Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.2 KB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

------------o0o------------

NGUYỄN THỊ QUỲNH LIÊN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG
THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM, CHI NHÁNH VŨNG TÀU.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
------------o0o------------

NGUYỄN THỊ QUỲNH LIÊN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG
THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM, CHI NHÁNH VŨNG TÀU.
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS LÊ THÀNH LÂN

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện và chưa được
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.
Tất cả thông tin, số liệu trích dẫn từ nguồn gốc đáng tin cậy.
Tháng 12 năm 2012
Tác giả

Nguyễn Thị Quỳnh Liên


i

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC...............................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ. .................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ viii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG
THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. ......................................................................... 1
1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế............................................................................. 1
1.2 Đặc điểm của thanh toán quốc tế. ...................................................................... 2

1.3 Vai trò của thanh toán quốc tế trong nền kinh tế. ............................................... 3
1.3.1 Đối với ngoại thương................................................................................. 3
1.3.2 Đối với tài chính ngân hàng. ...................................................................... 3
1.3.3 Đối với ngoại giao xã hội. ......................................................................... 4
1.4 Các phương thức TTQT thông dụng hiện nay .................................................... 5
1.4.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance) ...................................................... 5
1.4.2 Phương thức nhờ thu ................................................................................. 7
1.4.2.1 Nhờ thu trơn. .................................................................................. 7
1.4.2.2 Nhờ thu kèm chứng từ. ................................................................... 8
1.4.3 Phương thức ghi sổ (Open account) ..........................................................10
1.4.4 Phương thức giao chứng từ nhận tiền (Cash on delivery). .........................10
1.4.5 Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary Credits) ............................11
1.5 Phương thức tín dụng chứng từ (TDCT) ......................................................... 11
1.5.1 Cơ sở hình thành TDCT ...........................................................................11
1.5.2 Khái niệm, đặc trưng và vai trò của phương thức TDCT ..........................12
1.5.2.1 Khái niệm phương thức tín dụng chứng từ....................................12
1.5.2.2 Đặc điểm của phương thức tín dụng chứng từ................................12
1.5.2.3 Vai trò của phương thức tín dụng chứng từ....................................13
1.5.3 Cơ sở pháp lý của thanh toán tín dụng chứng từ. ......................................14


ii

1.5.4 Khái niệm, nội dung và phân loại thư tín dụng .........................................15
1.5.4.1 Khái niệm Thư tín dụng.................................................................15
1.5.4.2 Nội dung thư tín dụng....................................................................15
1.5.4.3 Phân loại thư tín dụng....................................................................19
1.5.5 Quy trình vận hành của phương thức tín dụng chứng từ............................23
1.6 Ưu nhược điểm của phương thức tin dụng chứng từ. ....................................... 23
1.7 Bài học kinh nghiệm của Việt Nam. ................................................................ 23

Kết luận chương 1. ................................................................................................ 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH VŨNG TÀU .......................... 26
2.1 Tổng quan về Vietcombank ............................................................................. 26
2.1.1 Giới thiệu chung .......................................................................................26
2.1.2 Quá trình hình thành, phát triển và những thành tựu đã đạt được. .............27
2.2 Giới thiệu về Vietcombank Vũng Tàu.............................................................. 28
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển.............................................................28
2.2.2 Mạng lưới hoạt động và cơ cấu tổ chức của Vietcombank Vũng Tàu........31
2.2.3 Tình hình hoạt động. ................................................................................33
2.2.3.1 Các hoạt động chủ yếu của Vietcombank Vũng Tàu. .....................33
2.2.3.2 Kết quả kinh doanh của Vietcombank Vũng Tàu. ..........................34
2.3 Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank Vũng Tàu. ............... 35
2.3.1 Thanh toán xuất khẩu. ..............................................................................36
2.3.2 Thanh toán nhập khẩu. .............................................................................38
2.4 Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại
Vietcombank Vũng Tàu......................................................................................... 42
2.4.1 Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng nhập khẩu và xuất khẩu tại Vietcombank
Vũng Tàu. .........................................................................................................42
2.4.1.1 Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng xuất khẩu. ..................................42
2.4.1.2 Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng nhập khẩu. .................................42


iii

2.4.2 Tình hình thực hiện thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại
Vietcombank Vũng Tàu ....................................................................................43
2.4.2.1 Thanh toán L/C xuất khẩu. ............................................................43
2.4.2.2 Thanh toán L/C nhập khẩu. ...........................................................46

2.4.3 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán L/C tại
Vietcombank Vũng Tàu. ...................................................................................49
2.4.4 Tương quan so sánh giữa Vietcombank Vũng Tàu với các đối thủ cạnh
tranh về thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ. ..................................52
2.4.4.1 Đánh giá thực trạng về khả năng cạnh tranh của Vietcombank Vũng
Tàu trên địa bàn. .......................................................................................52
2.4.4.2 Các mặt hạn chế. ...........................................................................57
2.4.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại. ....................................................61
Kết luận chương 2. ................................................................................................ 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VŨNG TÀU. 64
3.1 Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Vũng Tàu (Vietcombank Vũng Tàu). ......... 64
3.1.1 Định hướng chiến lược của Vietcombank. ................................................64
3.1.2 Định hướng phát triển của Vietcombank Vũng Tàu đến năm 2015. ..........65
3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của Vietcombank
Vũng Tàu trong thời gian tới. ............................................................................67
3.2 Các giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín
dụng chứng từ tại Vietcombank Vũng Tàu. ........................................................... 68
3.2.1 Các giải pháp tại Vietcombank Hội sở chính. ...........................................68
3.2.2 Nhóm giải pháp tại Vietcombank Vũng Tàu. ............................................68
3.2.2.1 Phát huy lợi thế của Vietcombank chi nhánh Vũng Tàu dựa trên nền
tảng sẵn có và triển vọng hợp tác với Mizuho Corporate Bank Ltd. ..........68


iv

3.2.2.2 Nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế tại Vietcombank Vũng
Tàu............................................................................................................71

3.2.2.3 Sắp xếp nhân sự và nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngũ nhân
viên thanh toán quốc tế. ............................................................................72
3.2.2.4 Tăng cường công tác tư vấn hỗ trợ khách hàng. .............................72
3.2.2.5 Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch thanh toán xuất nhập khẩu hợp lý. ......74
3.2.2.6 Nâng cao hiệu quả của hình thức thanh toán tập trung. ..................74
3.2.2.7 Đẩy mạnh khai thác hiệu quả các nguồn ngoại tệ...........................76
3.2.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. ..................................76
3.2.4 Giải pháp về phía khách hàng. .................................................................77
Kết luận chương 3. ................................................................................................ 78
Kết luận................................................................................................................ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1. Quy trình vận hành của phương thức tín dụng chứng từ.
2. Ưu nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ.


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.
TIẾNG VIỆT:
 NH: Ngân hàng
 NHNN: Ngân hàng Nhà nước.
 NHTMCP: Ngân hàng Thương mại cổ phần
 NK: Nhập khẩu
 PGD: Phòng Giao dịch
 TDCT: Tín dụng chứng từ
 TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
 TTQT: Thanh toán quốc tế
 Vietcombank: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB)
 Vietcombank Vũng Tàu : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –

Chi nhánh Vũng Tàu.
 XK: Xuất khẩu
 XNK: Xuất nhập khẩu
TIẾNG ANH:
 INCOTERMS (International Commercial Terms): Các điều kiện thương
mại quốc tế
 ISPB (International Standard Banking Practice): Thực hành nghiệp vụ ngân
hàng theo tiêu chuẩn quốc tế về kiểm tra chứng từ theo L/C
 L/C (Letter of Credit): Thư tín dụng.
 SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication):
Hệ thống mạng ngân hàng
 TF (Trade Finance): Tài trợ thương mại
 T/T (telegraphic transfer): Chuyển tiền bằng điện
 UCP (Uniform Customs And Practice For Documentary Credits): Quy tắc và
thực hành thống nhất tín dụng chứng từ.

 WTO: Tổ chức thương mại thế giới.


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.
A. BẢNG:
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Vũng Tàu giai đoạn
2009-2011 .............................................................................................. 34
Bảng 2.2: Doanh số thanh toán XNK tại Vietcombank Vũng Tàu năm 2009-2011: 36
Bảng 2.3: Doanh số thanh toán XK theo phương thức thanh toán tại Vietcombank
Vũng Tàu năm 2009-2011 ...................................................................... 36
Bảng 2.4: Số liệu thanh toán XK tại Vietcombank Vũng Tàu năm 2009-2011 theo
nhóm hàng .............................................................................................. 38

Bảng 2.5: Doanh số thanh toán NK theo phương thức thanh toán tại Vietcombank
Vũng Tàu năm 2009-2011 ...................................................................... 38
Bảng 2.6: Số liệu thanh toán NK tại Vietcombank Vũng Tàu năm 2009- 2011 theo
nhóm hàng .............................................................................................. 40
Bảng 2.7: Thị phần thanh toán XNK của Vietcombank Vũng Tàu trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2009-2011 ........................................................ 41
Bảng 2.8: Số liệu L/C XK của Vietcombank Vũng Tàu năm 2009-2011 ................. 44
Bảng 2.9: Doanh số và thị phần L/C XK của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2009 - 2011 .................................................................... 45
Bảng 2.10: Doanh số thanh toán L/C NK của Vietcombank Vũng Tàu năm 20092011........................................................................................................ 46
Bảng 2.11: Doanh số và thị phần thanh toán L/C NK của các NHTM trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2009 - 2011............................................... 47
Bảng 2.12: Thu nhập từ hoạt động thanh toán L/C XNK của Vietcombank và các
NHTM khác trên địa bàn tỉnh năm 2009-2011 ........................................ 50
Bảng 2.13: Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động thanh toán L/C trong tổng lợi nhuận của
Vietcombank Vũng Tàu năm 2009-2011................................................. 51


vii

B. BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu cổ đông Vietcombank ............................................................. 27
Biểu đồ 2.2: Doanh số thanh toán XK theo phương thức thanh toán tại Vietcombank
Vũng Tàu năm 2009-2011 ...................................................................... 37
Biểu đồ 2.3: Doanh số thanh toán NK theo phương thức thanh toán tại Vietcombank
Vũng Tàu năm 2009-2011 ...................................................................... 39

C. SƠ ĐỒ:

Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán chuyển tiền ............................................................ 6
Sơ đồ 1.2: Quy trình nhờ thu trơn ............................................................................ 7

Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ............................................. 9
Sơ đồ 1.4: Thư tín dụng không hủy ngang có xác nhận .......................................... 20
Sơ đồ 1.5: Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ (Xem phần phụ lục)
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của Vietcombank Vũng Tàu ....................................... 32


viii

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Thời kỳ đổi mới, Đảng và Chính phủ đã quyết tâm hội nhập để công
nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước và đưa nền kinh tế phát triền theo xu
hướng chung của thế giới. Điều này được khẳng định trong các Nghị quyết
Đại hội Đảng, Nghị Quyết trung ương, các chương trình hành động của
Chính phủ…Và quyết tâm này đã được hiện thực hóa bằng việc, ngày 07
tháng 11 năm 2006 Việt Nam đã chính thức gia nhập tổ chức thương mại
thế giới WTO sau thời gian dài đàm phán gay go và quyết liệt. Từ đây,
nước ta đã chính thức tham gia tổ chức thương mại lớn nhất thế giới với rất
nhiều cơ hội và thách thức.
Việc này tạo vị thế bình đẳng với các nước trong tổ chức, được
hưởng quyền lợi của một thành viên của tổ chức cũng như không bị
phân biệt đối xử khi tranh chấp thương mại. Hội nhập kinh tế quốc tế
cũng giúp các doanh nghiệp trong nước mở rộng thị trường xuất khẩu hàng
hóa, dịch vụ, mở rộng quan hệ thương mại với khắp các châu lục trên thế
giới.
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu với thế mạnh về thăm dò và khai thác dầu khí
ngoài tiềm năng du lịch, cảng biển và nuôi trồng, đánh bắt thủy hải
sản,…toàn tỉnh hiện có hàng ngàn doanh nghiệp đang hoạt động, trong đó
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia sản xuất kinh doanh ở tất
cả các lĩnh vực thu hút hàng tỷ USD vốn đầu tư nước ngoài. Mỗi năm, kim

ngạch xuất nhập khẩu của tỉnh tăng đáng kể, chủ yếu từ các doanh nghiệp
mũi nhọn của tỉnh. Hơn 40 chi nhánh ngân hàng có mặt trên địa bàn, gồm
ngân hàng thương mại nhà nước và thương mại cổ phần, cung cấp đầy đủ các
dịch vụ ngân hàng như huy động tiền gửi, cho vay, bảo lãnh, thanh toán


ix

trong nước và thanh toán quốc tế…Đặc biệt hoạt động thanh toán quốc tế
trong những năm gần đây phát triển khá nhanh do phát triển giao dịch với
doanh nghiệp nước ngoài. Để việc thanh toán được an toàn, doanh nghiệp
thường sử dụng phương thức thanh toán bằng thư tín dụng.
Trong điều kiện nền kinh tế thế giới và Việt nam có nhiều biến động
cùng với việc cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng, vấn đề cung cấp dịch
vụ thanh toán quôc tế tốt nhất để thu hút khách hàng sử dụng nhằm mang lại
lợi nhuận cho cả khách hàng lẫn ngân hàng là cốt lõi. Việc đưa ra giải pháp
hoàn thiện phương thức t h a n h t o á n b ằ n g tín dụng chứng từ tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu (Vietcombank
Vũng Tàu) là thật sự cần thiết và cấp bách. Đề tài mong muốn đưa ra
những đề xuất có ích góp phần hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế về
số lượng và giá trị, tăng thêm nguồn thu dịch vụ cho Chi nhánh và hệ thống.
2. Xác định vấn đề nghiên cứu.
Vietcombank Vũng Tàu được thành lập từ năm 1982, còn khá trẻ so với
các NHTM quốc doanh khác trên địa bàn. Tuy lĩnh vực toán quốc tế là thế
mạnh của Vietcombank Vũng Tàu nhưng vẫn còn những hạn chế về nghiệp
vụ, cũng như khả năng tư vấn, hỗ trợ khách hàng trong hoạt động thanh toán
quốc tế. Bên cạnh đó, trình độ khách hàng còn yếu trong thương thảo, ký kết
hợp đồng ngoại thương, chưa lường hết những rủi ro có thể gặp phải. Làm
sao giải quyết những yêu cầu trên để phát triển thanh toán quốc tế bằng
phương thức tín dụng chứng từ cả về lượng và chất, đem lại nguồn thu dịch

vụ cao và tránh rủi ro cho chi nhánh.
Nghiên cứu của đề tài nhằm đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietcombank
Vũng Tàu.
3. Mục tiêu nghiên cứu:


x

Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng thanh toán quốc tế bằng phương
thức tín dụng chứng từ, từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động này tại Vietcombank Vũng Tàu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế bằng
phương thức tín dụng chứng từ của Vietcombank Vũng Tàu.
Phạm vi nghiên cứu: thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế bằng
phương thức tín dụng chứng từ của Vietcombank Vũng Tàu giai đoạn 2009 2011. Từ đó, rút ra những kết quả, hạn chế, nguyên nhân tồn tại và đề xuất các
giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động này
tại Vietcombank Vũng Tàu.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp và phương
pháp thống kê trên cơ sở số liệu qua các năm 2009 - 2011 của Vietcombank
Vũng Tàu (thu thập từ Phòng Thanh toán quốc tế, Phòng Vốn và Kinh doanh
ngoại tệ), các số liệu thống kê, các báo cáo của Ngân hàng Nhà nước - Chi
nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, từ đó tổng hợp, phân tích, đánh giá, so sánh với
các Ngân hàng thương mại khác trên địa bàn, đồng thời sử dụng những kiến
thức đã học và các tài liệu về môn thanh toán quốc tế để đưa vấn đề từ cơ sở
lý thuyết đến hoạt động thực tế, và rút ra những giải pháp khả thi, phù hợp với
tình hình hiện tại của chi nhánh.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở thực trạng hoạt động thanh toán
quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Vietcombank Vũng Tàu, có sự so sánh,
đánh giá với các Ngân hàng thương mại khác trên địa bàn. Luận văn đi từ việc
hệ thống hóa những khái niệm cơ bản về thanh toán quốc tế và phương thức
thanh toán tín dụng chứng từ, tầm quan trọng của nó trong hoạt động kinh tế


xi

hiện nay, đến việc phân tích thực trạng hoạt động này của Vietcombank Vũng
Tàu, từ đó nêu ra những kết quả đã đạt được, những tồn tại, khó khăn và
nguyên nhân của những tồn tại đó.
Trên cơ sở lý luận đã nghiên cứu, cùng với những kinh nghiệm thực tế
của bản thân và đồng nghiệp trong quá trình làm việc, đưa ra những giải pháp
và đề xuất phù hợp với thực tế đồng thời đảm bảo tuân theo thông lệ quốc tế
và quy định của pháp luật.
Ngoài ra, đề xuất không chỉ áp dụng cho Vietcombank Vũng tàu mà còn
có thể áp dụng được cho các chi nhánh khác nhằm nâng cao hiệu quả công
việc, đồng thời hạn chế thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra trong nghiệp vụ
thanh toán quốc tế bằng thư tín dụng.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ
thị, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được bố cục thành 3 chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế và phương thức tín
dụng chứng từ.
+ Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức
tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Vũng Tàu
+ Chương 3: Giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động thanh
toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Ngoại

thương Việt Nam - Chi nhánh Vũng Tàu.


1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
VÀ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ.
1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế
Hiện nay, mọi quốc gia trên thế giới đều phải tăng cường hợp tác để
cùng tồn tại và phát triển. Việc hợp tác thể hiện ở nhiều lĩnh vực kinh tế,
chính trị, ngoại giao, văn hóa, khoa học kỹ thuật, du lịch...trên nền tảng hợp
tác kinh tế. Quá trình mua bán hàng hóa dịch vụ dẫn đến nhu cầu chi trả,
thanh toán giữa người mua và người bán ở các nước thông qua ngân hàng.
Các quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội giữa các nước ngày càng
phát triển hình thành các luồng tiền tệ giữa các nước tạo nên vị thế tài chính
của mỗi nước.
Trong giao dịch giữa các nước, do khác nhau về ngôn ngữ, tập quán, do
cách xa về địa lý, việc thanh toán không thể trực tiếp mà phải thông qua tổ
chức trung gian là các ngân hàng thương mại với mạng lưới hoạt động khắp
thế giới.
Với sự phát triển kỹ thuật truyền thông hiện đại ngày nay, bất kỳ khoản
thu hay khoản chi, thanh toán, chuyển tiền, chuyển vốn và lợi nhuận từ nước
này sang nước khác, giữa các nhà kinh doanh XNK, nhà đầu tư, tổ chức tài
chính, ngân hàng, Chính phủ các nước,... đều dễ dàng, nhanh chóng, thuận lợi
và hiệu quả.
Việc sử dụng tiền tệ để biểu hiện các mối quan hệ quốc tế trên nhiều
phương diện khác nhau trở thành yêu cầu tất yếu, đồng thời với quá trình đó,
người ta sử dụng tiền tệ để thực hiện và hoàn thành các giao thương quốc tế,
làm cho chúng trở nên đơn giản và thuận tiện.
Thanh toán giữa các nước đều được chuyển khoản qua ngân hàng và chỉ

dùng tiền mặt trong những trường hợp cá biệt. Do vậy thanh toán quốc tế về


2

bản chất, chính là các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, được hình thành và phát
triển trên cơ sở hợp đồng ngoại thương và các trao đổi tiền tệ quốc tế.
Thanh toán quốc tế được thực hiện trên nền tảng pháp luật và tập quán
thương mại quốc tế, đồng thời còn bị chi phối bởi luật pháp, các chính sách
kinh tế, ngoại thương và ngoại hối của các quốc gia tham gia thanh toán.
Vậy, thanh toán quốc tế là việc thực hiện nghĩa vụ tiền tệ phát sinh từ
hoạt động mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ giữa cá nhân hoặc tổ chức của
quốc gia này với cá nhân, tổ chức của quốc gia khác, hoặc giữa một nước với
một tổ chức quốc tế nào đó thông qua hệ thống ngân hàng.
Thanh toán quốc tế mậu dịch phục vụ cho việc luân chuyển hàng hóa,
dịch vụ giữa các nước, bao gồm thanh toán về XNK hàng hóa, dịch vụ, vận
tải, bưu chính viễn thông, tài chính ngân hàng...
Thanh toán quốc tế phi mậu dịch không liên quan đến hàng hóa, dịch vụ,
mà góp phần thực hiện các mối quan hệ giữa các nước với nhau, bao gồm
quan hệ cá nhân, ngoại giao, xã hội, hợp tác khoa học kỹ thuật,...
1.2 Đặc điểm của thanh toán quốc tế.
Thanh toán quốc tế trong điều kiện hệ thống tài chính tiền tệ phát triển có
những đặc điểm sau:
+ Thứ nhất, thanh toán quốc tế được thực hiện chủ yếu bằng chuyển
khoản hoặc bù trừ qua hệ thống ngân hàng nội địa và quốc tế, cho phép giải
quyết nhanh chóng, an toàn, chính xác. Thanh toán chuyển khoản gắn liền với
hệ thống ngân hàng và sự liên kết giữa hệ thống ngân hàng các nước với các
tổ chức tài chính quốc tế. Việc tham gia nối mạng thông tin và ứng dụng công
nghệ cao trong xử lý thông tin giúp ngân hàng theo kịp sự phát triển của thế
giới, không bị lạc hậu và thua kém nước khác, tạo điều kiện cho ngân hàng

trong nước mở rộng quan hệ với các nước ngoài, nâng cao uy tín trên trường
quốc tế cũng như với khách hàng trong và ngoài nước, khai thác được các


3

nguồn tài trợ của các tổ chức tài chính quốc tế, đáp ứng nhu cầu vốn trong
kinh doanh.
+ Thứ hai, thanh toán quốc tế góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh
của ngân hàng đồng thời giúp ngân hàng hoà nhập vào cộng đồng thế giới.
Thanh toán quốc tế tiếp cận các kỹ thuật thanh toán tiên tiến trên cơ sở phát
triển công nghệ thông tin hiện đại, đảm bảo độ an toàn và chính xác.
1.3 Vai trò của thanh toán quốc tế trong nền kinh tế.
1.3.1 Đối với ngoại thương
Ngoại thương có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc gia, góp phần
giải quyết các nhu cầu trong nước về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà sản
xuất trong nước chưa đáp ứng được, đồng thời cung cấp các sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ mà trong nước ngoài còn thiếu và có nhu cầu sử dụng. Ngoại
thương giúp các nước bổ sung những hạn chế khiếm khuyết mà nền kinh tế
nội địa còn gặp khó khăn hoặc không có hiệu quả.
Thanh toán quốc tế là khâu cuối cùng để hoàn thành các quan hệ ngoại
thương. Hoạt động XNK và hoạt động ngoại thương chỉ có thể phát triển
được một cách bình thường khi khâu thanh toán được thực hiện ổn thỏa.
Thanh toán quốc tế giúp duy trì và thúc đẩy ngoại thương phát triển mạnh mẽ
hơn.
Ngoại thương càng mở rộng và phát triển, càng đẩy mạnh hợp tác quốc
tế trong nhiều lĩnh vực, thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế .
1.3.2 Đối với tài chính ngân hàng.
Thanh toán quốc tế không chỉ đơn thuần thực hiện chuyển tiền thanh
toán giữa các nước mà còn liên quan đến nền tài chính ngân hàng của mỗi

nước. Thanh toán quốc tế gắn liền với quan hệ tài chính tín dụng, nên liên
quan đến dòng vốn luân chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác trên toàn


4

thế giới, giúp giải quyết nhu cầu vốn thanh toán cho những quốc gia có nền
tài chính chưa ổn định.
Thanh toán quốc tế gắn kết hoạt động của hệ thống ngân hàng trong
nước với các ngân hàng nước ngoài, với các tổ chức tài chính quốc tế, giúp hệ
thống ngân hàng của những nước đang phát triển tiếp cận được hệ thống
thanh toán hiện đại, đồng thời củng cố và mở rộng quan hệ hợp tác giữa ngân
hàng các nước, mở rộng các hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp.
Nhờ phát triển các phương thức thanh toán quốc tế mà sự liên kết giữa
ngân hàng trong nước với nước ngoài được mở rộng, hình thành sự liên kết
toàn cầu cùa hệ thống ngân hàng – đây là điều kiện cực kỳ quan trọng thúc
đẩy các quan hệ kinh tế quốc tế phát triển, hình thành hệ thống tài chính quốc
tế.
Trong thanh toán quốc tế, ngân hàng đóng vai trò trung gian thanh toán,
giúp qúa trình thanh toán được an toàn, nhanh chóng và tiện lợi, giảm bớt chi
phí dùng tiền mặt. Ngân hàng với sự ủy thác của khách hàng đứng ra bảo vệ
quyền lợi của khách hàng trong giao dịch thanh toán, đồng thời tư vấn cho
khách hàng nhằm giảm bớt rủi ro, tăng thêm niềm tin cho khách hàng trong
giao dịch với nước ngoài. Quá trình thanh toán không những làm tăng thu
nhập của ngân hàng qua các khoản phí, hoa hồng thu đuợc mà còn tăng thêm
nguồn vốn cho ngân hàng do khách hàng mở tài khoản và ký quỹ. Ngoài ra,
ngân hàng có thể thực hiện các nghiệp vụ khác như chiết khấu hối phiếu, chấp
nhận hối phiếu, tài trợ tín dụng, bảo lãnh thanh toán cho khách hàng,... Như
vậy, thực hiện tốt nghiệp vụ thanh toán quốc tế giúp tăng quy mô hoạt động
của ngân hàng và nâng cao uy tín của ngân hàng trên trường quốc tế.

1.3.3 Đối với ngoại giao xã hội.
Thanh toán quốc tế không chỉ phát sinh trong kinh tế thương mại, tài
chính ngân hàng mà còn trực tiếp góp phần thực hiện các quan hệ ngoại giao


5

xã hội giữa các nước. Trong xu thế hội nhập quốc tế, tất cả các lĩnh vực như
tài chính, ngân hàng, kinh tế, thương mại, ngoại giao, xã hội... không còn là
hoạt động riêng lẻ mà giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Quan hệ
kinh tế thương mại hàm chứa quan hệ ngoại giao, chính trị xã hội; ngược lại
quan hệ chính trị xã hội lại hàm chứa quan hệ kinh tế thương mại. Giải quyết
tốt các quan hệ kinh tế thương mại là giải quyết tốt các quan hệ ngoại giao,
chính trị, xã hội phía sau.
Việc giải quyết tốt các quan hệ quốc tế góp phần đẩy nhanh sự phát triển
của nền kinh tế thế giới, các quốc gia càng hiểu biết nhau hơn, xích lại gần
nhau hơn và cùng phát triển trong hòa bình, hợp tác, thân thiện.
Những phân tích trên cho thấy thanh toán quốc tế ngày càng chiếm vị trí
quan trọng trong hoạt động của các NHTM.
1.4 Các phương thức TTQT thông dụng hiện nay
Hiện nay các NHTM thực hiện rất nhiều phương thức thanh toán khác
nhau như chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ, ghi sổ, giao chứng từ nhận
tiền... Với ưu điểm và nhược điểm khác nhau của từng phương thức thanh
toán thì việc lựa chọn phương thức áp dụng phải được người mua và người
bán ghi trong hợp đồng mua bán.
1.4.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance)
Chuyển tiền là phương thức TTQT, trong đó một khách hàng của ngân
hàng (người có yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một
số tiền nhất định cho người khác (người thụ hưởng) ở một địa điểm nhất định,
trong một thời gian nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng

yêu cầu.
Phương thức thanh toán chuyển tiền thông dụng hiện nay là chuyển tiền
bằng điện (T/T - Telegraphic transfer) là hình thức trong đó lệnh thanh toán
của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện mà


6

ngân hàng này gửi cho ngân hàng thanh toán qua fax, telex hoặc thông qua
mạng liên lạc viễn thông SWIFT.
Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán chuyển tiền
(4)
Ngân hàng trả tiền
(Paying Bank)

Ngân hàng chuyển
tiền (Remitting Bank)

(5)

Người hưởng lợi
(Beneficiary)

(3)
(1)

(2)

Người chuyển tiền
(Remitter)


(1) Sau khi ký kết hợp đồng ngoại thương, nhà xuất khẩu giao hàng
theo hợp đồng, lập bộ chứng từ hàng hóa gửi cho nhà nhập khẩu để đi nhận
hàng.
(2) Nhà nhập khẩu sau khi nhận hàng, kiểm tra hàng hóa và bộ chứng
từ hàng hóa, nếu thấy phù hợp với các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết,
lập giấy đề nghị chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình.
(3) Sau khi kiểm tra chứng từ và các điều kiện chuyển tiền theo quy
định, nếu thấy hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, ngân hàng thực hiện trích tài
khoản để chuyển tiền và gửi giấy báo nợ cho nhà nhập khẩu.
(4) Ngân hàng chuyển tiền lập lệnh chuyển tiền, gửi qua ngân hàng đại
lý hoặc chi nhánh của mình đến ngân hàng trả tiền.
(5) Ngân hàng trả tiền thực hiện ghi có vào tài khoản của người hưởng lợi
đồng thời gửi báo có cho người hưởng lợi.
Theo đó, thanh toán chuyển tiền là hình thức thanh toán trực tiếp giữa
người chuyển tiền và người nhận tiền. Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian
thanh toán theo uỷ nhiệm để được hưởng hoa hồng và không bị ràng buộc gì
cả đối với cả người mua lẫn người bán.


7

1.4.2 Phương thức nhờ thu
Nhờ thu là một phương thức thanh toán, trong đó, người bán (nhà xuất
khẩu) sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho
khách hàng, uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ
thông qua ngân hàng thu hộ cho bên mua (nhà nhập khẩu) để được thanh
toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác.
Các nhờ thu đều phải thông qua ngân hàng và liên quan ít nhất đến 03
đối tác là ngân hàng, người bán và người mua. Mọi thủ tục đều được điều

chỉnh theo Quy tắc nhờ thu URC 522.
Các loại nhờ thu và qui trình nghiệp vụ: Căn cứ vào nội dung chứng từ
được gửi đến ngân hàng nhờ thu mà người ta chia phương thức thanh toán
này ra thành hai loại:
1.4.2.1 Nhờ thu trơn.
Nhờ thu trơn (Clean collections) là phương thức thanh toán, trong đó
chứng từ nhờ thu chỉ bao gồm chứng từ tài chính (hối phiếu, kỳ phiếu, séc,
giấy nhận nợ hay công cụ thanh toán khác),còn các chứng từ thương mại
(chứng từ vận tải, hóa đơn, bảo hiểm..) đã được xử lý ở giai đoạn khác.
Sơ đồ 1.2: Quy trình nhờ thu trơn
(2)
NHNT
(Remitting Bank)

NHTH
(Collecting Bank)
(5)

(1)

(6)

(4)

(3)

Người uỷ thác
(Principal)

(0)


Người trả tiền
(Drawee)


8

(0) Ký kết hợp đồng mua bán và giao hàng
(1) Nhà xuất khẩu lập đơn yêu cầu nhờ thu gửi cùng chứng từ tài chính
tới ngân hàng phục vụ mình.
(2) Ngân hàng nhờ thu lập Lệnh nhờ thu cùng chứng từ tài chính gửi
đến ngân hàng thu hộ.
(3) Ngân hàng thu hộ thông báo Lệnh nhờ thu tới nhà nhập khẩu.
(4) Nhà nhập khẩu lập lệnh thanh toán gửi đến ngân hàng thu hộ..
(5) Ngân hàng thu hộ chuyển giá trị nhờ thu cho ngân hàng nhận nhờ
thu.
(6) Ngân hàng gửi nhờ thu chuyển trả giá trị nhờ thu cho nhà xuất
khẩu.
1.4.2.2 Nhờ thu kèm chứng từ.
Là phương thức thanh toán, trong đó chứng từ gửi đi nhờ thu bao gồm:
(i) hoặc chứng từ thương mại cùng với chứng từ tài chính, hoặc (ii) chỉ chứng
từ thương mại mà không có chứng từ tài chính gửi cùng. Ngân hàng thu hộ
chỉ trao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu sau khi người này đáp ứng được yêu
cầu của lệnh nhờ thu.
Nhà xuất khẩu sau khi giao hàng hóa cho nhà nhập khẩu, phát hành hối
phiếu đòi tiền kèm toàn bộ chứng từ liên quan, nhờ hệ thống Ngân hàng thông
báo đến nhà nhập khẩu. Tùy thời hạn của hối phiếu, người ta phân ra nhờ thu
trả ngay (D/P- Documents against payment) hay trả chậm (D/A - Documents
against acceptance). Chỉ thị nhờ thu được Ngân hàng chuyển chứng từ lập
theo ý muốn của nhà xuất khẩu. Ngân hàng thu hộ chỉ giao bộ chứng từ khi

nhà nhập khẩu đã thực hiện đầy đủ chỉ thị nhờ thu.
Nghiệp vụ ủy thác thu được thực hiện trên sự tín nhiệm của nhà xuất
khẩu vào khả năng và thiện chí thanh toán của nhà nhập khẩu. Các ngân hàng


9

tham gia không đảm nhận trách nhiệm thanh toán này thay nhà nhập khẩu.
Trong trường hợp nhà nhập khẩu không thanh toán hoặc chấp nhận hối
phiếu, nhà xuất khẩu phải chịu rủi ro là hàng hóa của mình bị lưu kho bãi ở
nước nhập khẩu, phát sinh thêm chi phí thu hồi hay bán cho người khác.
Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ
NHNT
(Remitting Bank)

(3)

NHTH
(Collecting Bank)

(7)

(2)

(8)

Người uỷ thác
(Exporter)

(6)


(0)

(5)

(4)

Người trả tiền
(Importer)

(1)

(0) Ký kết hợp đồng mua bán, trong đó điều khoản thanh toán quy định
áp dụng phương thức “Nhờ thu kèm chứng từ”
(1) Nhà xuất khẩu giao hàng cho nhà nhập khẩu theo quy định của hợp
đồng.
(2) Nhà xuất khẩu lập yêu cầu nhờ thu gửi cùng bộ chứng từ (bao gồm
chứng từ thương mại và chứng từ tài chính, nếu có) tới ngân hàng phục vụ
mình.
(3) Ngân hàng gửi nhờ thu lập Lệnh nhờ thu và gửi cùng bộ chứng từ
thanh toán đến ngân hàng thu hộ.
(4) Ngân hàng thu hộ thông báo Lệnh nhờ thu cùng bộ chứng từ cho
nhà nhập khẩu.


10

(5) Nhà nhập khẩu lập lệnh thanh toán hoặc gửi hối phiếu đã chấp nhận
đến ngân hàng thu hộ.
(6) Ngân hàng thu hộ trao bộ chứng từ hàng hóa để nhà nhập khẩu đi

nhận hàng.
(7) Ngân hàng thu hộ chuyển giá trị nhờ thu, hoặc hối phiếu đã chấp
nhận cho ngân hàng nhận nhờ thu.
(8) Ngân hàng gửi nhờ thu chuyển trả giá trị nhờ thu, hoặc hối phiếu
đã chấp nhận cho nhà xuất khẩu.
Ở phương thức thanh toán này, ngân hàng ở cả hai bên nước nhà nhập
khẩu và nhà xuất khẩu chỉ tham gia với tư cách là trung gian thu tiền hộ, ngân
hàng không cam kết, không bảo lãnh thanh toán đối với người bán cũng như
người mua.
Khi hối phiếu đến hạn, người giữ hối phiếu sẽ gửi đi thu tiền theo thủ tục
Nhờ thu trơn.
1.4.3 Phương thức ghi sổ (Open account)
Phương thức ghi sổ là phương thức thanh toán trong đó nhà xuất khẩu
khi xuất hàng hóa hay dịch vụ xong thi ghi nợ cho nhà nhập khẩu vào một
cuốn sổ riêng của mình và việc thanh toán các khoản nợ này được thực hiện
trong thời kỳ nhất định (hàng tháng, quý).
Khi thực hiện phương thức này, nhà xuất khẩu đã thực hiện tín dụng
thương mại. Thông thường phương thức này chỉ áp dụng trong thanh toán
giữa hai đơn vị quan hệ thường xuyên và tin cậy lẫn nhau.
1.4.4 Phương thức giao chứng từ nhận tiền (Cash on delivery).
Phương thức giao chứng từ nhận tiền là phương thức thanh toán trong
đó nhà nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng mua bán, yêu cầu ngân hàng phục vụ
nhà xuất khẩu mở cho mình một tài khoản tín thác (Trust account) để thanh


11

toán tiền cho nhà xuất khẩu khi nhà xuất khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ theo
đúng thỏa thuận.
1.4.5 Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary Credits)

Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán thông dụng nhất hiện
nay, có khối lượng thanh toán ngày càng lớn, do đó Phòng Thương mại Quốc
tế Paris (ICC) đã ban hành Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng
chứng từ (Uniform Customs and Practices for Documentary Credit) để các
bên xuất khẩu và nhập khẩu, các ngân hàng có liên quan cùng áp dụng.
Phương thức tín dụng chứng từ dựa trên công cụ chủ lực là Thư tín dụng.
1.5 Phương thức tín dụng chứng từ (TDCT)
1.5.1 Cơ sở hình thành TDCT
Đối với các doanh nhiệp XNK, việc mua hoặc bán hàng hóa ngoài lãnh
thổ quốc gia rất phức tạp do liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa, các quy
định về XNK của mỗi quốc gia, chế độ quản lý ngoại hối, uy tín của các
doanh nghiệp đối tác. Để việc trao đổi mua bán hàng hóa được thuận lợi và
đảm bảo lợi ích của tất cả các bên liên quan như bên mua muốn chắc rằng họ
thanh toán cho đúng lô hàng hóa hay dịch vụ phù hợp theo yêu cầu đã thỏa
thuận trước, bên bán lại muốn chắc rằng họ sẽ nhận được tiền sau khi đã cung
cấp đúng loại hàng hóa hay dịch vụ cho đối tác, phương thức tín dụng chứng
từ ra đời và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
Phương thức tín dụng chứng từ yêu cầu nhà xuất khẩu xuất trình cho
ngân hàng các chứng từ chứng minh sự giao hoặc gửi các hàng hóa theo yêu
cầu, qua đó, nếu các chứng từ hợp lệ, người bán sẽ được thanh toán. Phương
thức tín dụng chứng từ đem lại sự an toàn cho thanh toán XNK. Tuy nhiên,
khi có yêu cầu sử dụng thư tín dụng, các bên liên quan phải ghi rõ trong hợp
đồng mua bán.


×