Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

BÀI THỰC HÀNH NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VISUAL BASIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 23 trang )

Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

BÀI THỰC HÀNH – ÔN TẬP
1. Sinh viên ĐỌC CẨN THẨN TẤT CẢ NỘI DUNG trong bài thực hành
trước khi làm bài.
2. Sinh viên TỰ GÕ CODE, KHÔNG COPY từ bài có sẵn, để nắm được việc
lập trình.
1. Chuẩn đầu ra
Củng cố lại kiến thực về lập trình với NNLT Visual Basic.
2. Chuẩn bị
- Lý thuyết về các điều khiển: Form, Label, TextBox, CommandButton, CheckBox,
OptionButton, ListBox, ComboBox.
- Lý thuyết về lập trình: kiểu dữ liệu, cấu trúc IF, cấu trúc FOR
3. Phương tiện
Máy tính có cài đặt Visual Studio 6.0
4. Nội dung thực hành
4.1. TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
Mô tả bài toán:
- Thiết kế chương trình cho phép nhập vào bán kính
- Khi click vào nút lệnh Tính, chương trình kiểm tra dữ liệu nhập vào có phải là số và là số
dương hay không. Nếu đúng, tính chu vi và diện tích hình tròn; nếu sai, hiển thị thông báo
yêu cầu nhập lại.
- Khi click vào nút lệnh Nhập mới, chương trình xóa dữ liệu ở các hộp văn bản.
Giao diện chương trình:

Hướng dẫn lập trình:

1 / 23



Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

4.2. CHƯƠNG TRÌNH GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
Mô tả bài toán:
- Thiết kế chương trình cho phép nhập vào các hệ số a, b của phương trình bậc một dạng ax +
b = 0. Sau đó giải phương trình này.
- Chương trình chỉ cho phép nhập các ký tự số vào các hộp văn bản (textbox).
Giao diện chương trình:

Hướng dẫn lập trình:
2 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

- Kiểm soát đảm bảo chương trình chỉ cho phép nhập ký tự số

- Đoạn chương trình trên không cho phép xóa dữ liệu, để xóa được dữ liệu chương trình cần
được cải tiến như sau: (biết rằng mã Ascii của phím xóa (backspace) bằng 8)

- Đoạn chương trình trên không cho phép nhập số thập phân và số âm, hãy cải tiến chương
trình để thực hiện được việc đó (biết rằng mã Ascii của dấu chấm là 46, của dấu trừ là 45).
- Hướng dẫn lập trình nút lệnh Giải phương trình (chú ý: vị trí khai báo biến)

4.3.


CÁC PHÉP TOÁN CƠ BẢN

Mô tả bài toán:
- Chương trình cho phép nhập vào hai số A và B. Sau đó, lựa chọn một trong bốn phép toán
(+, -, *, /) từ danh sách.
- Khi click vào nút lệnh Thực hiện, kết quả của phép toán được hiển thị ở điều khiển nhãn Kết
quả.
Giao diện chương trình:

3 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

Hướng dẫn lập trình:
- Thêm các phép toán (+, -, *, /) vào danh sách của hộp kết hợp (ComboBox).
Để thêm dữ liệu vào hộp kết hợp (ComboBox) sử dụng một trong hai cách sau:
Cách 1:

Cách 2:

- Hướng dẫn lập trình nút lệnh Thực hiện

4 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic


GV. Nguyễn Thị Hải Bình

4.4. THÊM MỤC VÀO HỘP DANH SÁCH (LISTBOX) SỬ DỤNG INPUTBOX
Mô tả bài toán
- Viết chương trình cho phép thêm mục vào cuối một danh sách. Dữ liệu thêm vào được nhập
qua InputBox.
- Chương trình cho phép chọn và xóa từng mục trong danh sách.
Giao diện chương trình

Hướng dẫn lập trình

5 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

4.5. CHUYỂN MỤC GIỮA HAI HỘP DANH SÁCH (LISTBOX)
Mô tả bài toán
- Thiết kế chương trình có giao diện như hình.
- Chương trình cho phép chọn một mục ở danh sách 1, nhấn nút lệnh >, mục đó được chuyển
sang danh sách 2.
- Nút lệnh <: chuyển một mục từ danh sách 2 sang danh sách 1.
- Nút lệnh <<: chuyển toàn bộ danh sách 2 sang danh sách 1.
- Nút lệnh >>: chuyển toàn bộ danh sách 1 sang danh sách 2.
- Nút lệnh Thêm: cho phép thêm một mục vào danh sách 1 sử dụng InputBox.
- Nút lệnh Xóa: xóa một mục của danh sách 1.
- Nút lệnh Thoát: thoát khỏi chương trình.

Giao diện chương trình

Hướng dẫn lập trình
- Sinh viên tự lập trình các nút lệnh Thêm, Xóa, Thoát, <, và <<.
- Hướng dẫn lập trình nút lệnh >

6 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

- Hướng dẫn lập trình nút lệnh >>

4.6.

ĐẾM SỐ PHẦN TỬ CHẴN

Mô tả bài toán
- Viết chương trình cho phép nhập một dãy số nguyên vào danh sách (listbox).
- Đếm số phần tử có giá trị chẵn của dãy.
Giao diện chương trình

Hướng dẫn lập trình
- Sinh viên tự lập trình nút lệnh Thêm và Xóa.
7 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic


GV. Nguyễn Thị Hải Bình

- Nút lệnh Đếm

- Chú ý: sinh viên tự khai báo biến, biết rằng n, i, a1, và dem đều là biến nguyên.
4.7.

ĐẾM CẶP HAI PHẦN TỬ LIÊN TIẾP

Mô tả bài toán
- Viết chương trình cho phép nhập một dãy số nguyên vào danh sách (listbox).
- Đếm số cặp hai phần tử liên tiếp thỏa mãn điều kiện hai số trong cặp trái dấu nhau.
Giao diện chương trình

Hướng dẫn lập trình

8 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

4.8.

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

TÍNH TỔNG VÀ TRUNG BÌNH CỘNG CỦA DÃY SỐ

Mô tả bài toán
- Nhập vào một dãy số nguyên.

- Tính tổng và trung bình cộng của các phần tử trong dãy vừa nhập.
- Tính trung bình cộng của các phần tử chẵn.
Giao diện chương trình

Hướng dẫn lập trình
- Khai báo biến

- Nút lệnh tính tổng dãy số

9 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

- Nút lệnh tính trung bình cộng dãy số

- Nút lệnh tính trung bình cộng các phần tử chẵn

4.9.

TÌM PHẦN TỬ CHẴN ĐẦU TIÊN

Mô tả bài toán
- Nhập vào một dãy số nguyên.
- Tìm phần tử chẵn đầu tiên của dãy vừa nhập (nút lệnh Tìm).
Giao diện chương trình

10 / 23



Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

Hướng dẫn lập trình
- Sinh viên tự lập trình nút Thêm một phần tử vào danh sách, và nút Xóa một phần tử của danh
sách.
- Nút lệnh Tìm

4.10. TÌM PHẦN TỬ CHẴN LỚN NHẤT
Mô tả bài toán
- Nhập vào một dãy số nguyên.
- Tìm phần tử chẵn lớn nhất của dãy vừa nhập (nút lệnh Tìm).
Giao diện chương trình
11 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

Hướng dẫn lập trình
- Sinh viên tự lập trình nút Thêm một phần tử vào danh sách, và nút Xóa một phần tử của danh
sách.
- Nút lệnh Tìm

12 / 23



Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

4.11. KIỂM TRA SỐ NGUYÊN TỐ
Mô tả bài toán
- Nhập một dãy số nguyên vào danh sách (listbox)
- Chọn một số và kiểm tra xem số đó có phải là số nguyên tố hay không (nút lệnh Kiểm tra)
Giao diện chương trình

Hướng dẫn lập trình
- Nút lệnh Kiểm tra

4.12. ĐẾM SỐ LƯỢNG SỐ NGUYÊN TỐ TRONG MỘT DÃY
Mô tả bài toán
- Nhập một dãy số nguyên vào danh sách (listbox)
- Đếm số lượng số nguyên tố có trong dãy số vừa nhập.
Giao diện chương trình: Sinh viên tự thiết kế

13 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

Hướng dẫn lập trình
- Nút lệnh Đếm số nguyên tố:


4.13. ĐẾM SỐ ĐIỂM NẰM TRONG GÓC PHẦN TƯ THỨ NHẤT
Mô tả bài toán
- Nhập một dãy điểm (mỗi điểm gồm hoành độ và tung độ) vào danh sách (listbox). Hoành
độ và tung độ ngăn cách bằng dấu phẩy (,) (xem hình giao diện).
- Đếm số điểm nằm trong góc phần tư thứ nhất.
Giao diện chương trình

Hướng dẫn lập trình
- Nút lệnh Nhập

- Nút lệnh Xóa: sinh viên tự lập trình
- Nút lệnh Đếm

14 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

- Ghi chú: Sinh viên tự khai báo biến.
4.14. TÌM ĐIỂM XA GỐC TỌA ĐỘ NHẤT
Mô tả bài toán
- Nhập một dãy điểm (mỗi điểm gồm hoành độ và tung độ) vào danh sách (listbox). Hoành
độ và tung độ ngăn cách bằng dấu phẩy (,).
- Xác định tọa độ của một điểm xa gốc tọa độ nhất. Khoảng cách từ điểm đó tới gốc tọa độ là
bao nhiêu?
Giao diện chương trình

Hướng dẫn lập trình

- Sinh viên tự lập trình nút lệnh Thêm và Xóa.
- Khai báo biến

15 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

- Nút lệnh Thực hiện bài toán

- Ghi chú: Thuộc tính multiline của điều khiển textbox hiển thị kết quả phải đặt bằng True
4.15. ĐẾM SỐ SINH VIÊN CÓ HỌ NGUYỄN
Mô tả bài toán
- Nhập một danh sách sinh viên. Mỗi sinh viên có các thông tin sau: Họ tên, điểm toán, điểm
lý (xem giao diện).
- Đếm số lượng sinh viên có họ Nguyễn.
Giao diện chương trình

16 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

Hướng dẫn lập trình
- Nút lệnh Thêm


- Nút lệnh Xóa: sinh viên tự lập trình
- Nút lệnh Thực hiện bài toán

- Ghi chú: Sinh viên tự khai báo biến.
4.16. TÌM SINH VIÊN CÓ ĐIỂM TOÁN CAO NHẤT
Mô tả bài toán
- Nhập một danh sách sinh viên. Mỗi sinh viên có các thông tin sau: Họ tên, điểm toán, điểm
lý (xem giao diện).
- Đếm số lượng sinh viên có họ Nguyễn.
Giao diện chương trình
17 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

Hướng dẫn lập trình
- Nút lệnh Thêm và Xóa: sinh viên tự lập trình
- Nút lệnh Thực hiện bài toán

- Ghi chú: Sinh viên tự khai báo biến.
4.17. TÌM SINH VIÊN CÓ ĐIỂM TRUNG BÌNH CAO NHẤT
Mô tả bài toán
18 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình


- Nhập một danh sách sinh viên. Mỗi sinh viên có các thông tin sau: Họ tên, điểm toán, điểm
lý(xem giao diện).
- Đếm số lượng sinh viên có họ Nguyễn.
Giao diện chương trình

Hướng dẫn lập trình
- Nút lệnh Thêm và Xóa: sinh viên tự lập trình
- Nút lệnh Thực hiện bài toán

19 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

- Ghi chú: Sinh viên tự khai báo biến.

5. Bài tập tự làm
5.1. Viết chương trình nhập vào chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật. Tính chu vi và diện tích
của hình chữ nhật đó (sinh viên tự thiết kế giao diện).
5.2. Viết chương trình nhập vào hệ số a (a ≠ 0), b, c của phương trình bậc 2 có dạng ax2 + bx + c
= 0 giải phương trình bậc 2 (giao diện như hình bên dưới).

5.3.

Viết chương trình nhập vào tọa độ hai điểm. Tính độ dài và hệ số góc của đoạn thẳng nối hai
điểm đó (giao diện như hình bên dưới).


20 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

5.4.
5.5.
5.6.
5.7.

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

Viết chương trình nhập một dãy số nguyên vào danh sách (listbox). Đếm số phần tử nằm
ngoài khoảng (-10, 10) của dãy (sinh viên tự thiết kế giao diện).
Viết chương trình nhập một dãy số nguyên vào danh sách (listbox). Đếm số cặp 2 phần tử
liên tiếp mà số sau lớn hơn số trước của dãy (sinh viên tự thiết kế giao diện).
Viết chương trình nhập một dãy số nguyên vào danh sách (listbox). Tìm phần tử chẵn cuối
cùng của dãy (sinh viên tự thiết kế giao diện).
Thiết kế chương trình có giao diện như hình dưới và thực hiện các chức năng sau:

21 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

- Người sử dụng nhập thông tin vào 2 ô TextBox (mã số và họ tên), sau đó nhấp chọn nút
Thêm, giá trị của ô mã số được đưa vào ComboBox, còn giá trị của ô họ và tên được đưa
vào ListBox.

- Nút lệnh Sửa: cho phép người dùng nhập mã số và họ tên vào các TextBox. Nếu mã số có
trong danh sách ở ComboBox, thì sửa họ tên của mã số đó bằng họ tên mới nhập ở TextBox.
- Nút lệnh Xóa: Nếu người dùng chọn một mã số ở ComboBox, và nhấn nút Xóa thì mã số đó
và họ tên tương ứng trên ListBox sẽ bị xóa.
5.8. Thiết kế chương trình tính N! với giao diện như sau:

5.9. Thiết kế chương trình cho phép nhập vào một số nguyên N, sau đó tính các tổng sau:
a. S = 1 + 2 + … + n
22 / 23


Bài tập thực hành NNLT Visual Basic

b.
c.
d.
5.10.
5.11.
5.12.
5.13.
5.14.

GV. Nguyễn Thị Hải Bình

S = 1/2 + 1/3 + … + 1/n
S = 1/2 + 2/3 + … + n/(n+1)
S = -1 + 2 - 3 + 4 - … + (-1)nn
Thiết kế chương trình cho phép nhập vào hai số nguyên, sau đó tìm ước chung lớn nhất của
hai số đó.
Viết chương trình cho phép nhập một dãy số thực vào ListBox, và nhập một số thực x vào

TextBox. Chương trình cho phép đếm số lần xuất hiện của x trong dãy số.
Viết chương trình cho phép nhập một dãy số thực vào ListBox. Chương trình cho phép sắp
xếp dãy số đó theo chiều tăng dần (hoặc giảm dần).
Viết chương trình cho phép nhập vào một số và kiểm tra số đó có phải là số chính phương
hay không?
Viết chương trình cho phép Nhập một danh sách sinh viên. Mỗi sinh viên có các thông tin
sau: Họ tên, điểm toán, điểm lý(xem giao diện).
Nút lệnh Thực hiện bài toán: Chọn 1 sinh viên trong danh sách, sau đó nhấn nút lệnh Thực
hiện bài toán, chương trình tính tổng điểm của sinh viên và in ra ô TextBox kết quả.

5.15.

23 / 23



×