Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại tổng công ty cổ phần khoan và dịch vụ khoan dầu khí : Luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.1 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
ooo

 ooo

PHẠM QUỐC ĐẠT

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY
CỔ PHẦN KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ

CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ

: QUẢN TRỊ KINH DOANH
: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐỒNG THỊ THANH PHƯƠNG

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

MỤC LỤC
Mục lục .....................................................................................................................
Danh mục các bảng biểu............................................................................................
Danh mục các sơ đồ ..................................................................................................
Danh mục các chữ viết tắt..........................................................................................
MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2
5. Bố cục luận văn ................................................................................................... 2
Chương 1: Những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
trong cơ chế thị trường
1.1.

Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh ....................................... 3

1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ............................................................. 3
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh ............................................................. .4
1.2.

Vai trò của hiệu quả kinh doanh................................................................. 5

1.3.

Một số quan điểm đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........ 5

1.3.1. Phải đảm bảo tính toàn diện và tính hệ thống trong việc xem xét hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................... .6
1.3.2. Phải đảm bảo sự thống nhất giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và
lợi ích xã hội. .............................................................................................. 6
1.3.3.Phải đảm bảo kết hợp giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với lợi
ích của người lao động và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.......................... 6
1.3.4. Cần xem xét hiệu quả kinh doanh qua 2 mặt định tính và định lượng. ........ 7
1.4.


Ý nghĩa và nhiệm vụ của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh.................... 7

1.4.1. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh ......................................... .7

1

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

1.4.2. Nhiệm vụ của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh ...................................... .8
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ................................................... 9
1.5.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội.................................................... 9
1.5.1.1 Tỷ suất thuế trên vốn ........................................................................... .9
1.5.1.2. Thu nhập bình quân người lao động.................................................. .10
1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính ................................................... 10
1.5.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ..................................................... .10
1.5.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ................................................................... .11
1.5.2.3. Sức sinh lời của doanh thu thuần ...................................................... .13
1.5.2.4. Hiệu quả sử dụng chi phí .................................................................. .13
1.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ...................................... 15
1.5.3.1. Năng suất lao động ........................................................................... .15
1.5.2.2. Mức sinh lợi của lao động................................................................. .15
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........ 15
1.6.1. Các nhân tố bên ngoài .............................................................................. 16
1.6.1.1. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................ .16
1.6.1.2. Nhân tố về kinh tế ............................................................................ .16
1.6.1.3. Nhân tố về pháp luật ......................................................................... .16
1.6.1.4. Nhân tố về khoa học – công nghệ ..................................................... .17
1.6.1.5. Nhân tố về văn hoá – xã hội.............................................................. .17
1.6.1.6. Nhân tố về tự nhiên........................................................................... .18
1.6.2. Các nhân tố bên trong............................................................................... 18

1.6.2.1. Sản phẩm dịch vụ ............................................................................. .18
1.6.2.2. Trình độ tổ chức bộ máy quản lý ...................................................... .19
1.6.2.3. Trình độ về kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp ............................ .19
1.6.2.4. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp .................................................... .20
1.6.2.5. Khả năng về tài chính ....................................................................... .20
1.6.2.6. Chi phí............................................................................................... 20
1.6.2.7. Năng suất lao động ............................................................................ 20

2

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

1.6.3. Mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh và rủi ro ...................................... 21
Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Tổng Công Ty Cổ Phần Khoan
và Dịch Vụ Khoan Dầu Khí
2.1. Giới thiệu khái quát...................................................................................... 23
2.1.1. Tổng quan hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí .................................. 23
2.1.1.1. Đặc điểm chung của ngành thăm dò và khai thác dầu khí ................. .23
2.1.1.2. Tình hìng thị trường dầu mỏ trên thế giới ......................................... .25
2.1.1.3. Tiềm năng dịch vụ khoan biển tại Việt Nam, khu vực Đông Nam Á và
thế giới .......................................................................................................... .26
2.1.2. Khái quát về Tổng Công Ty Cổ Phần Khoan Và Dịch Vụ Khoan Dầu Khí
.......................................................................................................................... 26
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển......................................................... .26
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................. .29
2.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2006-2010 ..... 31
2.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của PVD...................................................... 31
2.2.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội .............................................................. 31
2.2.1.1 Tỷ suất thuế trên tổng tài sản ............................................................. .31
2.2.1.2. Thu nhập bình quân người lao động.................................................. .32

2.2.2. Đánh giá hiệu quả tài chính ...................................................................... 34
2.2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ..................................................... .34
2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ................................................................... .36
2.2.2.3. Sức sinh lời của doanh thu thuần ...................................................... .37
2.2.2.4. Hiệu quả sử dụng chi phí .................................................................. .38
2.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động......................................................... 39
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh....................... 41
2.3.1. Các nhân tố bên ngoài ............................................................................. .41
2.3.1.1. Về đối thủ cạnh tranh........................................................................ .41
2.3.1.2. Nhân tố về kinh tế ............................................................................ .42

3

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

2.3.1.3. Nhân tố về pháp luật ......................................................................... .44
2.3.1.4. Nhân tố về khoa học – công nghệ ..................................................... .45
2.3.1.5. Nhân tố về văn hoá – xã hội.............................................................. .45
2.3.1.6. Nhân tố về tự nhiên........................................................................... .46
2.3.2. Các nhân tố bên trong............................................................................ .47
2.3.2.1. Nhân tố về sản phẩm dịch vụ của PVD ............................................ .47
2.3.2.2. Nhân tố về công nghệ- kỹ thuật của PVD ......................................... .50
2.3.2.3. Nhân tố về khả năng tổ chức quản lý và nguồn nhân lực của PVP .... .52
2.3.2.4. Nhân tố về tài chính của PVP ........................................................... .55
2.3.2.5. Nhân tố khác..................................................................................... .57
2.3.3. Một số rủi ro cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh...................... .59
Chương 3: Những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Tổng Công Ty Cổ Phần Khoan Và Dịch Vụ Khoan Dầu Khí
3.1. Dự báo tình hình thị trường khách hàng..................................................... 62
3.2. Định hướng và mục tiêu cơ bản đến năm 2015 ......................................... 65

3.2.1. Định hướng .............................................................................................. 65
3.2.2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2015 của Công ty ............................................ .66
3.2.2.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................... 66
3.2.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 66
3.3.

Những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tổng

Công Ty Cổ Phần Khoan Và Dịch Vụ Khoan Dầu Khí..................................... 67
3.3.1. Nâng cao hiệu quả đầu tư ......................................................................... 67
3.3.2. Đẩy mạnh công tác marketing tại PVD .................................................... 69
3.3.2.1. Cần tích cực tìm kiếm khách hàng ....................................................... 69
3.3.2.2. Cần phát triển các loại hình dịch vụ kỹ thuật cao để thu hút khách hàng
......................................................................................................................... 69
3.3.2.3. Cần tăng cường các hoạt động tiếp thị đối với thị trường nội địa ......... 70
3.3.2.4. Cần mở rộng thị trường ra nước ngoài ................................................. 71

4

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

3.3.2.5. Cần thực hiện các chương trình tiếp thị ở nước ngoài .......................... 71
3.3.3. Hoàn thiện công tác quản trị tài chính ...................................................... 72
3.3.3.1. Thực hiện các giải pháp giảm chi phí .................................................. 72
3.3.3.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ...................................................... 74
3.3.4. Hoàn thiện bộ máy quản lý và công tác quản trị nguồn nhân lực .............. 76
3.3.4.1. Hoàn thiện công tác tuyển dụng........................................................... 77
3.3.4.2. Hoàn thiện công tác đào tạo................................................................. 77
3.3.4.3. Hoàn thiện chế độ trả lương, thưởng tại Công ty.................................. 78
3.3.5. Hoàn thiện chương trình quản trị rủi ro .................................................... 80

3.3.5.1. Giải pháp về nhân sự nhằm hạn chế rủi ro ........................................... 80
3.3.5.2. Giải pháp về tài chính nhằm hạn chế rủi ro .......................................... 81
3.4.

Một số kiến nghị với cơ quan quản lý ....................................................... 81

3.4.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước...................................................... 81
3.4.2. Kiến nghị với Tập Đoàn Dầu Khí Quốc Gia Việt Nam ................................ 82
KẾT LUẬN

5

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1

TỪ VIẾT TẮT
CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DIỄN GIẢI

2

CNTT

Công nghệ thông tin


3

CL&PT

Chiến lược và phát triển

4

DT

Doanh thu

5

IRR

Suất thu lời nội tại

6

KOROTA

Thuộc dịch vụ đo

7

LN

Lợi nhuận


8

NPV

Hiện giá thu nhập thuần

9

OCTG

Thuộc ống dẫn dầu

10

OPEC

Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa

11

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (tổng vốn)

12

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu


13

R/P

Chỉ số năm khai thác còn lại của một nguồn tài nguyên
không tái tạo

14

PVN

Tập Đoàn Dầu Khí Quốc Gia Việt nam

15

Tổng Công Ty Cổ Phần Khoan Và Dịch Vụ Khoan Dầu Khí

16

PVD, PV
Drilling, Công ty,
Tổng Công ty,
Công ty PVD,
Tổng Công ty
PVD
VAT

17
18


USD
XDCB

Đô la Mỹ
Xây dựng cơ bản

19

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

Thuế giá trị gia tăng

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình kinh doanh của PVD giai đoạn năm 2006-2010
1
2

Bảng 2.2. Tỷ suất thuế trên tổng tài sản của Công ty PVD năm

Trang
31
31


2006-2010.
3

Bảng 2.3. Thực trạng thu nhập bình quân của một lao động tại PVD

32

năm 2006-2010.
4

Bảng 2.4. Thực trạng thu nhập bình quân của người lao động tại các

33

công ty cùng ngành năm 2006-2010.
5

Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của PVD năm 2006-2010

34

6

Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng vốn của các công ty cùng ngành năm

35

2010
7


Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng tài sản của PVD năm 2006-2010

36

8

Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng tài sản các công ty cùng ngành với PVD

37

năm 2006-2010
9

Bảng 2.9. Sức sinh lời của doanh thu thuần của PVD năm 2006-2010

37

10

Bảng 2.10. Sức sinh lời của doanh thu thuần các công ty cùng ngành

38

với PVD năm 2010
11

Bảng 2.11. Hiệu quả sử dụng chi phí của PVD năm 2006-2010

39


12

Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của PVD

40

năm 2006-2010.
13

Bảng 2.13. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động các công

40

ty cùng ngành với PVD năm 2010.
14

Bảng 2.14. Đối thủ cạnh tranh của PVD

41

15

Bảng 2.15. Tỷ trọng doanh thu các dịch vụ trong tổng doanh thu năm

47

2008-2010
16

Bảng 2.16. Tỷ trọng lợi nhuận các dịch vụ trong tổng lợi nhuận năm

2008-2010

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />
47


17

Bảng 2.17. Thông tin về các giàn khoan của PVD năm 2010

50

18

Bảng 2.18. Tình hình tài chính của PVD năm 2006-2010

55

19

Bảng 3.1. Trữ lượng dầu trên thế giới qua các năm

64

20

Bảng 3.2. Thông tin dự án dàn khoan TAD của PVD

68


21

Bảng 3.3. Dự báo tổn thất khi các giàn khoan của PVD ngưng hoạt

74

động

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license 2at: />

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

STT
CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tình hình tiêu thụ, sản xuất dầu thô khu vực Châu Á Thái Bình
1
Dương
Sơ đô 2.1. Sơ đồ tổ chức của PVD
2

Trang
25
30

3

Biểu đồ 3.1. Dự báo tốc độ tăng trưởng nhu cầu dầu mỏ thế giới

62


4

Biểu đồ 3.2. Dự báo tốc độ tăng trưởng nguồn dầu thô thế giới

62

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license 3at: />

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Việt Nam đang chuyển sang giai đoạn mới của quá trình hội nhập và toàn cầu hóa
với việc gia nhập vào tổ chức Thương mại thế giới (WTO), khối ASIAN hoặc việc
ký kết các hiệp định tự do thương mại với các nước phát triển và các nền kinh tế
mạnh trên thế giới, điều này đồng nghĩa với việc tạo ra cho chúng ta nhiều cơ hội và
thách thức mới. Hơn lúc nào hết các doanh nghiệp Việt Nam phải đổi mới để thích
ứng với điều kiện mới. Không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trong
nước và Quốc tế. Qua đó nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế
Đất nước trong quá trình hội nhập với khu vực và thế giới.
Trong tình hình cạnh tranh hiện nay, tất cả các doanh nghiệp đều phải tìm kiếm
các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Hiện nay ngành
dầu khí là ngành đóng góp hơn 20% GDP Việt Nam, nên đây là ngành mũi nhọn
của quốc gia và luôn thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào lãnh vực này.
Tổng Công ty Cổ Phần Khoan Và Dịch Vụ Khoan Dầu Khí (PVD) là một trong
những công ty thuộc Tập Đoàn Dầu Khí Quốc Gia Việt Nam, chuyên cung cấp các
dịch vụ chuyên ngành khoan phục vụ các hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác
dầu khí hàng đầu Việt Nam. PVD hiện nay là doanh nghiệp dẫn đầu trong lãnh vực
cung cấp các dịch vụ khoan dầu khí tại Việt Nam, được khách hàng tín nhiệm trong
nhiều năm qua, vì vậy việc duy trì và phát huy thế mạnh của mình trong hiện tại và

tương lai là vấn đề rất cần thiết. Hơn nữa trước sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ từ
các tập đoàn nước ngoài vào Việt Nam trong lĩnh vực này cũng là một yếu tố thúc
đẩy cho PVD phải hoàn thiện.
Muốn thực hiện được những điều này cần phải xác định các tiêu chuẩn, chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả kinh doanh của PVD một cách trung thực, khoa học, trên cơ sở
đó đề ra các giải pháp tối ưu nhất để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh PVD.

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

2

Xuất phát từ đòi hỏi cấp thiết đó , tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao hiệu
quả kinh doanh tại Tổng Công Ty Cổ Phần Khoan Và Dịch Vụ Khoan Dầu
Khí”.
2. Mục đích nghiên cứu.
-

Hệ thống lại cơ sở lý luận và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của

doanh nghiệp trong nền kinh tế.
-

Phân tích, đánh giá tình hình và thực trạng hiệu quả kinh doanh của PVD

trong thời gian qua.
-

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của PVD trong thời gian

tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: luận văn nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của PVD.
Phạm vi nghiên cứu: đánh giá hiệu hiệu quả kinh doanh của PVD thông qua các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội, hiệu quả tài chính, hiệu quả sử dụng lao động,
các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của PVD dựa trên các số liệu thu
thập trong giai đoạn 2006-2010.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu cơ bản như: Phương pháp mô tả,
thống kê, so sánh, phân tích,…trên cơ sở các kiến thức của ngành kinh tế để làm
sáng tỏ nội dung nghiên cứu về lý luận phân tích, trình bày hiện trạng, cũng như xác
lập các giải pháp cụ thể trong việc thực hiện mục tiêu của đề tài.
5. Bố cục luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ
chế thị trường.
Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Tổng Công Ty Cổ Phần Khoan Và
Dịch Vụ Khoan Dầu Khí.
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tổng Công Ty
Cổ Phần Khoan Và Dịch Vụ Khoan Dầu Khí.

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

3

Chương 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp một cách đầy đủ, chính
chính xác, trong nội dung chương 1 này tác giả nêu lên những lý luận cơ bản về
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay, bao gồm

những vấn đề cơ bản như: Khái niệm, bản chất, ý nghĩa, vai trò của hiệu quả kinh
doanh, quan điểm và hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, xã hội, tài chính, để đánh giá
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh
trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh doanh còn thể
hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và thực tế
nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất như máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu, nhân công để nâng cao lợi nhuận. Vậy hiệu quả kinh doanh là một
chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của
doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất. “Nguồn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của bưu điện tỉnh Long An, 2010” [2].
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những biện pháp cực kỳ quan trọng
của các doanh nghiệp để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một cách bền vững.
Do vậy phân tích hiệu quả kinh doanh là một nội dung cơ bản của phân tích tài
chính nhằm góp phần cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển không ngừng. Mặt
khác hiệu quả kinh doanh còn là chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của các doanh
nghiệp, góp phần tăng thêm sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp trên thị trường.
Khi phân tích hiệu quả kinh doanh các chỉ tiêu cần được xem xét gắn với thời
gian, không gian và môi trường của các chỉ tiêu nghiên cứu. Mặt khác, hiệu quả

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

4

kinh doanh của doanh nghiệp còn đặt trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và
trách nhiệm bảo vệ môi trường và nguồn tài nguyên của đất nước.
Phân tích hiệu quả kinh doanh cần phải kết hợp nhiều chỉ tiêu hiệu quả ở các bộ
phận, các mặt của quá trình kinh doanh như chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản dài

hạn, tài sản ngắn hạn, nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay, chi phí… Ta cũng có
thể đi phân tích từ chỉ tiêu tổng hợp đến chỉ tiêu chi tiết, từ đó khái quát hóa để đưa
ra các thông tin hữu ích là cơ sở đưa ra các quyết định phục vụ quá trình kinh
doanh. “Nguồn: Giáo trình phân tích kinh doanh, 2009” [1].
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh.
Bất kỳ một hoạt động nào của mọi tổ chức đều mong muốn đạt hiệu quả cao
nhất trên mọi phương diện kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Hoạt động kinh
doanh trong cơ chế thị trường yêu cầu hiệu quả càng đòi hỏi cấp bách, vì nó là động
lực thúc đẩy các doanh nghiệp cạnh tranh và phát triển. Hiệu quả kinh doanh của
các doanh nghiệp chủ yếu xét trên phương diện kinh tế có quan hệ với hiệu quả xã
hội và môi trường.
Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với các
yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xem xét trong một kỳ nhất định, tùy
theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu
quả kinh doanh, là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý, căn cứ
đưa ra quyết định trong tương lai. Song độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu
hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu thời gian và không gian phân tích.
“Nguồn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của bưu điện tỉnh Long An,
2010” [2].
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh thường thể hiện một kỳ phân tích, do
vậy số liệu dùng để phân tích các chỉ tiêu này cũng là kết quả của một kỳ phân tích.
Nhưng tùy theo mục đích của việc phân tích và nguồn số liệu sẵn có, khi phân tích
có thể tổng hợp các số liệu từ thông tin kế toán tài chính và kế toán quản trị khi đó
các chỉ tiêu phân tích mới đảm bảo chính xác và ý nghĩa.

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

5

1.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh.

Nâng cao hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng, đặc biệt là trong quá trình
hội nhập kinh tế hiện nay. Vai trò của hiệu quả kinh doanh được thể hiện cả ba mặt
sau đây:
Đối với nền kinh tế quốc dân: Hiệu quả của nền kinh tế quốc dân phụ thuộc vào
hiệu quả kinh doanh cá biệt của các doanh nghiệp. Nếu hiệu quả kinh doanh của
từng doanh nghiệp được nâng cao sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế
quốc dân, góp phần tạo sự tăng trưởng kinh tế, nâng cao mức sống xã hội, giữ vững
trật tự an ninh xã hội.
Đối với doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh biểu hiện qua các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả, được tối đa hoá và nó phụ thuộc vào môi trường kinh doanh trình độ công
nghệ, quản lý vốn và nguồn lực của doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trường, hiệu quả kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng,
nó quyết định khả năng cạnh tranh và phát triển của doanh nghiệp. Khi có hiệu quả
của doanh nghiệp mới có khả năng tái đầu tư để đổi mới công nghệ, nâng cao năng
suất hoạt động, chất lượng sản phẩm, giảm giá thành tăng khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thị trường.
Đối với người lao động: Khi doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả sẽ mang lại
cho người lao động công việc và thu nhập ổn định, đời sống vật chất và tinh thần,
điều kiện và môi trường làm việc của người lao động ngày càng được cải thiện,
nâng cao. Mặt khác khi người lao động yên tâm, gắn bó với doanh nghiệp thì họ sẽ
toàn tâm toàn ý với công việc, khi đó năng suất lao động sẽ tăng lên góp phần vào
việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. “Nguồn: Giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh của bưu điện tỉnh Long An, 2010” [2].
1.3. Một số quan điểm đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, chúng ta cần quan tâm và
đảm bảo đến một số quan điểm sau :

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

6


1.3.1. Phải đảm bảo tính toàn diện và tính hệ thống trong việc xem xét hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chúng ta cần chú ý đến các mặt, các khâu, các yếu tố trong quá trình sản xuất
kinh doanh; phải xem xét các góc độ không gian và thời gian; các giải pháp nâng
cao hiệu quả kinh tế hiện tại phải phù hợp với chiến lược phát triển lâu dài của
doanh nghiệp.
1.3.2. Phải đảm bảo sự thống nhất giữa hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp với lợi ích xã hội.
Nghĩa là nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải phù hợp và thống
nhất với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, với mục tiêu chiến lược của nhà
nước. Vì mỗi doanh nghiệp là một tế bào trong cơ thể của nền kinh tế chung của đất
nước, nên khi tính toán các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh thì không được
làm tổn hại đến nền kinh tế quốc dân, đến lợi ích chung của xã hội. Đặc biệt điều
này rất quan trọng với nền kinh tế nước ta hoạt động theo kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, bởi vì ngoài mục tiêu kinh tế phải quan tâm đến các vấn đề
về kinh tế xã hội.
1.3.3. Phải đảm bảo kết hợp giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với
lợi ích của người lao động và giữ gìn được bản sắc văn hoá dân tộc.
Xuất phát từ việc lấy con người làm trung tâm, coi con người là nguồn lực và
vốn quý nhất của doanh nghiệp, bởi vì suy cho cùng thì những thành công hay thất
bại trên thị trường đều có nguyên nhân từ con người và yếu tố con người vừa là
điều kiện vừa là mục tiêu hoạt động kinh doanh.
Sự kết hợp giữa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với việc chăm lo đời
sống vật chất và tinh thần , bảo vệ nhân cách của người lao động không những thể
hiện bản chất tốt đẹp của chế độ, phù hợp với mục tiêu của Đảng và Nhà nước, mà
còn tạo điều kiện để giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc Việt Nam.

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />


7

1.3.4. Cần xem xét hiệu quả kinh doanh trên cả hai mặt định tính và định
lượng.
Trong đó về định tính hiệu quả kinh doanh phản ánh sự cố gắng nỗ lực phấn đấu,
trình độ quản lý kinh doanh của mỗi khâu, mỗi bộ phận, mỗi cấp trong sản xuất và
nó còn phản ánh sự gắn bó trong việc giải quyết những mục tiêu về kinh tế với
những mục tiêu chính trị xã hội. “Nguồn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
của bưu điện tỉnh Long An, 2010” [2].
1.4. Ý nghĩa và nhiệm vụ của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh.
1.4.1. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Thông tin từ các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh cung cấp cho mọi đối
tượng quan tâm để có cơ sở khoa học đưa ra các quyết định hữu ích cho các đối
tượng khác nhau.
Đối với các nhà quản trị kinh doanh như Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị
và Trưởng các bộ phận, thu nhận các thông tin từ việc phân tích để đánh giá hiệu
quả sử dụng tài sản, nguồn vốn, chi phí, từ đó phát huy những mặt tích cực và đưa
ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất để khai thác
tiềm năng sử dụng của từng yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho
doanh nghiệp.
Đối với các nhà đầu tư như các cổ đông, các công ty liên doanh thông qua các
chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, lợi nhuận, cổ tức… để
tiếp thêm sức mạnh đưa ra các quyết định đầu tư thêm, hay rút vốn nhằm thu lợi
nhuận cao nhất và đảm bảo an toàn cho vốn đầu tư.
Đối với các đối tượng cho vay như ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính thông
qua các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh để có cơ sở khoa học đưa ra các
quyết định cho vay ngắn hạn, dài hạn, nhiều hay ít vốn nhằm thu hồi được vốn và
lãi, đảm bảo an toàn cho các công ty cho vay.
Các cơ quan chức năng của Nhà nước như cơ quan thuế, kiểm toán Nhà nước,
cơ quan thống kê thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử

dụng vốn ngân sách để kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

8

với Ngân sách Nhà nước, thực hiện luật kinh doanh, các chế độ tài chính có đúng
không, đánh giá tốc độ tăng trưởng của các doanh nghiệp, các ngành. Thông qua
phân tích để kiến nghị với các cơ quan chức năng góp phần hoàn thiện chế độ tài
chính nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển.
Thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh còn cung cấp cho cán bộ công nhân
viên của doanh nghiệp biết được thực chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
như thế nào, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai, từ đó họ an
tâm công tác, tâm huyết với nghề nghiệp.
Tóm lại, thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh rất hữu ích cho nhiều đối
tượng khác nhau, để từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh có lợi cho từng đối
tượng. “Nguồn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của bưu điện tỉnh Long
An, 2010” [2].
1.4.2. Nhiệm vụ của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Xuất phát từ mục tiêu và nhu cầu quản trị của các nhà quản lý, khi phân tích
hiệu quả kinh doanh cần phải xây dựng chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu cho phù hợp
nhằm cung cấp các thông tin chính xác cho các đối tượng để đưa ra các quyết định
phù hợp.
Sử dụng phương pháp phân tích phù hợp cho từng mục tiêu và nội dung cụ thể
như vậy mới đảm bảo quá trình phân tích đạt hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí cho
doanh nghiệp. Mỗi một phương pháp thường phù hợp với những mục tiêu và nội
dung phân tích hiệu quả kinh doanh khác nhau. Để đánh giá khái quát hiệu quả kinh
doanh, các chuyên gia phân tích thường sử dụng phương pháp so sánh và phân tích
các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh trên các góc độ như sức sinh lời kinh tế của tài sản,
sức sinh lời của vốn chủ sở hữu, lãi cơ bản trên cổ phiếu, tỷ suất lợi nhuận trước

thuế so với doanh thu thuần, tỷ suất lợi nhuận sau thuế so với chi phí… Mặt khác
khi phân tích hiệu quả kinh doanh của từng nội dung cần kết hợp nhiều phương
pháp phân tích như phương pháp so sánh và phương pháp loại trừ. Phương pháp
loại trừ mới xác định được ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích bằng
định lượng cụ thể. Từ đó xem xét mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố, đâu là nhân

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

9

tố tích cực, tiêu cực, đâu là nhân tố bên trong và bên ngoài, từ đó đưa ra các biện
pháp tương ứng, nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
Tài liệu phục vụ cho phân tích hiệu quả kinh doanh chủ yếu là báo cáo kết quả
kinh doanh. Bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ. Bên cạnh đó còn kết hợp các sổ chi tiết, sổ tổng hợp của kế toán tài
chính và kế toán quản trị.
Nhiệm vụ phân tích hiệu quả kinh doanh được xét trên mọi góc độ như phân tích
hiệu quả sử dụng tài sản, hiệu quả sử dụng nguồn vốn, hiệu quả sử dụng chi phí.
Tùy theo mục tiêu các nhà quản trị kinh doanh có thể phân tích chi tiết, đánh giá
khái quát… Sau đó tổng hợp để đưa ra các nhận xét.
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính và chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả sử dụng lao động. “Nguồn: Giáo trình phân tích kinh doanh,
2009” [1]
1.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội là chỉ tiêu đánh giá đồng thời cả về
mặt kinh tế và mặt xã hội. Nó không chỉ phản ánh hiệu quả việc đóng góp của
doanh nghiệp vào bản thân sự phát triển của doanh nghiệp mà còn thể hiện hiệu quả
sự đóng góp của doanh nghiệp vào nền kinh tế quốc dân, vào việc thực hiện mục

tiêu nâng cao đời sống người lao động. Bao gồm:
1.5.1.1. Tỷ suất thuế trên vốn
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đóng góp được bao nhiêu đồng thuế cho ngân sách nhà
nước. Chỉ tiêu tỷ suất thuế trên vốn phản ánh một cách rõ nét hiệu quả đóng góp của
doanh nghiệp vào nền kinh tế quốc dân. Tỷ suất thuế trên vốn cao và tăng lên chứng
tỏ hiệu quả kinh tế xã hội mà doanh nghiệp tạo ra lớn và phát triển theo chiều
hướng tốt. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Tỉ suất thuế trên
vốn

Tổng số thuế phải nộp
=

X 100 %
Tổng tài sản bình quân

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

10

1.5.1.2. Thu nhập bình quân của người lao động
Chỉ tiêu này phản ánh mức thu nhập bình quân trên một lao động, nó thể hiện
kết quả hoạt động của doanh nghiệp vào việc cải thiện đời sống của người lao động.
Chỉ tiêu này được tính như sau:
Tổng thu nhập

Thu nhập bình quân
của người lao động


=

Tổng lao động

1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính
Hiệu quả tài chính của doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có thể được
đánh giá qua một số chỉ tiêu cơ bản sau:
1.5.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Các nhà đầu tư coi trọng đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì họ
quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận so với vốn mà họ bỏ ra để đầu tư, với
mục đích tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn phát triển. Khi phân tích hiệu quả
sử dụng vốn chủ sở hữu, ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
- Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết, cứ một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu
hướng tích cực. Chỉ tiêu này cao thường giúp cho các nhà quản trị có thể đi huy
động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho tăng trưởng doanh nghiệp.
Ngược lại nếu chỉ tiêu này nhỏ và vốn chủ sở hữu dưới mức vốn điều lệ thì hiệu quả
kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên
sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể do
ảnh hưởng của vốn chủ sở hữu nhỏ mà vốn chủ sở hữu càng nhỏ thì mức độ mạo
hiểm càng lớn. Do vậy khi phân tích chỉ tiêu này cần kết hợp với cơ cấu của vốn
chủ sở hữu trong từng doanh nghiệp cụ thể. Chỉ tiêu này được tính như sau:

Sức sinh lời của vốn
chủ sở hữu

Lợi nhuận sau thuế
=


Vốn chủ sở hữu bình quân

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

11

- Số vòng quay của vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, vốn chủ sở hữu quay được bao nhiêu
vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sự vận động của vốn chủ sở hữu nhanh, góp
phần nâng cao lợi nhuận và hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này được
tính như sau:
Số vòng quay của
vốn chủ sở hữu

Doanh thu thuần
=

Vốn chủ sở hữu bình quân

- Suất hao phí vốn chủ sở hữu so với doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có một đồng doanh thu thuần thì mất bao
nhiêu đồng vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
càng cao, đó là nhân tố mà các nhà kinh doanh huy động vốn vào hoạt động kinh
doanh nhằm tăng lợi nhuận. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Suất hao phí của vốn chủ
sở hữu so với doanh thu
thuần

Vốn chủ sở hữu bình quân
=


Doanh thu thuần

1.5.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, cần phải nghiên cứu một cách toàn diện
cả về thời gian, không gian, môi trường kinh doanh và đồng thời đặt nó trong mối
quan hệ với sự biến động giá cả của các yếu tố sản xuất. Do vậy, khi đánh giá hiệu
quả sử dụng tài sản trước hết phải xây dựng được hệ thống các chỉ tiêu tài chính
tổng hợp và chi tiết phù hợp với đặc điểm của từng nhóm tài sản sử dụng trong các
doanh nghiệp, sau đó phải biết vận dụng phương pháp đánh giá thích hợp. Việc
đánh giá phải được tiến hành trên cơ sở phân tích từng chỉ tiêu sau đó tổng hợp lại,
từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, nhằm khai thác hết
công suất các tài sản đã đầu tư. Các chỉ tiêu thường sử dụng đánh giá hiệu quả sử
dụng tài sản như sau:

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

12

- Sức sinh lời của tài sản
Chỉ tiêu này cho biết khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh
nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh, trong một kỳ phân tích doanh nghiệp đầu
tư một đồng tài sản, thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được
tính như sau:

Sức sinh lời của tài sản

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp


=

Tài sản bình quân

- Số vòng quay của tài sản
Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động
không ngừng, để đẩy mạnh tăng doanh thu, là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được
bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp
phần tăng doanh thu và là điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ
tiêu này thấp, chứng tỏ các tài sản vận động chậm làm cho doanh thu của doanh
nghiệp giảm. Tuy nhiên, chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh
doanh, đặc điểm cụ thể của tài sản trong các doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính
như sau:
Số vòng quay của tài
sản

=

Tổng doanh thu thuần
Tài sản bình quân

- Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần
Khả năng tạo ra doanh thu thuần của tài sản là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự
kiến vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến. Chỉ

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

13


tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được một đồng doanh thu
thuần thì cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng
tài sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Tổng doanh
thubình
thuần
Tài sản
quân
Suất hao phí của tài sản so
với doanh thu thuần

=

sảnbán
bìnhhàng
quânvà cung cấp dịch vụ
Doanh thuTài
thuần

- Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế
Khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà doanh nghiệp đang
sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được tính như sau:
1.5.2.3. Sức sinh lời của Doanh thu thuần (Doanh lợi bán hàng).
Chỉ tiêu này mang ý nghĩa cứ một đồng doanh số bán hàng sẽ mang lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Đây là chỉ tiêu tỷ lệ thuận với hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Chỉ tiêu này được tính như sau:

Sức sinh lời của

doanh thu thuần

Lợi nhuận thuần từ HĐKD
=

Doanh thu thuần

1.5.2.4. Hiệu quả sử dụng chi phí (Doanh lợi chi phí)
Chi phí trong kỳ của doanh nghiệp thường bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí quản lý khác. Đó
là các khoản chi phí bỏ ra để thu lợi nhuận trong kỳ. Để đánh giá hiệu quả sử dụng
chi phí thường xác định các chỉ tiêu sau:
- Tỷ suất lợi nhuận so với giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này cho biết bỏ ra một đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn hàng
bán càng lớn, thể hiện các mặt hàng kinh doanh lời nhất, do vậy doanh nghiệp càng
đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ. Chỉ tiêu này được tính như sau:

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

14

Tỷ suất lợi nhuận so
với giá vốn hàng bán

Lợi nhuận thuần từ HĐKD
=

Giá vốn hàng bán


- Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí bán hàng
Chỉ tiêu này cho biết bỏ ra một đồng chi phí bán hàng thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ mức lợi trong chi phí bán hàng
càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này được tính như
sau:
Lợi nhuận thuần từ HĐKD

Tỷ suất lợi nhuận so
với chi phí bán hàng

=

Chi phí bán hàng

- Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí quản lý doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết bỏ ra một đồng chi phí quản lý doanh nghiệp thì thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi
phí quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí quản lý.
Chỉ tiêu này được tính như sau:

Tỷ suất lợi nhuận so
với chi phí bán hàng

Lợi nhuận thuần từ HĐKD
=

Chi phí quản lý DN

- Tỷ suất lợi nhuận kế toán trước thuế so với tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết bỏ ra một đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi

nhuận kế toán trước thuế, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi
phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được các khoản chi phí chi ra trong kỳ. Chỉ
tiêu này được tính như sau:

Lợi nhuận kế toán trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận kế toán
trước thuế so với chi phí

=
Tổng chi phí

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

15

1.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, lao động được đánh giá là một yếu tố đặc
biệt quan trọng, xuyên suốt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân
công lao động thích hợp chắc chắn mang lại hiệu quả cao. Lao động là yếu tố không
kém phần quan trọng so với vốn và cũng góp phần mang lại hiệu quả cho quá trình
kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng lao động là chỉ tiêu phản ánh sự tác động của một số biện
pháp đến lao động về mặt số lượng và chất lượng với mục đích cuối cùng là tăng
kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sử dụng lao động được đánh giá
thông qua một số chỉ tiêu sau:
1.5.3.1. Năng suất lao động
Đây là chỉ tiêu thường được đề cập, quyết định sự phát triển của một đơn vị sản
xuất kinh doanh, chỉ tiêu này thường được tính như sau:
Doanh thu thuần
Năng suất lao động


=

Tổng số lao động bình quân

1.5.3.2. Mức sinh lợi của lao động
Chỉ tiêu này cho biết trong một thời gian kinh doanh trung bình một lao động có
thể làm được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn, hiệu quả sử dụng lao
động càng cao. Chỉ tiêu này được tính như sau:

Mức sinh lợi của lao động

Lợi nhuận trước thuế
=
Tổng số lao động bình quân

1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các
nhân tố bên ngoài và các nhân tố bên trong. Cụ thể như sau:

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

×