Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

BỘ ĐỀ TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.41 KB, 15 trang )

Đề thi môn địa lí lớp 4
Đề 1
Bài: Dãy Hoàng Liên Sơn
Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút
Điền dấu x vào ô những dãy núi chính ở Bắc Bộ.
a. Dãy sông Gâm d. Dãy Đông Triều
b. Dãy Ngân Sơn đ. Dãy Sông Đà
c. Dãy Bắc Sơn e. Dãy Hoàng Liên Sơn
* Đáp án: a, b, c, d, e.
Câu 2 (Trung bình) - 3 điểm - 5 phút
Hãy điền các cụm từ: đồ sộ; hẹp; sâu; sườn dốc vào chỗ trống (...) thích hợp:
Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi cao, ............
nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, ..............., thung lũng ........ và ................ Khí hậu ở những
nơi cao lạnh quanh năm.
* Đáp án: Thứ tự từ cần điền: đồ sộ; sườn dốc; hẹp; sâu.
Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút:
Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào?
* Đáp án: Ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm, nhất là vào
những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. Từ độ cao 2000m đến 2500m trở lên, khí hậu
càng lạnh hơn, gió thổi mạnh. Trên đỉnh các dãy núi, mây mù hầu như bao phủ quanh năm.
Đề 2
Bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút
Em hãy nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4,5,6( trang 75
SGK)
Em hãy điền cụm từ: dân tộc; sặc sỡ; trang trí vào chỗ trống (...) thích hợp:
Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng. Trang phục của các ....... được may, thêu ............. rất
công phu và thường có màu sắc ..............
* Đáp án: Thứ tự từ cần điền: dân tộc; trang trí; sặc sỡ.
Câu 2 (Trung bình) - 3 điểm - 5 phút
Mô tả nhà san va hãy giải thích tại sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở?


Em hãy điền các cụm từ: đun nấu; vật liệu; mùa đông; thú dữ vào chỗ trống (...) thích
hợp:
Nhà sàn được làm bằng các ............. tự nhiên như gỗ, tre, nứa, .v.v. . Bếp được đặt ở
giữa nhà không chỉ là nơi ....................... mà còn để sưởi ấm khi ................. giá rét. Họ làm
nhà sàn để tránh .............
* Đáp án: Thứ tự từ cần điền: vật liệu; đun nấu; mùa đông; thú dữ.
Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút:
Nêu tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Kể về lễ hội, trang phục và chợ phiên của họ.
* Đáp án:- Dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Dao, Mông, Thái.
Chợ phiên ở vùng núi Hoàng Liên Sơn họp vào những ngày nhất định. Vào ngày này,
chợ thường rất đông vui.Đối với một số dân tộc, chợ không chỉ là nơi mua bán, trao đổi hàng
hóa mà còn là nơi giao lưu văn hóa và gặp gỡ, kết bạn của thanh niên , nam nữ.
Lễ hội: Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, thi hát, múa sạp, ném còn,....
Đề 3
Bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút
Điền dấu x vào ô ý lựa chọn của em:
Kể tên một số mặt hàng thủ công chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
a. Dệt vải c. Thêu đ. Rèn sắt
b. May mặc d. Đan lát e. Đúc (đồng, gang)
* Đáp án: a, b, c, d.
Câu 2 (Trung bình) - 3 điểm - 5 phút
Điền các cụm từ: lúa; ngô; chè; cây ăn quả; rèn, đúc vào chỗ trống (...) thích hợp:
Nghề nông là nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Họ trồng ......., .........., .........,
trồng rau và ........... trên nương rẫy, ruộng bậc thang. Ngoài ra họ còn làm một số nghề thủ
công như: dệt, thêu, đan, .......... và khai thác khoáng sản.
* Đáp án: Thứ tự các từ cần điền: lúa, ngô, chè, cây ăn quả, rèn, đúc.
Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút:
Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Kể tên một số sản phẩm thủ công
truyền thống ở Hoàng Liên Sơn.

* Đáp án:
Nghề nông là nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Họ trồng lúa, ngô, chè, trồng
rau và cây ăn quả, ... trên nương rẫy, ruộng bậc thang. Ngoài ra, ở đây còn có các nghề thủ
công (dệt, thêu, đan, rèn, đúc,...) và khai thác khoáng sản.
Đề 4
Bài: Trung du Bắc Bộ
Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút
Điền dấu x vào ô ý trả lời đúng:
1. Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải nằm giữa
miền núi và đồng bằng Bắc Bộ.
2. Vùng có các đồi cao với đỉnh nhọn, sườn dốc nằm xen giữa vùng đồi và
vùng núi.
3. Vùng đất cao, có bề mặt tương đối bằng phẳng.
* Đáp án: 1
Câu 2 (Trung bình) - 3 điểm - 5 phút
Điền dấu x vào ô ý trả lời đúng:
1. Chanh 3. Vải 5. Dứa 7. Xoài cát
2. Cam 4. Chôm chôm 6. Chè 8. Cà phê
* Đáp án: 1, 2, 3, 5, 6, 7.
Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút:
Nêu tác dụng việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?
* Đáp án: Ở vùng trung du Bắc Bộ có những nơi rừng đã bị khai thác cạn kiệt làm cho
diện tích đất trống đồi trọc tăng lên. Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đai đang bị xấu
đi, người dân ở đây đã tích cực trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
Đề 5
Bài: Tây Nguyên
Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút
Điền các cụm từ: mùa mưa; mùa khô; gay gắt; liên miên vào chỗ trống (...) thích hợp:
Khí hậu Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là ....... và ...... . Mùa mưa thường có những ngày
mưa kéo dài ........, cả rừng núi bị phủ một bức màn nước trắng xóa. Vào mùa khô, trời

nắng ........., đất khô vụn bở.
* Đáp án: Thứ tự các từ cần điền: mùa mưa; mùa khô; liên miên; gay gắt.
Câu 2 (Trung bình) - 3 điểm - 5 phút
Điền dấu x vào ô ý lựa chọn của em:
1. Mùa mưa ở Tây Nguyên vào những tháng nào?
a. Tháng 5, 6, 7, 8, 8, 10.
b. Tháng 6, 7, 8, 9, 10, 11.
2. Mùa khô ở Tây Nguyên vào những tháng nào?
c. Tháng 1, 2, 3, 4, 10, 11.
d. Tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12.
* Đáp án: a, d
Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút:
Em hãy nêu khái quát đặc điểm của Tây Nguyên?
* Đáp án:
Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau như cao nguyên Kon Tum,
Đắk Lăk, Lâm Viên, Di Linh, ... Ở đây khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
Đề 6
Bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút
Êm hãy nêu một số lễ hội đặc sắc của người dân Tây Nguyên?
Điền dấu x vào ô ý lựa chọn của em:
a. Lễ hội cồng chiêng. d. Lễ hội đâm trâu.
b. Lễ hội đua voi. đ. Lễ hội xuống đồng.
c. Lễ hội chọi trâu. e. Lễ ăn cơm mới.
* Đáp án: a, b, d, đ , e.
Câu 2 (Trung bình) - 3 điểm - 5 phút
Kẻ tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên?
Điền dấu x vào ô ý trả lời đúng:
1. Kinh, Mông, Tày, Nùng.
2. Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng.

3. Tày, Thái, Mường, Dao.
* Đáp án: 2
Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút:
Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên ?
* Đáp án: Người dân Tây Nguyên, nam thường đóng khố, nữ quấn váy. Trang phục ngày
hội được trang trí hoa văn nhiều màu sắc. gái trai đều thích mang đồ trang sức bằng kim loại.
Đề 7
Bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút
Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò?
Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai)vào các ô sau:
1. Nhiều đồng cỏ. 2. Ít đồng cỏ.
* Đáp án: 1.
Câu 2 (Trung bình) - 3 điểm - 5 phút
Ở tây Nguyên, voi được nuôi để làm gì?
Điền dấu x vào ô ý lựa chọn của em:
a. Vận chuyển lâm sản.
b. Phục vụ du lịch.
c. Để làm cảnh
* Đáp án: a, b.
Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút:
Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở tây Nguyên?
* Đáp án: Trên các cao nguyên ở tây Nguyên có những vùng đất ba dan rộng lớn, được
khai thác để trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu, chè và có nhiều
đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi trâu, bò.
Đề 8
Bài: hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút
Em hãy điền các cụm từ: thác ghềnh; khác nhau; điện; cơn lũ vào chỗ trống (...) thích
hợp:

Các sông ở Tây Nguyên chảy qua nhiều vùng có độ cao ....... khác nhau nên lòng sông
lắm .......... . người ta đã đắp đập, ngăn sông tạo thành hồ lớn và dùng sức nước chảy từ trên
cao xuống để chảy tua-bin sản xuất ra ........ . Các hồ chứa này còn có tác dụng giữ nước, hạn
chế những ........ bất thường.
* Đáp án: Thứ tự từ cần điền: khác nhau; thác ghềnh; điện; cơn lũ.
Câu 2 (Trung bình) - 3 điểm - 5 phút
Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở Tây Nguyên như thế nào? Điều đó có tác dụng
gì?
* Đáp án: Các con sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông
lắm thác, nhiều ghềnh. Người dân đã tận dụng sức nước để chạy tua-bin sản xuất ra điện,
phục vụ đời sống con người.
Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút:
Tại sao phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng?
* Đáp án: Việc khai thác rừng bừa bãi đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích
trồng cây công nghiệp một cách không hợp lí, không chỉ làm mất rừng mà còn làm cho đất
bị xói mòn, hạn hán và lũ lụt tăng, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạt của con
người. Vì vậy cần phải trồng lại rừng và bảo vệ rừng.
Đề 9
Bài: Thành phố Đà Lạt
Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút
Điền dấu x vào ô ý lựa chọn của em:
1. Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
a. Cao nguyên Di Linh b. Cao Nguyên Lâm Viên
2. Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
a. 1000m b. trên 1000m
3. Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
a. Nóng b. Mát mẻ c. Lạnh
* Đáp án:
1. ý b 2. ý b 3. ý b
Câu 2 (Trung bình) - 3 điểm - 5 phút

Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát.
Điền các cụm từ: nghỉ mát; xây dựng; du lịch; kiến trúc vào chỗ trống (...) thích hợp:
Nhờ có không khí trong lành mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt đã là thành
phố ....... , du lịch từ hàng trăm năm nay. Nhiều công trình phục vụ cho việc nghỉ ngơi
và ......... đã được ......... như: khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiểu ........ khác nhau.
* Đáp án: Thứ tự từ cần điền: nghỉ mát; du lịch; xây dựng; kiến trúc.
Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút:
Tại sao ở Đà Lạt có nhiều hoa quả, rau xứ lạnh?
* Đáp án: Nhờ có không khí trong lành, mát mẻ như ở các nước xứ lạnh khác nên Đà Lạt
có nhiều loại rau, quả xứ lạnh như: bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây, đào mơ ... Rau ở đây
được trồng với diện tích lớn. Quanh năm rau Đà Lạt được chở đi cung cấp cho nhiều nơi ở
miền Trung và Nam Bộ.
Đề 10
Bài: Đồng bằng Bắc Bộ
Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 5 phút
Em hãy cho biết đê có tác dụng chính là gi?
Điền dấu x vào ô ý lựa chọn của em:
a. Để ngăn lũ lụt b. Để làm đường giao thông
* Đáp án: a
Câu 2 (Trung bình) - 3 điểm - 4 phút
Đồng bằng Bắc Bộ do những con sông nào bồi đắp nên?
Điền dấu x vào ô ý lựa chọn của em:
a. Sông cầu c. Sông Đáy e. Sông Hồng
b. Sông Đuống d. Sông Thái Bình
* Đáp án: d, e.
Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút:
Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ?
* Đáp án:
Sông Hồng và sông Thái Bình là hai hệ thống sông lớn nhất của miền Bắc. Khi đổ ra gần
biển, nước sông chảy chậm đã làm cho phù sa lắng đọng thành các lớp dày. Qua hàng vạn

năm, các lớp phù sa đó đã tạo nên đồng bằng châu thổ Bắc Bộ. Đây là đồng bằng lớn thứ hai
của nước ta.
Đề 11
Bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút
Điền các cụm từ: ngôi đình; dân làng; tre xanh; làng vào chỗ trống (...) thích hợp:
Làng Việt cổ thường có lũy ...... bao bọc. Mỗi làng có một ....... thờ thành hoàng. Thành
hoàng là người có công với ......, với nước. Đình còn là nơi diễn racacs hoạt động chung
của ...... . Một số làng còn có các đền, chùa, miếu.
* Đáp án: Thứ tự từ cần điền: tre xanh; ngôi đình; làng; dân làng.
Câu 2 (Trung bình) - 3 điểm - 5 phút
Em hãy nêu tình hình dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ:
Điền dấu x vào ô ý lựa chọn của em:
a. Đồng bằng Bắc Bộ là vùng có dân cư thưa thớt.
b. Đồng bằng Bắc Bộ là vùng có dân cư tập trung đông nhất ở nước ta.
c. Đồng bằng Bắc Bộ là vùng có dân cư tập trung đông thứ hai ở nước
ta.
* Đáp án: c.
Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút:
Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào các thời gian nào? Để làm gì? Trong lễ hội
có những hoạt động nào?

×