LỰA CHỌN CHIẾN L
ƯỢC.
I. PHÂN TÍCH SWOT.
Kết hợp các yếu tố mạnh - yếu, cơ hội thách thức để định hướng chiến lược
Bảng 2.20: Ma trận phân tích SWOT
Theo ma trận phân tích SWOT, ta có các chiến lược sau:
Giải pháp SO:
Môi trường bên trong DN.
Môi trường bên ngoài DN.
Điểm mạnh ( Strengths)
- TRANCONSIN là thương hiệu có uy
tín
- Tình hình hoạt động kinh doanh khá
tốt, công ty đang trên đà phát triển.
- Lãnh đạo DN có trình độ chuyên môn
và kinh nghiệm quản trị.
- Hệ thống các phòng ban chức năng đầy
đủ và phát huy tốt vai trò của mình.
- Hiệu quả kinh doanh cao
- Hệ thống quản lý chất lượng công trình
được xây dựng và thực hiện tốt.
- Nguồn nhân lực có trình độ chuyên
môn, năng động, sáng tạo.
- Có khả năng tiếp cận với khoa học
công nghệ.
- Năng lực tài chính tốt, tình hình tài chính lành
mạnh.
Điểm yếu ( Weaknesses)
- Năng lực cạnh tranh ở mức trung
bình trong nhóm các DN lớn trong ngành.
- Nhiều vị trí lãnh đạo chưa phát
huy hết vai trò và năng lực của mình.
- Thụ động trong việc liên doanh,
liên kết để tiếp thu học hỏi kinh nghiệm từ
các DN nước ngoài.
- Đội ngũ nhân thiếu kinh nghiệm
thực tiễn.
- Khả năng phân tích và dự báo
môi trường chưa có chiều sâu, khả năng
phản ứng còn chậm.
- Tuy có khả năng tiếp cận với
khoa học công nghệ nhưng khả năng ứng
dụng chưa cao.
- Công tác quản lý và hướng dẫn
kỹ thuật thi công tại các đơn vị thành viên
còn yếu
Cơ hội ( Opportunities).
- Thị trường được mở rộng, các rào cản thuế
quan và phi thuế quan được rỡ bỏ.
- Thuận tiện trong tìm kiếm các đối tác để trao
đổi và học hỏi kinh nghiệm, công nghệ, kỹ thuật
- Chủ trương xây dựng và hoàn thiện hệ thống
giao thông và hạ tầng đô thị, các khu công nghiệp để
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, tận dụng cơ hội từ
làn sóng đầu tư nước ngoài.
- Đời sống nâng cao, nhu cầu về nhà tăng lên.
- Chính sách phát triển kinh tế chung của Nhà
Nước : Chủ trương cổ phần hoá, Luật DN...
Giải pháp SO
1. Hoàn thiện bộ máy quản trị, phát huy năng lực và
tình độ của CBCNV để phát triển hoạt động kinh
doanh tận dụng những thuận lợi từ chính sách
quản lý vĩ mô.
2. Đầu tư trang thiết bị để nâng cao năng lực thi
công của công ty, giúp công ty tham gia vào
nhiều dự án lớn.
3. Đầu tư xây dựng các khu nhà ở, chung cư cao cấp
phục vụ nhu cầu ngày một gia tăng.
Giải pháp OW
1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bằng
sự giao lưu, học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm
với các đối tác..
2. Xây dựng và tổ chức hoạt động lập kế
hoạch , dự báo môi trường kinh doanh,
nắm bắt xu thế phát triển của thị trường để
có sự đầu tư đúng hướng.
3. Chủ động tìm kiếm đối tác, mở rộng quan
hệ với các DN nước ngoài để nâng cao
năng lực kỹ thuật công nghệ của công ty.
Nguy cơ ( Threats)
- Sức ép cạnh trang tăng : DN trong ngành +
DN mới + DN nước ngoài.
- Tốc độ lạm phát cao + sự biến động của giá
cả các yếu tố đầu vào khiến cho chi phí xây dựng công
trình vượt quá hạn mức cho phép.
- Lãi suất tiền vay của hệ thống ngân hàng
luôn ở mức cao
- Sức ép từ phía nhà cung cấp nước ngoài =>
sức ép về giá cả và chất lượng các yếu tố đầu vào.
- Sức ép về chất lượng công trình từ phía chủ
đầu tư => sức ép về chi phí xây dựng, => chi phí công
trình tăng cao.
Giải pháp ST
1. Phát huy vai trò bộ máy quản trị và các phòng
ban chức năng, nâng cao chất lượng công trình,
củng cố uy tín cho thương hiệu TRANCONSIN,
tạo lợi thế cạnh tranh.
2. Củng cố nguồn lực tài chính, chủ động trong các
dự án, tránh phụ thuộc quá nhiều vào các nguồn
vốn vay.
3. Tìm kiếm các nhà cung cấp lớn, đáng tin cậy để
đảm bảo chất lượng và giá cả các yếu tố đầu vào.
4. Phát huy năng lực và sự chủ động trong nghiên
cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tiễn.
Giải pháp WT
1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, quản lý và hệ
thống chất lượng để nâng cao năng lực cạnh
tranh.
2. Nâng cao khả năng phân tích và dự báo môi
trường KD, dự báo những thay đổi của thị
trường các yếu tố đầu vào để giảm thiểu rủi
ro.
3. Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ vè
chuyên môn và kinh nghiệm trong quản lý
và hướng dẫn kỹ thuật tại các đơn vị thành
viên. Phát huy vai trò của KH-KT trong
thực tiễn thi công.
1. Hoàn thiện bộ máy quản trị, phát huy năng lực và tình độ của CBCNV để
phát triển hoạt động kinh doanh tận dụng những thuận lợi từ chính sách quản
lý vĩ mô.
2. Đầu tư trang thiết bị để nâng cao năng lực thi công của công ty, giúp công ty
tham gia vào nhiều dự án lớn.
3. Đầu tư xây dựng các khu nhà ở, chung cư cao cấp phục vụ nhu cầu ngày một
gia tăng.
Giải pháp OW:
1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bằng sự giao lưu, học hỏi, tích luỹ kinh
nghiệm với các đối tác..
2. Xây dựng và tổ chức hoạt động lập kế hoạch , dự báo môi trường kinh
doanh, nắm bắt xu thế phát triển của thị trường để có sự đầu tư đúng hướng.
3. Chủ động tìm kiếm đối tác, mở rộng quan hệ với các DN nước ngoài để nâng
cao năng lực kỹ thuật công nghệ của công ty.
Giải pháp ST
1. Phát huy vai trò bộ máy quản trị và các phòng ban chức năng, nâng cao chất
lượng công trình, củng cố uy tín cho thương hiệu TRANCONSIN, tạo lợi thế
cạnh tranh.
2. Củng cố nguồn lực tài chính, chủ động trong các dự án, tránh phụ thuộc quá
nhiều vào các nguồn vốn vay.
3. Tìm kiếm các nhà cung cấp lớn, đáng tin cậy để đảm bảo chất lượng và giá
cả các yếu tố đầu vào.
4. Phát huy năng lực và sự chủ động trong nghiên cứu và ứng dụng khoa học
kỹ thuật vào thực tiễn.
Giải pháp WT
1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, quản lý và hệ thống chất lượng để nâng cao năng
lực cạnh tranh.
2. Nâng cao khả năng phân tích và dự báo môi trường KD, dự báo những thay
đổi của thị trường các yếu tố đầu vào để giảm thiểu rủi ro.
3. Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ về chuyên môn và kinh nghiệm trong
quản lý và hướng dẫn kỹ thuật tại các đơn vị thành viên. Phát huy vai trò của
KH-KT trong thực tiễn thi công.
Kết hợp các chiến lược trên, ta có các chiến lược sau:
1. Hoàn thiện và củng cố bộ máy quản trị, phát huy vai trò của các phòng ban
trong tổ chức và thực hiện các hoạt động chức năng. Phát huy tính năng động
và sáng tạo của đội ngũ nhân viên để phát triển và mở rộng hoạt động kinh
doanh, đón đầu xu thế phát triển của thị trường, tận dụng cơ hội ưu đãi từ
chính sách quản lý vĩ mô.
2. Đào tạo và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty
để có đủ năng lực và kinh nghiệm trong phân tích, dự báo môi trường và khả
năng ứng dụng khoa học công nghệ.
3. Tích cực và chủ động tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, tìm
kiếm đối tác phù hợp để trao đổi kinh nghiệm và các công nghệ thiết bị kỹ
thuật. Đồng thời tìm kiếm các nhà cung cấp các yếu tố đầu vào phù hợp và
tin cậy.
4. Đầu tư hoàn thiện hoạt động phân tích, dự báo môi trường, lập kế hoạch kinh
doanh làm tăng tính chủ động cho DN trước sự biến động của thị trường.
5. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng công trình, nâng cao
khả năng cạnh tranh.
6. Đầu tư trang thiết bị để nâng cao năng lực thi công, giúp công ty có thể tham
gia vào nhiều dự án lớn, đón đầu sự phát triển của thị trường.
Bảng phân loại các chiến lược ưu tiên trong ma trận SWOT.
Cột 1 : các chiến lược.
Cột 2: Trong số từ 0.00 đến 1.00 theo mức độ không quan trọng đến rất quan
trọng.
Cột 3: Hệ số : từ 1-4, thể hiện khả năng khả thi của chiến lược đó đối với DN
( 1: không khả thi ; 2 = trung bình ( có thể thực hiện) ; 3 = khả thi; 4= rất khả
thi ( thực hiện dễ dàng).
Cột 4: Tổng điểm cho chiến lược đó => DN có nên thực hiện chiến lược đó
không?
Chiến lược Trọng số Hệ số Tổng
1. Hoàn thiện bộ máy quản trị, phát huy vai trò các
phòng ban chức năng và của CBCNV để mở rộng
hoạt động sản xuất.
0.2 3 0.6
2. Đào tạo năng cao chất lượng nguồn nhân lực.
0.2 3 0.6
3. Tích cực, chủ động tham gia vào quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế, tìm kiếm những đối tác phù hợp.
0.1 2 0.2
4. Đầu tư hoàn thiện hệ thống phân tích và dự báo
môi trường, tăng tính chủ động cho DN.
0.25 3 0.75
5. Xây dựng và hoàn thiện thệ thống quản lý chất
lượng nâng cao uy tín và sức cạnh tranh.
0.15 3 0.45
6. Đầu tư trang thiết bị nâng cao năng lực thi công. 0.1 2 0.2
Tổng 1
Bảng 3.2: Bảng phân loại các chiến lược ưu tiên trong ma trận SWOT.
Theo bảng phân tích chiến lược thứ tự ưu tiên thì có thể thấy rằng chiến lược
đầu tư và xây dựng hệ thống phân tích dự báo môi trường kinh doanh đóng vai
trò quan nhất và khả năng thực thi cũng là cao nhất ( có số điểm 0.75) vì:
- Công ty có bộ phân chuyên trách thực hiện nhiệm vụ này, do đó cần tổ chức
lại để hoạt động này có hiệu quả hơn.
- Hoạt động này có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả, sự ổn
định cho các chiến lược kinh doanh của công ty. Làm tăng tính chủ động của
công ty trong các hoạt động của mình.
Sau đó đến chiến lược số 1và 5 cùng có số điểm 0.45
1. Hoàn thiện bộ máy quản trị, phát huy vai trò của các phòng ban chức năng và
các đơn vị thành viên mở rộng sản xuất.
5. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng nâng cao uy tín và sức
cạnh tranh.
II. PHÂN TÍCH MA TRẬN CHIẾN LƯỢC CHÍNH.
Là một công cụ phổ biến để phân tích và lựa chọn chiến lược chính cho DN.
Các DN căn cứ vào tốc độ phát triển của thị trường và năng lực cạnh tranh hiện
tại của mình để lựa chọn chiến lược phù hợp.
Thị trường tăng trưởng nhanh
Vị trí
cạnh
Tran
h
yếu
Góc phần tư II Góc phần tư I
Vị trí
cạnh
tranh
mạnh
1. Phát triển trị trường 1. Phát triển thị trường
2. Thâm nhập thị trường 2. Thâm nhập thị trường.
3. Phát triển sản phẩm 3. Phát triển sản phẩm.
4. Kết hợp theo chiều ngang 4. Kết hợp về phí trước.
5. Loại bớt 5. Kết hợp về phía sau.
6. Thanh lí 6. Kết hợp theo chiều ngang.
7. Đa dạng hoá tập trung.
Góc phần tư III Góc phần tư IV
1. Giảm bớt chi tiêu. 1. Đa dạng hoá tập trung.
2. Đa dạng hoá tập trung. 2. Đa dạng hoá theo chiều ngang.
3. Đa dạng hoá theo chiều ngang 3. Đa dạng hoá liên kết.
4. Đa dạng hoa liên kết 4. Liên doanh.
5. Loại bớt
6. Thanh lí
Thị trường tăng trưởng chậm
Mô hình 3.3: Ma trận lựa chọn chiến lược chính.
Theo các kết quả phân tích và đánh giá và hoạt động của công ty
TRANCONSIN thì trong nhóm 4 DN lớn trong ngành, năng lực cạnh tranh của
TRANCONSIN đứng thứ 3, tuy nhiên đánh giá một cách tổng quát giữa tất các
cả DN trong ngành, năng lực cạnh tranh của TRANCONSIN là tương đối mạnh,
nằm trong nhóm các DN lớn nhất trong ngành. Bên cạnh đó, lĩnh vực xây dựng,
phát triển hà tầng giao thông và đô thị đang có những sự phát triển mạnh mẽ do
chủ trương phát trỉên của Nhà nước và chính phủ.
Như vậy, TRANCONSIN thuộc nhóm phần tư I, là nhóm có nhiều lợi thế
nhất để phát triển hoạt động kinh doanh của mình.