Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

DE THI HSG TV 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.79 KB, 21 trang )

đề thi khảo sát chất lợng mũi nhọn huyện
Năm học 1999 - 2000
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian phát đề )
Câu 1: ( 3 điểm )
Tìm từ gần nghĩa và trái nghĩa với từ cần cù , đùm bọc. Đặt hai câu với các từ gần nghĩa
vừa tìm đợc.
Câu 2: ( 2 điểm )
Căn cứ vào mặt hình thức, cấu tạo của từ hãy xếp các từ dới đây thành 4 nhóm:
Học chỉ, giải nghĩa, lọ hoa, chính nghĩa, văn hoa, hơng hoa, gần nghĩa, áo hoa, vật lý, địa chỉ,
trái nghĩa, kim chỉ, ơn nghĩa, vờn hoa, quản lý, chứng chỉ, vô lý, vô nghĩa, thiên lý, tay chỉ.
Câu 3: ( 2 điểm )
Viết lại đoạn văn sau, đặt dấu chấm, dấu phẩy ở vị trí thích hợp và viết hoa đúng quy định:
Từ mặt lới cá chuối bạch xuống khoang thuyền cá thu tròn lăn sống lng xanh đen bóng
nhoáng cá chim hai vây xoè ra cá mòi vẩy trắng li ty nh bạc mới cá gúng ria trê vểnh lên con nào
con nấy thở hổn hển phì phò những bong bóng nớc.

Câu 4: ( 3 điểm )
Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
Hãy nêu hình ảnh so sánh đợc tác giả nói đến trong câu thơ và hình ảnh ấy giúp em cảm nhận
điều gì?
Câu 5: ( 8 điểm )
Em hãy kể câu chuyện đáng nhớ về ngời thân của mình.
Chữ viết đẹp trình bày sạch sẽ 2 điểm
1
®Ò thi kh¶o s¸t chÊt lîng mòi nhän huyÖn
N¨m häc 2000 - 2001
M«n: TiÕng viÖt
Thêi gian: 90 phót ( Kh«ng kÓ thêi gian ph¸t ®Ò )
2


®Ò thi kh¶o s¸t chÊt lîng mòi nhän huyÖn
N¨m häc 2001 - 2002
M«n: TiÕng viÖt
Thêi gian: 90 phót ( Kh«ng kÓ thêi gian ph¸t ®Ò )
3
đề thi khảo sát chất lợng mũi nhọn huyện
Năm học 2002 - 2003
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian phát đề )
Câu 1: ( 2 điểm ) : Cho các từ sau: Nhờng nhịn, kính yêu, phụng dỡng, vâng lời, biết ơn, hiếu
thảo, đùm bọc, cu mang.
Hãy chia các từ trên thành hai nhóm sau:
a) Những từ chỉ tình cảm, cách đối xử của con cháu đối với cha mẹ, ông bà trong gia đình.
b) Những từ chỉ tình cảm, cách đối xử của cha mẹ, ông bà đối với con cháu trong gia đình
Câu 2: ( 2 điểm ) Xác định bộ phận thứ nhất và bộ phận thứ hai của các câu trong đoạn văn sau:
Mùa xuân đã đến. Bỗu trời càng thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vờn cây lại đâm
chồi, nảy lộc.
Câu 3: ( 2 điểm ) Điền dấu phẩy (,) , dấu chấm (.) , dấu hỏi chấm (?) , dấu chấm cảm (!) thích
hợp vào ô trống trong truyện cời sau và viết hoa theo quy định:
Bốn cẳng và sáu cẳng
Một hôm có chú lính đợc quan sai đi công việc thầy cai cấp ngựa cho chú
để đi cho nhanh chú không cỡi ngựa mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo ngời đi
đờng lấy làm lạ hỏi:
- Sao chú không cỡi ngựa để chạy cho mau
Chú lính vừa thở hổn hển vừa trả lời:
- Anh hỏi hay thật bốn cẳng lại chạy nhanh hơn sáu cẳng đợc à?
( Truyện cời dân gian Việt Nam )
Câu 4: ( 2 điểm ) Một bạn học sinh viết đoạn văn sau sai nhiều lỗi chính tả. Em hãy sửa
lại cho đúng:
Trí thức là những ngời truyên làm công việc chí óc nh dạy học, chửa bệnh Cùng với

những ngời lao động chân tay, đội ngủ trí thức củng đem hết chí tuệ và xức lực của mình để sây
dựng non sông gấm vóc.
Câu 5: ( 2 điểm )
Nắng chạy nhanh lắm nhé
Chẳng ai đuổi đợc đâu
Thoắt đã về vờn rau
Soi cho ông nhặt cỏ
Rồi xuyên qua cửa sổ
Nắng giúp bà xâu kim
( Nắng - Mai Văn Hai - Tiếng Việt lớp 3, tập I )
Theo em, trong đoạn thơ trên những từ ngữ nào góp phần tạo nên cái hay của đoạn thơ ? Vì
sao ?
Câu 6: ( 8 điểm ) Dựa vào mẩu chuyện Nhà bác học không ngừng học , em hãy dùng vốn từ
ngữ của mình để kể lại mẫu chuyện đó.
Điểm chữ viết : 2 điểm
đề thi khảo sát chất lợng mũi nhọn huyện
Năm học 2003 - 2004
4
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian phát đề )
Câu 1: ( 2 điểm ) Đọc đoạn thơ:
Ta muốn về quê nội,
Ta muốn trở lại tuổi thơ,
Ta muốn nằm lên mảnh đất ông cha.
Giải nghĩa từ : Que nội, mảnh đất ông cha.
Câu 2: ( 3 điểm ) Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Tất cả học sinh ở trờng em đã học luật lệ giao thông.
b) Vào một đêm cuối xuân năm 1947, khoảng hai giờ sáng, trên đờng đi công tác, Bác Hồ nghỉ
chân ở một nhà bên đờng.
c) Khuoon mặt của mẹ đỏ lên vì nóng và mệt.

Câu 3: ( 2 điểm ) Xác định danh từ, động từ trong khổ thơ sau:
Nấu cơm, cơm dẻo
Luộc rau, rau xanh
Gội đầu, tóc mợt
Rửa tay, trắng hồng.
Câu 4: ( 4 điểm )
Đây con sông nh dòng sữa mẹ,
Nớc về xanh ruộng lúa, vờn cây.
Và ăm ắp nh lòng ngời mẹ,
Choẻ tình thơng trang trải đêm ngày.
( Trích Vàm cỏ đông - Tiếng Vịêt lớp 3, tập I )
Hãy nêu hình ảnh so sánh đợc tác giả nói đến trong khổ thơ. Hình ảnh ấy giúp em cảm nhận đợc
điều gì ?
Câu 5: ( 8 điểm ) Chiếc bút chì là dụng cụ học tập không thể thiếu đợc. Nó đã gắn bó với em từ
khi cắp sách đến trờng. Em hãy tả lại cây bút chì của em.
( điểm chữ viết, trình bày: 1 điểm )
đề thi khảo sát chất lợng mũi nhọn huyện
Năm học 2004 - 2005
5
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian phát đề )
Câu 1: ( 8 điểm )
a) Em hãy chọn đúng các phụ âm x, s, r, d, gi điền vào chỗ trống ( . ) để hoàn thiện bài
thơ sau:
Cứ mỗi độ thu sang
Hoa cúc lại nở vàng
Ngoài vờn hơng thơm ngát
Ong bớm bay ộn àng
Em cắp ách đến trờng
Nắng thu ải trên đờng

Trời anh cao ó mát
Đẹp thay lúc thu sang !
b) Gạch một gạchdới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? ( Cái gì? Con gì? ), gạch hai gạch dới
bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? ( Nh thế nào? ) trong bài thơ trên. Nói rõ đó là hai bộ
phận chính nào trong câu tiếng việt?
Câu 2: ( 2 điểm )
a) Gạch dới từ ngữ không cùng nhóm trong các từ dới đây. Giải thích vì sao các từ ấy lại không
cùng nhóm?
- Kính trọng - Kính mến - Kính yêu
- Kính gửi - Tôn kính - Mến yêu
b) Đặt câu với một trong các từ cho trớc ở trên.
Câu 3: ( 3 điểm ) Đọc đoạn thơ sau:
Ba sẽ là cánh chim
Cho con bay thật xa
Mẹ sẽ là nhành hoa
Cho con cài lên ngực
Ba mẹ là lá chắn
Che chở suốt đời con.
a) Tìm hình ảnh so sánh có trong đoạn thơ trên.
b) Hình ảnh so sánh đó giúp em cảm nhận đợc điều gì?
Câu 4: ( 6 điểm )
Em hãy viết một đoạn văn ( khoảng 10 dòng ) kể về cảnh đẹp một miền quê mà em yêu mến
nhất.
( Chữ viết và trình bày đẹp 1 điểm )
đề thi khảo sát chất lợng mũi nhọn huyện
Năm học 2005 - 2006
6
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian phát đề )
Câu 1: ( 1 điểm )

Tìm các từ viết sai chính tả trong các từ dới đây và sửa lại cho đúng:
Sắp sếp, sáng sủa, sinh sản, tinh sảo, bổ xung, xinh động
Câu 2: ( 1,5 điểm )
a) Hãy điền các dấu câu thích hợp và viết hao cho đúng để tạo thành một đoạn văn hoàn
chỉnh:
Núi đồi bản làng chìm trong biển mây mù trớc bản rặng đào đã trút hết lá những cành
khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm lá thông vi vu một điệu
đàn bất tuyệt.
b) Từ ý cho trớc: Cô giáo em, em hãy viết thành các câu theo mẫu câu đã học. ( Có thể
thêm bớt vài từ hợp lý khi đặt câu )
Câu 3: ( 1,5 điểm )
Trong bài thơ Bóng mây, nhà thơ Thanh Hào viết:
Hôm nay trời nắng nh nung
Mẹ em đi cấy phơi lng cả ngày
Ước gì em hoá đám mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm
a) Xác định từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm có trong khổ thơ trên.
b) Gạch một gạch dới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? . Gạch hai gạch dới bộ phận
câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? Nh thế nào?
Câu 4: ( 2, 5 điểm )
Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre trong bài Tre Việt Nam nh sau:
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc, tre nhờng cho con
a) Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá đợc sử dụng trong đoạn thơ trên.
b) Qua đoạn thơ, tác giả đã ca ngợi phẩm chất tốt đẹp nào của cây tre Việt Nam.
Câu 5: ( 4 điểm )
Em hãy kể lại một lễ hội đã để lại cho em nhiều ấn tợng nhất.
đề thi khảo sát chất lợng mũi nhọn huyện

Năm học 2006 - 2007
7
M«n: TiÕng viÖt
Thêi gian: 90 phót ( Kh«ng kÓ thêi gian ph¸t ®Ò )
®Ò thi kh¶o s¸t chÊt lîng mòi nhän huyÖn
N¨m häc 2007 - 2008
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×