Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi HSG TV 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.5 KB, 3 trang )

Trờng tiểu học lam sơn I Đề thi học sinh giỏi Lớp 5
Năm học : 2008 2009
Môn tiếng việt
( Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian chép đề )
Câu 1: ( 3 điểm)
Cho các từ sau:
Kiến thức , thông minh, công nhân, cần cù , kĩ s, toán, môn học, sản xuất , năng lực,
học hành, chắt chiu, cày cấy , giỏi, chăm chỉ, đồng lúa.
a. Dựa vào cấu tạo từ, em hãy sắp xếp các từ trên vào các nhóm và đặt tên cho mỗi
Nhóm từ đó.
b.Dựa vào ý nghĩa từ loại hãy xếp các từ trên vào các nhóm khác nhau, gọi tên mỗi
nhóm từ đó.
Câu 2: ( 3 điểm)
Gạch dới bộ phận trạng ngữ , chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau:
a. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
b.Đêm ba mơi tết, bên bếp lửa hồng , ba chúng tôi luộc bánh và nói chuyện tới sáng.
c. Trong những năm đi đánh giặc , nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vờn thỉnh thoảng lại
cháy lên trong lòng anh.
Câu 3: ( 3 điểm)
Tìm một số từ ngữ về chủ đề Mùa xuânvà viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 6 câu.
Câu 4: ( 4 điểm)
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng.
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con.
Tre Việt Nam Nguyễn Duy
Em thấy đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc
của những hình ảnh đó?
Câu 5: ( 6 điểm)
Hãy mợn lời của nhân vật trong một truyện mà em đã đọc để kể lại truyện đó.
( *Điểm trình bày và chữ viết đẹp toàn bài : 1 điểm.)


Trờng tiểu học lam sơn I Hớng dẫn chấm Đề thi học sinh giỏi Lớp 5
Năm học : 2008 2009
Môn tiếng việt
( Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian chép đề )
Câu 1: ( 3 điểm) ( Mỗi từ đúng cho 0, 2 đ)
a. Các nhóm chia theo cấu tạo từ:
Từ đơn: giỏi, toán
Từ ghép: kiến thức, thông minh, công nhân, kĩ s, môn học, sản xuất, năng lực, học
hành,cày cấy, đồng lúa.
Từ láy: cần cù, chắt chiu, chăm chỉ.
b.Các nhóm chia theo ý nghĩa từ loại ;
* Danh từ: kiến thức, công nhân, kĩ s, toán, môn học, năng lực, đồng lúa
* Động từ; sản xuất, học hành, cày cấy, học.
* Tính từ: thông minh, cần cù, chắt chiu, giỏi, chăm chỉ.
Câu 2: ( 3 điểm) (Mỗi câu xác định đúng cho 1 đ)
a. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng /đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
TN CN VN
b. Đêm ba m ơi tết, bên bếp lửa hồng , ba chúng tôi / luộc bánh và nói chuyện tới sáng.
TN1 TN2 CN VN
c. Trong những năm đi đánh giặc , nỗi nhớ / đất đai, nhà cửa, ruộng v ờn thỉnh thoảng lại
TN CN VN
cháy lên trong lòng anh.
Câu 3: Học sinh tìm đợc một số từ ngữ về chủ đề Mùa xuân .
- Ví dụ : xanh tơi, đâm chồi , nảy lộc , véo von, . ( 1 điểm)
- Sử dụng các từ ngữ tìm đợc để viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 6 câu miêu tả cảnh Mùa
xuân . ( 2 điểm)
Câu 4: ( 4 điểm)
HS nêu đủ các hình ảnh đẹp và nêu đợc ý nghĩa của các hình ảnh đó ( cho 4 điểm).
Hình ảnh ( măng tre) nhọn nh chông gợi cho ta thấy sự kiêu hãnh, hiên ngang , thẳng
thắn, bất khuất của loài tre. Qua đó tác giả muốn nói đó chính là con ngời Việt Nam,

dân tộc Việt Nam.
Hình ảnh ( cây tre) lng trần phơi nắng phơi sơng có ý nói đến sự dãi dầu, chịu đựng mọi
khó khăn, thử thách trong cuộc sống .
Hình ảnh có manh áo cộc tre nhờng cho con gợi cho ta nghĩ đến sự che chở, hi sinh tất
cả mà ngời mẹ dành cho con; thể hiện lòng nhân áI và tình mẫu tử thật cảm động .
Câu 5: ( 6 điểm)
- Bài viết đúng thể loại ( Kể chuyện) có bố cục 3 phần rõ ràng cho 1 điểm.
- Bài viết đã biết nhập vai để kể lại đầy đủ diễn biến và nội dung câu chuyện , biết lồng
ghép tình cảm của mình trong bài làm ( cho 5 diểm)
- Với bài viết sơ sài không nhập vai để kể chỉ cho 2 điểm.
- Bài trình bày sạch, chữ viết đẹp rõ ràng cho 1 điểm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×