Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Nội thất Gia Việt đến năm 2020 : luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.9 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ BẢO THÚY

GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY TNHH NỘI THẤT GIA VIỆT
ĐẾN NĂM 2020
Chuyên Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN DŨNG

TP Hồ Chí Minh, Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung chi tiết của bài luận văn này được trình
bày theo kết cấu và dàn ý của tôi với sự nghiên cứu, thu thập và phân tích các tài
liệu liên quan đến việc xây dựng giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty TNHH Nội Thất Gia Việt đến năm 2020, đồng thời được sự góp ý hướng dẫn của
TS. Nguyễn Văn Dũng để hoàn thành luận văn.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với cam kết trên.

TP Hồ Chí Minh, Năm 2014

Nguyễn Thị Bảo Thúy



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP ........................................................................................................................ 3
1.1 Các khái niệm ...................................................................................................... 3
1.1.1 Cạnh tranh và phân loại cạnh tranh .............................................................. 3
1.1.1.1 Khái niệm cạnh tranh ............................................................................ 3
1.1.1.2 Phân loại cạnh tranh .............................................................................. 4
1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..... 5
1.1.2.1 Năng lực cạnh tranh .............................................................................. 5
1.1.2.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................. 7
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ......................................... 8
1.1.3.1 Môi trường vĩ mô .................................................................................. 8
1.1.3.2 Môi trường vi mô .................................................................................. 9
1.1.3.3 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp. .................................................... 14
1.2 Xây dựng hình ảnh năng lực cạnh tranh ........................................................... 19
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........................... 20
1.3.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng ......................................................................... 20
1.3.1.1 Thị phần doanh nghiệp trên thị trường ............................................... 20
1.3.1.2 Lợi nhuận ............................................................................................ 20
1.3.1.3 Năng suất lao động .............................................................................. 20
1.3.2 Nhóm chỉ tiêu định tính ............................................................................ 19
1.3.2.1 Uy tín, thương hiệu ............................................................................. 19



1.3.2.2 Kinh nghiệm ........................................................................................ 19
1.4 Các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp....................... 19
1.4.1 Môi trường bên ngoài doanh nghiệp .......................................................... 19
1.4.1.1 Môi trường vĩ mô ................................................................................ 19
1.4.1.2 Môi trường vi mô ................................................................................ 20
1.4.2 Môi trường bên trong doanh nghiệp .......................................................... 21
1.4.2.1 Tài chính.............................................................................................. 21
1.4.2.2 Nguồn nhân lực .................................................................................. 21
1.4.2.3 Marketing ........................................................................................... 21
1.4.2.4 Công nghệ, hệ thống thông tin ........................................................... 22
1.4.2.5 Chất lượng sản phẩm.......................................................................... 22
1.4.2.6 Sản xuất, vận hành ............................................................................. 22
1.4.2.7 Năng lực lãnh đạo và quản lý ............................................................. 22
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TNHH NỘI THẤT GIA VIỆT .................................................................................... 25
2.1 Tổng quan về hoạt động tại Công ty Gia Việt: ................................................. 25
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Nội Thất Gia Việt: ........................... 25
2.1.1.1Lịch sử hình thành và phát triển: ......................................................... 25
2.1.1.2 Ngành nghề kinh doanh: ..................................................................... 25
2.1.1.3 Chức năng nhiệm vụ của công ty: ....................................................... 26
2.1.1.4 Sơ đồ tổ chức của công ty: .................................................................. 26
2.1.1.5 Sứ mạng và mục tiêu phát triển .......................................................... 27
2.1.2 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Nội Thất Gia Việt ...... 27
2.1.2.1 Sản phẩm và Thị Trường ..................................................................... 27
2.1.2.2 Kết quả sản xuất kinh doanh .............................................................. 28
2.1.2.3 Nguồn nguyên liệu ............................................................................. 30
2.1.2.4 Quy trình sản xuất ( Chuỗi giá trị ) ..................................................... 31

2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH nội thất Gia Việt ............ 33


2.2.1 Tác động của nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
công ty Gia Việt .................................................................................................. 34
2.2.1.1 Tác động của nhân tố vĩ mô tác động đến năng lực cạnh tranh .......... 34
2.2.1.2 Tác động của nhân tố vi mô tác động đến năng lực cạnh tranh .......... 35
2.2.1.3 Đánh giá điểm mạnh điểm yếu của các yếu tố vi mô tác động đến
năng lực cạnh tranh của Gia Việt. ................................................................... 39
2.2.2Tác động của các nhân tố bên trong hưởng đến năng lực cạnh tranh của
công ty Gia Việt .................................................................................................. 39
2.2.2.1 Nguồn nhân lực ................................................................................... 39
2.2.2.2 Năng lực tài chính ............................................................................... 41
2.2.2.3 Hoạt động quản trị............................................................................... 42
2.2.2.4 Marketing ............................................................................................ 42
2.2.2.5 Sản xuất và vận hành .......................................................................... 43
2.2.2.6 Công nghệ và hệ thống thông tin ........................................................ 44
2.2.2.7 Chất lượng sản phẩm........................................................................... 44
2.2.2.7 Năng lực lãnh đạo và quản lý .............................................................. 45
2.2.2.8 Đánh giá điểm mạnh điểm yếu của các yếu tố bên trong tác động đến
năng lực cạnh tranh của công ty Gia Việt ....................................................... 45
2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty ................................ 46
2.3.1 Chỉ tiêu định lượng ........................................................................................ 46
2.3.1.1 Thị phần tuyệt đối ............................................................................... 46
2.3.1.1 Lợi nhuận qua các năm ....................................................................... 47
2.3.1.1 Năng suất lao động .............................................................................. 47
2.3.2 Chỉ tiêu định tính ............................................................................................ 48
2.3.2.1 Uy tín, thương hiệu ............................................................................. 48
2.3.2.2 Kinh nghiệm ........................................................................................ 48
2.4 Đáng giá hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Nội

Thất Gia Việt ........................................................................................................... 48
2.4.1 Những ưu điểm trong hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh ................ 49


2.4.2 Những điểm còn hạn chế trong hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh . 49
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG
TY TNHH NỘI THẤT GIA VIỆT .............................................................................. 57
4.1 Định hướng phát triển của Công ty TNHH Nội Thất Gia Việt ......................... 57
4.2 Mục tiêu phát triển của Công ty TNHH Nội Thất Gia Việt .............................. 57
4.3 Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Nội Thất Gia
Việt .......................................................................................................................... 58
4.4 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Nội Thất Gia
Việt đến năm 2020 .................................................................................................. 59
4.4.1 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Gia Việt thông qua tác động
đến các yếu tố bên ngoài ..................................................................................... 59
4.4.1.1 Giải pháp chăm sóc khách hàng bằng các sản phẩm dịch vụ của Gia
Việt .................................................................................................................. 59
4.4.1.2 Giải pháp thực hiện chiến lược nâng cao sức mạnh nhà cung ứng ..... 61
4.4.1.3 Giải pháp hạn chế sự đe dọa của những đối thủ mới .......................... 62
4.4.1.4 Giải pháp nhằm hạn chế sự ganh đua giữa những đối thủ cạnh tranh 63
4.4.1.5 Giải pháp hạn chế sự đe dọa từ sự thay thế của các đối thủ mới ........ 64
4.4.2Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Gia Việt thông qua tác động
đến các yếu tố bên trong...................................................................................... 65
4.4.2.1 Giải pháp về tài chính ......................................................................... 65
4.4.2.2 Giải pháp hoàn thiện chính sách hành chính – nhân sự ...................... 66
4.4.2.3 Giải pháp về marketing ....................................................................... 69
4.4.2.4 Giải pháp về hệ thống công nghệ, thông tin ....................................... 70
4.4.2.5 Giải pháp phát triển sản phẩm............................................................. 72
4.4.2.6 Giải pháp về sản xuất vận hành .......................................................... 73

4.4.2.7 Giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý & nâng cao chất
lượng hoạt động quản trị ................................................................................. 75


4.5 Một số kiến nghị đối với nhà nước và đối với Công ty TNHH Nội Thất Gia
Việt .......................................................................................................................... 77
4.5.1 Kiến nghị đối với nhà nước ........................................................................ 77
4.5.2 Kiến nghị đối với công ty........................................................................... 77
Kết Luận chương 3 .................................................................................................. 82
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 84


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2011, 2012 và 2013 .............................. 28
Bảng2.2:Mộtsốnhàcungcấpgỗcủa Gia Việt ................................................................. 31
Bảng 2.5: Tỉ lệ về giới tính của nhân viên Công ty Gia Việt ..................................... 40
Bảng 2.6: Tỉ lệ về trình độ của nhân viên Công ty Gia Việt ....................................... 40
Bảng 2.3: Khả năng thanh toán của Gia Việt từ năm 2011 đến năm 2013 ................. 41
Bảng 2.4: Khả năng sinh lời của Gia Việt từ năm 2011 đến năm 2013 ..................... 42


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty Gia Việt .................................................................... 26
Hình 2.2: Chuỗi giá trị sản xuất đồ gỗ Công ty Gia Việt ............................................ 32
Hình 2.3: Quy trình sản xuất đồ gỗ công ty Gia Việt ................................................. 32
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện doanh thu – lợi nhuận của Gia Việt từ 2011-2013 .......... 47


DANH MỤC PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1:Quy Định Về Trách Nhiệm Và Quyền Hạn Của Các Cá Nhân, Bộ
Phận Công Ty TNHH Nội Thất Gia Việt ................................................................... 86


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

EU

Liên minh các nước Châu Âu.

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

NLCT

Năng lực cạnh tranh

GIA VIỆT

Công ty TNHH Nội Thất Gia Việt

CNTT

Công nghệ thông tin



1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, biểu hiện bằng sự ra đời của các liên
kết khu vực và quốc tế như: ASEAN, EU.WTO…Các doanh nghiệp đang đứng
trước những cơ hội lớn để xây dựng, phát triển lên một tầm cao mới và cũng phải đối
mặt với những thách thức, nguy cơ tiềm ẩn to lớn. Thách thức lớn nhất hiện nay là
chúng ta đang phải đối mặt với cuộc khủng hoảng kinh tế, khủng hoảng tài chính
toàn cầu kéo dài từ năm 2011 đến nay.
Lịch sử kinh tế thị trường cũng đã cho thấy cạnh tranh là một tất yếu khách
quan, một động lực của tăng trưởng kinh tế. Tham gia cạnh tranh và thắng lợi trong
cạnh tranh, mỗi doanh nghiệp có thể khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Bởi
vậy nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và
Công ty TNHH Nội Thất Gia Việt nói chung nói riêng đang là vấn đề được quan
tâm hàng đầu.
Bản thân tác giả hiện đang phụ trách mảng tài chính tại Công ty TNHH Nội
Thất Gia Việt. Xuất phát từ thực tế muốn hiểu rõ hơn về điểm mạnh, điểm yếu và
các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của đơn vị mình công tác, từ
đó mong muốn có thể đóng góp một số ý kiến giúp Công ty nâng cao được năng lực
cạnh tranh, vượt qua được khó khăn trước mắt, ngày càng phát triển hơn nữa đạt
được mục tiêu đã đề ra trong hoàn cảnh mới, tôi đã chọn đề tài: “ Giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh cho Công ty TNHH Nội Thất Gia Việt đến năm 2020 ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu các lý thuyết để tìm ra các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh
của một doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh hiện tại của Gia Việt và
những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Công ty.
Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty, giúp công ty thích ứng tốt với những biến động ngày càng phức tạp của môi
trường kinh doanh.



2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh nội tại của Công ty TNHH Nội Thất Gia Việt, một Công ty
chuyên kinh doanh các sản phẩm đồ gỗ nội thất có trụ sở đặt tại quận Gò vấp, Thành
Phố Hồ Chí Minh.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tại Công ty TNHH Nội Thất Gia Việt đến năm 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện bằng phương pháp định tính.Sử dụng phương pháp thống
kê, thu thập dữ liệu, nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu hệ thống, dự báo.
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu , trong đó chủ yếu là phương
pháp thu thập , phân tích , kết hợp khái quát hóa .
Trao đổi, lấy ý kiến chuyên gia về các yếu tố chủ yếu môi trường bên trong ,
yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty
5. Đóng góp của luận văn
Luận văn có những đóng góp sau:
• Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Nội Thất Gia
Việt
• Giúp Ban lãnh đạo Công ty nhận diện được những điểm mạnh, yếu trong
việc cạnh tranh với các đối thủ , những giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp , từ đó có những quyết định đúng đắn tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn , hiệu quả cao
hơn.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3
chương sau :

• Chương 1 : Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
• Chương 2 : Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Nội
Thất Gia Việt
• Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Nội
Thất Gia Việt đến năm 2020


3
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1 Các khái niệm
Trong mục này, người đọc sẽ có được các khái niệm cơ bản về: cạnh trạnh,
năng lực cạnh trạnh và NLCT của doanh nghiệp
1.1.1 Cạnh tranh và phân loại cạnh tranh
1.1.1.1 Khái niệm cạnh tranh
Khái niệm cạnh tranh xuất hiện trong quá trình hình thành và phát triển của
sản xuất và trao đổi hàng hoá. Đã có nhiều quan điểm khác nhau về cạnh tranh và
cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về cạnh tranh. Ở mỗi lĩnh vực,
mỗi thời kỳ có những quan điểm khác nhau về cạnh tranh.
Theo Từ điển Bách Khoa Việt Nam, cạnh tranh được định nghĩa là hoạt động
ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh
doanh bị chi phối bởi quan hệ cung cầu, nhằm giành được các điều kiện sản xuất,
tiêu thụ và thị trường có lợi nhất.
Theo hai nhà kinh tế Mỹ là PA Samuelson & W. Nordhaus, thì cạnh tranh là
sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc
thị trường. Ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh và coi
cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản và là động lực của sự phát
Theo từ điển kinh tế thì cạnh tranh được hiểu là quá trình ganh đua hoặc tranh
giành giữa ít nhất hai đối thủ nhằm có được cho mình những nguồn lực hoặc lợi thế
về sản phẩm hoặc khách hàng, hoặc đạt được những lợi ích tối đa. Trong hoạt động

kinh tế, đó là sự gạnh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành lấy những vị thế
tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng hóa để thu được cho mình
nhiều lợi ích nhất.
Theo Michael Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phận. Bản chất của canh
trạnh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cạo hon mức lợi nhuận trung bình
mà doạnh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh trạnh là sự bình quân hóa lợi
nhuận trong ngành theo chiều hưóng cải thiện sâu đẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm
đi (1980).


4
Như vậy, khái niệm cạnh tranh có thể hiểu là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ
thể kinh tế ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt mục
tiêu kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng
cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của chủ
thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích. Đối với người sản xuất
kinh doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi.
1.1.1.2 Phân loại cạnh tranh
Có nhiều tiêu thức phân loại cạnh tranh, trong đó cách phân loại cơ bản là:
cạnh tranh trong phạm vi ngành kinh tế bao gồm cạnh tranh trong nội bộ ngành và
cạnh tranh giữa các ngành, cạnh tranh giữa bên mua và cạnh tranh giữa bên bán,
cạnh tranh giá cả và cạnh tranh phi giá cả….
Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng
sản xuất kinh doanh một loại hàng hoá, dịch vụ. Cạnh tranh trong nội bộ ngành
là cuộc cạnh tranh tất yếu xảy ra, tất cả đều nhằm mục tiêu cao nhất là lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Cạnh tranh giữa các ngành là cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh hàng hóa dịch vụ trong các ngành kinh tế khác nhau nhằm mục tiêu lợi
nhuận, vị thế, an toàn. Cạnh tranh giữa các ngành tạo ra xu hướng di chuyển của
vốn đầu tư sang các ngành thu được lợi nhuận cao hơn và sẽ dẫn tới hình thành tỷ

suất lợi nhuận bình quân.
Cạnh tranh giữa người sản xuất, doanh nghiệp sản xuất với nhau: Đây là hình
thức phổ biến nhất của cạnh tranh. Theo hình thức này, các nhà sản xuất đấu tranh
với nhau để giành chỗ đứng trên thị trường(thị phần, kênh phân phối…) để có thể
đạt được các mục tiên ngắn hạn của mình và qua đó đảm bảo sự phát triển ổn định
và bền vững.
Cạnh tranh giữa người mua với nhau: Người mua ở đây không chỉ là người
tiêu dùng mà còn bao gồm cả các nhà sản xuất. Theo hình thức này, những người
mua, doanh nghiệp sẽ đấu tranh với nhau để có thể tiếp cận được nguồn hàng ổn
định về số lượng và chất lượng với mức giá thấp nhất. Cường độ của hình thức cạnh


5
tranh này phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ cung cầu và sẽ tăng cao khi cầu lớn hơn
cung. Hình thức này phổ biến trong những ngành kinh doanh mang tính mùa vụ khi
vào thời vụ tiêu dùng.
Cạnh tranh giữa người mua/ doanh nghiệp mua với người bán/ doanh nghiệp
bán: Hình thức cạnh tranh này luôn xảy ra trong các hoạt động kinh tế. Theo đó,
người mua luôn tìm mọi cách để mua được sản phẩm và dịch vụ tại mức giá thấp
nhất với chất lượng, số lượng chủng loại và điều kiện giao hàng thuận lợi nhất khi
người bán lại mong muốn ngược lại. Lợi thế cạnh tranh trong trường hợp này phụ
thuộc rất nhiều vào mối quan hệ cung cầu, số lượng các chủ thể tham gia trên giao
dịch cũng như mức độ quan trọng của sản phẩm, dịch vụ đối với người mua.
Xét theo mức độ cạnh tranh: Cạnh tranh hoàn hảo là thị trường mà ở đó có rất
nhiều người bán sản phẩm tương tự nhau về chất lượng, mẫu mã, chủng loại…. Giá
cả sản phẩm là do cung cầu trên thị trường quyết định. Các doanh nghiệp được tự
do ra nhập hoặc rút lui khỏi thị trường. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các
doanh nghiệp tham gia kinh doanh muốn thu được lợi nhuận tối đa phải tìm mọi
biện pháp giảm chi phí đầu vào, cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm
phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. Trong cạnh tranh không hoàn hảo, sức

mạnh thị trường thuộc về một số doanh nghiệp sản xuất kinh doanh lớn. Các doanh
nghiệp trên thị trường này kinh doanh những loại hàng hóa, dịch vụ khác nhau. Sự
khác biệt giữa những loại hàng hóa, dịch vụ này thể hiện ở nhãn hiệu hàng hoá. Có
những loại hàng hóa, dịch vụ chất lượng như nhau song sự lựa chọn của người tiêu
dùng lại căn cứ vào uy tín, nhãn hiệu sản phẩm. Hình thức của cạnh tranh không
hoàn hảo đó là hình thức cạnh tranh mang tính độc quyền.
1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.2.1 Năng lực cạnh tranh
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau đối với năng lực cạnh tranh:
Năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp, hoặc một ngành, một
quốc gia không bị doanh nghiệp khác, ngành khác hoặc nước khác đánh bại về năng
lực kinh tế.


6
Hoặc theo từ điển thuật ngữ kinh tế học, năng lực canh tranh là khả năng giành
thắng lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hóa cùng loại trong cùng một thị
trường tiêu thụ. Trong diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp (HLFIC) của tổ
chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) lại cho rằng năng lực canh tranh là khả
năng của các doanh nghiệp, các ngành, quốc gia trong việc tạo ra thu nhập cao hơn
và mức độ sử dụng lao động cao hơn, trong khi vẫn đối mặt với cạnh tranh quốc tế.
Năng lực cạnh tranh có bốn cấp độ khác nhạu: cấp quốc gia, cấp ngành, cấp
doạnh nghiệp và năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá. . Giữa chúng có mối
tương quan mật thiết với nhau, phụ thuộc lẫn nhau. NLCT của doanh nghiệp bị hạn
chế khi NLCT cấp quốc gia và của sản phẩm doanh nghiệp đó đều thấp. Do đó,
trước khi đề cập đến NLCT của doanh nghiệp. chúng ta cần đề cập sơ lược đến
NLCT cấp quốc gia và của ngành.
Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia: Đứng ở góc độ vĩ mô, NLCT của một quốc
giạ là khả năng nền kinh tế quốc dân đạt được và duy trì mức tăng trưởng cao trên
cơ sở các chính sách, thể chế bền vững tương đối và các đặc trưng kinh tế khác,

theo Diễn đàn kinh tế thếgiới (WEF) (1997).
Năng lực cạnh tranh cấp ngành, theo diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công
nghiệp (HLFIC) của tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OECD, NLCT của ngành
là khả năng của ngành trong việc tạo ra thu nhập cao hơn và mức độ sử dụng lao
động cao hơn, trong khi vẫn phải đối mặt với cạnh tranh quốc tế. Năng lực kinh
doanh của ngành còn thể hiện ở thị phần, cơ cấu và năng lực cạnh tranh nội bộ
ngành, các ngành công nghiệp phụ trợ và sự kết hợp các yếu tố đó với nhau
Năng lực cạnh tranh cấp độ doanh nghiệp: Được thể hiện ở chiến lược kinh
doanh thích hợp và hiệu quả kinh doanh từ khâu nắm bắt thông tin đến khâu tổ chức
sản xuất; từ đổi mới công nghệ đến phương pháp quản lý, phục vụ; từ đổi mới mặt
hàng, các loại hình dịch vụ đến công việc tiếp thị quảng cáo.


7
1.1.2.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra được
lợi thế canh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ canh
tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững.
Năng lực cạnh tranh là khả năng tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số
kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản
phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện tai và làm
nảy sinh thị trường mới.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thõa mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được xác định dựa vào các ưu thế cạnh
tranh của nó. Ưu thế là thế mạnh bao gồm những đặc tính hoặc những thông số của
sản phẩm nhờ đó sản phẩm có được sự ưu việt vượt trội hơn so với các sản phẩm
của đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
Không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất cả những yêu

cầu của khách hàng.Thường thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt này và hạn chế về
mặt khác.Vấn đề cơ bản là doanh nghiệp phải nhận biết được điều này và cố gắng
phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi
của khách hàng.Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ở những ngành,
lĩnh vực khác nhau có các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh khác nhau. Mặc dù
vậy vẫn có thể tổng hợp được các yếu tố đánh giá được năng lực cạnh trah của một
doanh nghiệo ao gồm: Giá cả sản phẩm và dịch vụ, chất lượng sản phẩm và bao gói,
kênh phân phối sản phẩm và dịch vụ bán hàng, thông tin và xúc tiến thương mại,
năng lực nghiên cứu và phát triển, thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp, trình độ
lao động, thụ phần sản phẩm doanh nghiệp và tốc độ trăng trưởng thị phần, vị thế
tài chính, năng lực tổ chức và quản trị doanh nghiệp.


8
Nâng cao năng lực cạnh tranh là vấn đề sống còn của mỗi doanh nghiệp trong
quá trình tồn tại và phát triển của mình.Nhất là trong thời kỳ hội nhập như hiện nay,
các doanh nghiệp phải hiểu rõ các yêu cầu của thị trường, thông qua phương pháp
so sánh trực tiếp các yếu tố từ đó đánh giá được hiện trạng của doanh nghiệp và đề
ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm các
yếu tố bên ngoài doanh nghiệp: môi trường vĩ mô, môi trường vi mô và yếu tố bên
trong doanh nghiệp.
1.1.3.1 Môi trường vĩ mô
Việc xác định, tìm hiểu thông tin về các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô giúp
doanh nghiệp tìm ra câu trả lời cho câu hỏi: Doanh nghiệp đang phải đối phó với
vấn đề gì? Trong môi trường vĩ mô có 5 yếu tố quan trọng có tác động tới năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp. Đó là:
• Các yếu tố kinh tế:
Yếu tố này rất quan trọng, bao trùm và ảnh hưởng đến mọi mặt hoạt

động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, bao gồm: tỉ lệ tăng
trưởng quốc gia, các chính sách tài khóa của nhà nước, các chính sách về
thuế, lãi suất ngân hàng, tỷ lệ lạm phát, chu kì kinh tế, cán cân thanh toán,
chình sách tiền tệ, tỷ lệ thất nghiệp, tổng thu nhập quốc dân…
Mỗi nhân tố trên đều có thể là cơ hội của doanh nghiệp, đồng thời
cũng có thể là mối đe dọa của doanh nghiệp đó. Do đó việc phát hiện và
phân tích các yếu tố này giúp các nhà quản lý, nhà lãnh đạo các doanh
nghiệp dự báo được những xu thế của sự biến đổi của môi trường vĩ mô
trong tương lai để có sự điều chỉnh thích hợp và kịp thời cho các chiến
lược sản xuất kinh doanh của mình.
• Các yếu tố về chính trị, pháp luật
Là các chính sách , quy chế, định chế, luật lệ, thủ tục hành chính, hệ
thống các văn bản pháp luật,… do chính phủ đề ra


9
• Các yếu tố về xã hội
Đây chính là những nhân tố chính trong việc hình thành thị trường
sản phầm, dịch vụ.Các yếu tố này có tính biến đổi chậm nên dễ bị các
doanh nghiệp lãng quên khi xác định các vấn đề chiến lược, trong một số
trường hợp có thể đưa doanh nghiệp đi đến những thất bại nặng nề. Các
yếu tố này bao gồm : tỷ lệ gia tăng dân số , cơ cấu dân cư về độ tuổi, giới
tính , những chuẩn mực đạo đức, các phong tục tập quán, các giá trị văn
hoá của quốc gia, địa phương mà doanh nghiệp đó đặt tại…
• Các yếu tố về tự nhiên:
Các yếu tố này bao gồm: khí hậu, đất đai, tài nguyên thiên nhiên,
nguồn năng lượng, môi trường tự nhiên của quốc gia, địa phương…
• Các yếu tố về công nghệ:
Như: chu kỳ sống của sản phẩm, vòng đời công nghệ, sự tiến bộ trong
công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ siêu dẫn…

1.1.3.2 Môi trường vi mô
Môi trường vi mô có tác động trực tiếp đên hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng như năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Nó quyết định tính chất cũng như
mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong một ngành, một lĩnh vực hoạt động.Việc
xác định được ảnh hưởng của môi trường vi mô đến hoạt động của doanh nghiệp
cũng đồng thời là tìm ra cơ hội cũng như thách thức của môi trường này tới doanh
nghiệp.
Các yếu tố tác động mà ta cần xác định bao gồm:
• Nhà cung ứng:
Đó chính là áp lực đầu vào, để tiến hành kinh doanh, doanh nghiệp
luôn phải cần đến nguyên vật liệu, dịch vụ từ các nhà cung ứng khác. Do
đó luôn phải chịu áp lực đàm phán từ phía nhà cung ứng.
Số lượng và quy mô nhà cung ứng trên thị trường sẽ quyết định đến
áp lực cạnh tranh, quyền lực đàm phán của họ đối với ngành, ảnh hưởng
đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.Nhà cung ứng sẽ gây
áp lực nhất định nếu họ có quy mô và sở hữu các nguồn lực quý hiếm.


10
Những điều kiện làm tăng áp lực từ nhà cung ứng có xu hướng ngược
với các điều kiện làm tăng quyền lực của người mua. Áp lực từ nhà cung
ứng sẽ tăng lên nếu:
 Chỉ có một số ít các nhà cung ứng
 Khi sản phẩm thay thế không có sẵn
 Khi sản phầm của nhà cung ứng là yếu tố đầu vào quan trọng đối
với họat động của khách hàng
 Khi sản phẩm của nhà cung ứng có tính khác biệt và được đánh
giá cao bởi các đối thủ của người mua
 Khi người mua phải gánh chịu một chi phí cao do thay đổi nhà
cung ứng

 Khi các nhà cung ứng đe dọa hội nhập về phía trước
• Các sản phẩm, dịch vụ thay thế:
Sản phầm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm dịch vụ có thể thỏa
mãn nhu cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành. Áp lực
cạnh tranh chủ yếu của sản phẩm thay thế là khả năng đáp ứng nhu cầu so
với sản phẩm trong ngành them vào nữa là nhân tố về giá, chất lượng, các
yếu tố khác của môi trường như văn hóa, chính trị, công nghệ cũng sẽ ảnh
hưởng đến sự đe dọa của sản phẩm thay thế. Những sản phẩm thay thế mà
doanh nghiệp cần phải để ý là:
 Những sản phẩm có sự biến đổi theo huớng hoàn thiên chất lượng
và giá cả.
 Những sản phẩm được sản xúât trong ngành có suất lợi nhuận cao
• Khách hàng (Người mua)
Khách hàng được chia làm 2 nhóm: Khách hàng lẻ và Nhà phân phối.
Khách hàng luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng tốt nhất các nhu
cầu của mình cả về sản phẩm lẫn giá cả, vì vậy họ luôn mặc cả với doanh
nghiệp để sao cho nhận được sản phẩm tốt nhất với chi phí thấp nhất. Do
đó doanh nghiệp luôn phải chịu áp lực từ khả năng thương lượng của các


11
khách hàng. Áp lực từ khách hàng xuất phát từ các điều kiện sau:
 Khi số lượng người mua là nhỏ
 Khi người mua mua một lượng lớn sản phẩm và tập trung
 Khi người mua chiếm một tỷ trọng lớn trong sản lượng của người
bán
 Các sản phẩm không có tính khác biệt và là các sản phẩm cơ bản
 Khách hàng đe dọa hội nhập về phía sau
 Sản phẩm ngành là không quan trọng đối với chất lượng sản phẩm
của người mua

 Khách hàng có đầy đủ thông tin
• Các đối thủ tiềm ẩn
Đó là các đối thủ tiềm ẩn sẽ xuất hiện và tạo ra một áp lực đối với
doanh nghiệp.
Nguy cơ xâm nhập vào ngành của các đối thủ mới phụ thuộc vào các
rào cản xâm nhập thể hiện qua các phản ứng của các đối thủ cạnh tranh
hiện thời mà các đối thủ mới có thể dự đoán. Nếu các rào cản hiệu quả hay
có sự trả đũa quyết liệt của các nhà cạnh tranh hiện hữu quyết tâm phòng
thủ thì khả năng xâm nhập của các đối thủ mới là rất thấp.
Theo Michael Porter có 6 nguồn rào cản xâm nhập chủ yếu, đó là lợi
thế theo quy mô, sự khác biệt của sản phẩm, các đòi hỏi về vốn, chi phí
chuyển đổi, khả năng tiếp cận với kênh phân phối và những bất lợi về chi
phí không liên quan đến quy mô
 Quy mô sản xuất lớn : Quy mô giảm giá thành sản phẩm , dẫn đến
làm nản lòng những người mới nhập ngành.
 Cá biệt hoá sản phẩm : Các doanh nghiệp hiện tại trong ngành đã
thành công trong việc tạo ra hình ảnh tốt về thương hiệu các sản
phẩm và tạo được lòng tin của khách hàng. Điều này sẽ trở thành
rào chắn đối với những người gia nhập ngành tiềm năng vì họ
phải đầu tư một khoản lớn.


12
 Quy mô vốn lớn: tạo nên trở ngại đối với người muốn nhập ngành
, đặc biệt đối với những khoản chi phí có mức rủi ro cao, khó thu
hồi ( chi phí cho nghiên cứu và phát triển, chi phí quảng cáo, ….)
 Chi phí chuyển dịch người mua phải chịu khi chuyển sang mua
sản phẩm của người mới nhập ngành :chi phí này lớn thì người
mới nhập ngành cần phải tạo ra sản phẩm có chất lượng cao hơn
hẳn sản phẩm của các doanh nghiệp cũ đã có mặt trên thị trường.

 Khó thâm nhập vào mạng lưới phân phối : Các doanh nghiệp hiện
tại đã chiếm được toàn bộ mạng lưới phân phối hoặc duy trì được
những mối quan hệ ưu tiên.
 Lợi thế về giá thành: Các doanh nghiệp cũ có thể được hưởng bản
quyền sáng chế sản phẩm, những ưu tiên về nguồn nguyên nhiên
vật liệu, vị trí, các khoản trợ cấp từ chính phủ ..tạo cho họ một
mức giá thành hạ.
• Đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành
Trong các ngành kinh doanh luôn tồn tại nhiều doanh nghiệp cùng
kinh doanh các sản phẩm cùng loại, để tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp luôn tìm cách tạo lợi thế cho mình để chiếm vị thế giữa các đối thủ
cạnh tranh, do đó một doanh nghiệp luôn phải chịu áp lực cạnh tranh từ các
đối thủ hiện tại.
Tính chất và cường độ của cuộc cạnh tranh giữa các công ty hiện tại
trong ngành phụ thuộc vào các yếu tố sau:
 Số lượng các đối thủ cạnh tranh đông đúc
 Tốc độ tăng trưởng của ngành
 Chi phí cố định và chi phí lưu kho cao
 Sự nghèo nàn về tính khác biệt của sản phẩm và các chi phí
chuyển đổi
 Ngành có năng lực dư thừa
 Tính đa dạng của ngành


13
 Sự tham gia vào ngành cao
 Các rào cản rút lui
Cũng theo Michael Porter, khi nghiện cứu về các yếu tố tạo nên NLCT của
một doanh nghiệp thì ông cho rằng NLCT của doanh nghiệp gồm bốn yếu tố:
• Các yếu tố bản thân doanh nghiệp:

Bao gồm các yếu tố về con người như chất lượng, kỹ năng của nhân
viên. Các yếu tố về trình độ: Như là khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm thị
trường,…Các yếu tố về vốn...: Các yếu tố này chia làm 2 loại, các yếu tố
cơ bản: như môi trường tự nhiên, địa lý, lao động ; các yếu tố nâng cao:
thông tin, lao động trình độ cao,…
Trong đó, yếu tố thứ 2 có ý nghĩa quyệt định đến năng lực canh tranh
của doanh nghiệp.Chúng quyết định lợi thế cạnh tranh ở độ cao và những
công nghệ có tính độc quyền.Trong dài hạn thì đây là yếu tố có tính quyết
định phải được đầu tư một cách đầy đủ và đúng mức.
• Nhu cầu của khách hàng:
Thông qua nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp có thể tận dụng
được lợi thế theo quy mô, từ đó cải thiện các hoat động kinh doanh và dịch
vụ của mình. Nhu cầu khách hàng còn có thể gợi mở cho doanh nghiệp để
phát triển các loại hình sản phẩm và dịch vụ mới.Các loại hình này có thể
được phát triển rộng rãi ra thị trưòng bên ngoài và khi đó doanh nghiệp là
người trước tiên có được lợi thế cạnh tranh.
• Các lĩnh vực có liên quan và phụ trợ:
Sự phát triển của doanh nghiệp không thể tách rời sự phát triển các
lĩnh vực có liên quan và phụ trợ như: thi trường tài chính, sự phát triển của
công nghệ thông tin. Ngày nay, sự phát triển của công nghệ thông tin, các
doanh nghiệp có thể theo dõi và tham gia vào thị trường 24/24 giờ trong
ngày.


14
• Chiến lược của doanh nghiệp, cấu trúc ngành và đối thủ cạnh tranh:
Sự phát triển của hoạt động doanh nghiệp sẽ thành công nếu được
quản lý và tổ chức trong một môi trường phù hợp và kích thích được các
lợi thế cạnh tranh của nó.Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sẽ là yếu tố
thúc đẩy sự cải tiến và thay đổi nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao chất lượng

dịch vụ.
Trong bốn yếu tố trện, yếu tố 1 và 4 được coi là yếu tố nội tại của
doạnh nghiệp, yếu tố 2 và 3 là những yếu tố có tính chất tác động và thúc
đẩy sự phát triển của chúng. Ngoài ra, còn hai yểu tố mà doanh nghiệp cần
tính đến là những cơ hội và vai trò của chính phủ.
1.1.3.3Các yếu tố bên trong doanh nghiệp.
Nếu việc phân tích các nhân tố của môi trường bên ngoài giúp chúng ta
xác định cơ hội và thách thức của doanh nghiệp thì việc phân tích các nhân tố nội
bộ doanh nghiệp lại đưa lại cho chúng ta các nhìn tổng quát về những điểm mạnh,
điểm yếu của bản thân doanh nghiệp so với yêu cầu nhiệm vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh và với đối thủ cạnh tranh, đây chính là sức mạnh nội tại của doanh
nghiệp.
Tất cả các tổ chức đều có điểm mạnh và điểm yếu trong lĩnh vực kinh doanh.
Những điểm mạnh và những điểm yếu bên trong, cùng với cơ hội và nguy cơ bên
ngoài là những điểm cơ bản cần quan tâm khi thiết lập các mục tiêu nâng cao năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Trong một doanh nghiệp bao gồm tất cả các yếu
tố và hệ thống bên trong của nó, phải phân tích kỹ các yếu tố nội bộ nhằm xác định
rõ ưu điểm, nhược điểm của mình. Trên cơ sở đó đưa ra các biên pháp nhằm giảm
bớt nhược điểm và phát huy ưu điểm để đạt được lợi thế tối da. Các yếu tố chủ yếu
bên trong nội bộ mà ta cần phân tích là: Nguồn nhân lực, Năng lực tài chính, Họat
động quản trị, Marketing, Sản xuất vận hành, Công nghệ & Hệ thống thông tin,
Chất lượng sản phầm, Năng lực lãnh đạo quản lý.


×