Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH


TRẦN PHỤNG THÙY TRANG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH


TRẦN PHỤNG THÙY TRANG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS LẠI TIẾN DĨNH

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, có sự hỗ trợ từ
TS Lại Tiến Dĩnh. Những thông tin và nội dung trong đề tài đều dựa trên nghiên
cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn.
TP.HCM, ngày 22 tháng 10 năm 2012
Ngƣời cam đoan

Trần Phụng Thùy Trang


MỤC LỤC

Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các phƣơng trình
Danh mục các biểu đồ, bảng biểu
Phần mở đầu
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .......................................................................1
1.1 Tín dụng ngân hàng ...........................................................................................1
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng .......................................................................1

1.1.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng ........................................................................1
1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng ........................................................................1
1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................................................2
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng .............................................................2
1.2.2 Đặc điểm rủi ro tín dụng ngân hàng ..............................................................2
1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ...............................................................3
1.2.3.1 Rủi ro giao dịch .......................................................................................3
1.2.3.2 Rủi ro danh mục ......................................................................................4
1.2.4 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
khách hàng và nền kinh tế .......................................................................................4
1.2.4.1 Đối với ngân hàng ...................................................................................4
1.2.4.2 Đối với khách hàng .................................................................................4
1.2.4.3 Đối với nền kinh tế ...................................................................................5
1.2.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................5


1.2.5.1 Nguyên nhân khách quan ........................................................................5
1.2.5.2 Nguyên nhân chủ quan ............................................................................5
1.3 Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại.........................................7
1.3.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ..................................................................7
1.3.2 Các bƣớc cụ thể của quản lý rủi ro tín dụng ..................................................7
1.3.3 Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng .........................................................8
1.3.4 Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng .............................................................8
1.3.5 Quản lý rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel II ................................................9
1.3.5.1 Giới thiệu về Basel ...................................................................................9
1.3.5.2 Nguyên tắc của Ủy ban Basel II về quản lý rủi ro tín dụng ....................9
1.3.6 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng ...................................................................10
1.3.6.1 Mô hình 6C............................................................................................10
1.3.6.2 Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s ........................11
1.3.6.3 Mô hình điểm số Z ................................................................................12

1.3.6.4 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng .....................................................13
1.4 Hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại ......................15
1.4.1 Khái niệm hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng .................................................15
1.4.2 Chỉ tiêu định tính thể hiện hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng ........................16
1.4.2.1 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng .............................................................16
1.4.2.2 Chính sách tín dụng ................................................................................16
1.4.2.3 Nguồn nhân lực ......................................................................................16
1.4.2.4 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................16
1.4.3 Chỉ tiêu định lƣợng thể hiện hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng ....................16
1.4.3.1 Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) ........................................................................16
1.4.3.2 Tỷ lệ nợ quá hạn .....................................................................................17
1.4.3.3 Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................17
1.4.3.4 Hệ số rủi ro tín dụng ...............................................................................17
1.4.3.5 Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động (LDR) ..........................17
1.4.3.6 Tài sản bảo đảm......................................................................................17


1.5 Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại ......18
1.5.1 Khái niệm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng .................................18
1.5.2 Ý nghĩa nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng......................................18
1.6 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng thƣơng mại trên
thế giới đối với Việt Nam ........................................................................................19
1.6.1 Kinh nghiệm của một số ngân hàng thƣơng mại tại Nhật Bản ....................19
1.6.2 Kinh nghiệm của một số ngân hàng thƣơng mại tại Hàn Quốc ..................20
1.6.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................21
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .................23
2.1 Giới thiệu về VIETINBANK ..........................................................................23
2.1.1 Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển..............................................23

2.1.2 Kết quả hoạt động ........................................................................................24
2.2 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại VIETINBANK ................................25
2.2.1 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng ...................................................................25
2.2.2 Các phƣơng pháp quản lý rủi ro tín dụng đã triển khai tại VIETINBANK 26
2.2.2.1 Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên quy trình tín dụng ..............................26
2.2.2.2 Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên kết quả xếp hạng tín dụng .................26
2.2.2.3 Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên điều kiện về bảo đảm tiền vay ...........27
2.2.2.4 Quản lý rủi ro tín dụng thông qua phân cấp quyết định tín dụng .........28
2.2.2.5 Quản lý rủi ro tín dụng thông qua chính sách quản lý nợ có vấn đề .....28
2.2.2.6 Triển khai Hiệp ƣớc Basel II và thực tiễn áp dụng tại VIETINBANK .29
2.2.2.7 Triển khai mô hình tín dụng và thực tiễn áp dụng tại VIETINBANK ..30
2.2.3 Ảnh hƣởng của các quy trình, quy định đối với khách hàng ........................31
2.3 Hiệu quả hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại VIETINBANK...................32
2.3.1 Những kết quả tốt .........................................................................................32
2.3.1.1 Về mặt định tính .....................................................................................32
a/ Quy định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ...........................32


b/ Xây dựng quy trình thẩm định phù hợp từng loại hình ..................................32
c/ Có định hƣớng tín dụng rõ ràng trong từng thời kỳ .......................................32
d/ VIETINBANK đã cơ cấu lại tổ chức, hoạt động quản lý RRTD theo tiêu
chuẩn quốc tế ......................................................................................................33
e/ VIETINBANK đã xây dựng hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ quản lý các
mặt nghiệp vụ hoạt động toàn NH .....................................................................34
2.3.1.2 Về mặt định lƣợng ..................................................................................34
a/ Tỷ lệ an toàn vốn cao hơn quy định của NHNN ............................................34
b/ Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu thấp hơn yêu cầu của NHNN ................................35
c/ Tín dụng tăng trƣởng qua các năm và đa dạng hóa........................................36
d/ Thực hiện trích lập dự phòng rủi ro ...............................................................38
2.3.2 Những kết quả chƣa tốt .................................................................................39

2.3.2.1 Về mặt định tính .....................................................................................39
a/ Vi phạm nguyên tắc cho vay, điều kiện cho vay...........................................39
b/ Vi phạm phân cấp quyết định tín dụng, không tuân thủ chỉ đạo của Ban lãnh
đạo VIETINBANK về hoạt động cho vay trong từng thời kỳ ...........................40
c/ Công tác thẩm định cho vay còn hạn chế ......................................................40
d/ Việc thẩm định rủi ro độc lập của Phòng quản lý rủi ro còn hạn chế ...........41
e/ Công tác thẩm định, quản lý tài sản bảo đảm còn hạn chế ...........................42
f/ Vi phạm việc giải ngân ..................................................................................42
g/ Vi phạm cập nhật thông tin, sửa đổi thông tin của khoản vay trong hệ thống
dữ liệu .................................................................................................................43
h/ Kiểm tra giám sát chƣa thƣờng xuyên và mang tính hình thức ....................43
2.3.2.2 Về mặt định lƣợng ..................................................................................44
a/ Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) chƣa đáp ứng điều kiện của quốc tế .....................44
b/ Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ quá hạn, nợ xấu tăng nhanh hơn tốc độ tăng tổng
dƣ nợ cho vay .....................................................................................................44
c/ Cho vay tập trung nhiều vào thành phần kinh tế nhà nƣớc ...........................45


d/ Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng dƣ
nợ vay tại VIETINBANK ..................................................................................46
e/ Triển khai chấm điểm xếp hạng nội bộ còn hạn chế .....................................47
2.4 Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại ..............................................................48
2.4.1 Nguyên nhân khách quan.............................................................................48
2.4.1.1 Môi trƣờng pháp lý chƣa thuận lợi.........................................................48
2.4.1.2 Rủi ro do môi trƣờng kinh tế không ổn định.........................................50
2.4.1.3 Môi trƣờng tự nhiên ...............................................................................51
2.4.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................................51
2.4.2.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay ...................................................51
2.4.2.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ............................................................53
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................56

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM ...........................................................................................57
3.1 Phƣơng hƣớng và kế hoạch kinh doanh tại VIETINBANK năm 2015 ......57
3.1.1 Dự báo tình hình kinh tế đến năm 2015 .....................................................57
3.1.2 Một số mục tiêu kinh doanh chủ yếu đến năm 2015 ...................................59
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại VIETINBANK ..60
3.2.1 Nâng cao chất lƣợng thẩm định và phân tích tín dụng ................................60
3.2.2 Quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giải ngân ................62
3.2.3 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ..........................................................63
3.2.4 Nâng cao năng lực kiểm tra của bộ phận kiểm tra kiểm soát nội bộ ...........65
3.2.5 Thực hiện tốt việc cập nhật và quản lý thông tin khoản vay trên hệ thống dữ
liệu .........................................................................................................................65
3.2.6 Chấm điểm và xếp hạng khách hàng, phân loại nợ đúng quy định, hoàn
thiện phƣơng pháp xếp hạng tín dụng theo tiêu chuẩn Basel: ...............................66
3.2.7 Nâng cao chất lƣợng thẩm định, quản lý danh mục, quản lý TSBĐ ...........67
3.2.8 Tăng cƣờng sự chỉ đạo, điều hành của Trụ sở chính ....................................69


3.2.9 Quản lý danh mục tín dụng tại chi nhánh .....................................................70
3.2.10 Tăng cƣờng hiệu quả xử lý nợ có vấn đề....................................................71
3.2.11 Nâng cao năng lực tài chính của VIETINBANK .......................................73
3.3 Lộ trình hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn và
chuẩn mực quốc tế ..................................................................................................74
3.4 Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc ................................74
3.4.1 Kiến nghị đối với Chính phủ .......................................................................74
3.4.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ......................................................75
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................77
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Phụ lục


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nƣớc



KH

: Khách hàng



NH

: Ngân hàng



NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam




NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại



RRTD

: Rủi ro tín dụng



TSBĐ

: Tài sản bảo đảm



VIETINBANK : Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam


DANH MỤC CÁC PHƢƠNG TRÌNH

Trang


DANH MỤC CÁC PHƢƠNG TRÌNH:



Phƣơng trình 1.1 Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) .............................................. 16



Phƣơng trình 1.2 Tỷ lệ dƣ nợ quá hạn ..................................................... 17



Phƣơng trình 1.3 Tỷ lệ dƣ nợ xấu ............................................................ 17



Phƣơng trình 1.4 Hệ số rủi ro tín dụng .................................................... 17



Phƣơng trình 1.5 Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động ............ 17


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU

Trang




DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ:


Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) ...................................................... 35




Biểu đồ 2.2 Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ tại VIETINBANK ......................... 36



Biểu đồ 2.3 Dƣ nợ cho vay theo thành phần kinh tế tại VIETINBANK . 37



Biểu đồ 2.4 Dƣ nợ cho vay theo ngành nghề tại VIETINBANK ............ 37



Biểu đồ 2.5 Số dƣ dự phòng rủi ro tại VIETINBANK ............................ 39



Biểu đồ 2.6 Dƣ nợ cho vay theo tài sản bảo đảm tại VIETINBANK ...... 46

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU:


Bảng 2.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 24



Bảng 2.2 Dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn tại VIETINBANK ........................ 38




Bảng 2.3 Dƣ nợ cho vay theo loại tiền tại VIETINBANK ...................... 38



Bảng 2.4 Tăng trƣởng dƣ nợ, nợ quá hạn, nợ xấu tại VIETINBANK ..... 44



Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ xấu tại 30/11/2010 và 31/12/2011 tại VIETINBANK45



Bảng 2.6 Dƣ nợ cho vay theo thành phần kinh tế nhà nƣớc tại
VIETINBANK ......................................................................................... 46



Bảng 2.7 Số lƣợng KH thực hiệm chấm điểm tại VIETINBANK .......... 47


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống NHTM Việt Nam,
hoạt động này đã và đang mang lại nguồn thu nhập lớn cho các NH, tuy nhiên rủi ro
của hoạt động này mang lại cũng không nhỏ. Hậu quả của RRTD đối với các
NHTM thƣờng rất lớn, làm gia tăng chi phí, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng
với sự thất thoát của vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và sẽ làm tổn hại đến
uy tín, vị thế của các NHTM.

Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới vẫn còn diễn biến phức tạp, kinh tế
trong nƣớc vẫn còn nhiều khó khăn, thử thách nhƣ sức mua trong nƣớc suy giảm,
hàng tồn kho tăng, số doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh ngừng hoạt động, phá sản,
giải thể ngày càng nhiều, kéo theo tình trạng thất nghiệp gia tăng, thu ngân sách nhà
nƣớc cũng suy giảm,…Trƣớc tình hình này, đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải nâng
cao công tác quản lý RRTD, hạn chế đến mức thấp nhất những nguy cơ tiềm ẩn gây
nên RRTD.
Thực tiễn hoạt động tín dụng tại VIETINBANK trong thời gian qua cũng
cho thấy những RRTD chƣa đƣợc kiểm soát một cách chặt chẽ và hiệu quả. Chính
vì vậy yêu cầu cấp bách đặt ra là RRTD phải đƣợc quản lý, kiểm soát một cách chặt
chẽ và hiệu quả, bảo đảm hoạt động tín dụng trong rủi ro có thể chấp nhận đƣợc,
giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ RRTD và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của
NH, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của NH trong cạnh tranh. Do vậy, tác
giả đã chọn đề tài “Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam”

2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn đƣợc nghiên cứu nhằm đáp ứng 3 mục tiêu:
Một là: Góp phần làm rõ các lý luận về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín
dụng và hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại.


Hai là: Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng, chỉ ra những
mặt tốt và chƣa tốt từ đó đƣa ra những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại
VIETINBANK.
Ba là: Trên cơ sở lý luận, phân tích đánh giá thực trạng và nguyên nhân dẫn
đến rủi ro tín dụng tại VIETINBANK, đề tài nêu ra một số giải pháp để nâng cao
hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại VIETINBANK.

3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quản lý rủi ro
tín dụng và hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng.
- Phạm vi nghiên cứu: Đi sâu phân tích thực trạng hoạt động và công tác
quản lý rủi ro tín dụng tại VIETINBANK để từ đó đƣa ra một số giải pháp để nâng
cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại VIETINBANK.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các
phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích,… đi từ cơ sở lý luận đến thực tiễn nhằm
giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Sau khi dùng phƣơng
pháp phân tích sơ bộ, căn cứ trên kết quả phân tích và tiếp thu ý kiến phản biện của
nhiều chuyên gia, cán bộ quản lý, điều hành có liên quan, ra kết luận cũng nhƣ đề
xuất các vấn đề cần phải thay đổi, phát triển để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín
dụng của VIETINBANK.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Việc nghiên cứu luận văn này có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn. Nó
phân tích thực trạng, đƣa ra những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân việc quản lý rủi
ro tín dụng chƣa hiệu quả của VIETINBANK trong thời gian qua để từ đó có những
giải pháp đúng đắn và thiết thực để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của
VIETINBANK trong thời gian tới.


6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc trình bày gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại
Việt Nam.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ
Phần Công Thƣơng Việt Nam.
Chƣơng 3: Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam.



1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
1.1 Tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa các NH với các xí nghiệp, tổ chức
kinh tế, các tổ chức và cá nhân đƣợc thực hiện dƣới hình thức NH đứng ra huy động
vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối tƣợng nói trên.
Tín dụng NH là hình thức tín dụng chủ yếu, chiếm vị trí đặc biệt quan trọng
trong nền kinh tế.
Tín dụng NH ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của hệ
thống NH, khác với tín dụng thƣơng mại, tín dụng NH là hình thức tín dụng chuyên
nghiệp, hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú.
1.1.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng
Đối tƣợng của vốn NH là vốn tiền tệ nghĩa là NH huy động vốn và cho vay
bằng tiền.
Trong tín dụng NH, các chủ thể của nó đƣợc xác định một cách rõ ràng,
trong đó NH là ngƣời cho vay, còn các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế cá nhân,
… là ngƣời đi vay.
Tín dụng NH vừa là tín dụng mang tính chất sản xuất kinh doanh gắn với
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa là tín dụng tiêu dùng,
không gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vì vậy quá
trình vận động và phát triển của tín dụng NH không hoàn toàn phù hợp với quá
trình phát triển của sản xuất và lƣu thông hàng hóa.
1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng
* Cho vay trực tiếp
- Theo tính chất: Cho vay sản xuất kinh doanh (các tổ chức kinh tế); Cho vay

tiêu dùng (các cá nhân).
- Theo thời hạn: Cho vay ngắn hạn (≤1 năm); Cho vay trung hạn (trên 1 năm
đến 5 năm); Cho vay dài hạn (trên 5 năm).


2

* Cho vay gián tiếp: Chiết khấu chứng từ có giá; Bao thanh toán.
* Hình thức cho vay khác: Thấu chi, Cho vay thông qua phát hành thẻ Tín
dụng.
* Bảo lãnh NH: Bảo lãnh vay vốn, Bảo lãnh thanh toán; Bảo lãnh đấu thầu;
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh hoàn thanh toán; Các hình thức bảo lãnh
khác.
* Cho thuê tài chính: Ngân hàng thƣơng mại muốn hoạt động cho thuê tài
chính phải thành lập công ty cho thuê tài chính.
1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách tiếp cận khái niệm RRTD. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro thất
thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện một nghĩa vụ tài
chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một NH, bao gồm cả việc không thanh
toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Hiểu một cách khác
thì RRTD đó là rủi ro không thu hồi đƣợc nợ khi đến hạn do ngƣời vay đã không
thực hiện đúng cam kết vay vốn theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ nguyên tắc
hoàn trả khi đáo hạn. Đây là loại rủi ro gắn liền với hoạt động cấp tín dụng của NH.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng thì khái niệm
RRTD đƣơc định nghĩa nhƣ sau:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của Tổ chức tín dụng là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH của Tổ chức tín dụng do không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.

Nhƣ vậy, có thể kết luận “ Rủi ro tín dụng là loại rủi ro có thể phát sinh trong
quá trình cấp tín dụng của NH, biểu hiện trên thực tế qua việc không trả đƣợc nợ
hoặc trả nợ không đúng hạn cho NH”.
1.2.2 Đặc điểm rủi ro tín dụng ngân hàng
Để phòng ngừa RRTD, việc nhận biết đặc điểm RRTD là điều cần thiết,
RRTD có những đặc điểm sau đây:


3

Rủi ro mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, NH chuyển giao quyền
sử dụng vốn cho KH. RRTD xảy ra khi KH gặp tổn thất và thất bại trong quá trình
sử dụng vốn. Do đó, rủi ro trong hoạt động kinh doanh của KH là nguyên nhân chủ
yếu gây nên RRTD cho NH.
Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện sự đa
dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của RRTD. Do đó, khi
phòng ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu, xuất phát từ nguyên nhân
bản chất và hậu quả do RRTD đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
RRTD có tính tất yếu luôn tồn tại gắn liền với hoạt động tín dụng của
NHTM: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho NH không thể nắm bắt đƣợc
các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất kỳ khoản
vay nào cũng tiềm ẩn những rủi ro. Kinh doanh NH là kinh doanh rủi ro ở mức độ
phù hợp và đạt đƣợc lợi nhuận tƣơng ứng.
1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.3.1 Rủi ro giao dịch
Khái niệm rủi ro giao dịch: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá KH. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và
rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích

tín dụng, khi NH lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định
cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại TSBĐ, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và
mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản cho vay có vấn đề.


4

1.2.3.2 Rủi ro danh mục
Khái niệm rủi ro danh mục: Là hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, đƣợc phân chia
thành hai loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay vốn.
+ Rủi ro tập trung là trƣờng hợp NH tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với
một số KH, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh
vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc một loại hình cho vay
có rủi ro cao.
1.2.4 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
khách hàng và nền kinh tế
1.2.4.1 Đối với ngân hàng
Khi gặp RRTD, NH không thu đƣợc vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay,
nhƣng NH phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm
cho NH bị mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu đƣợc nợ thì vòng quay của
vốn tín dụng bị chậm lại làm NH kinh doanh không hiệu quả và có thể làm mất khả

năng thanh khoản. Điều này làm giảm lòng tin của ngƣời gửi tiền, ảnh hƣởng
nghiêm trọng đến uy tín của NH.
1.2.4.2 Đối với khách hàng
Nếu rủi ro xảy ra từ phía ngân hàng, khách hàng có thể mất vốn dẫn đến khó
khăn trong sản xuất kinh doanh.
Mặt khác nếu rủi ro xảy ra đối với chính khách hàng, các khoản nợ của họ sẽ
trở thành các khoản nợ khó đòi, gây khó khăn và ảnh hƣởng đến quan hệ của họ đối
với ngân hàng. Khi đó khách hàng cần vốn họ buộc phải quan hệ với các ngân hàng
khác và phải chịu một khoảng thời gian tìm hiểu gây trì hoãn cho quá trình sản xuất.


5

1.2.4.3 Đối với nền kinh tế
Hoạt động NH liên quan đến nhiều cá nhân, nhiều lĩnh vực trong nền kinh tế,
vì vậy khi một NH gặp phải RRTD hay bị phá sản thì ngƣời gửi tiền hoang mang lo
sợ và ồ ạt kéo nhau đi rút tiền không chỉ ở NH đó mà còn nhiều NH khác, làm cho
toàn bộ hệ thống NH gặp khó khăn. Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hƣởng đến tình hình
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp do không có tiền trả lƣơng công nhân,
mua nguyên vật liệu. Lúc bấy giờ giá cả hàng hóa sẽ gia tăng, thất nghiệp tràn lan,
xã hội mất ổn định, nền kinh tế lâm vào suy thoái. Rủi ro tín dụng có thể châm ngòi
cho một cơn khủng hoảng tài chính ảnh hƣởng đến cả khu vực và thế giới.
1.2.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.5.1 Nguyên nhân khách quan
Là những tác động ngoài ý chí của KH và NH nhƣ: thiên tai, hỏa hoạn, do sự
thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch vùng, ngành, do
hành lang pháp lý chƣa phù hợp, do biến động thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, quan
hệ cung cầu hàng hóa thay đổi,…khiến doanh nghiệp lâm vào khó khăn tài chính
không thể khắc phục đƣợc. Từ đó, doanh nghiệp dù cho có thiện chí nhƣng vẫn
không thể trả đƣợc nợ NH.

1.2.5.2 Nguyên nhân chủ quan
* Nguyên nhân từ phía KH vay vốn:
Là nguyên nhân nội tại của mỗi KH. Nhƣ khả năng tự chủ tài chính kém,
năng lực điều hành yếu, hệ thống quản lý của KH yếu kém dẫn đến việc sử dụng
vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát, ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể
do KH thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay NH.
* Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
Chính sách tín dụng của Ngân hàng: Chính sách tín dụng của NH không
hợp lý, NH không thực hiện phân tán rủi ro mà tập trung cho vay đối với một số
nhóm KH, một số ngành nghề nhất định. Việc cho vay quá nhiều vào một số nhóm
KH hoặc một số ngành nghề kinh tế sẽ dẫn đến rủi ro rất cao cho NH khi nhóm KH


6

đó gặp khó khăn hoặc ngành nghề kinh tế mà doanh nghiệp đó đang hoạt động
không còn hấp dẫn đối với thị trƣờng.
Trình độ, năng lực chuyên môn của một số cán bộ NH còn hạn chế:
Trình độ, năng lực chuyên môn của một số cán bộ làm công tác tín dụng còn hạn
chế nên đã làm ảnh hƣởng đến việc đánh giá đúng tình hình hoạt động của KH, từ
đó không phân tích đƣợc các báo cáo tài chính với kết quả chuẩn xác, không phát
hiện ra những số liệu không phù hợp với tình hình thực tiễn của doanh nghiệp,
không am hiểu về thị trƣờng, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ
dẫn đến cho vay và đầu tƣ không hợp lý.
Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ của NH còn hạn chế: Bộ phận kiểm
tra, kiểm soát nội bộ của NH có nhiệm vụ thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra và giám
sát các khoản vay nhằm kịp thời phát hiện ra những sai sót và những vấn đề bất hợp
lý có thể dẫn đến rủi ro cho NH, để có những giải pháp xử lý kịp thời, hạn chế rủi ro
có thể xảy ra. Tuy nhiên, trên thực tế, việc kiểm tra nội bộ của các NH chỉ tồn tại
dƣới hình thức, công tác kiểm tra, kiểm soát chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Vì vậy,

việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ cần phải đƣợc xem nhƣ công cụ hữu hiệu trong việc
phát hiện, phòng ngừa RRTD.
Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay: Các NH thƣờng có thói quen
tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trƣớc khi cho vay mà không chú trọng
trong việc kiểm tra, kiểm soát vốn sau khi cho vay. Khi NH cho vay thì khoản vay
cần phải đƣợc theo dõi và giám sát việc sử dụng vốn vay nhằm bảo đảm vốn vay sử
dụng đúng mục đích với phƣơng án ban đầu. Tuy nhiên, trong thời gian qua, các
Ngân hàng chƣa thực hiện tốt công tác này. Điều này, một phần do yếu tố tâm lý sợ
phiền hà KH, một phần do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh tại các
doanh nghiệp còn lạc hậu, không cung cấp đƣợc đầy đủ, kịp thời các thông tin mà
NH yêu cầu.
Đạo đức nghề nghiệp của một số cán bộ NH: Lĩnh vực tín dụng là một lĩnh
vực rất nhạy cảm, cán bộ NH rất dễ bị cám dỗ bởi cái lợi trƣớc mắt mà ngƣời vay
đem đến và sẽ cực kỳ nguy hiểm khi cán bộ NH bị tha hóa, vi phạm đạo đức nghề


7

nghiệp, bất chấp pháp luật, cố tình không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp
hành đúng quy trình cho vay, không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết,
không đảm bảo các nguyên tắc cần thiết của TSBĐ,… Thực tế, đã có nhiều trƣờng
hợp cán bộ NH tiếp tay với KH làm giả hồ sơ vay, định giá TSBĐ quá cao so với
giá thị trƣờng để rút tiền vay NH,…
1.3 Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
1.3.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý RRTD là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và
có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất,
mất mát, những ảnh hƣởng bất lợi của rủi ro tín dụng thông qua việc xây dựng
chính sách tín dụng, thiết lập quy trình tín dụng, giám sát việc tuân thủ chính sách
và quy trình tín dụng, xử lý trục trặc và vi phạm về chính sách, quy trình và khoản

tín dụng cụ thể.
1.3.2 Các bƣớc cụ thể của quản lý rủi ro tín dụng
Xác định rủi ro tín dụng: Xác định rủi ro tín dụng là quá trình xác định liên
tục và có hệ thống đối với các loại họat động kinh doanh của NH thông qua việc
phân tích KH, môi trƣờng kinh doanh, đặc thù các sản phẩm, dịch vụ và quy trình
nghiệp vụ. Xác định rủi ro bao gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu
môi trƣờng hoạt động và toàn bộ mọi hoạt động của NH nhằm thống kê đƣợc tất cả
các rủi ro, không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dƣ báo đƣợc
những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm
soát và tài trợ rủi ro thích hợp.
Xác định xác suất và mức độ thiệt hại có thể xảy ra của các rủi ro đã đƣợc
xác định: Là việc thu thập số liệu và phân tích đánh giá, từ đó xác định xác suất và
mức độ thiệt hại có thể xảy ra.
Phát triển các công cụ để giảm xác suất hoặc thiệt hại xảy ra: Là việc sử
dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lƣợc, các chƣơng trình hoạt động để
ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hƣởng không mong
đợi có thể xảy ra với NH. Các biện pháp kiểm soát rủi ro nhƣ: các biện pháp né


8

tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, giảm thiểu tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa dạng rủi
ro, quản trị thông tin,…Và khi rủi ro đã xảy ra, trƣớc hết cần theo dõi, xác định
chính xác những tổn thất về tài sản, về nguồn nhân lực, về giá trị pháp lý, Sau đó có
những biện pháp tài trợ rủi ro phù hợp, gồm tự khắc phục và chuyển giao rủi ro.
1.3.3 Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng
Đối với các NHTM thế giới phần hoạt động tín dụng chỉ chiếm một tỷ lệ
khoảng 1/3 trong hoạt động của NH trong khi đó ở Việt Nam hoạt động tín dụng
hiện đang chiếm tỷ trọng lớn nhất từ 60- 70% trong danh mục tài sản có. Đặc biệt,
nguồn tín dụng này đang đóng vai trò kênh dẫn vốn chủ đạo cho các doanh

nghiệp.Vì vậy vấn đề RRTD có ảnh hƣởng rất lớn đến sự an toàn của các NH ở Việt
Nam và có tác động đáng kể đến toàn bộ nền kinh tế.
Đối với NH, việc không thu hồi đƣợc vốn tín dụng và lãi vay cùng với việc
vẫn phải duy trì việc trả gốc và lãi cho các khoản tiền huy động làm thu chi của NH
mất cân đối. Hậu quả tiếp theo là vòng quay vốn tín dụng của NH giảm, việc kinh
doanh của NH không hiệu quả. Khi gặp phải RRTD NH có nguy cơ rất cao bị rơi
vào tình trạng mất khả năng thanh khoản, giảm sút uy tín, mất lòng tin đối với
ngƣời gửi tiền. Nếu tình trạng này kéo dài, việc NH phá sản là không thể tránh khỏi,
gây hậu quả nghiêm trọng cho hệ thống NH và cả nền kinh tế.
Quản lý RRTD tốt sẽ tạo điều kiện cho NH sàng lọc những KH có tình hình
tài chính tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, có tiềm năng phát
triển,…nhằm giúp việc tài trợ vốn của NH mang lại hiệu quả, tạo điều kiện thuận
lợi cho NH trong cạnh tranh.
1.3.4 Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng
Mục tiêu của quản lý RRTD là để tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở giữ mức độ
RRTD hoặc tổn thất tín dụng ở mức NH có thể chấp nhận đƣợc, đƣợc kiểm soát và
trong phạm vi nguồn lực tài chính của NH.


9

1.3.5 Quản lý rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel II
1.3.5.1 Giới thiệu về Basel
Ủy ban Basel về giám sát NH (Basel Committee on Banking supervision BCBS) đƣợc thành lập vào năm 1974 bởi một nhóm các Ngân hàng Trung ƣơng và
cơ quan giám sát của 10 nƣớc phát triển (G10) tại thành phố Basel, Thụy Sỹ nhằm
tìm cách ngăn chặn sự sụp đổ hàng loạt của các NH vào thập kỷ 80.
Lịch sử vắn tắt của Hiệp ƣớc vốn Basel: (1) Năm 1988, Hiệp ƣớc vốn Basel
đầu tiên (Basel I) ra đời và có hiệu lực từ 1992. (2) Năm 1996, Basel I đƣợc bổ sung
thêm rủi ro thị trƣờng (đƣợc thực thi chậm nhất vào ngày 1/1/1998). (3) Tháng
6/1999, đề xuất một khung Hiệp ƣớc vốn mới với chƣơng trình tƣ vấn lần thứ nhất

(First Consultative Package - CP1). (4) Tháng 1/2001, chƣơng trình tƣ vấn lần thứ
hai (CP2). (5) Tháng 4/2003, chƣơng trình tƣ vấn lần thứ ba (CP3). (6) Quý 4/2003,
phiên bản mới của Hiệp ƣớc vốn (Basel II) đƣợc hoàn thiện. (7) Tháng 1/2007,
Basel II có hiệu lực. (8) Năm 2010, chấm dứt quá trình chuyển đổi.
1.3.5.2 Nguyên tắc của Ủy ban Basel II về quản lý rủi ro tín dụng
Nguyên tắc thứ nhất: Về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu. Các NH cần phải duy
trì một lƣợng vốn đủ lớn để trang trải cho các hoạt động chịu rủi ro của mình, bao
gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng và rủi ro tác nghiệp (Cột trụ 1). Theo đó, cách
tính chi phí vốn đối với rủi ro tín dụng có sự sửa đổi lớn – tính mức độ rủi ro tín
dụng theo các phƣơng pháp chuẩn hoặc phƣơng pháp phân hạng nội bộ, thay đổi
nhỏ với rủi ro thị trƣờng nhƣng hoàn toàn là phiên bản mới đối với rủi ro tác
nghiệp.
Nguyên tắc thứ hai: Về quá trình xem xét giám sát của cơ quan quản lý.
Hiệp ƣớc Basel II quy định các quy tắc giám sát, quản trị và hƣớng dẫn quản lý rủi
ro đối với các NH. Quá trình giám sát và quản trị này không những nhằm mục đích
khẳng định việc các ngân hàng duy trì một mức vốn phù hợp đối với toàn bộ những
rủi ro trong hoạt động kinh doanh mà còn khuyến khích các NH phát triển và sử
dụng các kỹ thuật để quản lý rủi ro tốt hơn (Cột trụ 2). Với cột trụ này, Basel II
nhấn mạnh 4 nguyên tắc của công tác rà soát giám sát:


10

+ Các NH cần phải có một quy trình đánh giá đƣợc mức độ đầy đủ vốn của
họ theo danh mục rủi ro và phải có đƣợc một chiến lƣợc đúng đắn nhằm duy trì
mức vốn đó.
+ Các cơ quan quản lý nên rà soát và đánh giá lại quy trình đánh giá về mức
vốn nội bộ cũng nhƣ về các chiến lƣợc của ngân hàng. Họ cũng phải có khả năng
giám sát và đảm bảo tuân thủ tỷ lệ vốn tối thiểu. Theo đó, cơ quan quản lý nên thực
hiện một số hành động giám sát phù hợp nếu họ không hài lòng với kết quả của quy

trình này.
+ Các cơ quan quản lý khuyến nghị các NH duy trì mức vốn cao hơn mức tối
thiểu theo quy định.
+ Các cơ quản quản lý nên can thiệp ở giai đoạn đầu để đảm bảo mức vốn
của NH không giảm dƣới mức tối thiểu theo quy định và có thể yêu cầu sửa đổi
ngay lập tức nếu mức vốn không đƣợc duy trì trên mức tối thiểu.
- Nguyên tắc thứ ba: Tính kỷ luật thị trƣờng. Các NH cần phải công khai
thông tin một cách thích đáng theo nguyên tắc thị trƣờng (Cột trụ 3). Với cột trụ
này, Basel II đƣa ra một danh sách các yêu cầu buộc các NH phải công khai thông
tin, từ những thông tin về cơ cấu vốn, mức độ đầy đủ vốn đến những thông tin liên
quan đến mức độ nhạy cảm của NH với rủi ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng, rủi ro tác
nghiệp và quy trình đánh giá của NH đối với từng loại rủi ro này.
1.3.6 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng
1.3.6.1 Mô hình 6C
Trọng tâm của mô hình này là xem xét ngƣời vay có thiện chí và khả năng
thanh toán các khoản vay khi đến hạn hay không. Cụ thể bao gồm 6 yếu tố sau:
Tƣ cách ngƣời vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin
vay của KH, mục đích vay của KH có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành
của NH hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối với KH cũ;
còn đối với KH mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhƣ Trung tâm
tín dụng, NH khác, từ cơ quan thông tin đại chúng,…


×