Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam các chi nhánh trên địa bàn TP. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỖ THỊ THANH NHÀN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CÁC CHI NHÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Thành Phố Hồ Chí Minh – năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỖ THỊ THANH NHÀN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CÁC CHI NHÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS HOÀNG ĐỨC


Thành Phố Hồ Chí Minh – năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc Sỹ Kinh tế “Giải pháp nâng cao chất lượng
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam các Chi nhánh trên địa bàn TPHCM” do chính tôi nghiên cứu và thực hiện.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu thống kê và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là chính xác, trung thực và chưa được sử dụng đề bảo vệ một học vị nào. Các
thông tin trích dẫn đều được thể hiện đầy đủ trong phần tài liệu tham khảo.
Tác giả luận văn

`

Đỗ Thị Thanh Nhàn


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài: ............................................................................................... 2
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG

CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................3
1.1. Cho vay tiêu dùng của NHTM đối với nền kinh tế...................................3
1.1.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng .................................................................. 3
1.1.2. Đặc điểm của CVTD ..................................................................................... 4
1.1.3. Đối tượng của CVTD .................................................................................... 5
1.1.4. Sản phẩm của CVTD .................................................................................... 5
1.1.4.1.

Cho vay mua nhà dự án....................................................................5

1.1.4.2.

Cho vay mua xe ô tô ........................................................................6

1.1.4.3.

Cho vay mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà .....................................6

1.1.4.4.

Cho vay du học ................................................................................6

1.1.5. Sự cần thiết của CVTD trong hoạt động kinh doanh của NHTM .............. 6
1.1.6 Sự khác nhau giữa CVTD và cho vay kinh doanh của NHTM ................... 8
1.2. Nâng cao chất lƣợng CVTD của các NHTM.............................................9
1.2.1. Khái niệm về chất lượng CVTD .................................................................. 9
1.2.2. Chỉ tiêu xác định chất lượng CVTD ......................................................... 10
1.2.3. Nâng cao chất lượng CVTD ...................................................................... 14



1.2.4. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng CVTD của các NHTM ............. 14
1.2.4.1.

Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM ....................................14

1.2.4.2.

Đối với KH vay vốn .......................................................................15

1.2.4.3.

Đối với nền kinh tế .........................................................................15

1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao chất lƣợng CVTD của NHTM .....16
1.3.1. Chính sách tín dụng của NH .................................................................16
1.3.2 Định hướng phát triển của NH ............................................................... 16
1.3.3 Năng lực tài chính của NH .....................................................................16
1.3.4 Phẩm chất và trình độ cán bộ .................................................................17
1.3.5. Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của NH .................17
1.3.6 Tình hình huy động vốn .........................................................................17
1.4 Các mô hình ngiên cứu về chất lƣợng CVTD của NHTM.........................18
1.5 Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng CVTD của NHTM của một số nƣớc
trên thế giới và bài học đối với NHTM Việt Nam ............................................20
1.5.1.Hoạt động cho vay tiêu dùng tại một số nước.............................................. 20
1.5.1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Trung Quốc ....................................20
1.5.1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM Châu Âu ......................21
1.5.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với các NHTM tại Việt Nam .................22
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CVTD TẠI
NHTMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CÁC CHI NHÁNH TRÊN
ĐỊA BÀN TPHCM ..................................................................................................24

2.1. Tổng quan về NHTMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam các CN trên địa
bàn TPHCM .........................................................................................................24
2.1.1. Quá trình ra đời và phát triển: ....................................................................... 24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của NHTMCP ĐT & PT VN các CN trên địa
bàn TPHCM ..........................................................................................................25
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NH TMCP ĐT&PT VN các chi
nhánh trên địa bàn TPHCM từ 2010-2013 ........................................................... 26
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn .....................................................................27
2.1.3.2 Tình hình cho vay vốn: .......................................................................31


2.1.3.3. Lợi nhuận hạch toán trước thuế và sau thuế ......................................33
2.2 Thực trạng nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại NH TMCP ĐT &
PT VN các CN trên địa bàn TPHCM: ............................................................... 34
2.2.1 Dư nợ CVTD của BIDV các CN trên địa bàn TPHCM: ..........................35
2.2.2 Cơ cấu các sản phẩm CVTD: ...................................................................38
2.2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu CVTD: ..........................................................41
2.2.4. Doanh số cho vay và Doanh số thu nợ CVTD ........................................44
2.2.4.1. Doanh số cho vay CVTD ...................................................................44
2.2.4.2. Doanh số thu nợ CVTD .....................................................................45
2.2.5. Vòng quay vốn CVTD .............................................................................45
2.2.6. Tỷ suất sinh lợi CVTD.............................................................................46
2.3. Khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao chất lƣợng CVTD của
BIDV các CN trên địa bàn TPHCM:.................................................................47
2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất: ...................................................................47
2.3.2. Giả thuyết:................................................................................................ 47
2.3.3. Quy trình nghiên cứu: .............................................................................48
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu:.......................................................................48
2.3.5 Thiết kế nghiên cứu: ................................................................................49
2.3.5.1 Thiết kế nghiên cứu định tính: ..........................................................49

2.3.5.2 Thiết kế nghiên cứu định lượng: .......................................................49
2.3.6. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng cùa khách hàng về chất
lượng cho vay tiêu dùng .......................................................................................50
2.3.7. Phương pháp xử lý dữ liệu: .....................................................................51
2.3.8. Kết quả .....................................................................................................52
2.4. Đánh giá và nhận xét về chất lƣợng CVTD của NHTMCP ĐT & PT
VN các chi nhánh trên địa bàn TPHCM ........................................................55
2.4.1. Thành tựu: ................................................................................................ 55
2.4.2

Những tồn tại ........................................................................................57

2.4.2.1. Về chính sách tín dụng .......................................................................57
2.4.2.2. Hạn chế về sản phẩm .........................................................................58


2.4.2.3. Hạn chế về tiếp thị .............................................................................58
2.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 59
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan.......................................................................59
Chính sách tín dụng ..............................................................................59
Về sản phẩm..........................................................................................59
Về mặt thủ tục, quy trình ......................................................................60
Về công tác xử lý nợ .............................................................................61
2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan ...................................................................61
Về môi trường pháp lý ..........................................................................61
Về KH vay tiêu dùng ............................................................................61
Về môi trường kinh doanh ....................................................................62
KẾT LUẬN CHƢƠNG II.......................................................................................63
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CVTD TẠI NH
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CÁC CHI NHÁNH TRÊN

ĐỊA BÀN TPHCM ..................................................................................................64
3.1 Định hƣớng phát triển của NHTMCP ĐT & PT Việt Nam các CN trên
địa bàn TPHCM đến 2015 và tầm nhìn 2020 ....................................................64
3.1.1. Định hướng phát triển chung ...................................................................64
3.1.2. Định hướng về nâng cao chất lượng CVTD ............................................66
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng CVTD tại NHTMCP ĐT & PT Việt Nam
các CN trên địa bàn TPHCM .............................................................................67
3.2.1. Nhóm giải pháp do NHTMCP ĐT & PT Việt Nam các CN trên địa bàn
TPHCM tổ chức thực hiện ....................................................................................67
3.2.1.1. Xây dựng tiêu chuẩn xét duyệt cho vay theo hướng cởi mở hơn đối
với KH vay tiêu dùng ......................................................................................67
3.2.1.2. Nghiên cứu phát triển sản phẩm, xác định sản phẩm mục tiêu trong
từng thời kì ......................................................................................................69
3.2.1.3. Tăng cường hoạt động marketing để nâng cao chất lượng cho vay
tiêu dùng ........................................................................................................71


3.2.1.4. Đơn giản hóa quy trình, thủ tục, rút ngắn thời gian cấp tín dụng và
nâng cao chất lượng công tác thẩm định trước khi cho vay ........................... 75
3.2.1.5. Tăng cường tiềm lực vốn để đáp ứng nhu cầu vay của KH ...............77
3.2.1.6. Đào tạo chuyên sâu CBCNV về CVTD.............................................78
3.2.1.7. Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin tín dụng và tính bảo mật của
thông tin KHCN: ............................................................................................. 79
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ .............................................................................81
3.2.2.1. Đối với NHTMCP ĐT&PT VN .........................................................81
3.2.2.2. Đối với NHNN CN TPHCM ............................................................. 82
3.2.2.3. Đối với các đơn vị hữu quan khác .....................................................83
KẾT LUẬN CHƢƠNG III .....................................................................................84
KẾT LUẬN ..............................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 1: THANG ĐO CHẤT LƯỢNG CHUNG CỦA PARASURAMAN
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 3: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO BẰNG
CRONBACH’S ALPHA


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
BĐS

: Bất động sản

BIDV

: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CN

: Chi nhánh

CNTT

: Công nghệ thông tin

CSTT


: Chính sách tiền tệ

CVTD

: Cho vay tiêu dùng

DNCV

: Dư nợ cho vay

GTCG

: Giấy tờ có giá

HĐV

: Huy động vốn

KH

: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp


NH

: Ngân hàng

NHBL

: Ngân hàng bán lẻ

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP ĐT&PT VN

: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam

SGD

: Sở giao dịch

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD


: Tổ chức tín dụng

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

TTCK

: Thị trường chứng khoán


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân biệt CVTD và cho vay kinh doanh.............................................8
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV các CN
trên địa bàn TPHCM từ năm 2010-2013 .............................................................. 27
Bảng 2.2: Tổng vốn huy động của BIDV các CN trên địa bàn TPHCM ..........29
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của các chi nhánh BIDV trên địa bàn
TPHCM từ 2010-2013 ..........................................................................................30
Bảng 2.4: Tổng dư nợ cho vay của BIDV các CN trên địa bàn TPHCM từ
2010-2013 .............................................................................................................31
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ CVTD của BIDV các CN trên địa bàn TPHCM
2010-2013 .............................................................................................................35
Bảng 2.6: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ CVTD của BIDV các CN trên địa bàn
TPHCM năm 2010-2013 ......................................................................................37
Bảng 2.7: Tỷ trọng dư nợ CVTD trên Tổng dư nợ của BIDV các CN trên địa
bàn TPHCM năm 2010-2013................................................................................38
Bảng 2.8: Cơ cấu CVTD theo sản phẩm của BIDV các CN trên địa bàn
TPHCM năm 2010-2013 ......................................................................................38
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu CVTD của BIDV các CN trên địa bàn

TPHCM 2010-2013 .............................................................................................. 41
Bảng 2.10: Doanh số cho vay và Doanh số thu nợ CVTD của BIDV các CN
trên địa bàn TPHCM 2010-2013 ..........................................................................44
Bảng 2.11: Vòng quay vốn CVTD của BIDV các CN trên địa bàn TPHCM
HCM 2010-2013 ...................................................................................................45
Bảng 2.12: Tỷ suát sinh lợi CVTD của BIDV các CN trên địa bàn TPHCM
2010-2013 .............................................................................................................46


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
 Hình vẽ:
Hình 1.1: Sơ đồ quan hệ tín dụng ........................................................................3
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của NHTMCP ĐT & PT VN các Chi nhánh
trên địa bàn TPHCM ............................................................................................. 25
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu ...........................................................................47
Hình 2.3: Quy trình nghiên cứu .......................................................................48
Hình 2.4: Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng cùa khách hàng về
chất lượng CVTD .................................................................................................51
Hình 2.5: Phân loại mẫu thống kê .....................................................................53
 Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Nguồn vốn huy động của BIDV các CN trên địa bàn TPHCM từ
2010-2013 .............................................................................................................29
Biểu đồ 2.2: Tổng dư nợ của BIDV các CN trên địa bàn TPHCM từ...............32
2010-2013 ..........................................................................................................32
Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận trước thuế và sau thuế của BIDV các CN trên địa bàn
HCM từ 2010-2013 ............................................................................................... 33
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng dư nợ các sản phẩm CVTD của BIDV các CN trên địa
bàn TPHCM giai đoạn 2010-2013 .......................................................................39
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ xấu CVTD của BIDV các CN trên địa bàn TPHCM
2010-2013 .............................................................................................................42

Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD của BIDV các CN trên địa bàn TPHCM
2010-2013 .............................................................................................................43


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng bán lẻ là loại hình ngân hàng chuyên phục vụ cho đối tượng khách
hàng là cá nhân thay vì nhóm khách hàng doanh nghiệp. Các sản phẩm dịch vụ được
cung cấp phổ biến bao gồm: tiết kiệm, cho vay cá nhân, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và
rất nhiều dịch vụ khác. Một trong những sản phẩm chiếm tỷ trọng cao trong hoạt
động của ngân hàng bán lẻ, đó chính là CVTD.
CVTD là nhu cầu cần thiết của cá nhân và hộ gia đình, nhưng lợi ích của nó đối
với nền kinh tế là rất lớn, nó kích cầu tiêu dùng, từ đó thúc đẩy kinh tế phát triển. Vì
vậy, đây là vấn đề rất cần quan tâm trong giai đoạn suy giảm kinh tế như hiện nay.
Có thể nói lợi nhuận do loại hình này mang lại rất lớn, nhưng rủi ro cũng được đánh
giá ở mức rất cao. Điển hình là cuộc khủng hoảng CVTD thứ cấp nhà ở tại Mỹ từ
nửa cuối năm 2008, sau đó lan ra thành khủng hoảng tài chính tại nhiều quốc gia
trên thế giới. Sau khi xảy ra khủng hoảng, các NHTM và Công ty tài chính tiêu dùng
đã thu hẹp và chấn chỉnh lại dịch vụ CVTD. Nhưng đến nay CVTD được phục hồi,
tiếp tục trở lại sự sôi động, với nhịp điệu gia tăng của hầu hết các NH trên thế giới
với ba đối tượng chính: mua xe ô tô, mua nhà ở, thẻ tín dụng.
CVTD bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam vào khoảng năm 1993-1994 và chỉ thực
sự phát triển từ năm 2002 trở lại đây. Với một quốc gia dân số trẻ có thị trường đang
phát triển như Việt Nam mà chỉ có 10 triệu trong 89 triệu dân có tài khoản tại NH thì
đây là một con số quá thấp. Chính vì vậy, tiềm năng của CVTD vẫn còn rất lớn, xu
hướng phát triển, mở rộng trong tương lai sẽ còn tiếp diễn. Nhưng mở rộng CVTD
thì đồng thời các NHTM sẽ phải chấp nhận mức rủi ro cao hơn. Đây cũng là một
trong những nguyên nhân khiến các NHTM chưa dám mở rộng mạnh hoạt động

CVTD. Đó là lí do tác giả chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam các chi
nhánh trên địa bàn TPHCM”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung chính sau:


2

- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về hoạt động CVTD của các NHTM.
- Phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động CVTD của NHTMCP ĐT&PT
VN các CN trên địa bàn TPHCM, sử dụng một số chỉ tiêu để đánh giá chất lượng
CVTD từ phía ngân hàng và khảo sát chất lượng dịch vụ CVTD thông qua khách
hàng để từ đó đưa ra những mặt đạt được cũng như những tồn tại cần giải quyết.
- Đề xuất kiến nghị về các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho CVTD tại
NHTMCP ĐT&PT VN các chi nhánh trên địa bàn TPHCM.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay tiêu dùng của NHTM
Phạm vi nghiên cứu: không gian nghiên cứu là chất lượng CVTD tại NHTMCP
ĐT&PT VN các chi nhánh trên địa bàn TPHCM. Về thời gian nghiên cứu từ 20102013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng bằng cách thu thập
thông tin và tiến hành phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như
các báo cáo tài chính năm, báo cáo CVTD… Phương pháp phân tích sử dụng các
thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, thống kê, đối chiếu, từ đó đưa ra
những nhận định về tình hình CVTD ở NHTMCP ĐT&PT VN các chi nhánh trên địa
bàn TPHCM.
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được
kết cấu thành 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về chất lượng cho vay tiêu dùng của các NHTM và mô
hình nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng ở NHTMCP
ĐT&PT VN các chi nhánh trên địa bàn TPHCM.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng ở NHTMCP ĐT&PT
VN các chi nhánh trên địa bàn TPHCM.


3

TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Cho vay tiêu dùng của NHTM đối với nền kinh tế
1.1.1.

Khái niệm về cho vay tiêu dùng

Cho vay là một trong những hoạt động quan trọng trong bất cứ hệ thống NH
nào. Theo quyết định số 1627/2001/QĐ - NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
NHNN Việt Nam, Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Hoặc có thể hiểu
Tín dụng hay cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ NHTM
(người sở hữu) sang KH vay (người sử dụng) và sau một thời gian nhất định quay
trở lại NHTM với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
T
Ngân hàng

Khách hàng
T+t


Hình 1.1: Sơ đồ quan hệ tín dụng
Hiện nay, bên cạnh hình thức tín dụng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân ngày
càng phát triển đặc biệt là trong tình hình kinh tế nước ta đang trên đà phát triển và
hội nhập với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, chất lượng dân trí và cuộc sống
cũng được cải thiện hơn. Do sự cạnh tranh gay gắt giữa các NH, các sản phẩm phục
vụ cho tiêu dùng cũng ngày càng đa dạng và phong phú đáp ứng được nhu cầu của
cá nhân và hộ gia đình, đồng thời cũng mang về nguồn lợi nhuận lớn và thị phần
tiềm năng cho các NH.
Như vậy, CVTD là một trong những nghiệp vụ của NH. CVTD là một khái
niệm chỉ mối quan hệ về kinh tế trong đó NH chuyển cho KH quyền sử dụng một
lượng giá trị (tiền) với những điều kiện mà hai bên đã thỏa thuận nhằm giúp
người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ trước khi họ có khả năng chi
trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng một mức sống cao hơn.


4

1.1.2.

Đặc điểm của CVTD

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng có thể chia thành cho vay kinh
doanh và CVTD. Do đó, CVTD cũng là một trong những loại hình tín dụng của NH
và mang đầy đủ những đặc điểm của hoạt động tín dụng nói chung. Tuy nhiên, nó
cũng có những đặc trưng riêng sau đây:
Quy mô của các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các món vay lại rất lớn
Do đa số KH khi tìm đến NH để vay tiêu dùng thường là chi trả cho những nhu
cầu cấp bách, một phần vì họ đã có một sự tích luỹ từ trước hơn nữa giá trị các món
đồ cần mua không thực sự lớn nếu đứng trên giác độ cho vay đối với DN hoặc các tổ

chức kinh tế. Tuy nhiên, số lượng nhu cầu vay của KHCN là nhiều, đa dạng và
thường xuyên nên tính trên bề mặt tổng thể tuy quy mô món vay nhỏ nhưng số
lượng các món vay lớn.
Các khoản CVTD có độ rủi ro cao
Rủi ro khách quan: Khác với thu nhập đều đặn của DN, KH là cá nhân, hộ gia
đình thường bị ảnh hưởng do biến động của chu kỳ kinh tế: nếu kinh tế tăng trưởng
mạnh thì nhu cầu chi tiêu cho tiêu dùng sẽ cao hơn, ngược lại khi nền kinh tế suy
thoái họ sẽ hạn chế vay mượn NH vì không tin tưởng vào khả năng chi trả các khoản
nợ của mình.
Rủi ro chủ quan: Chất lượng các thông tin tài chính của KH vay thường không
cao. KH thông thường không chứng minh được nguồn thu nhập của mình để NH có
thể thẩm định nguồn trả nợ hợp lý. Hoặc là do các KH thường hay giữ kín các thông
tin đáng ra phải trình bày (như triển vọng công việc hay tình trạng sức khỏe). Đặc
biệt đối với nền kinh tế còn sử dụng tiền mặt phổ biến như nước ta hiện nay thì khả
năng thẩm định của các nhân viên NH là rất khó khăn. Tính cách, mức thu nhập và
trình độ học vấn của KH cũng là những yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến sự hoàn
trả của khoản vay.
Chi phí cho hoạt động CVTD là khá lớn
CVTD là một trong những loại hình có mức chi phí cao do quy mô món vay
tiêu dùng thường nhỏ nhưng số lượng lớn, rời rạc, thời gian vay thường không dài
do đó việc thiết lập, quản lý, kiểm soát từng món vay tốn nhiều công sức và thời


5

gian của NH. NH phải thực hiện qua nhiều bước với nhiều nghiệp vụ, mất nhiều chi
phí đặc biệt là trong khâu thẩm định.
Lãi suất CVTD thường cao và cứng nhắc
Do chi phí hoạt động CVTD là khá lớn như đã nêu trên nên lãi suất CVTD phải
cao để đảm bảo lợi nhuận của NH. Mặt khác, lãi suất CVTD không linh hoạt như

các khoản CVTD khác. Do lãi suất mà các NH áp dụng đối với khoản vay tiêu dùng
thường phải đủ để bù đắp chi phí huy động vốn của NH, không như hầu hết các
khoản vay kinh doanh hiện nay lãi suất thay đổi theo điều kiện thị trường. Như vậy,
với CVTD NH phải chịu rủi ro về lãi suất khi chi phí huy động vốn tăng lên.
Lợi nhuận từ hoạt động CVTD cao
Tuy CVTD có rủi ro cao nhưng lợi nhuận mà nó mang lại cũng tương xứng. Do
tính rủi ro cao nên KH đến vay thường chịu một mức lãi suất không nhỏ. Trong
trường hợp KH không thanh toán nợ gốc lãi đến hạn thì phải chịu mức lãi phạt rất
lớn so với mức lãi suất trong hợp đồng. Số lượng CVTD lớn, lãi suất cao nên lợi
nhuận nó mang lại là khá lớn.
1.1.3.

Đối tƣợng của CVTD

Là các cá nhân, hộ gia đình. Nhu cầu vay vốn của những người này phụ thuộc
vào tình hình tài chính của họ. Do đó có thể chia ra thành 3 trường hợp phổ biến sau:
Các cá nhân có mức thu nhập thấp: nhu cầu CVTD thường không cao, nó chỉ
xuất hiện nhằm thoả mãn nhu cầu gia đình tạo sự cân đối giữa thu nhập và chi tiêu.
Các cá nhân có mức thu nhập trung bình: nhu cầu CVTD phát triển mạnh do ý
muốn vay mượn để mua hàng tiêu dùng lớn hơn khoản tiền dự phòng của mình.
Các cá nhân có mức thu nhập cao: nhu cầu CVTD nảy sinh nhằm tăng thêm
khả năng thanh toán hoặc tài trợ chi tiêu khi mà nguồn vốn của họ đã nằm trong tài
khoản đầu tư.
1.1.4.

Sản phẩm của CVTD

1.1.4.1. Cho vay mua nhà dự án



6

Dành cho những KH có đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà theo quy định của pháp luật và phải có vốn tự có tham gia vào việc mua căn
nhà, thì NH cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn, khả năng trả nợ của KH, mức cho
vay tối đa so với giá trị TSĐB nhưng không vượt mức cho vay tối đa quy định.
1.1.4.2. Cho vay mua xe ô tô
KH vay vốn phải sử dụng vốn vay để thanh toán tiền mua xe ô tô với mục đích
tiêu dùng. Ngoài ra KH phải có vốn tự có tham gia vào phương án mua ô tô và có
phương án vay và trả nợ khả thi.
1.1.4.3. Cho vay mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà
Đối tượng là KH có nhu cầu mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà. NH căn cứ vào
nhu cầu vay vốn, khả năng trả nợ của KH, quy định hiện hành về tỉ lệ cho vay để
quyết định mức vay.
1.1.4.4. Cho vay du học
Bao gồm hai hình thức cho vay: cho vay hỗ trợ học phí, sinh hoạt phí và cho
vay chứng minh tài chính (là loại CVTD mà vốn vay được dùng để mở thẻ tiết kiệm
hoặc chứng chỉ tiền gửi hoặc GTCG khác nhằm mục đích chứng minh tài chính
phục vụ cho việc xin cấp Visa cho du học sinh).
Ngoài ra, còn một số sản phẩm CVTD khác như: Cho vay ứng trước tiền bán
chứng khoán, cho vay đối với CBCNV, cho vay cầm cố GTCG, cho vay phát hành
thẻ tín dụng quốc tế…
1.1.5.

Sự cần thiết của CVTD trong hoạt động kinh doanh của NHTM

Hoạt động cho vay của NHTM có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế xã hội. Hoạt động cho vay giúp khai thông dòng tài chính để những luồng vốn
được luân chuyển liên tục. Đối với nền kinh tế, việc NHTM cho KHCN vay vốn với
mục đích tiêu dùng còn có nhiều ý nghĩa hơn thế.

Đối với NHTM
- Trước hết, CVTD giúp NHTM nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Với chức
năng trung gian trên thị trường tài chính, NHTM huy động vốn và cho vay hưởng lợi


7

nhuận từ việc chênh lệch lãi suất. Trong khi đó lãi suất CVTD là khá cao, đem lại
nguồn thu nhập đáng kể cho NH.
- Hoạt động tín dụng của NHTM là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Với nhiều
khoản cho vay khổng lồ đối với những KH lớn, lợi nhuận là rất lớn nhưng rủi ro
cũng cao. Trong CVTD, số lượng KH lớn nhưng quy mô nhỏ lẻ do đó giúp NH phân
tán được rủi ro.
- Ngoài ra, CVTD còn giúp NHTM mở rộng quan hệ với KH, thu hút KH sử
dụng thêm các hình thức dịch vụ khác như chuyển tiền hoặc sử dụng dịch vụ trả
lương qua tài khoản tại NH để thuận lợi cho hoạt động thanh toán lãi theo kỳ hạn, sử
dụng các dịch vụ thẻ, quảng bá thương hiệu NH thông qua KH. Đây là điều kiện
giúp NH nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị phần.
Đối với ngƣời tiêu dùng
Do nền kinh tế hàng hoá ngày càng được mở rộng và phát triển nên nhu cầu chi
tiêu nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần của con người cũng ngày càng
gia tăng. Đặc biệt là trong tình hình CNTT bùng nổ như hiện nay thì vay qua NHTM
và thanh toán điện tử càng trở nên thuận tiện và hiện đại hơn. Việc CVTD của các
NH hiện nay đã phần nào đáp ứng được những nhu cầu cấp thiết ấy của KH.
Ở Việt Nam, phần lớn người dân vẫn không có khả năng để chi trả được hết
những nhu cầu mà họ mong muốn trong cuộc sống ở thời điểm hiện tại và đặc biệt là
trong những trường hợp cấp bách thì lãi suất cho vay của NH hợp lý hơn nhiều so
với lãi suất vay “nóng” bên ngoài thị trường. Thời hạn cho vay và phương thức trả
nợ linh hoạt căn cứ vào khả năng trả nợ của KH. Điều kiện và thủ tục để có được
khoản vay tiêu dùng không quá phức tạp. Do đó, chính những hoạt động CVTD đã

giúp người tiêu dùng được hưởng các tiện ích đó một cách nhanh nhất, bằng cách là
họ chỉ phải trả một khoản tiền nhỏ hơn nhiều so với giá của sản phẩm và trả dần
theo những khoảng thời gian xác định thay vì phải trả một khoản tiền lớn ngay lúc
đó. Điều này rất hợp lý với những người có mức thu nhập trung bình, chiếm đa số
trong xã hội và đây cũng là một cách hạn chế cho vay nặng lãi trên thị trường.
Đối với nhà sản xuất


8

Không chỉ người tiêu dùng mới được hưởng lợi ích trực tiếp từ CVTD, các nhà sản
xuất cũng được hưởng lợi từ hoạt động này. Khi CVTD trở nên phổ biến thì hoạt động
bán hàng và doanh thu của các nhà sản xuất cũng gia tăng góp phần làm tăng lợi nhuận,
giảm lượng hàng tồn kho đồng thời thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hoá, rút ngắn
vòng quay vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng sản xuất cho nhà cung cấp.
Đối với toàn bộ nền kinh tế
Có thể nói, hoạt động CVTD là đòn bẩy kích thích sản xuất phát triển, tạo điều
kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống dân cư, góp phần thực hiện xoá
đói giảm nghèo. Ngoài ra, CVTD làm giảm tỷ lệ thất nghiệp trong dân cư do hoạt
động sản xuất được mở rộng, điều này vừa có ý nghĩa kinh tế, vừa có ý nghĩa xã hội.
Về mặt kinh tế, khi người dân có công ăn việc làm, có một khoản thu nhập ổn định
thì kinh tế gia đình được cải thiện, kéo theo là nền kinh tế đất nước phát triển. Về
mặt xã hội, khi tỷ lệ thất nghiệp giảm, đời sống xã hội được nâng cao, các tệ nạn xã
hội cũng được đẩy lùi.
CVTD góp phần cải thiện môi trường thanh toán, giảm lượng tiền mặt lưu
thông trên thị trường. Xét trên góc độ kinh tế vĩ mô: dịch vụ NHBL đẩy nhanh quá
trình lưu chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng lớn trong dân cư để phát triển kinh tế,
cải thiện đời sống người dân.
1.1.6 Sự khác nhau giữa CVTD và cho vay kinh doanh của NHTM
Mặc dù CVTD và cho vay kinh doanh đều là hình thức cấp tín dụng của ngân

hàng song giữa chúng có những đặc điểm khác biệt lớn:
Bảng 1.1: Phân biệt CVTD và cho vay kinh doanh
Cho vay tiêu dùng
Nhằm mục đích phục vụ
đời sống như mua sắm
Mục đích sử dụng vốn vay hàng hóa, dịch vụ, xây
dựng và tu sửa nhà cửa…
- Các khoản CVTD
thưởng có lãi suất cứng

Cho vay kinh doanh
Nhằm tài trợ cho việc xây
dựng nhà xưởng, mua sắm
trang thiết bị máy móc,
nguyên vật liệu phục vụ
sàn xuất kinh doanh
- Các khoản vay kinh
doanh có lãi suất thay đổi


9

nhắc

theo điều kiện thị trường

- Các khoản CVTD có
độ rủi ro cao

- Các khoản vay kinh

doanh có độ rủi ro thấp
hơn

- Quy mô mỗi khoản vay
tiêu dùng nhỏ nhưng số
lượng các khoản vay tiêu
dùng lớn

- Quy mô mỗi khoản vay
lớn hơn nhưng số lượng
các khoản vay nhỏ hơn

- Các khoản vay tiêu
dùng mang lại lợi nhuận
cao cho NH

- Các khoản vay kinh
doanh có độ rủi ro thấp
hơn nhưng mang lại thu
nhập thấp hơn cho NH

- Chi phí các khoản vay
tiêu dùng thường lớn

- Các khoản vay kinh
doanh thường có chi phí
thấp hơn

Đặc điểm


(Nguồn: Tác giả nghiên cứu)
Về quy trình cho vay cả hai hình thức tín dụng trên đều phải trải qua các quy
trình sau:
-

Bước 1: Tìm hiểu sơ bộ về KH

-

Bước 2: Hướng dẫn KH lập hồ sơ vay vốn

-

Bước 3: Phân tích tín dụng

-

Bước 4: Giải quyết tín dụng

-

Bước 5: Giải ngân

-

Bước 6: Thu nợ
Song nội dung, quy trình, thủ tục của từng bước giữa hai hình thức cho vay có

nhiều điểm khác biệt, tùy thuộc vào quy định của từng NH.
1.2.


Nâng cao chất lƣợng CVTD của các NHTM

1.2.1.

Khái niệm về chất lƣợng CVTD

Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh mức độ thích
nghi của NH với sự thay đổi của môi thường bên ngoài, thể hiện sức mạnh của NH
trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển.
Chất lượng CVTD được thể hiện:
- Đối với NHTM: Chất lượng CVTD được thể hiện ở hiệu quả của việc cho


10

vay phù hợp với năng lực của NH và đảm bảo tính cạnh tranh, ở việc khả năng thu
hồi gốc và lãi cho vay đầy đủ và đúng hạn. Hiệu quả và khả năng thu nợ càng cao thì
chất lượng CVTD càng cao và ngược lại.
- Đối với KH: thể hiện các khoản vay được đáp ứng kịp thời, đầy đủ với lãi
suất hợp lý và có sức cạnh tranh. Các khoản vay vốn từ NHTM giúp cho KH có đủ
tiền để thoả mãn nhu cầu về tiêu dùng, nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Đối với nền kinh tế: chất lượng CVTD là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện
qua các chỉ tiêu có thể tính toán được như: kết quả kinh doanh, vòng quay vốn tín
dụng, nợ quá hạn,...), vừa trừu tượng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác
động đến nền kinh tế...). Chất lượng CVTD vừa chịu ảnh hưởng bởi nhân tố chủ
quan (khả năng quản lý, trình độ và đạo đức cán bộ NH và KH...), vừa khách quan
(sự ổn định chính trị xã hội, tốc độ tăng trưởng kinh tế.. )
Tuy nhiên, vay vốn NHTM vẫn đang là khó khăn lớn của người tiêu dùng.
Không kể nguồn vốn vay tại NH, để thoả mãn và nâng cao nhu cầu tiêu dùng, người

tiêu dùng thường phải vay mượn từ những nguồn không chính thức. Nguồn vốn này
mang tính chắp vá, không ổn định và chi phí cao, gây ảnh hưởng tới đời sống người
tiêu dùng và tác động xấu đến nền kinh tế. Chính vì vậy, vấn đề quan trọng hiện nay
là làm thế nào để nâng cao chất lượng CVTD của NHTM.
Nâng cao chất lượng CVTD là việc NHTM cải thiện hiệu quả vốn vay tiêu
dùng của KHCN cho mục đích tiêu dùng, qua đó thu hút thêm nhiều KH đến với
NH. Nâng cao chất lượng CVTD biểu hiện ở sự gia tăng tổng dư nợ, tổng doanh số
cho vay, giảm tỷ lệ nợ quá hạn, gia tăng số lượng KH được vay vốn tại NH.
1.2.2.

Chỉ tiêu xác định chất lƣợng CVTD

 Các chỉ tiêu định tính
Một khoản vay trước hết phải tuân thủ một cách tuyệt đối các quy định có tính
pháp quy về hoạt động cho vay hiện hành. Bên cạnh việc thu hồi cả vốn lẫn lãi thì ấn
tượng trong lòng KH sau mỗi khoản vay cũng hết sức quan trọng. Điều này sẽ nâng
cao vị thế và sức hấp dẫn của NH. Có một số chỉ tiêu phi tài chính sau:
- Quy trình tín dụng


11

Quy trình tín dụng là tập hợp những nội dung, nghiệp vụ cơ bản, các bước tiến
hành trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Chất
lượng CVTD tuỳ thuộc nhiều vào chất lượng công tác thẩm định và quy định về
điều kiện, thủ tục cho vay của từng NHTM. Kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay giúp
cho NH nắm được diễn biến của khoản tín dụng đã cung cấp cho KH để có những
hành động điều chỉnh can thiệp khi cần thiết, sớm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra.
Việc lựa chọn và áp dụng có hiệu quả các hình thức kiểm tra sẽ thiết lập được một
hệ thống phòng ngừa hữu hiệu, giảm rủi ro tín dụng, nói cách khác sẽ nâng cao chất

lượng CVTD.
Thu hồi và giải quyết nợ là khâu quyết định đến chất lượng tín dụng. Sự nhạy
bén của NH trong việc kịp thời phát hiện những biểu hiện bất lợi xảy ra đối với KH
cũng như những biện pháp xử lý kịp thời, tư vấn cho KH sẽ giảm thiểu được những
khoản nợ quá hạn và điều đó sẽ có tác dụng tích cực đối với hoạt động tín dụng.
Quy trình tín dụng của NHTM không mang tính cứng nhắc. Đối với mỗi KH
khác nhau, NH có thể chủ động, linh hoạt, thực hiện các bước trong quy trình tín
dụng cho phù hợp. Ví dụ như đối với các dự án lớn, bước phân tích là rất quan trọng.
Thậm chí có trường hợp quá phức tạp, NH phải thành lập tổ thẩm định riêng. Đối
với những món vay tiêu dùng, việc giám sát mục đích sử dụng vốn cần được chú
trọng nhiều hơn.
- Công tác tổ chức NH
Tổ chức của NH cần cụ thể hoá và sắp xếp có khoa học, có tính linh hoạt trên
cơ sở tôn trọng các nguyên tắc đã quy định. NH được tổ chức một cách có khoa học
sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban, giữa các NH
với nhau trong toàn hệ thống cũng như với các cơ quan liên quan khác. Qua đó sẽ
tạo điều kiện đáp ứng kịp thời các yêu cầu của KH, quản lý có hiệu quả các khoản
vốn tín dụng, phát hiện và giải quyết kịp thời các khoản tín dụng có vấn đề, từ đó
nâng cao chất lượng CVTD.
Ngoài ra, mạng lưới của NH cũng góp phần nâng cao chất lượng CVTD của
NHTM. Với mạng lưới rộng khắp và lớn mạnh thì NH sẽ phục vụ tới KH một cách
nhanh chóng và đầy đủ nhất.


12

 Các chỉ tiêu định lượng
- Tổng dƣ nợ và doanh số CVTD: doanh số CVTD qua các năm phản ánh quy
mô, xu hướng hoạt động tín dụng tiêu dùng là mở rộng hay thu hẹp. Chỉ tiêu tổng dư
nợ cho biết lượng vốn mà KH còn nợ NH tại một thời điểm cụ thể. Tổng dư nợ thấp

phản ánh hiệu quả cho vay của NH thấp vì chỉ ra rằng NH khó có khả năng mở rộng
hoạt động cho vay, khả năng tiếp thị KH kém, trình độ của đội ngũ CBCNV chưa cao.
Tuy nhiên, khi xem xét chỉ tiêu này, chúng ta không nên xem xét từng thời kỳ riêng rẽ
mà phải xem xét chúng trong một quá trình trên cơ sở phân tích các yếu tố tác động bên
ngoài để chỉ số này phản ánh một cách tốt nhất. Tuy vậy, tổng dư nợ cao chưa chắc đã
phản ánh hiệu quả cho vay cao. Do đó, cần phải xem xét phân tích chất lượng tín dụng
qua các chỉ số khác nữa.
Dư nợ là chỉ tiêu tích luỹ qua các thời kỳ, tính theo công thức:
DNCV kỳ này = DNCV kỳ trước + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu
nợ trong kỳ
Đây là chỉ tiêu phản ảnh rõ nhất chất lượng CVTD của NH. Nếu dư nợ CVTD
kỳ này lớn hơn kỳ trước, hoặc doanh số cho vay trong kỳ lớn hơn kỳ trước, có thể
khẳng định rằng, chất lượng CVTD đang được nâng cao.
- Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ CVTD

Đây là chỉ tiêu phản ánh tốc độ nâng cao chất lượng CVTD của NH nhanh hay
chậm. Xem xét trong nhiều năm, tỷ lệ này cho biết tốc độ đó tăng hay giảm. Nếu
như chỉ tiêu tăng dần qua các năm thì có thể thấy rằng tốc độ nâng cao chất lượng
ngày càng tăng. Tuy nhiên, khi sử dụng chỉ tiêu này, cần phải kết hợp với các chỉ
tiêu khác thì mới rút ra được kết luận đúng. Nếu như tốc độ tăng dư nợ CVTD nhỏ
hơn so với các nhóm cho vay khác thì không thể nói rằng chất lượng CVTD được
nâng cao.
- Tỷ trọng dƣ nợ CVTD trong tổng DNCV của NHTM


13

Sự tăng lên của con số này cũng đồng nghĩa với chất lượng CVTD có thể được
nâng cao, thể hiện NHTM đã chú trọng đến hoạt động CVTD nhiều hơn.
- Doanh số thu nợ: phản ánh lượng vốn mà NH đã thu hồi được từ các KH

vay vốn tiêu dùng trong một thời kỳ.
- Chỉ tiêu nợ quá hạn
Xét về mặt bản chất, cho vay luôn gắn với sự hoàn trả, do khả năng hoàn trả
của người vay là yếu tố quan trọng bậc nhất để cấu thành hiệu quả của khoản vay
cũng như để đánh giá chất lượng tín dụng. Khi một khoản vay không được hoàn trả
đúng hạn mà không có lý do chính đáng thì nó đã vi phạm nguyên tắc cho vay quan
trọng nhất của NH, NH có khả năng mất vốn nghĩa là tính an toàn của các khoản vay
thấp. Khi phân tích đánh giá về nợ quá hạn, thường xem xét các chỉ tiêu: tổng dư nợ
quá hạn, nợ khó đòi trong kỳ và tích luỹ qua các năm.

Trong nền kinh tế thị trường, rủi ro trong hoạt động kinh doanh là khách quan,
nợ quá hạn của NH là tất yếu. Song một NH cần hạn chế tối đa tỷ lệ nợ quá hạn,
không để tỷ lệ này quá cao đến nguy cơ mất vốn, dẫn đến mất khả năng thanh toán,
giảm thu nhập của NH. NHTM có tỷ lệ nợ quá hạn cao sẽ bị đánh giá là có chất
lượng cho vay thấp.
Giải quyết nợ quá hạn là mối quan tâm thường trực của tất cả các NHTM. Do
vậy các NHTM ngay từ đầu phải có chính sách đầu tư, chính sách KH, quy chế cho
vay, kiểm soát chặt chẽ các khoản vay và các biện pháp xử lý nợ quá hạn.
- Vòng quay vốn tín dụng ( vòng)

Trong đó: dư nợ bình quân trong kì = (dư nợ đầu kì + dư nợ cuối kì)/2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của NH, thời gian thu
hồi nợ của NH là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và
việc đầu tư càng được an toàn.
-

Tỷ suất sinh lợi CVTD:


14


Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận từ CVTD mà NHTM thu được trong một thời
kỳ.
Tóm lại, sự tăng hoặc giảm của những chỉ tiêu trên cho biết chất lượng CVTD
của NH đang được cải thiện hay giảm sút. Tuy nhiên, kết luận rút ra chỉ chính xác
khi có sự kết hợp cả các chỉ tiêu trên.
1.2.3.

Nâng cao chất lƣợng CVTD

Nâng cao chất lượng CVTD là biện pháp làm tốt hơn, có hiệu quả hơn về chất
lượng CVTD, đảm bảo cho NHTM đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của KH.
Về chiều rộng
Tiếp tục nâng cao chất lượng CVTD đối với các KH mới có vay tiêu dùng tại
NHTM. Ngoài ra cần gia tăng tổng dư nợ, tổng doanh số cho vay, tăng trưởng số
lượng KH được vay vốn tại NH. NH nên đa dạng hóa các sản phẩm CVTD để thu
hút nhiều KH đến vay vốn NH hơn. Nhưng không phải là thu hút càng nhiều càng
tốt, mà phải lựa chọn KH có lịch sử tín dụng tốt, khả năng trả nợ cao. NH phải thẩm
định kĩ KH để từ đó đưa ra quyết định cấp tín dụng chính xác.
Về chiều sâu
Phục vụ tốt hơn đối với những KH vay tiêu dùng mà NH có mối quan hệ
thường xuyên. Có như thế thì chất lượng các khoản vay được đảm bảo hơn, khi đó
NH tăng khả năng thu hồi nợ gốc và lãi, tăng thu nhập cho NH. Đồng thời giảm
thiểu được rủi ro, tỷ lệ nợ quá hạn được hạn chế.
1.2.4.

Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng CVTD của các NHTM

Ta biết rằng CVTD đóng vai trò quan trọng đối với bản thân NH, KH và nền
kinh tế do đó ở bất kỳ thời điểm nào, thời kỳ nào thì nâng cao chất lượng CVTD là

vấn đề tất yếu. Do vậy, làm thế nào để nâng cao chất lượng CVTD đảm bảo yêu cầu
phát triển một cách an toàn, bền vững trở thành vấn đề đã và đang được các tổ chức
CVTD, các cơ quan quản lý nhà nước như Chính phủ, NHNN đặc biệt quan tâm.
1.2.4.1. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM


×