Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam Techcombank giai đoạn 2012 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP-HỒ CHÍ MINH
---------*****---------

TRẦN VĂN VĨ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM - TECHCOMBANK
GIAI ĐOẠN 2012-2020

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH –Năm 2011


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn này, tôi kính gởi lời cảm ơn chân thành tới Ban
giám hiệu, quý Thầy Cô trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi
những kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Đặc biệt tôi xin cảm ơn PGS.TS Bùi Kim Yến, người hướng dẫn khoa học của
luận văn, đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những đánh giá xác đáng giúp tôi hoàn thành
luận văn này.
Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp và
khách hàng của Techcombank- Chi nhánh Chợ Lớn và Ngân hàng Phương Đông –
Hội Sở chính, cùng bạn bè và người thân đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình


học tập và nghiên cứu.
Luận văn này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của Qúy thầy cô và các bạn.
Trân trọng!
Học viên: Trần Văn Vĩ


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ “ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Techcombank giai đoạn 2012-2020” là
kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc, thực hiện
theo sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Bùi Kim Yến.
Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc rõ ràng và số liệu trong luận văn được thu
thập từ thực tế, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan.
HỌC VIÊN

Trần Văn Vĩ


iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

:

Ngân hàng TMCP Á Châu.


Agribank

:

Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam.

ALCO

:

Hội đồng quản lý tài sản.

ATM

:

Máy rút tiền tự động

BIDV

:

Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam.

CAR

:

Capital Adequacy Ratio - Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.


CBNV

:

Cán bộ nhân viên.

CSTT

:

Chính sách tiền tệ

EximBank

:

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

MBBank

:

Ngân hàng TMCP Quân Đội


MIS

:

Hệ thống quản lý trợ giúp tác nghiệp

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước.

NHTM

:

Ngân hàng thương mại.

PTTH

:

Phổ thông trung học

ROA

:

Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản.


ROE

:

Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu.

Sacombank

:

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.

TCTD

:

Tổ chức tín dụng.


iv

Techcombank

:

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (TCB)

TMCP

:


Thương mại cổ phần.

TTCN

:

Trung tâm công nghệ.

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

Vietcombank

:

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.

Vietinbank

:

Ngân hàng Công thương Việt Nam

VNĐ

:


Đồng Việt Nam.

USD

:

Đô la Mỹ.


v

DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
HÌNH VẼ

Trang

Hình 1.1- Môi trường cạnh tranh của NHTM ........................................................................ 16
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1- Tình hình nguồn vốn tại Techcombank 2007-2010......................................... 37
Biểu đồ 2.2- Tình hình sử dụng vốn của Techcombank từ 2007-2010. .............................. 39
Biểu đồ 2.3 – Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank ........................ 40
Biểu đồ 2.4 – Tình hình thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế của Techcombank ................. 41
Biểu đồ 2.5- Tiền gửi của Techcombank tại NHNN và TCTD khác từ 2007 – 2010 ....... 41
Biểu đồ 2.6- Hoạt động đầu tư chứng khoán từ 2007-2010.................................................. 42
Biểu đồ 2.7- Thu và chi phí lãi tín dụng của Techcombank từ 2007-2010. ........................ 43
Biểu đồ 2.8- Tình hình lợi nhuận của Techcombank từ 2007-2010. ................................... 43
Biểu đồ 2.9- Hệ số an toàn vốn từ 2008 – 06/2011................................................................ 46
Biểu đồ 2.10- Biểu đồ thể hiện tỷ lệ ROE và ROA của ngân hàng Techcombank từ 20072010 ............................................................................................................................................ 47
Biểu đồ 2.11- Huy động vốn của Techcombank từ 2007 – 2010......................................... 48

Biểu đồ 2.12 – Tình hình tài sản Techcombank 2007-2010 ................................................. 49
Biểu đồ 2.13 – Biểu đồ dư nợ, nợ quá hạn của Techcombank 2008/2010 .......................... 50
Biểu đồ 2.14- Tỷ lệ nợ loại 3-5 của Techcombank từ 2008 – 2010 ..................................... 50
Biều đồ 2.15- Tình hình nhân sự của Techcombank 2007-2010 ......................................... 56


vi

BẢNG BIỂU
Bảng 1.2- Doanh thu của HSBC giai đoạn 2006-2010 ......................................................... 23
Bảng 1.3- Xếp hạng năng lực cạnh tranh của một số NHTM quốc tế. ................................ 27
Bảng 2.1- Vốn chủ sở hữu của một số NHTM tại Việt Nam và thế giới tại thời điểm
30/06/2011.................................................................................................................................. 46
Bảng 2.3- Mạng lưới hoạt động của một số NHTM tại Việt Nam hiện nay. ...................... 51
Bảng 2.4- Năng suất lao động của Techcombank và bình quân nghành năm 2010. .......... 52
Bảng 2.5- Tình hình nhân sự phân theo trình độ của Techcombank 2009 .......................... 55
Bảng 2.6 –Tình hình đào tạo cho CBNV Techcombank năm 2010 .................................... 57


vii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các hình vẽ, biểu đồ và bảng biểu
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... ... 1

1. Sự cần thiết của đề tài. .......................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu. ........................................................................................................... 1
3. Phạm vi và đối tượng của luận văn. .................................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn. ............................................................................................................ 2
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ....................................................................................................................... 3
1.1. Tìm hiểu về cạnh tranh của NHTM ................................................................................. 3
1.1.1. NHTM và các hoạt động cơ bản của NHTM. ............................................................. 3
1.1.1.1. Khái niệm NHTM. ...................................................................................................... 3
1.1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại.................................................... 3
1.1.2. Cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. ........................................... 5


viii

1.1.2.1. Nội dung cạnh tranh giữa các NHTM. ...................................................................... 5
1.1.2.2. Những công cụ cạnh tranh của NHTM. .................................................................... 7
1.2.2.3. Lợi ích của cạnh tranh giữa các NHTM. ................................................................... 8
1.2. Năng lực cạnh tranh của NHTM. ..................................................................................... 9
1.2.1. Quan niệm về năng lực cạnh tranh................................................................................ 9
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM. .............................................. 10
1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính................................................................................................... 10
1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng. .............................................................................................. 12
1.2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM. ........................... 15
1.2.3. Các nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh của NHTM. ........................................ 15
1.2.3.1. Các yếu tố thuộc bản thân các ngân hàng thương mại............................................. 16
1.2.3.2. Các nhân tố khách quan. ............................................................................................. 17
1.3. Năng lực cạnh tranh của một số NHTM trên thế giới. ................................................... 22
1.3.1. Ngân hàng HSBC- Anh ................................................................................................. 22

1.3.2. Ngân hàng Standard Chartered...................................................................................... 24
1.3.3. Ngân hàng CitiBank. ...................................................................................................... 25
1.3.4. Ngân hàng ANZ- Australia............................................................................................ 26
1.3.5. Ngân hàng Bank of American. ...................................................................................... 27.
1.3.6. Bảng đánh giá năng lực cạnh tranh của 5 Ngân hàng quốc tế điển hình................... 27
1.3.7. Bài học kinh nghiệm cho NHTMCP Việt Nam trong vấn đề tăng năng lực cạnh tranh
..................................................................................................................................................... 28


ix

1.3.7.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng HSBC……………………………………..……....28
1.3.7.2. Bài học kinh nghiệm từ tập đoàn CitiGroup……………………………….29
1.3.7.3. Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng Bank of American………....………….31
Kết luận chương 1: ..................................................................................................... 32
CHƢƠNG

2:

THỰC

TRẠNG

NĂNG

LỰC

CẠNH

TRANH


CỦA

TECHCOMBANK TRONG GIAI ĐOẠN 2007 - 2010. ................................................. 33
2.1 Tổng quan về Techcombank.............................................................................................. 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ................................................................................ 33
2.1.2. Mô hình tổ chức quản lý. ............................................................................................... 36
2.1.3. Các hoạt động cơ bản của Techcombank trong giai đoạn 2007-2010. ..................... 37
2.1.3.1. Hoạt động huy động nguồn vốn ................................................................................. 37
2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn. .............................................................................................. 38
2.1.3.3. Hoạt động kinh doanh khác. ....................................................................................... 40
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................................... 42
2.1.3.5. Đánh giá về kết quả đạt được. .................................................................................... 44
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Techcombank........................................................ 45
2.2.1. Quan điểm của Techcombank về năng lực cạnh tranh. .............................................. 45
2.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Techcombank theo các chỉ tiêu định lượng. ... 45
2.2.2.1. Vốn chủ sở hữu, huy dộng vốn và các chỉ tiêu sinh lời. .......................................... 45
2.2.2.2. Chất lượng tài sản có và năng lực tín dụng. .............................................................. 49
2.2.2.3. Thị phần. ....................................................................................................................... 51


x

2.2.2.4. Năng suất lao động của nhân viên. ............................................................................ 52
2.2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Techcombank theo các chỉ tiêu định tính........ 52
2.2.3.1. Năng lực công nghệ..................................................................................................... 52
2.2.3.2. Nguồn nhân sự và đào tạo........................................................................................... 55
2.2.3.3. Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức. .......................................................................... 57
2.2.3.4. Hệ thống mạng lưới phân phối và mức độ đa dạng hoá các dịch vụ cung cấp. .... 58
2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Techcombank. .......................................................... 58

2.3.1. Chấm điểm và đánh giá năng lực cạnh tranh của Techcombank............................... 58
2.3.2. Các biện pháp mà Techcombank đã áp dụng để nâng cao năng lực cạnh tranh. ..... 58
2.3.2.1. Những thành công đã đạt được. ................................................................................. 59
2.3.2.2. Những mặt còn hạn chế. ............................................................................................. 63
2.3.2.3.Phân tích SWOT…………...……………………………………………….…..64
2.3.2.4. Năng lực cạnh tranh của Techcombank so với một số NHTMCP tư nhân tại Việt
Nam qua một số chỉ tiêu cơ bản tính đến 31/12/2010……………………...………...…..65
Kết luận chương 2 ..................................................................................................................... 66
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
TECHCOMBANK GIAI ĐOẠN 2012-2020 ..................................................................... 67
3.1. Định hướng phát triển của Techcombank và yêu cầu phải nâng cao năng lực cạnh
tranh ............................................................................................................................................ 67
3.1.1. Định hướng chung của ngành ngân hàng: .................................................................... 67
3.1.2. Định hướng hoạt động của Techcombank trong giai đoạn 2012-2020. .................... 68
3.1.2.1. Tầm nhìn: ..................................................................................................................... 68


xi

3.1.2.2.Sứ mệnh: ....................................................................................................................... 68
3.1.2.3. Giá trị cốt lõi:................................................................................................................ 68
3.1.2.4. Mục tiêu đến năm 2020: ............................................................................................. 69
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank trong quá trình hội nhập.69
3.2.1. Tăng vốn điều lệ.............................................................................................................. 69
3.2.2. Đầu tư phát triển công nghệ hiện đại: ........................................................................... 71
3.2.3. Đẩy mạnh sự khác biệt và đa dạng hóa các sản phẩm: ............................................... 71
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: ......................................................................... 72
3.2.5. Tăng cường hợp tác với các ngân hàng nước ngoài:................................................... 73
3.2.6. Mở rộng thị phần hoạt động: ........................................................................................ 74
3.2.7. Đẩy mạnh hoạt động marketing: .................................................................................. 74

3.2.8. Giải pháp về nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại Techcombank: .......................... 74
3.2.9.: Một số giải pháp khác ................................................................................................... 77
3.2.10. Lộ trình thực hiện từ 2012 đến 2020........................................................................... 77
3.3. Một số kiến nghị: .............................................................................................................. 78
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước:...................................................................... 78
3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ: ........................................................................................ 79
Kết luận chương 3: .................................................................................................................... 81
Kết luận ..................................................................................................................................... 82


xii

Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM
Phụ lục 2: Xếp hạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Standardchartered
Phụ lục 3: Xếp hạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng CitiBank
Phụ lục 4: Xếp hạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Bank of American
Phụ lục 5: Xếp hạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng ANZ
Phụ lục 6: Xếp hạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng HSBC
Phụ lục 7: Xếp hạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Techcombank
Phụ lục 8: Báo cáo tài chính Ngân hàng Techcombank 2007-2010
Phụ lục 9: Cơ cấu quản trị Ngân hàng Techcombank
Phụ lục 10: Tổng hợp đánh giá năng lực cạnh tranh của Techcombank so với các
NHTM cổ phần tư nhân tại Việt Nam
Phụ lục 11: Một số bài học quản trị rủi ro khác để nâng cao năng lực cạnh tranh


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài.
Kết thúc năm 2010 – Năm đầu thực hiện chuyển đổi mạnh mẽ của Techcombank với
những thành tựu đáng khích lệ, cơ bản hoàn thành được những chỉ tiêu cơ bản trong năm bản
lề để bước vào giai đoạn tăng tốc trong chuỗi các hoạt động nhằm đưa ngân hàng trở thành
ngân hàng tốt nhất và là Doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đang l à xu hướng tất yếu của thời đại, và tất
nhiên Doanh nghiệp Việt Nam cũng không tránh khỏi cái xu h ướng này. Lĩnh vực nhạy cảm
nhất và chịu ảnh hưởng đầu tiên chính là lĩnh vực ngân hàng. Với nguồn vốn còn nhỏ bé, năng
lực quản lý còn hạn chế và một cơ chế chính sách chưa được điều hành khoa học như hiện
nay, các ngân hàng Việt Nam sẽ phải đối mặt với những rủi ro lớn, và gây ảnh hưởng tới toàn
bộ nền kinh tế nhất là sau khi Việt Nam gia nhập WTO với những cam kết song ph ương , đa
phương cần phải thực thi. Ðiều này đòi hỏi bản thân mỗi ngân hàng phải nỗ lực nâng cao năng
lực cạnh tranh của mình để không những đứng vững mà ngày càng phát triển hơn. Ðặc biệt với
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) - một ngân hàng cổ
phần lớn với mục tiêu là sẽ trở thành ngân hàng tốt nhất và là Doanh nghiệp hàng đầu Việt
Nam thì vấn đề này càng có ý nghĩa quan trọng. Từ những nhận thức như trên, đề tài “Giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank giai đọan 2012-2020” được chọn
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích sau:
- Nghiên cứu hệ thống lý luận về năng lực cạnh tranh NHTM
- Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Techcombank nhằm đánh giá
những kết quả đạt được và những mặt còn hạn chế
- Trên cơ sở lý luận được hệ thống hóa về năng lực cạnh tranh NHTM , thực trạng, từ
những bài học kinh nghiệm của các ngân hàng lớn trên thế giới và những phân tích nhận định
trên từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank.
3. Phạm vi và đối tượng của luận văn.
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là ngân hàng thương mại và các giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: Số liệu thu thập và phân tích của Techcombank trong giai đoạn từ

2008-2010.


2

4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tác giả sử dụng các phương pháp của Chủ nghĩa duy vật biện
chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử. Dùng phương pháp điều tra, thu thập thông tin, thống kê,
so sánh, phân tích tổng hợp và hệ thống hóa để làm rõ các vấn đề nghiên cứu và đưa ra đánh
giá cho luận văn.
5. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Năng lực cạnh tranh của NHTM.
Chương 2: Năng lực cạnh tranh của Techcombank.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh c ủa Techcombank giai đoạn
2012 - 2020


3

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tìm hiểu về cạnh tranh của NHTM
1.1.1. NHTM và các hoạt động cơ bản của NHTM.
1.1.1.1. Khái niệm NHTM.
Trong nền kinh tế hàng hóa, có nhiều doanh nghiệp, nhiều đơn vị tổ chức kinh tế hoạt
động kinh doanh trong nhiều ngành, nhiều nghề, nhiều lĩnh vực khác nhau sản xuất ra những
hàng hóa, dịch vụ khác nhau. Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất
của nền kinh tế, có mối liên hệ mật thiết với tất cả các ngành, các lĩnh vực khác của nền kinh tế.

Ngân hàng là một tổ chức tài chính trung gian vừa cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng
đồng thời thực hiện các chính sách kinh tế m à chủ yếu là chính sách tiền tệ nhằm điều tiết nền
kinh tế phát triển một cách ổn định. Như vậy có thể thấy rằng hoạt động của ngân h àng có ảnh
hưởng đáng kể tới sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
Có nhiều khái niệm ngân hàng thương mại khác nhau:
Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ
tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.
Ở Pháp: Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào thường xuyên nhận
của công chứng dưới hình thức ký thác hay các hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho
chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
Ở Việt Nam: Theo sắc lệnh số 018CT/LDGCQLSL ng ày 20/10/1969 của Chính Quyền
Sài Gòn củ cho rằng: Ngân hàng thương mại là một xí nghiệp công hay tư lập, kể cả chi nhánh
hay phân cục ngân hàng ngoại quốc mà hoạt động thường xuyên là thi hành cho chính mình
nghiệp vụ chiết khấu, tài chính với tiền ký thác của tư nhân hay của xí nghiệp, cơ quan công
quyền.
Luật TCTD số 47/2010/QH12 được Quốc Hội Việt Nam thông qua ngày 16/06/2010
định nghĩa: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật n ày nhằm mục tiêu lợi
nhuận.
1.1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt với nhiều hoạt động
đa dạng, có thể tổng hợp những hoạt động đó theo 3 nhóm hoạt động c ơ bản, đó là: hoạt động
huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn và các hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính.


4

1.1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn.
Nguồn vốn tiền gửi không kì hạn: đây là nguồn vốn hình thành dựa trên nhu cầu giao
dịch, khi khách hàng muốn sử dụng các dịch vụ tài chính của ngân hàng. Nguồn vốn này có

quy mô không lớn lắm trong số nguồn vốn. Tuy nhiên sự vận động của nó lại phức tạp nên
việc sử dụng rất mạo hiểm, nhà quản lý ngân hàng cần phải thận trọng và tính toán độ an toàn
để sử dụng hiệu quả.
Tiền gửi có kì hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội: nhiều khoản thu bằng tiền của
doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ được chi trả sau một thời gian xác định sẽ đ ược gửi vào
ngân hàng sau một thời gian nhất định để hưởng lãi suất tương ứng với kì hạn đó (luôn cao hơn
đối với lãi suất tiền gửi thanh toán).
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư: đây là các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong dân cư
được gửi vào ngân hàng nhằm mục đích sinh lời và an toàn.
Nguồn vốn chủ sở hữu: Là vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn đ ược cấp của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quỹ dự trữ, một số tài sản nợ khác theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Đây là nguồn vốn để bắt đầu hoạt động ngân hàng và
sẽ được bổ sung trong quá trình hoạt động. Ðây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài,
hình thành nên trang thiết bị, cơ cở vật chất cho ngân hàng.
Các nguồn vốn khác: đây thường là các nguồn không phải trả lãi, tuy nhiên chi phi để
có và duy trì chúng là rất đáng kể, ví dụ như nguồn uỷ thác...
1.1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn.
* Các hoạt động về ngân quỹ:
Dự trữ bắt buộc: đây là khoản dự trữ mà ngân hàng Nhà nước yêu cầu các ngân hàng
thương mại nộp vào tài khoản tại ngân hàng Nhà nước nhằm mục đích: hỗ trợ, bảo đảm an
toàn cho hoạt động của ngân hàng thương mại, vận hành chính sách tiền tệ quốc gia, quản lý
hoạt động ngân hàng thương mại.
Nhìn chung, ngân quỹ của ngân hàng thương mại là tài sản không sinh lời (hoặc sinh lời
thấp trong trường hợp tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng khác được hưởng lãi)
song lại là tài khoản có tính thanh khoản cao nhất, đáp ứng nhu cầu chi trả th ường xuyên. Do
vậy, mỗi ngân hàng đều cố gắng giữ ngân quỹ ở mức thấp nhất có thể đ ược.
* Cho vay: là việc ngân hàng nhường quyền sử dụng vốn cho người khác trong một
thời gian, sau đó được quyền thu cả gốc lẫn lãi. Cho vay là khoản mục có tỷ lệ cao nhất trong
các loại tài sản của ngân hàng. Có rất nhiều loại hình cho vay khác nhau đáp ứng nhu cầu của
dân cư hay các doanh nghiệp.



5

* Các hoạt động đầu tư: Ngân hàng nhường quyền sở hữu cho người khác dươi hình
thức hùn vốn, thu nhập căn cứ vào tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ vốn góp. Có nhiều hình thức đầu tý:
đầu tư vào chứng khoán, đầu tư vào các dự án, đầu tư dưới dạng liên doanh với nhau để hình
thành các ngân hàng liên doanh.
* Các hoạt động sử dụng vốn khác: quảng cáo, quảng bá, t ài trợ cho sự phát triển nguồn
nhân lực, các chương trình phát triển.
1.1.1.2.3. Cung cấp dịch vụ tài chính trung gian.
* Chuyển tiền: Ngân hàng làm theo lệnh của khách hàng chuyển trả tiền cho một người
nào đó.
* Thanh toán không dùng tiền mặt: Được hiểu là một hình thức không dung tiền mặt
trong việc thanh toán, chi trả cho một giao dịch nào đó. Thay vào đó sẽ là các hình thức thanh
toán ngày càng đa dạng như: thanh toán bù trừ, sec, L/C, uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu, hối
phiếu, thanh toán bằng thẻ...Việc thanh toán không dùng tiền mặt một mặt sẽ tiết kiệm được
chi phí in ấn tiền mặt mà còn tiết kiệm được thời gian, công sức để thực hiện một giao dịch.
* Cung cấp các dịch vụ tài chính:
Dịch vụ ủy thác và tư vấn: Do hoạt động trong lĩnh vực tài chính, các ngân hàng có rất
nhiều chuyên gia về quản lý tài chính. Vì vậy, nhiều cá nhân và doanh nghiệp nhờ ngân hàng
quản lý tài sản và quản lý tài chính hộ. Nhiều khách hàng còn coi ngân hàng như một chuyên
gia tư vấn tài chính.
Dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán: Ngân hàng cung cấp cho khách hàng cơ hội mua
cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán khác. Trong một vài trường hợp, các ngân hàng tổ
chức ra công ty chứng khoán hoặc công ty môi giới chứng khoán để cung cấp dịch vụ môi giới.
Bảo lãnh: Do khả năng thanh toán của ngân hàng cho một khách hàng là rất lớn và do
ngân hàng nắm giữ tiền gửi của khách hàng nên ngân hàng có uy tín trong bảo lãnh cho khách
hàng. Ngân hàng thường bảo lãnh cho khách hàng của mình mua chịu hàng hoá và trang thiết
bị, phát hành chứng khoán, vay vốn của tổ chức tín dụng khác...


1.1.2. Cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
1.1.2.1. Nội dung cạnh tranh giữa các NHTM.
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, đ ơn vị, ngành kinh
tế hết sức khắc nghiệt. Nhất là trong môi trường hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thương mại (NHTM) có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Do xuất phát từ những đặc thù của


6

hoạt động kinh doanh ngân hàng và những ảnh hưởng của hoạt động ngân hàng đối với nền
kinh tế, cạnh tranh của NHTM có những đặc tr ưng riêng. Đó là:
Các NHTM vừa cạnh tranh gay gắt vừa hợp tác với nhau : Cũng như bất kỳ một doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh nào, trong hoạt động của mình, các ngân hàng luôn phải cạnh tranh
gay gắt với nhau để mở rộng thị trường và thu hút khách hàng nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi
nhuận. Tính chất gay gắt trong cạnh tranh ngâ n hàng xuất phát từ đặc thù của sản phẩm, dịch
vụ ngân hàng là có tính tương đồng cao và rất dễ bị bắt chước. Mặt khác, trong cạnh tranh, các
ngân hàng không chỉ sử dụng các công cụ mang tính truyền thống nh ư phí, lãi suất, các dịch vụ
ngân hàng,... mà còn sử dụng công nghệ hiện đại để đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ, đ ưa ra
các kênh phân phối mới và nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ, tinh thần, thái độ phục
vụ khách hàng...
Bên cạnh đó, do điều kiện về vốn, mạng lưới, công nghệ có hạn trong khi nhu cầu, đòi
hỏi về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng ngày càng cao, lại các ngân hàng cũng phải liên kết với
nhau để cùng cung cấp một hay một số sản phẩm, dịch vụ nhất định cho khách h àng. Vì vậy,
để phát huy hết năng lực phục vụ cũng nh ư tiết kiệm chi phí, đảm bảo an toàn trong kinh
doanh, các NHTM một mặt cạnh tranh với nhau, một mặt, lại hợp tác chặt chẽ với nhau trong
cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng.
Cạnh tranh ngân hàng luôn phải hướng tới một thị trường lành mạnh, tránh khả năng
xảy ra rủi ro hệ thống: Các NHTM phải cạnh tranh lành mạnh thông qua cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất lượng, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, đi vay để cho vay lại nếu các ngân h àng cạnh
tranh không lành mạnh, hoặc cạnh tranh thông qua việc tăng l ãi suất huy động tiền gửi, giảm
lãi suất cho vay, phí dịch vụ, nới lỏng các điều kiện tín dụng... sẽ l àm cho nguồn thu của các
ngân hàng giảm sút, nguy cơ tiềm ẩn rủi ro tín dụng tăng cao dẫn đến rủi ro hệ thống. Vì vậy,
mặc dù cạnh tranh với nhau trong hoạt động, các NHTM vẫn li ên kết với nhau, có thể thoả
thuận để giữ mặt bằng giá cả phù hợp, đảm bảo lợi ích chung.
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng có tính lây lan rất lớn. Nếu một ngân hàng có nguy
cơ phá sản, khách hàng đồng loạt đến rút tiền, gây tâm lý hoang mang cho khách h àng gửi tiền
tại các NHTM khác. Điều này dễ dẫn đến khả năng đổ vì mang tính hệ thống mà tất cả các
NHTM đều bị ảnh hưởng và tác động đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Cạnh tranh ngân hàng luôn phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như môi trường kinh
doanh, doanh nghiệp, dân cư… Cũng như bất kỳ doanh nghiệp nào, ngân hàng hoạt động và
cạnh tranh với nhau trong những môi tr ường và điều kiện kinh tế nhất định. Hoạt động kinh


7

doanh ngân hàng chịu sự chi phối của luật pháp, các sản phẩm, dịch vụ ngân h àng đưa ra nhằm
đáp ứng nhu cầu của những đối tượng khách hàng cụ thể.
- Khách hàng của ngân hàng là các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần của nền kinh
tế. Do vậy, hoạt động kinh doanh ngân hàng cũng như sự cạnh tranh giữa các ngân hàng luôn
chịu sự tác động của môi trường bên ngoài ngân hàng. Với mỗi môi trường kinh doanh nhất
định, điều kiện kinh tế nhất định, khu vực địa lý nhất định, ngân h àng cần có những chính sách
phù hợp để đưa ra các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách h àng, thu hút khách hàng,
giành ưu thế trong cạnh tranh.
- Cùng với quá trình mở cửa, hội nhập nền kinh tế, sự giao thoa về kinh tế giữa các
quốc gia ngày càng mạnh mẽ. Các ngân hàng tăng cường hợp tác với các ngân hàng nước
ngoài cũng như mở rộng hoạt động kinh doanh của mình ra thị trường các nước trên thế giới.
Lộ trình hội nhập đòi hỏi các NHTM trong nước phải tuân thủ các quy định quốc tế về hoạt
động ngân hàng và sự tác động của phía đối tác. Mỗi sự thay đổi của tỷ giá, lãi suất của các loại

ngoại tệ liên quan, điều kiện kinh tế trên thế giới, chính sách tiền tệ của các nước… đều ảnh
hưởng và tác động đến hoạt động kinh doanh của các NHTM trong n ước. Do vậy, trong cạnh
tranh, các ngân hàng cũng phải có những chính sách thích hợp để đối phó với những biến động
của thị trường tài chính quốc tế.
1.1.2.2. Những công cụ cạnh tranh của NHTM.
Cạnh tranh là điều rất cần thiết đối với doanh nghiệp nhất l à trong giai đoạn nền kinh tế
đang bước vào giai đoạn gia nhập sâu rộng với phần còn lại thế giới. Ngân hàng thương mại về
bản chất và hoạt động như là một doanh nghiệp, cạnh tranh giữa các ngân h àng thương mại là
một tất yếu. Cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại thể hiện ở những khía cạnh như sau:
Về năng lực tài chính: Năng lực tài chính của NHTM được thể hiện rõ và quan trọng
nhất ở quy mô vốn chủ sở hữu hay còn được gọi là vốn tự có, hệ số an toàn CAR và chất lượng
tài sản có. Vốn tự có là yếu tố quyết định sức mạnh tài chính của một NHTM, vốn tự có càng
lớn càng thể hiện được quy mô hoạt động càng lớn của ngân hàng đồng thời nó cũng là yếu tố
quan trọng để hạn chế khi có rủi ro trong hoạt động. Thấy đ ược tầm quan trọng của vốn tự có
nên các ngân hàg thương mại đang chạy đua và tìm mọi cách để tăng vốn tự có nhằm có nhiều
cơ hội để phát triển các nguồn vốn huy động khác v à bảo vệ các ngân hàng thương mại trước
những rủi ro trong quá trình hoạt động.
Về công nghệ: Để phát triển bền vững và mở rộng thị phần một cách nhanh chóng,
công nghệ đóng vai trò quan trọng và là yếu tố cốt lõi cho sự hội nhập mạnh mẽ không chỉ
trong lĩnh vực ngân hàng mà trong mọi ngành nghề khác nhau. Vì vậy cải tiến hiện đại hóa


8

công nghệ ngân hàng được xem là một trong những công cụ để gia tăng tính cạnh tranh của
các NHTM trong thời điểm hiện nay. Các ngân hàng trong nước đã và đang đẩy mạnh phát
triển các dịch vụ trên nền tảng đổi mới công nghệ, nhằm tăng c ường cạnh tranh, chuẩn bị cho
hội nhập. Các NHTM đã không ngần ngại bỏ ra hàng triệu đôla mua phần mềm công nghệ tiên
tiến nhất của nước ngoài để tăng sức cạnh tranh. Với thế mạnh vượt trội của các loại công nghệ
sẽ tăng khả năng cung cấp các dịch vụ tiện ích cho ng ười dân.

Về sản phẩm: Khác với các ngành nghề khác, sản phẩm của Ngân hàng thương mại có
tính đặc thù riêng, NHTM chủ yếu là các sản phẩm dịch vụ, những tiện ích cho khách h àng. Sở
thích và nhu cầu của con người là vô tận, vì vậy Các sản phẩm dịch vụ, nhất là dịch vụ ngân
hàng bán lẻ, ngày càng đa dạng và phong phú hơn. Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày một
quyết liệt hơn đóng vai trò tích cực hơn trong nền kinh tế.
Cạnh tranh mạnh mẽ và sôi động nhất là phát triển thị trường dịch vụ ngân hàng bán lẻ
hiện đại trong dân cư và cung cấp cho các doanh nghiệp. Các NHTM luôn phải Gia tăng các
sản phẩm dịch vụ mới tiện ích bằng cách đầu tư cho hiện đại hoá công nghệ, đẩy mạnh tiếp thị,
khuyến mại, cạnh tranh mở rộng phạm vi phát h ành và thanh toán các loại thẻ, bao gồm cả các
loại thẻ tín dụng quốc tế, thẻ tín dụng nội địa, thẻ rút tiền mặt, nhất l à những người có thu nhập
khá, doanh nghiệp có đông người lao động, giới trẻ. Cũng với xu hướng đa dạng dịch vụ mới,
bán chéo các sản phẩm khác, các NHTM cạnh tranh mở ra dịch vụ bảo hiểm r ủi ro tỷ giá, lãi
suất, giá hàng xuất khẩu bảo hiểm nhân thọ cho khách hàng.
Các công cụ khác: ngoài các công cụ và khía cạnh cạnh tranh kể trên, sự cạnh tranh
của NHTM còn thông qua các công cụ khác như giá bán sản phẩm, phương thức bán hàng,
thương hiệu của ngân hàng đó. Mọi hoạt động dựa trên các công cụ kể trên nhằm mang lại
nhiều tiện ích nhất cho khách hàng và đồng thời mang lại lợi nhuận cao nhất cho ngân h àng.
1.2.2.3. Lợi ích của cạnh tranh giữa các NHTM.
Cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại sẽ mang lại nhiều lợi ích cho chính ngân
hàng, cho chính khách hàng là người sử dụng các dịch vụ và cho cả nền kinh tế.
Với chính ngân hàng: với áp lực cạnh tranh bắt buộc phải cải tiến công nghệ, mở rộng
thị phần từ đó gia tăng nguồn thu nhập cũng nh ư uy tín thương hiệu ngày càng cao cho chính
ngân hàng mình
Với khách hàng: Khi có sự cạnh tranh, bắt buộc sẽ có những cải tiến trong sản phẩm,
dịch vụ sẽ ngày càng tốt hơn, giá cả sẽ ngày càng hợp lý hơn từ có người tiêu dùng sẽ càng
được lợi nhiều hơn


9


Với nền kinh tế: Rất nhiều lý thuyết kinh tế đã chứng minh rất rõ rằng là khi có cạnh
tranh thì sẽ mang lại lợi ích kinh tế. Một mặt giúp h òa nhập vào nền kinh tế thế giới vừa cải
thiện nội lực của chính nền kinh tế nhằm rút ngắn sự ch ênh lệch quá lớn về sự phát triển của
nền kinh tế thế giới so với nền kinh tế nhỏ và đang phát triển như Việt Nam chúng ta hiện nay
1.2. Năng lực cạnh tranh của NHTM.
1.2.1. Quan niệm về năng lực cạnh tranh.
Năng lực cạnh tranh được xem xét ở các góc độ khác nhau nh ư năng lực cạnh tranh
quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản phẩm v à dịch vụ... Ở
luận văn này, sẽ chủ yếu đề cập đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh
tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn.
Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tr ước hết phải được tạo ra từ thực lực của
doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các
tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp… một cách ri êng biệt
mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh trong hoạt động tr ên cùng một lĩnh vực,
cùng một thị trường. Sẽ là vô nghĩa nếu những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh
nghiệp được đánh giá không thông qua việc so sánh một cách t ương ứng với các đối tác cạnh
tranh. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải
tạo ra và có được các lợi thế cạnh tranh cho riêng mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể
thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của
đối tác cạnh tranh. (Lê Công Hoa, 2006).
Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp n ào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất cả
những yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt này và có hạn chế
về mặt khác. Vấn đề cơ bản là, doanh nghiệp phải nhận biết được điều này và cố gắng phát huy
tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi của khách hàng.
Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong một doanh nghiệp được biểu hiện thông qua các lĩnh
vực hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp nh ư marketing, tài chính, khả năng cung cấp dịch vụ,
nhân sự, công nghệ, quản trị, hệ thống thông tin…
Ngân hàng thương mại cũng là một doanh nghiệp và là doanh nghiệp đặc biệt vì kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ. Cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh ngân h àng là cạnh tranh

trong nội bộ nghành. Từ những quan điểm trên, áp dụng đối với các ngân hàng thương mại thì
các nhà nghiên cứu cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân
hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần, đạt được


10

mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt
động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của
môi trường kinh doanh”.
1.2.2. Các chỉ tiêu chính đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM.
1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính.
1.2.2.1.1. Uy tín và thương hiệu của NHTM.
Uy tín và thương hiệu của ngân hàng là những dấu hiệu (hữu hình và vô hình) đặc biệt
để nhận biết một sản phẩm dịch vụ nào đó được cung cấp bởi một NHTM. Thương hiệu là một
loại tài sản của NHTM, thường được cấu thành từ một cái tên, hay các chữ, các cụm từ, một
logo, một biểu tượng, một hình ảnh hay sự kết hợp của các yếu tố trên. Uy tín và thương hiệu
được thể hiện số năm hoạt động và chất lượng dịch vụ mà một NHTM cung cấp cho khách
hàng. Một ngân hàng thương mại được gọi là có thương hiệu khi được nhiều khách hàng thừa
nhận và đánh giá cao về chất lượng dịch vụ.
1.2.2.1.2. Năng lực công nghệ
Trong lĩnh vực ngân hàng, công nghệ đang ngày càng đóng vai trò như là một trong
những nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất của mỗi ngân h àng. Công nghệ ngân
hàng không chỉ bao gồm những công nghệ mang tính tác nghiệp nh ư hệ thống thanh toán điện
tử, hệ thống ngân hàng bán lẻ, máy rút tiền tự động ATM… Công nghệ trong lĩnh vực ngân
hàng còn bao gồm hệ thống thông tin quản lý MIS, hệ thống báo cáo rủi ro… trong nội bộ
ngân hàng. Khả năng nâng cấp và đổi mới công nghệ của các ngân hàng thương mại cũng là
chỉ tiêu phản ánh năng lực công nghệ của một ngân h àng. Vì với tốc độ phát triển rất nhanh của
ngành công nghệ thông tin nói chung và công nghệ lĩnh vực ngân hàng nói riêng, nếu chỉ tập
trung phân tích vào khả năng công nghệ hiện tại mà không chú ý tới khả năng nâng cấp và thay

đổi trong tương lai thì sẽ rất dễ có những nhận thức sai lầm về năng lực công nghệ của các
ngân hàng. Vì thế, năng lực công nghệ không chỉ thể hiện ở số l ượng, chất lượng công nghệ
hiện tại mà còn bao gồm cả khả năng mở (nghĩa là khả năng đổi mới) của các công nghệ hiện
tại về mặt kỹ thuật cũng như kinh tế.
1.2.2.1.3. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là nguồn lực không thể thiếu của bất kỳ doanh nghiệp cũng nh ư
ngân hàng nào. Năng lực cạnh của nguồn nhân lực của một doanh nghiệp nói chung thể hiện ở
những yếu tố như: trình độ đào tạo, trình độ thành thạo nghiệp vụ, động cơ phấn đấu, mức độ
cam kết gắn bó với doanh nghiệp. Nhân sự của một ngân h àng là yếu tố mang tính kết nối các
nguồn lực của ngân hàng, đồng thời cũng là cái gốc của mọi cải tiến hay đổi mới. Trình độ, hay


11

kỹ năng của người lao động là những chỉ tiêu quan trọng thể hiện chất lượng của nguồn nhân
lực. Động cơ phấn đấu và mức độ cam kết gắn bó cũng là những chỉ tiêu quan trọng phản ánh
một ngân hàng có lợi thế cạnh tranh từ nguồn nhân lực của m ình hay không.
Ngân hàng thuộc một ngành đòi hỏi người lao động phải có kinh nghiệm và trình độ
cao được tích luỹ theo thời gian. Rõ ràng, nếu một ngân hàng có tốc độ lưu chuyển nhân viên
cao sẽ không phải là một ngân hàng có lợi thế về nguồn nhân lực. Quá trình tuyển dụng và đào
tạo một chuyên viên ngân hàng thường rất tốn kém cả về thời gian và công sức. Hiệu quả của
các chính sách nhân sự, đặc biệt là chính sách tuyển dụng, cơ chế thù lao là một chỉ tiêu quan
trọng để đánh giá khả năng duy trì một đội ngũ nhân sự chất lượng cao của một ngân hàng.
1.2.2.1.4. Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức
Năng lực quản lý phản ánh năng lực điều hành của Hội đồng quản trị cũng như Ban
giám đốc của một ngân hàng. Năng lực quản lý thể hiện ở mức độ chi phối v à khả năng giám
sát của Hội đồng quản trị đối với Ban giám đốc cũng như Hội đồng quản trị đối với việc duy trì
và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng; chính sách tiền lương và thu nhập đối với Ban
giám đốc; số lượng, chất lượng và hiệu lực thực hiện của các chiến lược, chính sách và quy
trình kinh doanh cũng như quy trình quản lý rủi ro, kiểm toán kiểm soát nội bộ. Năng lực quản

lý quyết định hiệu quả sử dụng các nguồn lực của ngân h àng. Một Hội đồng quản trị hay một
Ban giám đốc yếu kém, không có khả năng đưa ra những chính sách, chiến lược hợp lý, thích
ứng với những thay đổi của thị trường… sẽ làm lãng phí các nguồn lực và làm yếu đi năng lực
cạnh tranh của ngân hàng đó.
Năng lực quản lý của Hội đồng quản trị cũng nh ư Ban giám đốc bị chi phối bởi cơ
cấu tổ chức của ngân hàng thương mại. Cơ cấu tổ chức là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh cơ
chế phân bổ các nguồn lực của một ngân h àng có phù hợp với quy mô trình độ quản lý của
ngân hàng; phù hợp với đặc trưng cạnh tranh của ngành và yêu cầu của thị trường hay không.
Cơ cấu tổ chức của một ngân hàng thể hiện ở sự phân chia các phòng ban chức năng, các bộ
phận tác nghiệp, các đơn vị trực thuộc… Hiệu quả của cơ chế quản lý không chỉ phản ánh ở số
lượng các phòng ban, sự phân công, phân cấp giữa các phòng ban mà còn phụ thuộc vào mức
độ phối hợp giữa các phòng ban, các đơn vị trong việc triển khai chiến lược kinh doanh, các
hoạt động nghiệp vụ hàng ngày, khả năng thích nghi và thay đổi của cơ cấu trước những biến
động của ngành hay những biến động trong môi trường vĩ mô…
1.2.2.1.5. Hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp
Hệ thống kênh phân phối luôn là một yếu tố quan trọng trong hoạt động của các
ngân hàng thương mại. Hệ thống kênh phân phối của ngân hàng thương mại được thể hiện ở số


12

lượng các chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác (như sở giao dịch) và sự phân bổ các chi
nhánh theo địa lý lãnh thổ. Việc triển khai các công nghệ ngân h àng hiện đại đang làm rút ngắn
khoảng cách về không gian và làm giảm tác động của một mạng lưới chi nhánh rộng khắp đối
với năng lực cạnh tranh của một ngân hàng. Tuy nhiên, vai trò của một mạng lưới chi nhánh
rộng lớn vẫn rất có ý nghĩa, đặc biệt là trong điều kiện các dịch vụ truyền thống của ngân h àng
vẫn còn phát triển. Hiệu quả của mạng lưới chi nhánh rộng cũng là một chỉ tiêu quan trọng, thể
hiện thông qua tính hợp lý trong phân bố chi nhánh ở các v ùng, miền cũng như vấn đề quản lý,
giám sát hoạt động của các chi nhánh.
Mức độ đa dạng hoá các dịch vụ cung cấp cũng l à một chỉ tiêu phản ánh năng lực

cạnh tranh của một ngân hàng. Một ngân hàng có nhiều loại hình dịch vụ cung cấp phù hợp với
nhu cầu thị trường và năng lực quản lý của ngân hàng sẽ là một ngân hàng có lợi thế cạnh
tranh. Sự đa dạng hoá các dịch vụ một mặt tạo cho ngân h àng phát triển ổn định hơn, mặt khác
cho phép ngân hàng phát huy lợi thế nhờ quy mô. Tất nhiên, sự đa dạng hoá các dịch vụ cần
phải được thực hiện trong tương quan so với các nguồn lực hiện có của ngân hàng. Nếu không,
việc triển khai quá nhiều dịch vụ có thể khiến ngân h àng kinh doanh không hiệu quả do dàn
trải quá mức các nguồn lực.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng.
Đánh giá năng lực cạnh tranh của một ngân hàng thương mại, vấn đề đầu tiên thường
được quan tâm là tiềm lực tài chính của ngân hàng đó. Tiềm lực tài chính được thể hiện qua
nhiều chỉ tiêu khác nhau, ở đây chỉ đưa ra một số chỉ tiêu cơ bản nhất, đó là: Quy mô nguồn
vốn, mức độ an toàn vốn và khả năng huy động vốn, chất lượng tài sản, mức sinh lợi…
1.2.2.2.1. Quy mô nguồn vốn.
Quy mô nguồn vốn của một ngân hàng thương mại thể hiện trước hết ở quy mô vốn
chủ sở hữu, quy mô vốn chủ sở hữu như là tấm đệm đảm bảo cho mỗi ngân hàng có khả năng
chống đỡ trước những rủi ro trong hoạt động ngân hàng cũng như những rủi ro của môi trường
kinh doanh. Vốn chủ sở hữu của các ngân hàng càng lớn thì ngân hàng càng có khả năng
chống đỡ cao hơn đối với những “cú sốc” của môi trường kinh doanh. Điều này ngày càng trở
nên quan trọng trong điều kiện môi trường kinh doanh có những biến động khôn l ường, khi sự
phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế ng ày càng gia tăng trong điều kiện hội nhập như hiện
nay, những rủi ro bất ngờ luôn tiềm ẩn. Vốn chủ sở hữu c òn ảnh hưởng tới khả năng đầu tư vào
công nghệ ngân hàng vì ngân hàng chỉ có thể sử dụng vốn chủ sở hữu đầu t ư vào công nghệ.
Vì vậy, quy mô vốn chủ sở hữu nhỏ sẽ là một bất lợi. Đây là một trong những nguồn lực quan
trọng nhất quyết định khả năng cạnh tranh của ngân h àng.


×