Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Các nguồn tài trợ cho sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam : Luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
………………..

NGUYỄN THUẬN TÍN

CÁC NGUỒN TÀI TRỢ CHO SỰ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM

Chuyên ngành : Kinh tế tài chính ngân hàng
Mã số

: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN NGỌC ĐỊNH

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là phần nghiên cứu và thể hiện luận văn tốt nghiệp của riêng
tôi, không sao chép các luận văn khác.
Các nguồn số liệu, các phần kế thừa kiến thức được ghi nhận trung thực và rõ ràng
nguồn gốc xuất xứ.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi kỷ luật của khoa và nhà trường đề
ra.
Nhân đây, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy – PGS.TS. Nguyễn
Ngọc Định, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành tốt
luận văn tốt nghiệp này, cùng các thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM đã
giảng dạy và truyền đạt những kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành tài chính


doanh nghiệp trong suốt 3 năm đào tạo Cao học K17, niên khóa 2007-2010.
Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp đã tận tình tham
gia đóng góp ý kiến để tôi hoàn thành tốt luận văn này.

TP.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2011
Tác giả
Nguyễn Thuận Tín


MỤC LỤC

Danh mục các cụm từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ, đồ thị

PHẦN MỞ ĐẦU
Trang
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục đích của đề tài .................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3
5. Những kết quả thu đƣợc của đề tài .......................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn .................................................................................................. 4
CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VÀ
NGUỒN TÀI TRỢ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ........ ........................... 5
1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA .......................................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................. ......... 5
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................... ....... 7
1.1.2.1. Đặc điểm về vốn..................................................................................... .......... 7

1.1.2.2. Đặc điểm về lao động............................................................................. ......... 7
1.1.2.3 Đặc điểm về công nghệ và máy móc thiết bị ......................................... .......... 7
1.1.3. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế ................................................... ........... 8
1.1.3.1. Đóng góp vào GDP..................................................................................... ...... 8
1.1.3.2. Đóng góp vào ngân sách nhà nước.............................................................. ... 8


1.1.3.3 Góp phần giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, các bấn đề xã hội........ ... 8
1.2. NGUỒN TÀI TRỢ CHO SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA....... .................................................................................... 9
1.2.1. Tín dụng ngân hàng................................................................................... ....... 9
1.2.1.1. Tín dụng ngắn hạn tài trợ cho kinh doanh ............................................. ...... 11
1.2.1.2. Tín dụng trung và dài hạn tài trợ cho đầu tư ..................................... ......... 11
1.2.1.3. Vai trò tài trợ vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tín dụng ngân
hàng .................................................................................................................... ......... 12
1.2.2. Thuê mua tài chính.................................................................................. ........ 13
1.2.2.1. Tổng quan về hoạt động thuê mua tài chính ........................................ ........ 13
1.2.2.2. Vai trò tài trợ vốn cho DNNVV của thuê mua tài chính ... ....................... 16
1.2.3 Phát hành trái phiếu chuyển đổi ......................................................................... 17
1.2.3.1 Khái niệm và bản chất trái phiếu chuyển đổi ................................................... 17
1.2.3.2 Giá trị trái phiếu chuyển đổi .............................................................................. 17
1.2.3.3 Ưu, nhược điểm của trái phiếu chuyển đổi ...................................................... 18
1.2.4.Các quỹ đầu tƣ và đầu tƣ mạo hiểm .............................................................. .. 20
1.2.5 Các nguồn tài trợ khác ............................................................................ ......... 25
1.3 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ổ CÁC
NƢỚC........ ..................................................................................................................... 26
1.3.1. Nhật Bản… .......................................................................................................... 26
1.3.2. Hàn Quốc ............................................................................................................. 27
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................................... 29
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG VỀ CÁC NGUỒN TÀI TRỢ CHO CÁC DOANH

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM .................................................................................... 30
2.1. VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM .. 30
2.2. THỰC TRẠNG VỀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG THỜI GIAN QUA ......................... ............... 31
2.2.1. Thực trạng về số lƣợng DNNVV đang hoạt động phân theo loại hình
doanh nghiệp.................................................................................................................. 31


2.2.2. Thực trạng về vốn sản xuất kinh doanh hằng năm của các DNNVV đang
hoạt động phân loại theo loại hình doanh nghiệp ...................................................... 33
2.2.3. Thực trạng về số lƣợng lao động trong các DNNVV đang hoạt động phân
theo loại hình doanh nghiệp ......................................................................................... 35
2.2.4. Thực trạng đầu tƣ tài sản cố định và đầu tƣ tài chính dài hạn của các
DNNVV đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp .................................... 36
2.2.5. Thực trạng doanh thu sản xuất kinh doanh thuần của các DNNVV đang
hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp ............................................................. 38
2.3. THỰC TRẠNG VỀ VIỆC TIẾP CẬN CÁC NGUỒN TÀI TRỢ TRONG
NỀN KINH TẾ THÔNG QUA CUỘC KHẢO SÁT CÁC DNNVV HIỆN NAY
CỦA VIỆT NAM. .......................................................................................................... 39
2.3.1. Quy trình khảo sát .............................................................................................. 39
2.3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát ................................................................................. 39
2.3.2.1. Tình hình chung của doanh nghiệp thông qua khảo sát thực tế ................... 39
2.3.2.2. Thực trạng hiểu biết về trái phiếu chuyển đổi ................................................. 42
2.3.2.3. Thực trạng tiếp cận các nguồn vốn hiện nay .................................................. 42
2.3.2.4. Một số thông tin khảo sát thực tế thông qua kênh huy động vốn từ ngân
hàng thương mại ............................................................................................................ 44
2.3.2.5. Ngân hàng cần làm gì để hỗ trợ nhiều hơn cho doanh nghiệp và những
khó khăn của doanh nghiệp khi đi vay ......................................................................... 47
2.3.2.6. Thực trạng hỗ trợ tín dụng từ các nguồn vốn khác ngoài ngân hàng
thương mại...................................................................................................................... 49

2.4. NHỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ TRONG VIỆC HỖ TRỢ TÀI
CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC DNNVV Ở VIỆT NAM THỜI GIAN QUA......... .......... 50
2.4.1. Những thành tựu đạt đƣợc ............ ......................................................... 50
2.4.1.1. Đối với các NHTM, công ty CTTC, các quỹ đa quốc gia ................................ 50
2.4.1.2. Đối với bản thân DNNVV ................................................................................. 52
2.4.2. Một số hạn chế cần khắc phục ........................................................................... 53
2.4.2.1 Đối với các NHTM, công ty CTTC, các quỹ đa quốc gia… ............................. 53


2.4.2.2 Đối với bản thân DNNVV .................................................................................. 57
2.4.3. Nguyên nhân gây nên hạn chế ........................................................................... 57
2.4.3.1 Đối với các NHTM ............................................................................................. 57
2.4.3.2 Đối với bản thân DNNVV .................................................................................. 58
Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................... ........... 59
CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TRỢ CHO SỰ
PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THÔNG QUA
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ .................. .............................................................. 61
3.1. ĐINH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DNNVV Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 20112020 ............... ............................................................................................ 61
3.1.1. Mục tiêu phát triển DNNVV .............................................................................. 63
3.1.2. Các nhóm giải pháp phát triển DNNVV giai đoạn 2011-2020 ........................ 64
3.2 GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HÓA CÁC NGUỒN TÀI TRỢ CHO CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM .................................................................... 65
3.2.1 Đối với Chính phủ ................................................................................. ............ 65
3.2.1.1 Hoàn thiện khung pháp lý ................................................................................ 65
3.2.1.2 Chính sách về tài chính .............................................. .............................. 66
3.2.1.3 Chính sách đất đai........ ..................................................................... 67
3.2.1.4. Khuyến khích phát triển các tổ chức hỗ trợ DNNVV .............................. ...... 68
3.2.2 Đối với NHNN ................................................................................. ................. 68
3.2.2.1 Hoàn thiện các văn bản pháp lý trong lĩnh vực ngân hàng …....................... 68
3.2.2.2 Tiếp tục đổi mới các chính sách tín dụng nhằm nâng cao quyền tự chủ

cho các NHTM và phù hợp với thông lệ quốc tế …...................... ......................... 69
3.2.3 Đối với NHTM ................................................................................. ................. 69
3.2.3.1 Nhận thức về tầm quan trọng của việc cho vay đối với các DNNVV ........... . 69
3.2.3.2 Tổ chức lại cơ cấu hoạt động của ngân hàng theo hướng xây dựng các bộ
phận hỗ trợ tín dụng đối với các DNNVV ........... ............................................. 70
3.2.3.3 Gốp vốn đầu tư, liên doanh, liên kết với DNNVV ........... ......................... 71
3.2.3.4 Thực hiện các chính sách ưu đãi đối với DNNVV ........... ........................ 72


3.2.3.5 Nâng cao kỹ năng nghiệp vụ của cán bộ thẩm định ........... ..................... 73
3.2.3.6 Thực hiện quy trình thẩm định rủi ro tín dụng lành mạnh ........... ............ 74
3.2.4 Đối với các Công ty CTTC, các quỹ đầu tƣ và đầu tƣ mạo hiểm ...................... . 77
3.2.5 Đối với các DNNVV ...................... .......................................................... 78
3.2.5.1. Thực hiện đúng và đầy đủ chế độ báo cáo, sổ sách, chứng từ kế toán ........ 78
3.2.5.2. Khai thác các nguồn thông tin phục vụ sản xuất kinh doanh ........................ 79
3.2.5.3. Cơ cấu tổ chức lại bộ máy doanh nghiệp, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực ......................................................................................................................... 79
3.2.6. Giải pháp phát triển hình thức phát hành trái phiếu chuyển đổi ..................... . 80
3.2.6.1. Giải pháp ngắn hạn ......... ................................................................ 80
3.2.6.2. Giải pháp dài hạn ......... ................................................................... 83
3.3. CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ................................................................................ . 83
3.3.1. Đối với Chính phủ .................................................................. ...................... 83
3.3.1.1. Đẩy mạnh cải cách hành chính ................................................................ ..... 83
3.3.1.2 .Hỗ trợ phát triển công nghệ thông tin............................................................ 84
3.3.1.3. Khuyến khích thành lập các hiệp hội và các tổ chức phát triển DNNVV ...... 84
3.3.1.4. Thực hiện chính sách trợ giúp có trọng điểm ... .................................... 84
3.3.1.5. Phát triển văn hóa kinh doanh, khuyến khích khởi sự doanh nghiệp ... .... 85
3.3.2. Đối với các NHTM, công ty CTTC, các Quỹ đầu tƣ, đầu tƣ mạo hiểm .... .. 86
3.3.2.1. Tăng cường các mối quan hệ hợp tác ........................................................... . 86
3.3.2.2. Thường xuyên tiếp xúc với các DNNVV........................................................ . 86

3.3.2.3. Xây dựng mô hình tổ chức chuyên nghiệp, chuyên môn sâu phục vụ
DNNVV ................................................................................................... 86
3.3.2.4. Chuẩn hóa về cơ chế, chính sách, quy trình thủ tục cho vay, cung cấp
dịch vụ đối với các DNNVV ........................................................................ 87
3.3.2.5. Xây dựng gói sản phẩm phù hợp ........................................................ 87
Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................... ........... 87
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO


PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

ADB

Asian Development Bank

AGRIBANK

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

BIDV


Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CRA

Credit Rating Agency

CTTC

Cho thuê tài chính

CK

Chứng khoán

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

EU

European Union


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

QBLTD

Quỹ bảo lãnh tín dụng

SMEs

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ (Small and Midium

Enterprises)
TD

Tín dụng


TTCK

Thị trường chứng khoán

VCCI

Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam

VDB

Ngân hàng phát triển Việt Nam

VIETCOMBANK

Ngân hàng ngoại thương Việt Nam

VIETINBANK

Ngân hàng thương mại công thương Việt Nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Số lượng doanh nghiệp đang hoạt động phân theo loại hình doanh
nghiệp .................................................................................................................... 32
Bảng 2.2. Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hằng năm của các doanh nghiệp

đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp ............................................... 33
Bảng 2.3. Vốn đầu tư bình quân hằng năm/ số doanh nghiệp phân theo loại hình
doanh nghiệp ......................................................................................................... 34
Bảng 2.4. Số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động phân theo loại hình
doanh nghiệp ......................................................................................................... 35
Bảng 2.5. Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp ............................................... 37
Bảng 2.6. Doanh thu sản xuất kinh doanh thuần của các doanh nghiệp đang hoạt
động phân theo loại hình doanh nghiệp ............................................................... 38
Bảng 2.7. Tổng hợp thông tin chung của doanh nghiệp ....................................... 39
Bảng 2.8. Tổng hợp giữa vốn điều lệ và số lao động của doanh nghiệp .............. 43
Bảng 2.9. Thực trạng việc tiếp cận nguồn vốn vay từ các ngân hàng thương mại 45
Bảng 2.10. Ngân hàng cần làm gì để hỗ trợ nhiều hơn cho doanh nghiệp ........... 48


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Trang
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho thuê tài chính ................................................................ 15
Sơ đồ 1.2. Quy trình hoạt động của quỹ đầu tư .................................................... 20
Đồ thị 2.1. Thực trạng tiếp cận các nguồn vốn .................................................... 44
Đồ thị 2.2. Khó khăn khi huy động vốn ................................................................ 49


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ những năm 90 của thế kỷ trước, Việt Nam đã thực hiện chính sách chuyển
đổi nền kinh tế từ nền kinh tế kế hoạch tập trung sang nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, và đặc biệt hơn nữa khi Việt Nam chính thức được kết

nạp vào tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào ngày 07/11/2006, sau gần 12
năm đàm phán. Đây là sự kiện có ảnh hưởng mạnh mẽ và sâu sắc tới toàn bộ đời
sống kinh tế xã hội của nước ta. Gia nhập WTO, chấp nhận mở cửa thị trường, sự
cạnh tranh của các doanh nghiệp nước ngoài cũng trở nên ngày càng gay gắt
hơn.Vì vậy, để các DNNVV có thể tồn tại, phát triển một cách vững chắc trong
nền kinh tế cạnh tranh gay gắt thì tài chính doanh nghiệp là một trong những
lĩnh vực rất quan trọng và cần được doanh nghiệp quan tâm. Từ một nền kinh tế
dựa vào nông nghiệp là chủ yếu đã chuyển dần sang nền kinh tế có tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ ngày một cao hơn, ngày càng dựa vào nền tảng của kinh tế tri
thức và xu hướng gắn liền với nền kinh tế toàn cầu. Những sự kiện mang tầm vĩ mô
này đã, đang và sẽ tạo ra những xung lực mạnh mẽ với những cơ hội và điều kiện
rất thuận lợi cho toàn bộ các ngành nghề trong nền kinh tế phát triển. Song như một
quy luật tất yếu của quá trình phát triển, hàng loạt vấn đề phức tạp đặt ra cho nền
kinh tế thị trường vốn còn non trẻ của Việt Nam, mà nói cụ thể hơn là đặt ra cho
các DNNVV những thách thức rất lớn mang tính chất sống còn. Nó đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tự thân vận động, vươn lên để vượt qua những thử thách, tránh
nguy cơ đào thải bởi quy luật cạnh tranh vô cùng công bằng nhưng cũng đầy khắc
nghiệt của cơ chế thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta hiện nay, sự tồn
tại nhiều hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh, nhiều loại hình doanh nghiệp
với những quy mô, trình độ khác nhau là tất yếu.
Việc phát triển DNNVV góp phần đa dạng hoá các thành phần kinh tế, góp


2

phần đáng kể vào sự tăng trưởng GDP của đất nước, đẩy nhanh tốc độ phát triển
của nền kinh tế, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, dich vụ cho nền kinh tế.
DNNVV còn góp phần giải quyết công ăn việc làm và ổn định đời sống xã hội
cho hàng triệu lao động.

Với tỷ trọng hơn 96% trong tổng số các doanh nghiệp là DNNVV, DNNVV
đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Do đó,
các chính sách của Chính phủ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các DNNVV
phát triển là hết sức cần thiết. Thời gian qua, thông qua hàng loạt các Nghị
định, Thông tư, Chỉ thị về các chính sách hỗ trợ cho sự phát triển của các
DNNVV được ban hành, chứng tỏ Nhà nước ta đã đánh giá đúng vai trò của các
DNNVV trong nền kinh tế. Tuy nhiên, trên thực tế, các DNNVV còn gặp nhiều
khó khăn như : sự phân biệt đối xử về hành chính giữa các doanh nghiệp nhà nước
và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, nguồn vốn hoạt động hạn chế, cơ hội tiếp
cận với các nguồn tài trợ còn gặp nhiều trở ngại, khoa học công nghệ lạc hậu,
trình độ quản lý kinh doanh còn yếu kém,…
Trong đó, vấn đề nguồn vốn hoạt động của các DNNVV là vấn đề quan trọng
và cấp thiết nhất. Do đó, việc lựa chọn đề tài về các chính sách tài chính thúc đẩy sự
phát triển các DNNVV, nhằm góp phần mở ra nhiều cơ hội cho các DNNVV tiếp
cận với các nguồn vốn đa dạng hơn, để các doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình và ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn góp phần vào sự
phát triển chung của nền kinh tế đất nước.
2. Mục đích của đề tài :
Xuất phát từ vai trò quan trọng của DNNVV trong nền kinh tế, đề tài tập trung
nghiên cứu các vấn đề sau:
+ Nghiên cứu các vấn đề về DNNVV, đặc điểm, vai trò, các nguồn tài trợ từ
bên ngoài cho sự phát triển DNNVV.
+ Nghiên cứu thực trạng về sự tồn tại, phát triển và những khó khăn mà
DNNVV gặp phải trong quá trình tiếp cận với các nguồn tài trợ từ bên


3

ngoài.
+ Nghiên cứu định hướng của Nhà nước về phát triển DNNVV và các chính

sách hỗ trợ cho các DNNVV phát triển.
+ Từ đó, đưa ra cái nhìn tổng quan về thực trạng hình thành, tồn tại và phát
triển của các DNNVV ở Việt Nam. Đồng thời đưa ra một số giải pháp tài
chính giúp cho các DNNVV tiếp cận một cách tốt nhất các nguồn tài trợ
nhằm thúc đẩy sự phát triển của các DNNVV trong giai đoạn hiện nay.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu :
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Các nguồn tài trợ và vai trò của chúng đối với sự phát triển của DNNVV
trong nền kinh tế.
+ Thực trạng tiếp cận các nguồn tài trợ của các DNNVV.
+ Các chính sách, giải pháp tài chính phát triển DNNVV. Do xuất phát ban
đầu là các DNNVV có nguồn vốn tự có rất hạn chế, do đó trong quá trình
hoạt động các DNNVV tận dụng các nguồn vốn từ bên ngoài là chủ yếu.
Chính vì vậy, các giải pháp tài chính ở đây chỉ đề cập đến các giải pháp giúp
DNNVV tiếp cận với các nguồn tài trợ từ bên ngoài mà không đề cập đến
nguồn vốn tự có của các doanh nghiệp.
+ Đưa ra kiến nghị hoàn thiện các chính sách trên nhằm khắc phục những
vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Phạm vi nghiên cứu: Các DNNVV ở Việt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp nghiên cứu sử dụng được vận dụng tổng hợp từ các phương
pháp phân tích, tổng hợp, diễn dịch, qui nạp, suy luận logic.
+ Nguồn thông tin dữ liệu từ nhiều nguồn như từ các khảo sát, nghiên cứu
khoa học về DNNVV của các nhà nghiên cứu, các dữ liệu từ Tổng cục thống


4

kê, Sở kế hoạch và đầu tư, Niên giám thống kê, các kết quả khảo sát về
DNNVV của các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước, các bài báo, tạp chí,

báo điện tử, nhận định của các chuyên gia về các vấn đề của DNNVV,…
5. Những kết quả thu đƣợc của đề tài :
- Đề tài trình bày những khái niệm cơ bản về DNNVV và các hình thức hỗ trợ
tài chính cho doanh nghiệp này.
- Những đóng góp của DNNVV trong quá trình phát triển của nền kinh tế Việt
Nam hiện nay.
- Thực trạnh về mức độ hỗ trợ tài chính đối với các DNNVV ở Việt Nam trong
thời gian qua, những mặt đã đạt được và hạn chế cần khắc phục.
- Từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hỗ trợ tài chính đối với các
DNNVV ở Việt Nam được hiệu quả hơn, gồm 4 nhóm giải pháp.
+ Giải pháp từ phía chính phủ;
+ Giải pháp từ ngân hàng nhà nước;
+ Giảp pháp từ các tổ chức tín dụng;
+ Giải pháp từ chính bản thân DNNVV;
6. Kết cấu của luận văn :
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục. Kết cấu chính của luận
văn gồm có 3 chương:
+ Chương 1: Lý luận cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa và nguồn tài trợ cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+ Chương 2: Thực trạng các nguồn tài trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Việt Nam.
+ Chương 3: Một số giải pháp tài chính hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa thông qua các nguồn tài trợ.


5

CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA VÀ NGUỒN TÀI TRỢ CHO DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA.
1.1.1. Khái niệm.
- Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các quốc gia trên thế giới.
DNNVV hay SMEs (Small and Medium enterprises) nói chung là những
doanh nghiệp có số lao động hay doanh số ở dưới một mức giới hạn nào đó.
Từ viết tắt SMEs được dùng phổ biến ở Cộng đồng các nước Châu Âu và các
tổ chức quốc tế như World Bank, United Nation, WTO. SMEs được sử dụng nhiều
nhất là ở Mỹ.
Các nước thuộc Cộng đồng Châu Âu truyền thống có cách định nghĩa về
SMEs của riêng họ, ví dụ như ở Đức, SMEs được định nghĩa là những doanh
nghiệp có số lao động dưới 500 người, trong khi đó ở Belgium là 100 người.
Nhưng cho đến nay EU đã bắt đầu có khái niệm về SMEs chuẩn hóa hơn.
Những doanh nghiệp có dưới 50 lao động thì được gọi là doanh nghiệp nhỏ và
những doanh nghiệp có dưới 250 lao động được gọi là doanh nghiệp vừa. Ngược
lại, ở Mỹ doanh nghiệp nhỏ được định nghĩa là những doanh nghiệp có dưới 100
lao động và doanh nghiệp vừa là những doanh nghiệp có số lao động dưới
500 người.
Trong hầu hết các nền kinh tế, doanh nghiệp nhỏ chiếm đa số. Ở EU,
SMEs chiếm khoảng 99% và số lao động lên đến 65 triệu người. Trong một số khu
vực kinh tế, SMEs giữ vai trò chủ đạo trong công cuộc cải tạo và là động lực


6

phát triển của nền kinh tế. Trên toàn cầu SMEs chiếm 99% số doanh nghiệp và
40% đến 50% trong tổng GDP.
Ở Mỹ, cách định nghĩa về SMEs có ý nghĩa rộng hơn ý nghĩa nội tại của
SMEs. Và ở các quốc gia Châu Phi họ cũng có những cách định nghĩa riêng và các
định nghĩa này khác nhau ở các quốc gia. EU thì sử dụng định nghĩa về SMEs

chuẩn như trên. Sự khác nhau về định nghĩa SMEs ở các quốc gia này làm
cho các nghiên cứu về SMEs trở nên khó khăn hơn.
- Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Để phân chia quy mô các DNNVV, các quốc gia căn cứ vào các tiêu chuẩn
như số lao động, vốn sản xuất, doanh thu, lợi nhuận, giá trị gia tăng. Ở mỗi quốc
gia khác nhau, tiêu chí để phân biệt DNNVV cũng khác nhau.
Ở nước ta, theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 (thay
thế Nghị định 90/2001/NĐ -CP ngày 23/11/2001) định nghĩa DNNVV là
cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành
ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương
đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp)
hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như
sau:
Quy mô

Doanh
nghiệp siêu
nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Tổng
nguồn vốn

Tổng nguồn
vốn

Khu vực

Số lao động


I. Nông, lâm

10 người trở

20 tỷ đồng

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

nghiệp và thủy

xuống

trở xuống

người đến

đồng đến 100

người đến 300

200 người

tỷ đồng

người


sản

Số lao động

Doanh nghiệp vừa

Số lao động

II. Công

10 người trở

20 tỷ đồng

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

nghiệp và xây

xuống

trở xuống

người đến

đồng đến 100


người đến 300

200 người

tỷ đồng

người

dựng


7

III. Thương

10 người trở

10 tỷ đồng

từ trên 10

từ trên 10 tỷ

từ trên 50

mại và dịch vụ

xuống


trở xuống

người đến

đồng đến 50

người đến 100

50 người

tỷ đồng

người

Tùy theo tính chất, mục tiêu của từng chính sách, chương trình trợ giúp mà cơ
quan chủ trì có thể cụ thể hóa các tiêu chí nêu trên cho phù hợp.
DNNVV ở Việt Nam có những đặc điểm khác với DNNVV ở các nước. Ở
các nước Châu Âu, doanh nghiệp có một vài ngàn công nhân và nhân viên, quy
mô vài chục triệu USD cũng được xem là DNNVV, nhưng có khi không có
nhiều công nhân vẫn được xem là doanh nghiệp lớn. Chẳng hạn như các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nano, công nghệ cao, không nhất thiết phải có
đông công nhân.
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Đặc điểm về vốn
- DNNVV có nguồn vốn hạn chế, việc khởi sự kinh doanh và mở rộng quy mô
đầu tư, đổi mới công nghệ, thiết bị được thực hiện chủ yếu bằng một phần vốn
tự có và tín dụng không chính thức như vay, mượn bạn bè, người thân hay từ
các tổ chức tài chính và phi tài chính trong xã hội.
- DNNVV thường hướng vào những lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống, những
sản phẩm có sức mua cao, dung lượng thị trường lớn, nên huy động được các

nguồn lực xã hội, các nguồn vốn còn tiềm ẩn trong dân.
1.1.2.2. Đặc điểm về lao động
- Phần lớn các DNNVV sử dụng nhiều lao động giản đơn, trình độ tay nghề chưa
cao, đa số là sử dụng lao động hộ gia đình, thuê và tuyển dụng ở các tỉnh.
- Đội ngũ quản lý còn thiếu trình độ, kỹ năng quản lý, sử dụng kinh nghiệm là
chủ yếu, chưa có chuyên môn.
- Quy mô lao động nhỏ, lực lượng lao động ở nước ta dồi dào, tuy nhiên số lao


8

động tập trung ở các doanh nghiệp rải rác, mang tính chất nhỏ lẻ, kinh tế tập thể,
cá thể, hộ gia đình tự tổ chức sản xuất kinh doanh.
1.1.2.3. Đặc điểm về công nghệ và máy móc thiết bị
Công nghệ và máy móc thiết bị của các DNNVV thường lạc hậu do chi phí
đầu tư công nghệ mới và kỹ thuật hiện đại cao nên thường vượt quá khả năng của
các DNNVV với quy mô vốn hạn chế.
1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế.
1.1.3.1. Đóng góp vào GDP
Sự phát triển mạnh mẽ của khu vực kinh tế các DNNVV đã khơi dậy một
sức sản xuất rất lớn và giải quyết được một số lượng lớn lao động xã hội, kể cả
ở vùng sâu vùng xa. Năng lực sản xuất hàng hóa của thành phần này tăng mạnh,
đóng góp đáng kể vào GDP.
Theo đánh giá của Ngân hàng thế giới, các doanh nghiệp vừa và nhỏ
(SMEs) đang chiếm khoảng 60% GDP và 70% lực lượng lao động tại những nước
có tổng thu nhập quốc dân (GNP) từ 100-500 USD/năm/người, đóng góp 50%
GDP và chiếm 65% lực lượng lao động tại các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và
Phát triển kinh tế (OECD).
Ở Việt Nam, trong thời gian qua, khu vực kinh tế dân doanh có tiềm năng
phát triển lớn, giá trị sản phẩm tạo ra chiếm trên 45%GDP.

1.1.3.2. Đóng góp cho Ngân sách Nhà nƣớc
Với một lực lượng doanh nghiệp hùng hậu hoạt động sản xuất kinh doanh, giá
trị mà nó mang lại cho nền kinh tế là rất lớn, là nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước
thông qua các chính sách quản lý, điều hành của Nhà nước như chính sách thuế.
Trong thời gian qua, ở Việt Nam, DNNVV đóng góp khoảng 17.46% tổng thu
Ngân sách nhà nước.
1.1.3.3. Góp phần giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, các vấn đề xã hội


9

Sự xuất hiện ngày càng nhiều các DNNVV ở các thành phố, địa phương,
các vùng nông thôn góp phần giải quyết vấn đề lao động dôi dư, nhàn rỗi trong
xã hội và ổn định kinh tế - xã hội.
Vai trò của các DNNVV không chỉ thể hiện ở giá trị kinh tế mà nó tạo ra,
quan trọng hơn và có ý nghĩa then chốt là tạo công ăn việc làm. DNNVV là
thành phần kinh tế tạo ra một khối lượng lớn công ăn việc làm cho người lao
động, giúp người lao động có điều kiện làm việc, có thu nhập ổn định và có điều
kiện để cải thiện cuộc sống. Theo thống kê, có tới 90% việc làm mới được tạo ra
từ khu vực này, góp phần xóa đói giảm nghèo, phát triển đồng đều giữa các vùng,
khu vực trong cả nước. DNNVV còn có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất,
lưu thông hàng hóa, cung ứng dịch vụ, là các vệ tinh gắn kết, hỗ trợ, thúc đẩy sự
phát triển của các doanh nghiệp lớn. DNNVV còn là tiền đề tạo ra những doanh
nghiệp lớn, với những doanh nghiệp thành công, quy mô của các doanh nghiệp
được mở rộng và nhiều doanh nghiệp trong số này dần dần trở thành những doanh
nghiệp lớn. DNNVV cũng góp phần không nhỏ vào xuất khẩu, và cũng là một lực
lượng rất quan trọng trong việc tăng cường xuất khẩu.

1.2. NGUỒN TÀI TRỢ CHO SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA

Vốn là nguồn lực quan trọng nhất và không thể thiếu cho doanh nghiệp khi
bắt đầu hoạt động, vốn được sử dụng trong tất cả các khâu của quá trình sản
xuất như : lao động, đất đai, nhà xưởng, công nghệ.
Ngoài nguồn vốn tự có doanh nghiệp còn có thể tận dụng các nguồn tài trợ
từ bên ngoài như sau :
1.2.1. Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng được hiểu xuất phát từ các khái niệm về tín dụng trong
nền kinh tế. Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau dựa trên nguyên tắc hoàn trả
cả vốn và lãi được thực hiện dưới hình thức bằng tiền hoặc bằng hàng hóa. Tín


10

dụng cũng là sự biểu hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay được
thực hiện bằng những cam kết do hai bên thỏa thuận dưới hình thức bằng tiền hoặc
bằng hàng hóa. Tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan, ra đời, tồn tại và phát
triển cùng với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hóa, điều hòa vốn
tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế từ nơi thừa sang nơi thiếu,…nhằm đáp ứng được
yêu cầu về vốn của nền kinh tế.
Hoạt động tín dụng là một trong những chức năng hoạt động của hầu hết các
định chế tài chính. Riêng đối với các NHTM, tín dụng là một chức năng cơ bản.
Tín dụng trong một ngân hàng còn được gọi là tín dụng ngân hàng và được
hiểu như sau: “ Tín dụng ngân hàng là một quan hệ giao dịch về tài sản giữa hai
chủ thể trong đó một bên là người cho vay (ngân hàng) chuyển giao một lượng giá
trị (tiền hoặc hàng hóa) cho người đi vay (cá nhân, doanh nghiệp, và các chủ thể
khác) sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, đồng thời bên đi vay
phải cam kết hoàn trả vô điều kiện vốn gốc kèm theo một khoản lợi tức khi đến hạn
thanh toán”.
Trong hoạt động tín dụng ngân hàng, đối tượng chủ yếu là cho vay dưới hình
thức bằng tiền. Các chủ thể tham gia vào quan hệ tín dụng ngân hàng là các doanh

nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tầng lớp dân cư,….Nguồn vốn mà các ngân hàng
cho vay được hình thành từ các nguồn huy động từ nguồn tiền nhàn rỗi tạm thời từ
các tầng lớp dân cư, các tổ chức kinh tế, đoàn thể. Với quy mô về vốn lớn, ngân
hàng có thể đáp ứng nhu cầu vay vốn ở mọi quy mô và thời hạn phù hợp với nhu
cầu sử dụng và hoàn trả vốn của người đi vay. Với những ưu điểm về quy mô vốn,
thời hạn cho vay, đa dạng về phạm vi hoạt động, tín dụng ngân hàng là một trong
những kênh tài trợ vốn quan trọng trong quá trình phát triển nền kinh tế.
Tóm lại, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với
các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, và các tầng lớp dân cư được thực hiện
thông qua việc sử dụng tiền tệ lẫn nhau dựa trên nguyên tắc hoàn trả vốn gốc và
tiền lãi vay.


11

Căn cứ vào thời hạn cho vay và mục đích sử dụng vốn của người đi vay tín dụng
ngân hàng được phân chia thành:
1.2.1.1. Tín dụng ngắn hạn tài trợ cho kinh doanh
Do đặc điểm của chu kỳ kinh doanh và vòng quay vốn của doanh nghiệp,
doanh nghiệp luôn phát sinh nhu cầu về vốn lưu động tạm thời để đáp ứng kịp thời
cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra một cách liên tục.
Tín dụng ngắn hạn là hình thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu này, tín dụng
ngắn hạn cung cấp nguồn vốn để doanh nghiệp mua vật tư, hàng hóa và các khoản
chi phí để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh với thời hạn cho vay ngắn
hạn tùy thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh hoặc thời hạn thu hồi vốn của
phương án sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng nhưng tối đa
không quá 12 tháng.
Tín dụng ngắn hạn là một nguồn tài trợ rất quan trọng nhằm đáp ứng kịp
thời nhu cầu vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.

1.2.1.2. Tín dụng trung và dài hạn tài trợ cho đầu tư
Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp không chỉ có nhu cầu bổ sung vốn
lưu động mà doanh nghiệp còn rất cần vốn để đổi mới quy trình công nghệ, nâng
cao sức cạnh tranh trong hội nhập kinh tế thế giới, để đáp ứng nhu cầu này thì
doanh nghiệp cần có vốn tự có nhưng vốn tự có của doanh nghiệp còn nhỏ bé vì
chưa tích lũy được nhiều. Đây chính là các nhu cầu vốn mang tính chất dài hạn
hơn, đó là các khoản đầu tư cho máy móc thiết bị, công nghệ, phương tiện vận
chuyển, bất động sản, vì phải qua thời gian khấu hao dài doanh nghiệp mới thu lại
được vốn đầu tư này.
- Tín dụng trung, dài hạn là phương thức cho vay đáp ứng nhu cầu này của


12

doanh nghiệp.
- Tín dụng trung dài hạn chủ yếu phục vụ cho các dự án kinh doanh mang tính
chất đầu tư với thời gian tương đối dài. Về mặt lập các dự án kinh doanh thì các
DNNVV rất yếu do đội ngũ quản lý doanh nghiệp chưa có chuyên môn, kỹ
năng nên rất khó thuyết phục các ngân hàng đồng ý bỏ vốn đầu tư cho các dự án
này. Hình thức này được áp dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp lớn muốn mở
rộng quy mô, phát triển ngành nghề mới,… Đối với các dự án của doanh nghiệp
có tính khả thi cao và thuyết phục được ngân hàng giải ngân thì vai trò của tín
dụng trung và dài hạn rất quan trọng giúp cho các DNNVV có vốn để triển khai
thực hiện. Các nguồn vốn khác như vay mượn từ bên ngoài, bạn bè, người thân
thường với số lượng nhỏ, chi phí cao và thời gian ngắn nên không thể tận dụng
được trong trường hợp này.
1.2.1.3. Vai trò tài trợ vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tín dụng ngân
hàng
Tín dụng ngân hàng rất cần thiết cho tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế
cần vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà trong đó DNNVV chiếm hơn 96%

trong tổng số doanh nghiệp. Chính vì vậy mà DNNVV là đối tượng rất cần đến
nguồn tài trợ từ tín dụng ngân hàng.
Trong quá trình hoạt động do đặc điểm luân chuyển vốn trong quá trình kinh
doanh luôn tạo ra sự không ăn khớp về thời gian và quy mô giữa nhu cầu vốn và
khả năng tài trợ nên dẫn đến tình trạng thiếu hụt vốn, nguồn vốn tín dụng ngắn hạn
giúp cho doanh nghiệp giải quyết các vấn đề cung ứng vốn lưu động để đảm bảo
cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách liên tục. Đặc biệt là
các DNNVV với nguồn vốn khởi sự kinh doanh thấp thì việc tận dụng nguồn vốn
này là rất quan trọng.
Đây là nguồn tài trợ chính thức và phổ biến nhất, bất cứ khi nào doanh nghiệp
thiếu vốn đều tìm đến nguồn tài trợ này. So với các hình thức tài trợ khác thì hình
thức tín dụng ngân hàng được các doanh nghiệp biết đến nhiều nhất. Khi không thể


13

tiếp cận được với nguồn này, nhưng để đáp ứng nhu cầu vốn để tiếp tục hoạt động
các doanh nghiệp bắt buộc phải tìm đến các nguồn khác như cho vay nóng, vay
nặng lãi và điều này sẽ dẫn đến việc hình thành thị trường tín dụng ngầm gây ảnh
hưởng đến sự phát triển lành mạnh của nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc cung ứng
vốn cho nền kinh tế đặc biệt là các DNNVV, và sử dụng hiệu quả nhất các nguồn
tiền tiết kiệm huy động được trong dân chúng.
Thông qua việc cho các doanh nghiệp vay vốn, vốn tín dụng ngân hàng đã
giúp các doanh nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề
cho việc củng cố, phát triển các quan hệ sản xuất mới.
Tín dụng ngân hàng như một công cụ để thúc đẩy kinh tế phát triển, đồng thời
phát huy vai trò kiểm soát bằng đồng tiền của nó gắn liền với hiệu quả sử dụng vốn
tín dụng của các thành phần kinh tế.
Tín dụng ngân hàng góp phần giúp các DNNVV hiện đại hóa công nghệ sản

xuất, thúc đẩy sự ra đời của các ngành sản xuất mới, nâng cao sức cạnh tranh của
doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới.
Tín dụng ngân hàng còn hỗ trợ vốn cho các DNNVV ở nông thôn, phát triển
kinh tế nông nghiệp tiến hành cơ giới hóa, thâm canh tăng vụ, chuyển đổi giống cây
trồng vật nuôi,…sản xuất tập trung các sản phẩm có chất lượng cao, có lợi thế trong
xuất khẩu.
Tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn tài trợ rất cần thiết cho
doanh nghiệp phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đây cũng là
nguồn tài trợ không thể thiếu đối với các DNNVV, tín dụng ngân hàng giữ một
vai trò đặc biệt quan trọng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết của doanh nghiệp
để họ tiếp tục duy trì hoạt động của mình trong cơn bão giá và thắt chặt tiền tệ,
khan hiếm nguồn tiền như hiện nay.
1.2.2. Thuê mua tài chính


14

1.2.2.1. Tổng quan về hoạt động thuê mua tài chính
Hoạt động cho thuê tài sản nói chung và cho thuê tài chính nói riêng đã ra đời
và phát triển trên thế giới cách đây hàng ngàn năm. Từ sau chiến tranh thế giới thứ
II, cách mạng công nghiệp bùng nổ và nghiệp vụ cho thuê tài chính đã trở thành
một trong những kênh dẫn vốn trung và dài hạn quan trọng đối với các doanh
nghiệp tại các nước công nghiệp phát triển để đầu tư, đổi mới máy móc, thiết bị
và phương tiện sản xuất kinh doanh. Hàng loạt các công ty cho thuê tài chính đã ra
đời, đặc biệt là các nước Mỹ, Anh, Pháp,…Nghiệp vụ cho thuê tài chính cũng đã
được các nước công nghiệp mới và các nước đang phát triển như Hàn Quốc,
Trung Quốc, Nga,…triển khai áp dụng thành công và trở thành nguồn tín dụng
trung và dài hạn chủ yếu của nhiều doanh nghiệp mới, đặc biệt là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Ở Việt Nam từ năm 1993, với sự tư vấn của Công ty tài chính Quốc tế (IFC),

đã tư vấn cho NHNN Việt Nam nghiên cứu và soạn thảo quy chế về cho thuê
tài chính nhằm đưa công nghệ cho thuê tài chính vào Việt Nam. Với sự ra đời
của Nghị Định 64/CP ngày 09/10/1995 của Chính phủ về “Quy chế tạm thời về
tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam”, cho đến năm
1998 hàng loạt công ty cho thuê tài chính ở Việt Nam đã được hình thành. Nhằm
khắc phục nhược điểm nghiệp vụ cho vay và khuyến khích doanh nghiệp đổi
mới máy móc thiết bị, áp dụng công nghệ mới để đẩy mạnh sản xuất, hoạt động
cho thuê tài chính tại Việt Nam được hình thành trên cơ sở tín dụng thuê mua và
chính thức đi vào hoạt động từ sau Nghị định 64/CP của Chính phủ nay là Nghị
định 16 và các văn bản khác.
Theo Nghị định của Chính phủ số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/05/2001 được sửa
đổi, bổ sung bỡi nghị định 65/2005/NĐ-CP ngày 19/15/2005 :
“Cho thuê tài chính (CTTC) là một hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông
qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản
khác trên cơ sở hợp đồng giữa bên thuê và bên cho thuê. Bên cho thuê cam kết


15

mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, và các động sản khác theo yêu
cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử
dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã thỏa
thuận”.
Đặc trưng của hình thức cho thuê tài chính là khi kết thúc thời hạn thuê, bên
thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã
thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản
quy định tại hợp đồng thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài
sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Cho thuê tài chính là một hình thức tài trợ vốn nhằm giúp doanh nghiệp
giải quyết những khó khăn về vốn để đáp ứng nhu cầu đầu tư đổi mới công

nghệ, thiết bị.
Hoạt động CTTC được thực hiện theo quy trình sau:
Sơ đồ 1.1 Quy trình của hoạt động cho thuê tài chính
Bên đi thuê
(tổ chức kinh tế)
(6)
(1)

(2)

(4a)
(5)

Nhà cung cấp
(nơi sản xuất, phân phối)

(4b)
(3)

Bên cho thuê
(Công ty cho thuê tài chính)

(1). Bên thuê được chủ động lựa chọn máy móc thiết bị, thỏa thuận với nhà cung
cấp bằng hợp đồng hoặc bản ghi nhớ
(2). Ký hợp đồng cho thuê giữa bên thuê và bên cho thuê
(3). Bên cho thuê và nhà cung cấp ký hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là tài


×