THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
CHUYÊN ĐỀ: HÌNH HỌC
"Cácthầytoáncóthểlàm video vềtoán 10 nângcaophầnlượnggiác dc ko ạ"
MÔN TOÁN: LỚP 5
họcsinhcógửinguyệnvọngđến
CÔ
GIÁO: PHẠM THỊ THUpage
THỦY
Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của các hình gọi là thể tích.
a) Ví dụ 1:
Trong hình bên hình lập phương nằm hoàn trong
hình hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hình lập
phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể
tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập
phương.
b) Ví dụ 2:
Hãy so sánh thể tích hình C và hình D?
+ Hình C gồm có 4 hình lập phương như nhau
+ Hình D cũng gồm 4 hình lập phương như thế
Thể tích hình C bằng thể tích hình D.
(2 hình có thể tích bằng nhau có thể có hình dạng khác
nhau)
c) Ví dụ 3: - Hình P gồm 6 hình lập phương như nhau.
- Tách hình P thành hình M và hình N.
Thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N.
Bài 1: SGK-115
Trong hai hình dưới đây:
Hình hộp chữ nhật A gồm mấy hình lập phương nhỏ?
Hình hộp chữ nhật B gồm mấy hình lập phương nhỏ? Hình nào có thể tích lớn hơn?
1
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Bài giải:
Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ.
Hình hộp chữ nhật B có 18 hình lập phương nhỏ.
Hình có thể tích lớn hơn là hình có số lượng hình lập phương nhỏ lớn hơn.
Vậy Hình B có thể tích lớn hơn hình A; hay hình A có thể tích nhỏ hơn hình B.
Bài 2:
Hình A gồm mấy hình lập phương nhỏ?
Hình B gồm mấy hình lập phương nhỏ?
So sánh thể tích của hình A và hình B.
Bài giải: Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ. Hình B gồm 26 hình lập phương nhỏ.
Thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B.
Bài 3:
Có 6 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm. Hãy xếp 6 hình
lập phương đó thành 1 hình hộp chữ nhật. Có bao
nhiêu cách xếp khác nhau?
Kết quả:
Có 5 cách xếp như hình vẽ bên.
Kết luận:
- Người ta dùng các hình lập phương để đo thể tích của một hình.
+ Hai hình bằng nhau thì thể tích bằng nhau.
+ Hai hình có thể tích bằng nhau có thể có hình dạng khác nhau.
Đơn vị đo thể tích là gì?
cm3 _ dm3 _ m3
2
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: Xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối, mét khối.
1. Xăng-ti-mét khối:
- Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3
2. Đề-xi-mét khối:
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có
cạnh dài 1dm.
- Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3
3. Mét khối
- Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài
1m. Mét khối viết tắt là m3
- Hình lập phương có cạnh 1m gồm 1000 hình lập
phương cạnh 1dm.
Ta có: 1m3 1000 dm3
1m3 1000 000 cm3
*Mối quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối
Cần bao nhiêu hình lập phương cạnh 1cm để xếp đầy hộp hình lập phương cạnh 1dm?
Hình lập phương cạnh 1dm gồm: 10 10 10 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
1dm3 1000cm3
Ta có:
1cm3
3
1
dm3 0, 001dm3
1000
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
4. Bảng đơn vị đo thể tích:
m3
cm3
dm3
1dm 3
1000cm
1m3
1000dm
3
1cm3
3
1
m3
1000
1
dm3
1000
Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn liền tiếp.
Mỗi đơn vị đo thể tích bằng
1
đơn vị lớn hơn tiếp liền.
1000
5) Bài tập:
Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu):
Đọc số
Viết số
76cm3
Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
519dm3
Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối
85,08dm3
Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối
4 3
cm
5
Bốn phần năm xăng-ti-mét khối
192cm3
Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối
2001dm3
Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối
3 3
cm
8
Ba phần tám xăng-ti-mét khối
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)1dm3 1000 cm3
375dm 375000cm
3
5,8dm3 5800cm3
3
4 3
dm 800cm3
5
b) 2000cm3 2dm3
490000cm3 490dm3
154000cm3 154dm3
5100cm3 5,1 dm3
Bài 1 (sgk-118)
a) Đọc các số đo: 15m3 ; 205m3 ;
4
25 3
m ; 0,911m3
100
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
b) Viết các số đo thể tích:
Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200 m3
Bốn trăm mét khối: 400m3
Một phần tám mét khối:
1 3
m
8
Không phẩy không năm mét khối: 0, 05 m3
Bài 2 (Sgk-118):
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là đề-xi-mét khối:
1
dm3
1000
5, 216 m3 5216 dm3
1cm3
13,8m3 13800dm3
0, 22m3 220dm3
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là xăng-ti-mét khối:
1dm3 1000cm3
1,969dm3 1969 cm3
5
1 3
m 250 000cm3
4
19,54m3 19540 000 cm3
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!