BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
ĐÀO ÁNH TUYẾT
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI
VỚI THƯƠNG HIỆU BỘT GIẶT TẠI THỊ TRƯỜNG TP.
HỒ CHÍ MINH
U N V N THẠC S KINH TẾ
TP.HCM – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
ĐÀO ÁNH TUYẾT
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI
VỚI THƯƠNG HIỆU BỘT GIẶT TẠI THỊ TRƯỜNG
TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Mã số : 60340102
U N V N THẠC S KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học
TS NGUYỄN MINH TUẤN
TP.HCM – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến lòng trung thành của người tiêu dùng đối với thương hiệu bột giặt
tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và
chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Các số liệu dùng để phân tích, đánh
giá trong luận văn là trung thực và đều được trích nguồn rõ ràng.
Người thực hiện
ĐÀO ÁNH TUYẾT
Học viên cao học lớp QTKD Đêm 1 – K20
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
1.1.
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 1
1.2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 3
1.3.
PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 3
1.4.
Ý NGH A THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 3
1.5.
KẾT CẤU CỦA LU N V N ............................................................................................ 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................. 5
2.1.
GIỚI THIỆU...................................................................................................................... 5
2.2.
THƯƠNG HIỆU VÀ SẢN PHẨM .................................................................................... 5
2.2.1.
Một số quan điểm của các nhà nghiên cứu trên thế giới ........................................... 5
2.2.2.
Một số quan điểm của các nhà nghiên cứu Việt Nam ............................................... 6
2.3.
GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU ................................................................................................ 8
2.4.
LÒNG TRUNG THÀNH THƯƠNG HIỆU ...................................................................... 9
2.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU TRONG THỊ TRƯỜNG HÀNG
TIÊU DÙNG ................................................................................................................................ 11
2.5.1.
Nhận biết thương hiệu (Brand Awareness) ............................................................. 14
2.5.2.
Chất lượng cảm nhận (Perceived Quality) .............................................................. 15
2.5.3.
Lòng ham muốn về thương hiệu .............................................................................. 16
2.5.4.
Thái độ chiêu thị ...................................................................................................... 16
2.5.5.
Mức độ bao phủ kênh phân phối (Distribution Intensity) ...................................... 17
2.6.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................................... 20
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 21
3.1.
GIỚI THIỆU.................................................................................................................... 21
3.2.
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 21
3.2.1.
Mẫu nghiên cứu ....................................................................................................... 21
3.2.2.
Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 23
3.3.
XÂY DỰNG THANG ĐO ............................................................................................... 24
3.3.1.
Thang đo lòng trung thành thương hiệu ................................................................. 24
3.3.2.
Thang đo nhận biết thương hiệu ............................................................................. 25
3.3.3.
Thang đo chất lượng cảm nhận ............................................................................... 25
3.3.4.
Thang đo lòng ham muốn thương hiệu ................................................................... 26
3.3.5.
Thang đo thái độ đối với chiêu thị ........................................................................... 27
3.3.6.
Thang đo mức độ bao phủ kênh phân phối ............................................................. 28
3.4.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3................................................................................................... 29
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................... 30
4.1.
GIỚI THIỆU.................................................................................................................... 30
4.2.
ĐẶC ĐIỂM CỦA MẪU ................................................................................................... 30
4.3.
KIỂM ĐỊNH THANG ĐO............................................................................................... 33
4.3.1.
Kiểm định Cronbach Alpha đối với các thang đo lý thuyết .................................... 33
4.3.2.
Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................... 37
4.4.
PHÂN TÍCH HỒI QUI.................................................................................................... 42
4.4.1.
Phân tích tương quan ............................................................................................... 42
4.4.2.
Phân tích hồi quy ..................................................................................................... 44
4.5. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH ĐẾN LÒNG TRUNG
THÀNH THƯƠNG HIỆU .......................................................................................................... 47
4.5.1.
Giới tính ................................................................................................................... 47
4.5.2.
Nhóm tuổi ................................................................................................................. 49
4.5.3.
Thu nhập .................................................................................................................. 51
4.6.
TÓM TẮT ........................................................................................................................ 54
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 55
5.1.
GIỚI THIỆU.................................................................................................................... 55
5.2.
KẾT QUẢ ........................................................................................................................ 55
5.3. MỘT SÓ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NGƯỜI TIÊU
DÙNG ĐỐI VỚI THƯƠNG HIỆU BỘT GIẶT ......................................................................... 56
5.4.
HẠN CHẾ ........................................................................................................................ 60
DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
ANOVA: Analysis of Variance (phương pháp phân tích phương sai).
EFA: Exploratory Factor Analysis (phương pháp phân tích nhân tố khám phá).
KMO: Kaiser – Meyer – Olkin measure of sampling adequacy (một chỉ tiêu xem xét
sự thích hợp của phân tích nhân tố).
PAF: Principal axis factoring (Một phương pháp phân tích nhân tố).
VIF: Variance inflation factor (Hệ số nhân tố phóng đại phương sai)
LTT: Lòng trung thành thương hiệu
NBT: Nhận biết thương hiệu
CLC: Chất lượng cảm nhận
TDC: Thái độ đối với chiêu thị
LHM: Lòng ham muốn thương hiệu
MDB: Mức độ bao phủ kênh phân phối
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1 Thang đo lòng trung thành thương hiệu
24
Bảng 3.2 Thang đo nhận biết thương hiệu
25
Bảng 3.3 Thang đo chất lượng cảm nhận
26
Bảng 3.4 Thang đo lòng ham muốn thương hiệu
27
Bảng 3.5 Thang đo thái độ đối với chiêu thị
28
Bảng 3.6 Thang đo mức độ bao phủ kênh phân phối
28
Bảng 4.1 Bảng 4.1 Thông tin của mẫu
31
Bảng 4.2 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo lòng trung thành thương hiệu
34
Bảng 4.3 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo nhận biết thương hiệu
34
Bảng 4.4 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo chất lượng cảm nhận
35
Bảng 4.5 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo lòng ham muốn thương hiệu
36
Bảng 4.6 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo thái độ đối với chiêu thị
36
Bảng 4.7 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo mức độ bao phủ
37
Bảng 4.8 Kết quả EFA của các biến độc lập (lần 1)
39
Bảng 4.9 Kết quả EFA của các biến độc lập (lần 2)
41
Bảng 4.10 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo chất lượng cảm nhận sau khi
42
loại biến CLC6
Bảng 4. 11 Kết quả phân tích tương quan giữa các biến
43
Bảng 4. 12 Chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình
44
Bảng 4.13 Kiểm định độ phù hợp của mô hình
45
Bảng 4.14 Bảng trọng số hồi qui
45
Bảng 4.15 Thống kê theo giới tính nam nữ
48
Bảng 4.16 Bảng kiểm định T-test với biến giới tính
48
Bảng 4.17 Thống kê mô tả sự lòng trung thành theo nhóm tuổi
49
Bảng 4.18 Kiểm định Levene phương sai đồng nhất
50
Bảng 4.19 Kết quả ANOVA giữa các nhóm tuổi
50
Bảng 4.20 Thống kê mô tả lòng trung thành thương hiệu theo thu nhập
51
Bảng 4.21 Kiểm định Leneve phương sai đồng nhất
52
Bảng 4.22 Kết quả ANOVA với các mức thu nhập
52
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 2.1 Mối quan hệ giữa thương hiệu và sản phẩm
7
Hình 2.2 Mô hình giả thuyết về mối quan hệ của các thành phần giá trị
13
thương hiệu với lòng trung thành thương hiệu
Hình 2.3. Mô hình giả thuyết về mối quan hệ của các thành phần giá trị
19
thương hiệu với lòng trung thành thương hiệu
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
23
Hình 4.1 Biểu đồ giới tính của khách hàng
32
Hình 4.2 Biểu đồ độ tuổi của khách hàng
32
Hình 4.3 Biểu đồ thu nhập của khách hàng
33
Hình 4.4 Mô hình nghiên cứu sau phân tích EFA
41
Hình 4.5 Biểu đồ các thương hiệu được khách hàng sử dụng trong bài khảo
53
sát
1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thị trường hàng tiêu dùng Việt nam có khá nhiều thương hiệu bột giặt.
Với doanh thu gần 15.000 tỷ đồng, chiếm 25% tổng doanh số hàng tiêu dùng, bột giặt
đang là ngành hàng tăng trưởng ổn định nhất với mức tăng trưởng 10% mỗi năm. Về
mặt thương hiệu trong nước phải kể đến Bột giặt Net, Blustar, Rose (Công ty Bột giặt
Net); Vì Dân, Waha, Fami, Star, Vì Dân Cô Gái, Mio (Công ty TNHH Vico); Lix
(Công ty bột giặt Lix); Bay (Công ty hóa mỹ phẩm quốc tế ICC); Daso, Pro 3X, Pro
siêu sạch (Công ty Hóa Mỹ Phẩm Daso-Dacco)…, nhưng chiếm ưu thế trên thị thường
vẫn là thương hiệu của hai tập đoàn lớn, đó là công ty Unilever với Omo, Viso, Suft;
công ty P&G với Tide và Ariel. Cụ thể, Unilever hiện đang dẫn đầu thị trường với 65%
thị phần, P&G chiếm khoảng 23%, tiếp theo là hơn 30 doanh nghiệp sản xuất bột giặt
của Viêt nam chia nhau 12% thị phần còn lại.
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công việc giặt giũ đã không còn là gánh
nặng cho chị em nội trợ. Sự chạy đua của nhãn hiệu bột giặt lớn chưa bao giờ gay gắt
như hiện nay với hình thức liên kết với các thương hiệu máy giặt để đưa ra những
chiêu thức quảng cáo như “Bột giặt duy nhất được các hãng máy giặt hàng đầu khuyên
dùng”. Điều này lại tạo thêm áp lực cạnh tranh cho các đơn vị sản xuất trong nước, vì
tiềm lực quảng cáo truyền thông không thể bằng được các tập đoàn lớn như Unilever
hay P&G
Dù chiếm 88% thị phần nhưng 2 đối thủ lớn nhất này vẫn liên tục đầu tư vào các
chương trình marketing chuyên nghiệp nhằm củng cố thêm vị thế của mình. Theo
nghiên cứu của Nielsen Việt Nam, ba nhãn hàng được người tiêu dùng “nhận diện”
nhiều nhất là Omo, Tide và Viso. Với tiềm lực tài chính và tầm nhìn chiến lược
Unilever và P&G liên tục tung nhiều chiêu thức nhằm gia tăng thị phần (tung sản phẩm
mới, tiếp thị, truyền thông, quảng cáo…). Nếu Unilever phủ khắp các phân khúc với
2
Omo cho khách hàng có thu nhập cao, Viso cho khách hàng thu nhập tầm trung và Surf
cho khách hàng thu nhập thấp thì P&G lại chỉ có thể khai thác khách hàng nhiều tiền
bằng nhãn hàng Tide. Tuy nhiên năm 2013 P&G đã có một bước tiến lớn với nhãn
hiệu bột giặt Ariel gây tiếng vang lớn gần đây với hành trình “Sức mạnh một bước
giặt” xác nhận kỷ lục Guinness thế giới về số người giặt tấm vải lớn nhất cùng lúc.
Ngay lập tức, Unilever đáp trả bằng hàng loạt hoạt động truyền thông quảng cáo cho
chương trình hợp tác giữa nhãn hàng Omo với 7 nhà sản xuất máy giặt trong chương
trình “Giải pháp Omo Matic”; đồng thời nhờ mạng lưới phân phối rộng khắp nên
Unilever vẫn duy trì vị trí số một trên khắp các quầy kệ siêu thị, tiệm tạp hóa lớn
nhỏ…
Tuy nhiên phần lớn người tiêu dùng Việt Nam là thành phần lao động vẫn có
thói quen giặt tay, do đó nhãn hiệu bột giặt Việt vẫn có cơ hội để tạo dựng lòng tin của
người tiêu dùng bằng chất lượng không hề thua kém. Vì không đủ khả năng tài chính
để tham gia vào cuộc chiến truyền thông nên các công ty Việt Nam chọn giải pháp đưa
sản phẩm về thị trường nông thôn, phân phối tại các vùng quê hoặc xuất khẩu qua các
nước lân cận như Lào, Campuchia, Malaysia…Một giải pháp khác được các doanh
nghiệp Việt Nam lựa chọn là vừa gia công cho các thương hiệu lớn và cho nhãn hàng
của siêu thị vừa duy trì nhãn hiệu riêng của mình. Ví dụ như ICC vừa gia công cho
P&G vừa duy trì phát triển nhãn hiệu Bay; Vico cũng chọn giải pháp gia công nhãn
hiệu Ariel của P&G đồng thời đẩy mạnh xuất khẩu nhãn hiệu riêng Vì Dân; cũng nhận
gia công cho Unilever và các nhãn riêng cho siêu thị, Công ty CP Bột giặt Lix còn đẩy
mạnh xuất khẩu nhãn hàng riêng
Như vậy trong ngành hàng tiêu dùng nhanh thì sự cạnh tranh giữa các công ty
sản xuất bột giặt là khá gay gắt. Các công ty sản xuất trong nước lẫn doanh nghiệp
nước ngoài đều đầu tư vào chiến lược kinh doanh để thu hút người tiêu dùng đến với
thương hiệu của mình. Xây dựng giá trị thương hiệu - không thể thiếu yếu tố cốt lõi là
3
lòng trung thành thương hiệu. Với sự thay đổi năng động của thị trường hàng tiêu dùng
nhanh, thì lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu là yếu tố góp phần khá lớn
cho lợi nhuận của công ty. Chính vì vậy tìm hiểu về những yếu tố tác động đến lòng
trung thành đối với thương hiệu bột giặt là rất cần thiết, làm tiền đề để công ty xây
dựng các chiến lược marketing, bán hàng, truyền thông, phân phối… một cách hiệu
quả, năng cao khả năng chiếm lĩnh thị trường.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-
Xác định những yếu tố tác động đến lòng trung thành của khách hàng đối với
thương hiệu bột giặt trên thị trường thành phố Hồ Chí Minh.
-
Phân tích mối quan hệ những yếu tố tác động đến lòng trung thành của khách
hàng đối với thương hiệu bột giặt trên thị trường thành phố Hồ Chí Minh.
-
Một số kiến nghị nhằm nâng cao lòng trung thành của khách hàng đối với
thương hiệu bột giặt
1.3. PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
Khách hàng đang sử dụng nhãn hiệu bột giặt trên thị trường thành phố Hồ Chí
Minh
-
Nghiên cứu này được thực hiện qua 2 bước: (1) nghiên cứu định tính sơ bộ
nhằm xây dựng và hoàn thiện bài phỏng vấn và (2) nghiên cứu định lượng chính
thức nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát và kiểm định mô hình nghiên cứu
-
Đề tài sử dụng nhiều công cụ phân tích dữ liệu: thống kê mô tả, kiểm định thang
đo (Cronbatch’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá (EFA), hồi quy bội với
phần mềm SPSS for Window 16.
1.4. Ý NGH A THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Kết quả của đề tài sẽ cung cấp thông tin và các luận cứ khoa học để các nhà sản
xuất bột giặt để ra biện pháp cụ thể nhằm năng cao mức độ trung thành của khách hàng
đối với thương hiệu bột giặt.
4
1.5. KẾT CẤU CỦA LU N V N
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu
Chương 5: Ý nghĩa và kết luận
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. GIỚI THIỆU
Chương này nhằm mục đích giới thiệu các lý thuyết về thương hiệu, giá trị
thương hiệu và những nghiên cứu về mối quan hệ giữa các thành phần trong giá trị
thương hiệu với lòng trung thành thương hiệu. Đồng thời tác giả cũng đưa ra mô hình
lý thuyết và các giả thuyết được xây dựng
2.2. THƯƠNG HIỆU VÀ SẢN PHẨM
2.2.1. Một số quan điểm của các nhà nghiên cứu trên thế giới
Theo Moore (2003), thương hiệu (brand) là tổng hợp tất cả các yếu tố vật chất,
thẩm mỹ, lý lẽ ctors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total
variance.
Factor Matrixa
Factor
1
2
NBT1
.563
NBT2
.614
NBT3
.555
NBT4
.583
CLC1
.617
CLC2
.649
CLC3
.620
CLC4
.647
CLC5
.531
3
4
5
-.508
6
LHM1
.590
LHM2
.544
LHM3
.579
LHM4
.524
LHM5
.558
LHM6
TDC1
.661
TDC2
.650
TDC3
.655
TDC4
.593
TDC5
.603
MDB1
MDB2
.531
MDB3
LTT1
.689
LTT2
.715
LTT3
.714
LTT4
.645
CLC6
.599
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. 6 factors extracted. 8 iterations required.
Pattern Matrix
a
Factor
1
2
3
4
5
NBT1
.727
NBT2
.842
NBT3
.592
NBT4
.599
CLC1
.738
6
CLC2
.753
CLC3
.740
CLC4
.751
CLC5
.771
LHM1
.730
LHM2
.759
LHM3
.722
LHM4
.628
LHM5
.636
LHM6
.832
TDC1
.643
TDC2
.781
TDC3
.728
TDC4
.759
TDC5
.739
MDB1
.740
MDB2
.624
MDB3
.744
LTT1
.767
LTT2
.719
LTT3
.846
LTT4
.591
CLC6
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Structure Matrix
Factor
1
2
3
4
5
NBT1
.754
NBT2
.852
NBT3
.678
NBT4
.696
CLC1
.767
CLC2
.792
CLC3
.754
CLC4
.780
CLC5
.730
LHM1
.759
LHM2
.753
LHM3
.751
LHM4
.662
LHM5
.699
LHM6
.751
TDC1
6
.502
.532
.760
TDC2
.800
TDC3
.781
TDC4
.735
TDC5
.742
.538
MDB1
.726
MDB2
.673
MDB3
.743
LTT1
.521
LTT2
LTT3
.816
.515
.541
LTT4
CLC6
.820
.847
.538
.583
.559
.729
Structure Matrix
Factor
1
2
3
4
5
NBT1
.754
NBT2
.852
NBT3
.678
NBT4
.696
CLC1
.767
CLC2
.792
CLC3
.754
CLC4
.780
CLC5
.730
LHM1
.759
LHM2
.753
LHM3
.751
LHM4
.662
LHM5
.699
LHM6
.751
TDC1
6
.502
.532
.760
TDC2
.800
TDC3
.781
TDC4
.735
TDC5
.742
.538
MDB1
.726
MDB2
.673
MDB3
.743
LTT1
.521
LTT2
LTT3
.816
.515
.541
LTT4
CLC6
.820
.847
.538
.583
.559
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
.729
Factor Correlation Matrix
Factor
1
2
3
4
5
6
1
1.000
.408
.500
.448
.540
.217
2
.408
1.000
.612
.432
.534
.361
3
.500
.612
1.000
.423
.551
.176
4
.448
.432
.423
1.000
.537
.326
5
.540
.534
.551
.537
1.000
.438
6
.217
.361
.176
.326
.438
1.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
Phụ lục 4
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN C Y THANG ĐO
ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ THANG ĐO ẦN THỨ HAI BẰNG PHÂN TÍCH
NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo chất lượng cảm nhân sau khi loại biến
CLC6
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.873
5
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if Corrected ItemItem Deleted
Alpha if Item
Total Correlation
Deleted
CLC1
16.25
5.463
.704
.845
CLC2
16.24
5.615
.728
.840
CLC3
16.25
5.443
.693
.848
CLC4
16.21
5.462
.712
.843
CLC5
16.33
5.745
.667
.854
2. Đánh giá EFA lần hai sau khi loại biến CLC6
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
.906
2.996E3
df
351
Sig.
.000
Communalities
Initial
Extraction
NBT1
.548
.570
NBT2
.623
.741
NBT3
.501
.494
NBT4
.515
.505
CLC1
.597
.601
CLC2
.602
.648
CLC3
.618
.595
CLC4
.598
.638
CLC5
.545
.577
LHM1
.580
.595
LHM2
.537
.580
LHM3
.578
.586
LHM4
.526
.470
LHM5
.542
.537
LHM6
.549
.580
TDC1
.606
.620
TDC2
.627
.659
TDC3
.619
.654
TDC4
.543
.563
TDC5
.571
.548
MDB1
.453
.539
MDB2
.409
.485
MDB3
.479
.568
LTT1
.664
.688
LTT2
.656
.678
LTT3
.677
.732
LTT4
.585
.581
Extraction Method: Principal Axis
Factoring.
Total Variance Explained
Rotation Sums
Extraction Sums of Squared
of Squared
Loadings
Loadingsa
Initial Eigenvalues
Factor
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Total
1
9.689
35.884
35.884
9.296
34.431
34.431
5.981
2
2.409
8.920
44.805
1.980
7.335
41.767
6.130
3
2.221
8.227
53.031
1.796
6.653
48.420
6.301
4
1.594
5.903
58.935
1.189
4.403
52.823
5.464
5
1.406
5.209
64.143
1.033
3.827
56.650
6.619
6
1.124
4.165
68.308
.737
2.730
59.380
3.120
7
.751
2.780
71.088
8
.675
2.499
73.587
9
.628
2.326
75.913
10
.585
2.168
78.081
11
.573
2.121
80.202
12
.529
1.961
82.163
13
.492
1.821
83.984
14
.462
1.712
85.695
15
.423
1.566
87.261
16
.395
1.462
88.724
17
.373
1.380
90.104
18
.351
1.299
91.403
19
.330
1.223
92.627
20
.322
1.192
93.819
21
.286
1.061
94.879
22
.273
1.011
95.891
23
.260
.964
96.855
24
.248
.917
97.772
25
.226
.838
98.610
26
.196
.725
99.335
27
.180
.665
100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total
variance.
Factor Matrix
a
Factor
1
2
NBT1
.572
NBT2
.623
NBT3
.559
NBT4
.589
CLC1
.609
CLC2
.640
CLC3
.617
CLC4
.641
CLC5
.525
LHM1
.593
LHM2
.549
LHM3
.577
LHM4
.531
LHM5
.562
LHM6
.503
TDC1
.660
TDC2
.646
TDC3
.656
TDC4
.582
TDC5
.596
MDB1
3
4
5
-.510
6
MDB2
MDB3
LTT1
.691
LTT2
.720
LTT3
.710
LTT4
.650
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. 6 factors extracted. 8 iterations required.
Pattern Matrixa
Factor
1
2
3
4
5
NBT1
.729
NBT2
.852
NBT3
.598
NBT4
.602
CLC1
.723
CLC2
.737
CLC3
.735
CLC4
.742
CLC5
.760
LHM1
.727
LHM2
.756
LHM3
.719
LHM4
.626
LHM5
.635
LHM6
.830
TDC1
.656
TDC2
.781
TDC3
.732
6