Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 32 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Sinh viên thực hiện:Võ Thị DungLớp: K42 Marketing</small>
<small>Giáo viên hướng dẫn:Th.S Hoàng Thị Diệu Thúy</small>
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>3112</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Thị trường bán lẻ đang ngày càng cạnh tranh gay gắt
Lý do chọn đề tài
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Đề xuất 1 số giải pháp, kiến nghị cho HTX TM-DV Thuận Thành
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến lòng trung thành thương
hiệu.Xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành thương
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Người tiêu dùng là </small>
<small>những người nội trợ trong hộ </small>
<small>gia đình</small>
<small>Địa bàn thành phố </small>
<small>Tháng 2 đến cuối </small>
<small>tháng 4 năm 2012</small>
<small>Cơ sở lý thuyết</small>
<small>Nghiên cứu sơ bộ PV nhóm (n =10) Thiết lập bảng hỏi Điều tra thử </small>
<small>Điều chỉnh bảng hỏiĐiều tra chính thức</small>
<small> Chọn mẫu điều tra: PP chọn mẫu nhiều giai đoạn.</small>
<small> Số lượng mẫu điều tra: 130</small>
<small> Hình thức điều tra: PV trực tiếp bằng bảng hỏi</small>
<small>Phương pháp xử lý số liệu Thống kê mô tả Frequency Phân tích nhân tố EFA</small>
<small> Phân tích hời quy tương quan</small>
<small> Kiểm định One – way anova</small>
<small>Hoàn thành bài </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Thương hiệu
Theo quan điểm truyền thống
.Theo quan điểm
tổng hợp
“Thương hiệu có thể được hiểu như là: tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng được dùng để xác nhận sản phẩm của người bán và để phân biệt với sản phẩm
<i>của đối thủ cạnh tranh”. (Theo Philip Kotler)</i>
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Khách hàng được xem là trung thành với thương hiệu khi họ có xu hướng mua nhiều sản phẩm của một thương hiệu nào đó và mua
<i>lặp lại (Chaudhuri, 1999). </i>
Lòng trung thành thể hiện thái độ của khách hàng, nếu khách hàng tin tưởng và có ấn tượng tốt về một thương hiệu thì sẽ ưu tiên tìm mua sản phẩm của
<i>thương hiệu đó (Yoo và cộng </i>
<i>sự, 2000). </i>
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"> HTX TM – DV Thuận Thành thành lập 9/1976 và trải qua 3 lần đổi tên:
<small> Hợp tác xã tiêu thụ (1976 – 1979), Hợp tác xã mua bán (1979 – 1988)</small>
<small> Sau thời kỳ đổi mới (1988): Hợp tác xã thương mại và dịch vụ Thuận Thành.</small>
Siêu thị đầu tiên: 92 đường Đinh Tiên Hoàng, thành phố Huế Siêu thị 2 (đường Tố Hữu, thành phố Huế),
Siêu thị 3 (đường Nguyễn Huệ, thành phố Huế)
Siêu thị Thuận An (liên doanh với tập đoàn Tân Phú).
Ngoài ra, siêu thị còn mở căn tin tại một số trường đại học, cao
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Ban kiểm soát <b>Ban quản trị</b>
<small>Tổ bán hàng</small>
<small>Tổ tiếp thị</small>
<small>Đội xe</small>
<small>Phân xưởng sx nước </small>
<b>Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức</b>
<i><small>(Nguồn : Phòng nhân sự HTX TM – DV Thuận Thành)</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b><small>CHỈ TIÊU</small></b>
<b><small>Năm 2009Năm 2010Năm 2011</small><sub>Năm2010/</sub><sup>So sánh</sup></b>
<b><small>Năm2009</small><sup>Năm2011/Năm 2010</sup><small>Số </small></b>
<b><small>lượng</small><sup>%</sup><small>lượng</small><sup>Số </sup><sup>%</sup><small>lượng</small><sup>Số </sup><sup>%</sup><sup>+/-</sup><sup>%</sup><sup>+/-</sup><sup>%</sup><small>Tổng lao động40510056010042910015538,27-131-23,39</small></b>
<b><small>- Lao dộng gián tiếp</small></b> <small>14335,3118933,7515536,144632,16-34-17,99</small>
<b><small>3. Theo trình độ chuyên môn</small></b>
<b><small>- Lao động phổ thông</small></b> <small>11327,9013724,4616037,302421,232316,79</small>
<b><small>- Nghiệp vụ</small></b> <small>14335,3122940,898920,748660,13-140-61,14- Cao đẳng và Trung cấp12129,8814926,6112027,972823,14-29-19,46</small>
<b><small>- Đại Học trở lên</small></b> <small>286,91458,046013,991760,711533,33</small>
<i><small>(Nguồn : Phịng Kế tốn) </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b><small>Đặc điểm mẫu điều tra</small></b>
<small>Bảng 1: Đặc điểm mẫu </small>
<small>điều tra về độ tuổi</small> <sup>Hình 1: Đặc điểm mẫu </sup><small>điều tra về giới tính</small>
<small>Tần số</small> <sup>Phần trăm </sup><small>(%)Dưới 25 tuổi1511,9Từ 25 – 40 tuổi2620,6Từ 41 – 50 tuổi47</small> <b><small>37,3</small></b>
<small>Trên 50 tuổi3830,2</small>
<small>(Nguồn: Kết quả xử lý spss)</small> <sup>13</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>KMO and Bartlett's TestTrị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin Measure of </b>
<b>Đại lượng thống kê Bartlett's</b>
(Bartlett's Test of Sphericity) <sup>Approx. </sup>Square <sup>Chi-</sup> <sup>855,738</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b><small>Ma trận xoay nhân tố</small></b>
<b><small>Nhân tố</small></b>
<small>Các quảng cáo của X rất hấp dẫn0,812</small>
<small>Các quảng cáo của X rất thường xun0,773</small>
<small>Tơi rất thích các quảng cáo của X0,741</small>
<small>Các chương trình khuyến mãi của X thường rất hấp dẫn0,737</small>
<small>Các chương trình khuyến mãi của X rất thường xuyên0,598</small>
<small>Tôi tin rằng, khi muốn tiêu dùng hạt nêm tôi sẽ mua X0,910</small>
<small>Khả năng mua X của tôi rất cao0,908</small>
<small>Tôi thích dùng X hơn các thương hiệu khác0,832</small>
<small>Tơi dễ dàng phân biệt X với các loại hạt nêm khác0,765</small>
<small>Tôi nắm rõ tên, logo, slogan và những thông tin liên quan đến X0,707</small>
<small>Khi nhắc đến hạt nêm, tôi nghĩ ngay đến X0,682</small>
<small>Tơi có thể nhận biết X với các loại hạt nêm khác0,618</small>
<small>Tơi thích X hơn các thương hiệu khác</small> <b><small>0,475</small></b>
<small>Chất lượng của X là rất đáng tin cậy0,776</small>
<small>Tôi cho rằng dùng X là rất tiện lợi0,763</small>
<small>Tôi cho rằng, X tương xứng với giá của nó0,705</small>
<small>So với các thương hiệu khác, tôi nghĩ rằng chất lượng X là tốt nhất0,510</small>
<b><small>Phương sai trích (%)</small></b> <small>16,62432,82547,462</small> <b><small>60,141</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b><small>KMO and Bartlett's Test</small></b>
<b><small>Trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy)</small><sub>0,721</sub></b>
<b><small>Đại lượng thống kê Bartlett's</small></b>
<small>(Bartlett's Test of Sphericity)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><i><b><small>Nhân tố 2: Ham muốn thương hiệu </small></b></i>
<small>1Tôi tin rằng, khi muốn tiêu dùng hạt nêm tôi sẽ mua X2Khả năng mua X của tơi rất cao</small>
<small>3Tơi thích dùng X hơn các thương hiệu khác </small>
<i><b><small>Nhân tố 1: Thái độ đối với chiêu thị</small></b></i>
<small>1Các quảng cáo của X rất hấp dẫn </small>
<small>2Các quảng cáo của X rất thường xuyên3Tôi rất thích các quảng cáo của X</small>
<small>4Các chương trình khuyến mãi của X thường rất hấp dẫn5Các chương trình khuyến mãi của X rất thường xuyên </small>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><i><b><small>Nhân tố 3: Nhận biết thương hiệu</small></b></i>
<small>1</small> <sub>Tôi dễ dàng phân biệt X với các loại hạt nêm khác </sub>
<small>2</small> <sub>Tôi nắm rõ tên, logo, slogan và những thông tin liên quan đến X</sub><small>3</small> <sub>Khi nhắc đến hạt nêm, tôi nghĩ ngay đến X</sub>
<small>4</small> <sub>Tơi có thể nhận biết X với các loại hạt nêm khác </sub>
<i><b><small>Nhân tố 4: Chất lượng cảm nhận</small></b></i>
<small>1Chất lượng của X là rất đáng tin cậy 2Tôi cho rằng dùng X là rất tiện lợi</small>
<small>3Tôi cho rằng, X tương xứng với giá của nó</small>
<small>4So với các thương hiệu khác, tôi nghĩ rằng chất lượng X là tốt nhất </small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b><small>Nhân tố</small></b> <sup>Hệ số đối xứng</sup> <sup>Hệ số tập trung</sup><b><small>Statistic Std. Error</small></b> <small>Statistic</small> <b><small>Std. Error</small></b>
<small>Thái độ đối với chiêu thị-1,190</small> <b><small>0,235</small></b> <small>3,146</small> <b><small>0,465</small></b>
<small>Ham muốn thương hiệu-0,189</small> <b><small>0,235</small></b> <small>0,107</small> <b><small>0,465</small></b>
<small>Nhận biết thương hiệu-0,371</small> <b><small>0,235</small></b> <small>0,925</small> <b><small>0,465</small></b>
<small>Chất lượng cảm nhận-0,461</small> <b><small>0,235</small></b> <small>0,518</small> <b><small>0,465</small></b>
<small>Thái độ đối với chiêu thị</small>
<small>Ham muốn thương hiệu</small>
<small>Nhận biết thương hiệu</small>
<small>Chất lượng cảm nhân</small>
<b><small>Asymp. Sig. (2-tailed)0,5430,2700,6270,789</small></b>
Bảng 5: Kiểm định phân phối chuẩn với hệ số Skewness và Kurtosis
<i><small>(Nguồn: Kết quả xử lý spss)</small></i>
Bảng 6: Kiểm định One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Nhân tố</small> <sup>Tương quan </sup><sub>biến tổng</sub> <sup>Cronbach's Alpha </sup><sub>nếu loại biến</sub>
<small>Các chương trình khuyến mãi của X thường rất hấp dẫn0,5990,731Các chương trình khuyến mãi của X rất thường xuyên0,4720,782</small>
<b><small>Nhân tố 1: Thái độ đối với chiêu thị (Cronbach's Alpha =0,785)</small></b>
<small>Tôi cho rằng, khi muốn tiêu dùng hạt nêm tôi sẽ mua X0,9190,823</small>
<b><small>Nhân tố 2: Ham muốn thương hiệu (Cronbach's Alpha =0,922)</small></b>
<small>Tôi dễ dàng phân biệt X với các loại hạt nêm khác0,5010,631Tôi nắm rõ tên, logo, slogan và những thông tin liên quan đến X0,5230,621</small>
<b><small>Nhân tố 3: Nhận biết thương hiệu (Cronbach's Alpha = 0,703)</small></b>
<small>So với các thương hiệu khác, tôi nghĩ rằng chất lượng X là tốt nhất0,4340,695</small>
<b><small>Nhân tố 4: Chất lượng cảm nhận (Cronbach's Alpha = 0,717)</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b><small>KMO and Bartlett's TestTrị số KMO</small></b>
<b><small>Đại lượng thống kê Bartlett's</small></b>
<small>Nếu có nhu cầu sử dụng thêm, tôi sẽ mua X</small> <sub>0,809</sub><small>Hạt nêm X là sự lựa chọn đầu tiên của tôi</small> <sub>0,793</sub><small>Tôi sẵn sàng giới thiệu X với bạn bè, gia đình</small> <sub>0,770</sub><small>Tơi sẽ khơng mua hạt nêm khác nếu X có bán tại </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Biến quan sát</small> <sup>Tương quan </sup><small>biến tổng</small>
<small>Cronbach's Alpha nếu loại </small>
<small>biếnHạt nêm X là sự lựa chọn đầu tiên của tôi0,5660,658Tôi sẽ không mua hạt nêm khác nếu X có bán tại địa điểm bán0,4570,748Nếu có nhu cầu sử dụng thêm, tôi sẽ mua X0,5920,644Tôi sẵn sàng giới thiệu X với bạn bè, gia đình0,5580,654</small>
<b><small>Cronbach's Alpha = 0,733</small></b>
<small>Hệ số đối xứngHệ số tập trungStatisticStd. ErrorStatisticStd. ErrorLòng trung thành thương hiệu</small> <sub>-0,108</sub> <b><sub>0,235</sub></b> <sub>-0,399</sub> <b><sub>0,465</sub></b>
<b><small>One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test</small></b>
<small>Asymp. Sig. (2-tailed)</small> <b><sub>0,726</sub></b>
Bảng 10: Kiểm tra độ tin cậy yếu tố lòng trung thành thương hiệu
Bảng 11: Kiểm định phân phối chuẩn
<small>(Nguồn: Kết quả xử lý spss)22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Mơ hình</small>
<small>Hệ số khơng chuẩn hóa</small> <sub>chuẩn hóa</sub><sup>Hệ số</sup>
<small>t</small> <sub>ý nghĩa</sub><sup>Mức</sup><small>B</small> <sup>Độ lệch </sup><sub>chuẩn</sub> <small>Beta</small>
Bảng 12: Kết quả phân tích hời quy
<small>R2 điều chỉnh = 0,581</small>
<b><small>LTT = 0,432*HMTH + 0,341*NBTH + 0,539*CLCN</small></b>
<small>(Nguồn: Kết quả xử lý spss)</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Xây dựng thương hiệu uy tín trong tâm trí NTD với
<i>phương châm nơi mua sắm </i>
<i>đáng tin cậy.</i>
Không ngừng mở rộng qui mô, phát triển mạng lưới phân phối sâu, rộng<small>.</small>
Các sản phẩm, hàng hóa đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý.
Đa dạng hóa sản phẩm, cung cấp những sản phẩm có uy tín.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>251. Người tiêu dùng ngày càng khó tính.</small>
<small>2. Sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn.</small>
<small>1. Huế là thị trường bán lẻ đầy tiềm năng2. Siêu thị đã định vị tốt trong tâm trí khách </small>
<small>2. Phong cách kinh doanh vẫn còn chịu ảnh hưởng của lối kinh doanh cũ. </small>
<small>3. Chưa có sự kết hợp giữa khu mua sắm và khu vui chơi. </small>
<small>4. Đội ngũ nhân viên cịn thiếu chun nghiệp.</small>
<small>5. Ng̀n nhân lực vẫn cịn hạn chế khi so sánh với các siêu thị khác</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b> Nâng cao chất lượng </b>
<b>cảm nhận</b>
Trưng bày sp chuyên nghiệp và thẩm mỹ, đáp ứng nhu cầu sử dụng…
Cung cấp những sản phẩm có chất lượng cao, uy tín, đa dạng
Tạo niềm tin cho NTD khi sử dụng sản phẩm.
Có chính sách nêu bật những lợi ích của sản phẩm.
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>1</b>
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Sử dụng công cụ xúc tiến như quảng cáo, khuyến mãi, PR.. để tăng cường mức độ nhận biết thương hiệu hạt nêm
Tạo ra sự ấn tượng để thu hút khách hàng như trưng bày sản phẩm, kích cỡ, màu sắc bao bì, mẫu mã…
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"> Nhìn chung, về cơ bản đề tài đã giải quyết được tất cả mục tiêu đề ra, đó là xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành thương hiệu hạt nêm, xem xét mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến lịng trung thành thương hiệu để từ có một số đề
xuất để gia tăng lòng trung thành đối với các loại thương hiệu hạt nêm.
Ngoài ra, đề tài còn khảo sát được thực trạng sử dụng hạt nêm của người tiêu dùng trên địa bàn, đa số người tiêu dùng khá trung thành với hạt nêm họ đang sử dụng.
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>32</small>
</div>