Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Slide phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của người tiêu dùng đối với thương hiệu các loại hạt nêm trên địa bàn thành phố huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 32 trang )

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NGƯỜI

TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI THƯƠNG HIỆU
CÁC LOẠI HẠT NÊM TRÊN ĐỊA BÀN

THÀNH PHỐ HUẾ

Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Võ Thị Dung Th.S Hoàng Thị Diệu Thúy

Lớp: K42 Marketing

1

Nội dung chính

1

1 Đặt vấn đề
2 Kết quả nghiên cứu
3 Định hướng và giải pháp
4 Kết luận và kiến nghị

2

1 Thương hiệu là nhân tố quan trọng quyết
định đến thành công và uy tín của DN
Lý do


chọn 2 Tại Việt Nam thương hiệu là 1 khái
đề tài niệm còn khá mới mẽ

4 3 Sự bùng nổ các loại hạt nêm khác
nhau  Sự trung thành với thương
hiệu của người tiêu dùng không bền.
Thị trường bán lẻ đang ngày càng cạnh
tranh gay gắt
3

2. Mục tiêu nghiên cứu

1 2 3
Xác định các Đánh giá mức Đề xuất 1 số
độ ảnh hưởng giải pháp, kiến
yếu tố ảnh của các yếu tố nghị cho HTX
hưởng đến đến lòng trung TM-DV Thuận
lòng trung thành thương Thành
thành thương
hiệu.
hiệu

4

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối Phạm vi Phạm vi
tượng thời gian không
gian
Người tiêu Tháng 2

dùng là đến cuối Địa bàn
những tháng 4 thành phố
người nội năm 2012
Huế
trợ trong hộ
gia đình 5

Phương pháp nghiên cứu

Cơ sở lý Nghiên cứu sơ bộ Điều chỉnh
thuyết  PV nhóm (n =10) bảng hỏi
 Thiết lập bảng hỏi
 Điều tra thử

Phương pháp xử lý số liệu Điều tra chính thức
 Thống kê mơ tả Frequency  Chọn mẫu điều tra: PP chọn mẫu
 Phân tích nhân tố EFA
 Phân tích hời quy tương nhiều giai đoạn.
 Số lượng mẫu điều tra: 130
quan  Hình thức điều tra: PV trực tiếp
 Kiểm định One – way anova
bằng bảng hỏi

Hoàn thành bài
nghiên cứu
6

Cơ sở ý thuyết

Thương hiệu


Theo quan điểm Theo quan điểm
tổng hợp truyền thống
.

“Thương hiệu có thể được hiểu như là: tên gọi, thuật ngữ, biểu
tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng được dùng để xác
nhận sản phẩm của người bán và để phân biệt với sản phẩm
của đối thủ cạnh tranh”. (Theo Philip Kotler)
7

Cơ sở lý thuyết

Khách hàng được xem là Lòng trung thành thể hiện thái
trung thành với thương hiệu độ của khách hàng, nếu khách
khi họ có xu hướng mua hàng tin tưởng và có ấn tượng
nhiều sản phẩm của một tốt về một thương hiệu thì sẽ
thương hiệu nào đó và mua ưu tiên tìm mua sản phẩm của
lặp lại (Chaudhuri, 1999). thương hiệu đó (Yoo và cộng
sự, 2000).

Lòng trung thành thương hiệu 8

Yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung
thành thương hiệu

• Nhận

biết thương
• Thái • hiệu Ham

độ đối với muốn
chiêu thị
thương hiệu
• Chất

lượng cảm
nhận 9

Tổng quan về HTX TM-DV Thuận Thành

 HTX TM – DV Thuận Thành thành lập 9/1976 và trải qua 3 lần
đổi tên:

 Hợp tác xã tiêu thụ (1976 – 1979),
 Hợp tác xã mua bán (1979 – 1988)
 Sau thời kỳ đổi mới (1988): Hợp tác xã thương mại và dịch vụ

Thuận Thành.

 Siêu thị đầu tiên: 92 đường Đinh Tiên Hoàng, thành phố Huế
 Siêu thị 2 (đường Tố Hữu, thành phố Huế),
 Siêu thị 3 (đường Nguyễn Huệ, thành phố Huế)
 Siêu thị Thuận An (liên doanh với tập đoàn Tân Phú).
 Ngồi ra, siêu thị cịn mở căn tin tại một số trường đại học, cao

đẳng… 10

Ban kiểm soát Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức
Ban quản trị


Phịng kế tốn Phòng kinh
doanh

Tổ Tổ bán Tổ tiếp Đội xe Phân

siêu hàng thị xưởng

thị sx nước

đá

(Nguồn : Phòng nhân sự HTX TM – DV Thuận

Tình hình lao động của siêu thị

So sánh

CHỈ TIÊU Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm2010/ Năm2011/Năm 2010
Số lượng % Số lượng % Số lượng % Năm2009

+/- % +/- %

Tổng lao động 405 100 560 100 429 100 155 38,27 -131 -23,39

1. Theo giới tính 118 29,14 158 28,12 141 32,87 40 33,89 -17 -10,76
- Nam 287 70,86 402 71,79 288 67,13 115 40,06 -114 -28,35
- Nữ

2. Theo tính chất cơng việc


- Lao động trực tiếp 262 64,29 371 66,25 274 63,86 109 41,60 -97 -26,14

- Lao dộng gián tiếp 143 35,31 189 33,75 155 36,14 46 32,16 -34 -17,99

3. Theo trình độ chun mơn 24,46 160 37,30
40,89 89 20,74
- Lao động phổ thông 113 27,90 137 26,61 120 27,97 24 21,23 23 16,79
8,04 60 13,99
- Nghiệp vụ 143 35,31 229 86 60,13 -140 -61,14
- Cao đẳng và Trung cấp 121 29,88 149
28 23,14 -29 -19,46

- Đại Học trở lên 28 6,91 45 17 60,71 15 33,33

(Nguồn : Phịng Kế tốn)

Kết quả nghiên cứu

Đặc điểm mẫu điều tra

Bảng 1: Đặc điểm mẫu Hình 1: Đặc điểm mẫu
điều tra về độ tuổi điều tra về giới tính

Dưới 25 tuổi Tần số Phần trăm
Từ 25 – 40 tuổi 15 (%)
26 11,9

20,6

Từ 41 – 50 tuổi 47 37,3


Trên 50 tuổi 38 30,2

Tổng 126 100

(Nguồn: Kết quả xử lý spss) 13

Phân tích nhân tố lần 1 0,729

Bảng 2: Kiểm định KMO 855,738
KMO and Bartlett's Test 136
Trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin Measure of 0,000
Sampling Adequacy)
Đại lượng thống kê Bartlett's Approx. Chi-
(Bartlett's Test of Sphericity) Square

Df
Sig.

(Nguồn: Kết quả xử lý spss)

14

Ma trận xoay nhân tố Nhân tố

Các quảng cáo của X rất hấp dẫn 1 2 3 4
Các quảng cáo của X rất thường xuyên 0,812
Tôi rất thích các quảng cáo của X 0,773 0,910 0,765 0,776
Các chương trình khuyến mãi của X thường rất hấp dẫn 0,741 0,908 0,707 0,763
Các chương trình khuyến mãi của X rất thường xuyên 0,737 0,832 0,682 0,705

Tôi tin rằng, khi muốn tiêu dùng hạt nêm tôi sẽ mua X 0,598 0,618 0,510
Khả năng mua X của tôi rất cao 2,894 0,475 1,293
Tơi thích dùng X hơn các thương hiệu khác 4,324 32,825 60,141
Tôi dễ dàng phân biệt X với các loại hạt nêm khác 16,624 1,713
Tôi nắm rõ tên, logo, slogan và những thông tin liên quan đến X 47,462
Khi nhắc đến hạt nêm, tơi nghĩ ngay đến X
Tơi có thể nhận biết X với các loại hạt nêm khác
Tôi thích X hơn các thương hiệu khác
Chất lượng của X là rất đáng tin cậy
Tôi cho rằng dùng X là rất tiện lợi
Tôi cho rằng, X tương xứng với giá của nó
So với các thương hiệu khác, tơi nghĩ rằng chất lượng X là tốt nhất
Eigenvalues
Phương sai trích (%)

Phân tích nhân tố EFA lần 2

Bảng 4: Kiểm định KMO

KMO and Bartlett's Test 0,721
Trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy)

Đại lượng thống kê Bartlett's Approx. Chi-Square 836,663
(Bartlett's Test of Sphericity) 120
Df 0,000
Sig.

• Hệ số tải nhân tố > 0,5 (Nguồn: Kết quả xử lý spss)

• Phương sai trích (%): 62,711%


16

Đặt tên biến

Nhân tố 1: Thái độ đối với chiêu thị
1 Các quảng cáo của X rất hấp dẫn
2 Các quảng cáo của X rất thường xun
3 Tơi rất thích các quảng cáo của X
4 Các chương trình khuyến mãi của X thường rất hấp dẫn
5 Các chương trình khuyến mãi của X rất thường xuyên

Nhân tố 2: Ham muốn thương hiệu

1 Tôi tin rằng, khi muốn tiêu dùng hạt nêm tôi sẽ mua X
2 Khả năng mua X của tôi rất cao
3 Tơi thích dùng X hơn các thương hiệu khác

17

Nhân tố 3: Nhận biết thương hiệu
1 Tôi dễ dàng phân biệt X với các loại hạt nêm khác
2 Tôi nắm rõ tên, logo, slogan và những thông tin liên quan đến X
3 Khi nhắc đến hạt nêm, tôi nghĩ ngay đến X
4 Tơi có thể nhận biết X với các loại hạt nêm khác

Nhân tố 4: Chất lượng cảm nhận
1 Chất lượng của X là rất đáng tin cậy
2 Tôi cho rằng dùng X là rất tiện lợi
3 Tôi cho rằng, X tương xứng với giá của nó

4 So với các thương hiệu khác, tơi nghĩ rằng chất lượng X là tốt nhất

18

Bảng 5: Kiểm định phân phối chuẩn với hệ số Skewness và Kurtosis

Nhân tố Hệ số đối xứng Hệ số tập trung

Thái độ đối với chiêu thị Statistic Std. Error Statistic Std. Error
Ham muốn thương hiệu
Nhận biết thương hiệu -1,190 0,235 3,146 0,465
Chất lượng cảm nhận
-0,189 0,235 0,107 0,465

-0,371 0,235 0,925 0,465

-0,461 0,235 0,518 0,465

Bảng 6: Kiểm định One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test

Thái độ đối Ham muốn Nhận biết Chất lượng
với chiêu thị thương hiệu thương hiệu cảm nhân

Asymp. Sig. (2-tailed) 0,543 0,270 0,627 0,789

(Nguồn: Kết quả xử lý spss) 19

Nhân tố Tương quan Cronbach's Alpha
biến tổng nếu loại biến
Các quảng cáo của X rất thường xuyên

Các quảng cáo của X rất hấp dẫn 0,582 0,737
Tơi rất thích các quảng cáo của X 0,623 0,730
Các chương trình khuyến mãi của X thường rất hấp dẫn 0,572 0,744
Các chương trình khuyến mãi của X rất thường xuyên 0,599 0,731
Nhân tố 1: Thái độ đối với chiêu thị (Cronbach's Alpha =0,785) 0,472 0,782
Tơi thích X hơn các thương hiệu khác
Khả năng mua X của tôi rất cao 0,715 0,989
Tôi cho rằng, khi muốn tiêu dùng hạt nêm tôi sẽ mua X 0,902 0,839
Nhân tố 2: Ham muốn thương hiệu (Cronbach's Alpha =0,922) 0,919 0,823
Tơi có thể nhận biết X với các loại hạt nêm khác
Tôi dễ dàng phân biệt X với các loại hạt nêm khác 0,395 0,700
Tôi nắm rõ tên, logo, slogan và những thông tin liên quan đến X 0,501 0,631
Khi nhắc đến hạt nêm tôi nghĩ ngay đến X 0,523 0,621
Nhân tố 3: Nhận biết thương hiệu (Cronbach's Alpha = 0,703) 0,546 0,603
So với các thương hiệu khác, tôi nghĩ rằng chất lượng X là tốt nhất
Tôi cho rằng X tương ứng với giá của nó 0,434 0,695
Chất lượng của X là rất đáng tin cậy 0,537 0,644
Tôi cho rằng dùng X là rất tiện lợi 0,443 0,692
Nhân tố 4: Chất lượng cảm nhận (Cronbach's Alpha = 0,717) 0,639 0,567


×