi nhúng quả cầu vào
nước lạnh thì qủa cầu lại qua lọt
vòng kim loại?
-Từ TN trên yêu cầu hs rút ra kết
luận.
-GV hỏi: vậy các chất rắn khác
nhau thì nờ vì nhiệt như thếnào?
-Thông tin cho hs với TN người ta
đã đo được sự nở vì nhiệt của
các chất khác nhau. Yêu cầu hs
quan sát bảng biểu và đọc số
liệu.
-GV hỏi:

3/Tại sao người ta phải tăng nhiệt
độ của các thanh này như nhau
và chọn các thanh có chiều dài
và nhiệt độ như nhau?
4/Từ bảng trên em có nhận xét gì
về sự nở vì nhiệt của các chất rắn
khác nhau?
-C1: Quả cầu nóng nở ra,
thể tích tăng lên.
-C2: Quả cầu gặp lạnh co
lại, thể tích giảm.
3.Rút ra kết luận:
*Chất rắn nở ra khi nóng
lên, co lại khi kạnh đi.
*Các chất rắn khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau.
d. Hoạt động 4: Vận dụng. Ghi nhớ.
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Đọc và trả lời các câu hỏi C5,
C6, C7 SGK
-Nhận xét
-Nêu lại nội dung ghi nhớ.
-Tổ chức cho hs làm việc cá nhân
trả lời các câu hỏi C5, C6, C7
sgk.
-Sau đó gọi hs nhận xét , gv
chỉnh lí và thống nhất kết quả.
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung
ghi nhớ của bài học.
4.Vận dụng:

-C5: Nung nóng để khâu
nở ra. Khi nguội khâu co
lại, giữ chặt lưỡi dao.
-C6:nung nóng vòng kim
loại.
-C7: Do mùa hè nóng
tháp nở ra cao lên.
4. Củng cố và dặn dò:
* Củng cố:
1.Chất rắn co dãn vì nhiệt như thế nào?
2.Chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt ra sao?
* Dặn dò:
-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bò bài
19.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
GV: Huỳnh Phát Tấn
6
Giáo án Vật Lý 6
Ngày soạn:…………………... Ngày dạy:…………………...
TCT: 23
BÀI 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I. Mục đích u cầu:
1. Kiến thức cơ bản:
-Tìm được thí dụ thực tế về: thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
-Biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Kỹ năng kỹ xảo:
-Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt
của chất lỏng.

3 Thái độ nhận thức:
-Nghiêm túc, cẩn thận khi làm thí nghiệm, môtả được hiện tượng để rút ra kết luận.
II. Đồ dùng dạy học:
- bình thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su có lổ, chậu nhựa, nước pha màu, phích đựng nước
- 3 bình thuỷ tinh giống nhau, ống thuỷ tinh cắm xuyên qua nút cao su, rượu, dầu, nước nóng.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chất rắn dãn nở vì nhiệt như thế nào? Nêu ví dụ.
- Một chai thuỷ tinh, được đậy bằng nút thuỷ tinh, nút bò kẹt? Ta phải làm gì?
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Đọc doạn đối thoại đầu bài
-Dự đoán sai
-Gọi 2 hs đóng vai đọc đoạn đối
thoại đầu bài SGK. GV hỏi:
1/Bình nói nước nóng lên thôi
chứ có tràn ra ngoài đâu. Như
vậy đúng hay sai?
-Để trả lời câu hỏi này chúng
ta cùng tìm hiêu bài học hôm
nay.
b. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không?
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Quan sát dụng cụ TN
-Tiến hành thí nghiệm theo
HD của Gv.
-Bố trí Tn như h.19.1, 19.2 sgk
-Mực chất lỏng trong ống

dâng lên
-Chất lỏng gặp nóng nở ra
-Giới thiệu dụng cu: bình cầu,
ống thuỷ tinh, nút cao su, chậu ,
nước
-Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm
theo các bước sau:
+ B1: Đổ nước vào bình cầu nút
chặt nút cao su có cắm ống thuỷ
tinh và đánh dấu mực chất lỏng.
+ B2: Đặt bình cầu vào chậu
nước nóng quan sát mực nước và
đánh dấu
+ B3: Lấy bình cầu ra xem mực
chất lỏng và ghi kết quả báo cáo.
-Chú ý cho hs khi sử dụng thí
nghiệm với nùc nóng và gv phải
1.Làm thí nghiệm:
Như h.20.1 SGK
2.Trả lời câu hỏi:
-C1: Mực nước dâng lên.
Do gặp nóng nở ra thể tích
tăng lên
-C2: Tụt xuống , do nước
gặp lạnh co lại thể tích
giảm xuống
-C3: Các chất lỏng khác
nhau nở vì nhiệt khác
nhau.
GV: Huỳnh Phát Tấn

7
Giáo án Vật Lý 6
-Thể tích tăng lên
-Mực chất lỏng tụt xuống, do
gặp lạnh co lại
-Rút ra kết luận
-Do thành bình gặp nóng nở ra
trước, sau đó chất lỏng mới nở
ra, và chất lỏng nở nhiều hơn
chất khí.
quan sát chặt chẽ.
-Sau khi hs TN xong gv hỏi:
1/Hiện tượng gì xảy ra với mực
chất lỏng trong ống thuỷ tinh khi
ta đặt bình vào nước nóng?
2/Mực chất lỏng dâng lên chứng
tỏ điều gì?
3/Khi nở ra thì thể tích của chất
lỏng thay đổi như thế nào?
4/Vậy khi nhúng bình vào nước
lạnh hiện tượng gì xảy ra? Giải
thích?
-Từ TN trên em hãy rút ra kết
luận về sự nở vì nhiệt của chất
lỏng.
5/Tại sau khi nhúng bình cầu
thuỷ tinh vào nước nóng , thoạt
tiên mực chất lỏng trong ống tụt
xuống sau đó mới dâng lên?
c. Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Quan sát thí nghiệm biểu
diễn của gv
-Bằng nhau
-Rượu > dầu > nước
-Để so sánh trong cùng điều
kiện thì các chất lỏng khác
nhau nở vì nhiệt khác nhau
-Rút ra kết luận
-Hoàn thành C4
-Nhận xét
-Giới thiệu cho hs Tn gồm gồm 3
bình cầu giống nhau đựng 3 chất
lỏng khác nhau: rượu, dầu, nùc
cùng đặt vào chậu nước nóng.
-GV tiến hành biểu diễn trước
lớp yêu cầu hs quan sát để trả lời
câu hỏi:
1/So sánh mực chất lỏng ở 3 bình
cầu khi chưa nhúng vào nước
nóng?
3/Hãy so sánh mực chất lỏng ở 3
bình cầu khi nhúng vào chậu
nước nóng?
3/Tại sao phải đựng 3 chất lỏng
vào 3 bình cầu giống nhau và
cùng đặt vào 1 chậu nước nóng?
-Từ thí nghiệm trên yêu cầu hs
rút ra kết luận.
-Yêu cầu hs hoàn thành C4 và

lấy ví dụ về sự nở vì nhiệt của
chất lỏng.
3.Rút ra kết luận:
-C4: (1) tăng, (2) giảm
(3) không giống nhau

*Chất lỏng nở ra khi nóng
lên, co lại khi lạnh đi.
*Các chất lỏng khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau.
GV: Huỳnh Phát Tấn
8
Giáo án Vật Lý 6
-Gv gọi hs nhận xét , sau đó
chỉnh lí và thống nhất kết quả.
d. Hoạt động 4: Vận dụng. Ghi nhớ.
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
4.Vận dụng:
-C5: Nếu đỗ đầy khi nước
nóng nở ra sẽ làm tràn ra
ngoài.
-C6: Khi nóng nước ngọt nở ra
làm bật nút chai
-C7: Khác nhau. ng tiết diện
nhỏ dâng cao hơn
-Tổ chức cho hs làm việc cá nhân
để trả lời C5, C6 sgk.
-Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh
lí và thống nhất kết quả.
-Treo hình vẽ yêu cầu hs quan

sát trả lới C7
-Gợi ý cho hs lượng chất lỏng
dâng như nhau => ống có S nhỏ
dâng cao hơn.
-Gọi một vài hs nêu lạinội dung
ghi nhớ của bài học.
-Nếu còn thời gian cho hs làm BT
trong SBT
4.Vận dụng:
-C5: Nếu đỗ đầy khi nước
nóng nở ra sẽ làm tràn ra
ngoài.
-C6: Khi nóng nước ngọt
nở ra làm bật nút chai
-C7: Khác nhau.
ng tiết diện
nhỏ dâng cao hơn
4. Củng cố và dặn dò:
* Củng cố:
1.Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
2.Tại sao khi đun nước ta không nên đỗ thật đầy ấm?
* Dặn dò:
-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bò bài
20.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
GV: Huỳnh Phát Tấn
9

Giáo án Vật Lý 6
Ngày soạn:…………………... Ngày dạy:…………………...
TCT: 24
BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I. Mục đích u cầu:
1. Kiến thức cơ bản:
-Biết cách đọc bảng biểu để rút ra kết luận
-Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên,
giảm khi lạnh đi
2. Kỹ năng kỹ xảo:
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
3 Thái độ nhận thức:
-Cẩn thận, nghiêm túc, tự quản được nhóm thực hành.
II. Đồ dùng dạy học:
-Lớp: Quả bóng bàn bò bẹp (không thủng), phích nước nóng
-Nhóm: bình thuỷ tinh đáy bằng, ống thuỷ tinh thẳng, cốc nước màu, nút cao su có đục lổ.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Giới thiệu bài mới:
- Tại sao khi đun nước không nên đỗ đầy ấm?
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Cho hs quan sát quả bóng bàn bò
bepï. GV hỏi:
1/Làm thế nào để quả bóng bàn
bò bẹp có thể phồng lên?
-Sau đó tiến hành Tn nhúng quả
bóng bàn vào nước nóng. Yêu

cầu hs quan sát và hỏi:
2/Tại sao quả bóng bàn bò bẹp
khi nhúng vào nước nóng thì có
thể phồng lên?
-Để trả lời câuhỏi này chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
-Quan sát
-dự đoán nhúng vào nước
nóng
-Quan sát thí nghiệm
-Suy nghó tìm phương án
trả lời
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu xem chất khí nóng lên và lạnh đi thì như thế nào?
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
Nhận thông tin
-Quan sát hd của gv và tiến
hành thí nghiệm theo hướng
dẫn
-Giới thiệu cho hs dụng cụ và các
bước tiến hành thí nghiệm.:
+ B1: Giới thiệu dụng cụ gồm:
bình cầu, ống thuỷ tinh cắm
xuyeên qua nút cao su, cốc nước
màu.
+ B2: Hướng dẫn hs Tn theo các
bước như h.20.1, 20.2 sgk
+ B3:Chia nhóm và phát dụng cụ
1.Thí nghiệm:
2.Trả lời câu hỏi:
-C1: Giot5 nước màu đi lên

thể tích tăng
-C2: Giọt nước màu đi
xuống , thể tích giảm
GV: Huỳnh Phát Tấn
10
Giáo án Vật Lý 6
-Giọt nước màu di chuyển đi
lên. V không khí tăng
-Giọt nước màu đi xuống,
chứng tỏ V không khí giảm
-Do chất khí gặp nóng nở ra,
gặp lạnh co lại
-Rút ra kết luận thứ 1
-Xem bảng 20.1 SGK
-Giống nhau
-Rút ra kết luận thứ 2
-Khí > lỏng > rắn
-Rút ra kết luận thứ 3
yêu cầu hs tiến hành TN
-Lưu ý hs đặt ống thuỷ tinh cẩn
thận để tránh hiện tượng giọt
nước màu di chuyển ra ngoài. Và
quan sát giọt nước màu để trả lời
câu hỏi:
1/Có hiện tượng gì xảy ra với
giọt nước màu khi ta áp tay vào
bình cầu? Hiện tượng này chứng
tỏ thể tích khí trong bình thay đổi
thế nào?
2/Hiện tượng gì xảy ra khi thôi

không áp tay? Hiện tượng này
chứng tỏ điều gì?
3/Tại sao thể tích khí trong bình
tăng khi áp tay vào và giảm khi
thôi áp tay?
-Từ thí nghiệm trên yêu cầu hs
rút ra kết luận.
-Sau đó cho hs xem bảng 20.1
SGK và hỏi:
4/Từ bảng trên cho thấy các chất
khí khác nhau nở vì nhiệt như thế
nào?
-Từ đó yêu cầu hs rút ra kết luận
thứ 2
-Gvhỏi:
5/Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của
3 chất rắn, lỏng, khí?
-Từ đó yêu cầu hs rút ra kêt 1uận
thứ 3
- Gọi hs nêu lại 3 kết luận và
cho hs ghi vào vở.
-C3: Do không khí gặp
nóng nở ra
-C4: Do không khí gặp
lạnh co lại
3.Rút ra kết luận:

*Chất khí nở ra khi nóng
lên, co lại khi lạnh d0i.
*Các chất khí khác nhau

nở vì nhiệt giống nhau
*Chất khí` nở vì nhiệt
nhiều hơn chất lỏng, chất
lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn
chất rắn
d. Hoạt động 3: Vận dụng . ghi nhớ
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Đọc và trả lời câu C7, C8
SGK
-Nhận xét
-Quan sát
-Trả lời C9
-Nhận xét kết quả
-Nêu lại nội dung ghi nhớ bài
-HD cho hs đọc và trả lời các câu
hỏi C7, C8 SGK.
-Gọi hs nhận xét, gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả
-GV làm thí nghiệm dùng bình
cầu hơ nóng, lật ngược
xuống,cắm ống thuỷ tinh vào
nước màu và nú chặt nút cao su.
-Từ TN đó yêu cầu hs trả lời C9
-Gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả với lớp.
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi
4.Vận dụng:
-C7: Do không khí trong
quả bóng bàn gặp nóng nở
ra.

-C8:Không khí nóng V
tăng, không khí lạnh V
giảm mà d = P/V. nen
không khí nóng nhẹ hơn
không khí lạnh
-C9: Khi thời tiết nóng
mực chất lỏng tụt xuống,
khi lạnh thì dâng lên
GV: Huỳnh Phát Tấn
11
Giáo án Vật Lý 6
học nhớ của bài học.
-Nếu còn thời gian cho hs làm
bài tập trong SBT.
4. Củng cố và dặn dò:
* Củng cố:
1.Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí?
2.So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng và khí?
* Dặn dò:
-Về nhà 1học bài, vẽ bảng 20.1 SGK vào vở, làm các bài tập trong SBT. XEM trước và
chuẩn bò bài 21.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
GV: Huỳnh Phát Tấn
12
Giáo án Vật Lý 6
Ngày soạn:…………………... Ngày dạy:…………………...
TCT: 25

BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I. Mục đích u cầu:
1. Kiến thức cơ bản:
-Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bò ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. Và tìm
được thí dụ thực tế về hiện tượng này.
-Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép
2. Kỹ năng kỹ xảo:
-Vận dụng giải thích được một số ứng dụng đơn giàn về sự nở vì nhiệt
3 Thái độ nhận thức:
-Thấy được ứng dụng của sự nở vì nhiệt trong đời sống và kó thuật
II. Đồ dùng dạy học:
-Lớp: Bộ thí nghiệm về lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt, cồn, bông , chậu nước, khăn
lau, h.21.2, 21.3, 21.5 SGK
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Giới thiệu bài mới:
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí?
- Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
- Tại sao quả bóng bàn bò bẹp khi húng vào nước nóng ó có thể phồng lên?
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Quan sát
-Suy nghó tìm phương án trả
lời.
-Treo h.21.2 SGK yêu cầu hs
quan sát và hỏi:
1/Tại sao đướng ray xe lửa
thường có khe hở? Làm như thế
có tác dụng gì?

-Để trả lời câu hỏi này chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hôm
nay.
b. Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiễn trong sự co giãn vì nhiệt.
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Quan sát trí thí nghiệm
-Thanh thép nở ra
-Chốt ngang bò rãy.
-Dự đoán chốt ngang bò rãy.
-Quan sát và trả løi C3
-Rút ra kết luận
-Giới thiệu dụng cụ và bố trí thí
nghiệm như h.21.1a SGK
-Tiến hành thí nghiệm yêu cầu hs
quan sát và trả lời câu hỏi:
1/Có hiện tượng gì xảy ra với
thanh thép khi nó nóng lên?
2/Hiện tượng xảy ra với chốt
ngang chứng tỏ điều gì?
-Tương tự cho hs dự đoán ở TN
làm lạnh thanh thép.
-Sau đó tiến hành thí nghiệm
yêu cầu hs quan sát để trả lời C3
SGK.
I.Lực xuất hiện trong sự
co giãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
-Như h.21.1 SGK
2.Trả lời câu hỏi:
-C1: Thanh thép nở ra.

-C2: Thanh thép nở ra khi
bò ngăn cản sẽ gây ra lực
rất lớn.
-C3: Thanh thép co lại vì
nhiệt nếu gặp vật cản sẽ
GV: Huỳnh Phát Tấn
13
Giáo án Vật Lý 6
-Từ thí nghiệm trên yêu cầu hs
rút ra kết luận.
gây ra lực rất lớn
3.Rút ra kết luận:
-C4: (1) nở ra, (2) lực, (30
vì nhiệt, (40 lực
*Sự co dãn vì nhiệt khi bò
ngăn cản có thể gây ra
lực rất lớn.
c. Hoạt động 3: Vận dụng. Ghi nhớ
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Quan sát và thảo luận để trả
lời C4
-Trả lới C5
-Nhận xét
-Cho hs quan sát h.21.2 SGK
hướng dẫn cho hs thảo luận và
trả lời C4 SGK.
-Sau đó treo h.21.3 yêu cầu hs
quan sát đọc và trả lời C5 SGK
-Sau đó gọi hs nhận xét GV chỉnh
lí và thống nhất kết quả.

4.Vận dụng:
-C5: Có khe hở, để khi trời
nóng thanh thép nở ra, mà
không bò ngăn cản làm
cong đường ray.
-C6; Không giống nhau,
tạo điều kiện cho cầu dài
ra khi trời nóng.
d. Hoạt động 4: Nghiên cứu tìm hiểu cấu tạo băng kép.
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Nhận thông tin
-Quan sát và tiến hành thí
nghiệm theo các bước HD của
GV
-Tiến hành TN
-Thảo luận để trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-Nhận thông tin
-Giới thiệu cho hs băng kép gồm
2 thanh km loại khác nhau được
tán chặt vào nhau, như đồng và
thép
-Sau đó GV giới thiệu dụng cụ và
các bước tiến hành TN
+ B1: Lắp Tn như h.21.1a SGK
+ B2: Bố trí đèn cồn và điều
chỉnh băng kép ở vò trí phù hợp.
-B3: Quan sát băng kép với 2
trường hợp thanh đồng ở dưới và
ở trên.

-Lưu ý hs cẩn thận khi TN với
lửa.
-Gv lần lượt quán sát và chỉnh lí
cho các nhóm.
-Sau khi TN xong yêu cầu các
nhóm thảo luận để trả lời các câu
hỏi SGK
-Gọi hs nhận xét GV chỉnh lí và
thống nhất kết quả.
-Giới thiệu cho hs một số ứng
dụng của băng kép : dùng ngắt
điện tự động,…
II/ Băng kép:
1.Quan sát thí nghiệm:
2.Trả lời câu hỏi:
-C7: Khác nhau
-C8: cong về thanh thép,
do đồng nở vì nhiệt nhiều
hơn.
-C9: bò cong về thanh
đồng, do đồng co lại vì
nhiệt nhiều hơn thép.
*Băng kép khi bò đốt
nóng hoặc làm lạnh đều
cong lại. Người ta ứng
dụng tính chất này của
băng kép vào việc đóng
ngắt mạch tự động mạch
điện.
e. Hoạt động 5: Vận dụng. Ghi nhớ.

GV: Huỳnh Phát Tấn
14
Giáo án Vật Lý 6
Tg Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
-Quan sát và trả lời C5
-Nhận xét
-Nêu lại nội dung
-Treo h.21.5 SGK . Yêu cầu hs
quan sát và trả lời C5 SGK
-Sau đó gọi hs nhận xét . Gv
chỉnh lí và thống nhất kết quả với
lớp
-Gọi một số hs nêu lại nội dung
ghi nhớ của bài học.
-Nếu còn thời gian cho hs giải
các bài tập trong SBT.
4.Vận dụng:
-C10: Khi nóng băng kép
bò cong về thanh thép,
làm hở mạch điện. Thanh
đồng nằm dưới.
4. Củng cố và dặn dò:
* Củng cố:
1. Nêu thí dụ về ứng dụng của sự dãn nở vì nhiệt?
2. Cấu tạo của băng kép và ứng dụng của nó?
* Dặn dò:
-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước bài 22.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
GV: Huỳnh Phát Tấn
15

×