Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.9 KB, 2 trang )
CHUYÊN ĐỀ: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2; 5; 9; 3.
GIỚI THIỆU
HÌNH
BÌNH HÀNH
"Cácthầytoáncóthểlàm
video vềtoán
10 nângcaophầnlượnggiác
dc ko ạ"
BÀI GIẢNG: LUYỆN TẬP - HÌNH BÌNH HÀNH. DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
MÔN TOÁN: LỚP 4
CÔ GIÁO: PHẠM THỊ THU THỦY
I) Nhắc lại: Diện tích hình bình hành
Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ?
* Quy tắc: Diện tích hình bình hành bằng tổng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
* Công thức: S a h
( S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao).
II) Luyện tập
Bài 1: Hãy nêu tên các cặp cạnh đối diện trong: Hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK, hình tứ giác MNPQ.
* Hình chữ nhật ABCD:
+ Cạnh AB đối diện với cạnh CD
+ Cạnh AD đối diện với cạnh BC
* Hình bình hành EGHK:
+ Cạnh EG đối diện với cạnh HK
+ Cạnh EK đối điện với cạnh GH
* Hình tứ giác MNPQ:
+ Cạnh MN đối diện với cạnh PQ
+ Cạnh MQ đối diện với cạnh NP.
1