Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

Xây dựng nội dung và sử dụng một số chương, chuyên đề trong dạy học lớp 10 theo chương trình giáo dục phổ thông môn hoá học năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.61 MB, 172 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THANH THỦY

XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ SỬ DỤNG
MỘT SỐ CHƯƠNG, CHUYÊN ĐỀ TRONG DẠY HỌC
LỚP 10 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG MÔN HÓA HỌC NĂM 2018

LUẬN VĂN THẠC SỸ GIÁO DỤC HỌC

Thừa Thiên Huế, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THANH THỦY

XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ SỬ DỤNG
MỘT SỐ CHƯƠNG, CHUYÊN ĐỀ TRONG DẠY
HỌC LỚP 10 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG MÔN HÓA HỌC NĂM 2018

Chuyên Ngành: Lý luận & Phương pháp dạy học môn Hóa Học
Mã Số: 814.01.11

LUẬN VĂN THẠC SỸ GIÁO DỤC HỌC



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐẶNG THỊ THUẬN AN

Thừa Thiên Huế, năm 2019

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong Luận văn là trung thực, được các đồng tác giả
cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu
nào khác.
Huế, tháng 9 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thanh Thủy

ii


Lời Cảm Ơn
Tôi xin chân thành cả m ơ n sâu sắ c TS. Đ ặ ng Thị Thuậ n An đã
nhiệ t tình, tậ n tâm hướ ng dẫ n, tạ o mọ i điề u kiệ n thuậ n lợ i giúp
đỡ tôi trong suố t quá trình thực hiệ n và hoàn thành luậ n vă n.
Tôi xin chân thành cả m ơ n Ban Giám hiệ u, Phòng Sau đạ i họ c,
các thầ y cô đã trực tiế p giả ng dạ y, các thầ y cô giáo tổ Phươ ng
pháp dạ y họ c Hóa họ c - Trườ ng Đ ạ i họ c Sư phạ m Huế , đã tạ o
điề u kiệ n giúp đỡ để tôi hoàn thành luậ n vă n này.

Tôi cũ ng xin chân thành cả m ơ n sự ủ ng hộ , giúp đỡ củ a Ban
giám hiếu nhà trườ ng, các giáo viên trực tiế p giả ng dạ y môn Hóa
họ c vá hóc sinh các trườ ng THPT Nguyễ n Huệ , THPT Thuấn
Hóa, THPT Nguyến Trứ́ng Tố thành phố Huế , tỉnh Thừa
Thiên Huế ; THPT Nguyến Thánh Nhân thánh phố Hố Chí
Minh đã tạ o điề u kiệ n thuậ n lợ i để tôi tiế n hành thực nghiệ m đề
tài.

Tôi xin gửi lờ i cả m ơ n sâu sắ c đế n gia đình tôi đã độ ng viên,
tạ o điề u kiệ n về vậ t chấ t và tinh thầ n, giúp đỡ tôi hế t mình trong
quá trình nghiên cứu và thực nghiệ m đề tài.
Mặ c dù đã rấ t cố gắ ng, xong quá trình nghiên cứu và thực
hiệ n luậ n vă n vẫ n không tránh khỏ i những thiế u sót, rấ t mong sự

iii


đóng góp, bổ sung củ a Hộ i đồ ng bả o vệ luậ n vă n cùng quý Đ ộ c
giả để đề tài đượ c hoàn thiệ n hơ n.
Xin trân trọ ng cả m ơ n!
Huế , tháng 9 nă m 2019
Tác giả

Nguyễ n Thanh Thủ y

iii

iv



MỤC LỤC
Trang phụ bìa .............................................................................................................................. i
Lời cam đoan ............................................................................................................................. ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................................ iii
Mục lục ....................................................................................................................................... 1
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................................ 4
Danh mục các biểu tượng ......................................................................................................... 5
Danh mục bảng biểu ................................................................................................................. 6
Danh mục hình ảnh ................................................................................................................... 7
A. MỞ ĐẦU ...............................................................................................................8
B. NỘI DUNG ..........................................................................................................12
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ...................................................12
1.1 Lịch sử cải cách giáo dục ở Việt Nam .............................................................12
1.2. Các định hướng xây dựng chương trình giáo dục phổ thông tổng thể ...........14
1.2.1. Định hướng về nội dung giáo dục ............................................................14
1.2.2. Định hướng về phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục ......15
1.2.2.1. Định hướng về phương pháp giáo dục ...............................................15
1.2.2.2. Định hướng về đánh giá kết quả giáo dục .........................................15
1.3. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể .....................................................16
1.3.1. Quan điểm xây dựng chương trình GDPT ...............................................16
1.3.2. Mục tiêu của chương trình GDPT ............................................................17
1.3.3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và NL .......................................................17
1.4. Chương trình GDPT môn Hoá học .................................................................18
1.4.1. Đặc điểm môn học ....................................................................................18
1.4.2. Mục tiêu chương trình .............................................................................18
1.4.3. Quan điểm xây dựng chương trình ...........................................................19
1.4.4. Nội dung giáo dục ....................................................................................19
1.4.5. Phương pháp giáo dục ..............................................................................20
1.5. NL và một số NL phát triển cho HS THPT ....................................................21
1.5.1. Khái niê ̣m về NL ......................................................................................21

1.5.2. Khái niê ̣m về NL của HS THPT ..............................................................22
1.5.3. Một số NL đặc thù môn Hóa học cần phát triển cho HS THPT ..............23

1


1.6. Những thay đổi của môn Hoá học trong chương trình THPT 2018 ...............25
1.6.1. Đi sâu bản chấ t hóa ho ̣c, tiń h thực tiễn của kiế n thức, ha ̣n chế những
tính toán phức ta ̣p cầ n nhiề u thuâ ̣t toán ..............................................................25
1.6.2. Nội dung chương triǹ h theo chủ đề và chuyên đề ....................................26
1.6.3. Thuâ ̣t ngữ hóa ho ̣c ....................................................................................26
1.6.4. Cơ sở vâ ̣t chấ t nhà trường ........................................................................27
1.7. Dạy học tích cực và một số phương pháp dạy học tích cực ...........................27
1.7.1. Tính tích cực .............................................................................................27
1.7.2. Tiń h tić h cực ho ̣c tâ ̣p ................................................................................27
1.7.3. Khái niệm PPDH tích cực .......................................................................28
1.7.4. Một số phương pháp dạy học tích cực .....................................................28
1.7.4.1. Dạy học theo dự án ............................................................................28
1.7.4.2. Dạy học giải quyết vấn đề ..................................................................29
1.7.4.3. Phương pháp thảo luận nhóm ...........................................................29
1.7.4.4. Dạy học theo góc ...............................................................................30
1.7.5. Đánh giá năng lực - Một số công cụ đánh giá năng lực ...........................31
1.7.5.1. Đánh giá qua quan sát ........................................................................31
1.7.5.2. Đánh giá qua hồ sơ.............................................................................31
1.7.5.3. Tự đánh giá ........................................................................................31
1.7.5.4. Đánh giá đồng đẳng ...........................................................................31
1.7.5.5. Đánh giá qua bài kiểm tra kiến thức ..................................................32
Chương 2: XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ CHƯƠNG,
CHUYÊN ĐỀ TRONG DẠY HỌC LỚP 10 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG MÔN HÓA HỌC NĂM 2018 ..............................................33

2.1. Nội dung chương trình Hóa học lớp 10 theo chương trình GDPT năm 2018 ....33
2.2. Cơ sở để xây dựng một số nội dung và chuyên đề theo chương trình THPT 2018 ...35
2.3. Kế hoạch dạy học cụ thể môn Hóa học Lớp 10 ..............................................36
2.4. Yêu cầ u cầ n đa ̣t về kiế n thức, NL, phẩ m chấ t và nội dung chương Liên kế t
hóa ho ̣c - môn Hóa ho ̣c lớp 10 ..............................................................................37
2.5. Xây dựng các công cu ̣ đánh giá NL tự ho ̣c cho HS THPT.............................40
2.5.1. Yêu cầu bộ công cụ đánh giá NL .............................................................40
2.5.2. Thiết kế bộ công cụ đánh giá....................................................................41
2.5.2.1. Thiết kế bảng kiểm quan sát ..............................................................41
2


2.5.2.2. Thiết kế phiếu hỏi ..............................................................................41
2.5.2.3. Thiết kế đề kiểm kiểm tra ..................................................................42
2.6. Xây dựng nội dung chương “Liên kết hóa học” .............................................43
2.7. Yêu cầ u cầ n đa ̣t về kiế n thức, năng lực, phẩ m chấ t và nội dung chuyên đề
Hóa ho ̣c trong viê ̣c phòng chố ng cháy nổ - Hóa ho ̣c lớp 10. ...............................70
2.8. Xây dựng chuyên đề 2 “Hóa học trong việc phòng chống cháy nổ”..............71
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..............................................................87
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .....................................................................87
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .....................................................................87
3.3. Nội dung và phương pháp thực nghiệm sư phạm ...........................................88
3.3.1. Chương 1: Liên kế t hóa ho ̣c .....................................................................88
3.3.3. Đánh giá nội dung và kế hoa ̣ch da ̣y ho ̣c bài "Liên kế t ion" ...................100
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ......................................................................102
3.4.1. Cách xử lí kết quả TNSP ........................................................................102
3.4.2. Kết quả thực nghiệm dựa trên phiếu đánh giá dành cho GV ở trường THPT 102
3.4.3. Kế t quả thực nghiê ̣m dựa trên phiếu đánh giá dành cho HS ..................106
3.4.4. Kế t quả bài kiể m tra 15 phút ..................................................................110
3.5. Chương “Nguyên tố nhóm VIIA”. Nội dung chương, bài giảng và kết quả

thực nghiệm, được trình bày ở phụ lục ...............................................................111
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................112
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................114
E. PHỤ LỤC
Phục lục 1. Phiếu nhận xét, đánh giá nô ̣i dung bài giảng thực nghiệm..................... P1
Phụ lục 2. Phiếu nhận xét bài giảng thực nghiệm........................................................... P4
Phụ lục 3.3.5. Chương nguyên tố nhóm VIIA ................................................................. P6
3.5.1. Yêu cầ u cầ n đa ̣t về kiế n thức, NL, phẩ m chấ t và nội dung chương Nguyên tố
nhóm VIIA - môn Hóa ho ̣c lớp 10. ....................................................................... P6
3.5.2. Xây dựng nội dung chương “NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA” ...................... P9
Phụ lục 4. Giáo án thực nghiệm bài “nguyên tố nhóm VIIA” ...................................P30
Phụ lục 5: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ........................................................................P42
5.1. Dựa trên phiếu đánh giá dành cho GV ở trường THPT .............................. P42
5.2. Dựa trên phiếu đánh giá dành cho HS ở trường THPT ............................... P46

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa

CCGD

Cải cách giáo dục

CNXH

Chủ nghĩa xã hội


GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

GDPT

Giáo dục phổ thông

NL

Năng lực

PPDH

Phương pháp dạy học

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

THPT


Trung học phổ thông

TN

Thí nghiệm

TNSP

Thực nghiê ̣m sư pha ̣m

STEM

Science, Technology, Engineering, Maths

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

4


DANH MỤC CÁC BIỂU TƯỢNG
Ý nghĩa

Icon
Mục tiêu

Đường link, video


Hoạt động nhóm
Cung cấp thông tin
Sử dụng thông tin được cung cấp
Nội dung quan trọng cần nắm vững
Tự đánh giá
Vấn đề cần giải quyết

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Những năng lực đặc thù của môn Hóa học trong trường THPT cần phát
triển cho HS THPT....................................................................................................23
Bảng 2.1. Nội dung chương trình Hóa ho ̣c lớp 10 ....................................................34
Bảng 2.2. Kế hoa ̣ch da ̣y ho ̣c chương - Chuyên đề - Hóa ho ̣c lớp 10 ........................36
Bảng 2.3. Yêu cầ u cầ n đa ̣t - Chương Liên kế t hóa ho ̣c ............................................37
Bảng 2.4. Phân loa ̣i liên kế t hóa ho ̣c .........................................................................59
Bảng 2.5. Năng lượng liên kết của một số phân tử ...................................................62
Bảng 2.6. Tính chấ t của các nguyên tố nhóm VIIA ..................................................69
Bảng 2.7. Yêu cầ u cầ n đa ̣t chuyên đề Hóa ho ̣c trong viê ̣c phòng chố ng cháy nổ . ...70
Bảng 3.1. Kết quả điều tra của GV THPT đố i với Bài “Liên kế t ion”. ..................102
Bảng 3.2. Kết quả điều tra của HS THPT đố i với bài “Liên kế t ion” .....................106
Bảng 3.3: Tổng hợp các tham số đặc trưng đối với phiếu điều tra dành cho HS ở
trường THPT ...........................................................................................................109
Bảng 3.4. Kết quả HS đạt điểm xi bài kiểm tra 15 phút của các trường THPT ......110
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tính bài kiểm tra 15 phút
của các trường THPT ..............................................................................................110
Bảng 3.6. Bảng phân loại kết quả học tập của HS các trường THPT .....................111
Bảng phục lục
Bảng P1. Yêu cầ u cầ n đa ̣t - Chương Nguyên tố nhóm VIIA ......................................6

Bảng P.2. Mô ̣t số đă ̣c điể m của các nguyên tố halogen ...........................................13
Bảng P.3. Khả năng phản ứng của các halogen với kim loa ̣i....................................14
Bảng P.4. Điề u kiê ̣n phản ứng và phương trình hóa ho ̣c ..........................................15
của các halogen với H2 và H2O .................................................................................15
Bảng P.5. Ứng du ̣ng của các halogen .......................................................................18
Bảng P.6. Mô ̣t số đă ̣c điể m của các hydrogen halide ...............................................23
Bảng P.7. Kết quả điều tra của GV THPT đố i với chủ đề “Nguyên tố nhóm VIIA” ..43
Bảng P.8. Kết quả điều tra của HS THPT .................................................................47
Bảng P.9. Tổng hợp các tham số đặc trưng đối với phiếu điều tra dành cho HS ở
trường THPT Nguyễn Trường Tô .............................................................................
49
̣

6


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1. Các bài tập vận dụng phù hợp với lí thuyết và kiến thức của HS, gắn
liền với thực tiễn và mang bản chất hoá học. ..........................................................105
Hình 3.2. Thể hiện được yêu cầu phân hóa theo định hướng giáo dục nghề nghiệp. 105
Hình 3.3. Bài học có sự liên hệ với kiến thức liên môn Khoa học tự nhiên. ..........108
Hình 3.4. Thể hiện được yêu cầu lồng ghép các vấn đề mang tính quốc gia và toàn
cầu về phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, bình đẳng giới, biến đổi khí hậu. 108
Hình 3.5. Đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra 15 phút của các trường THPT .........111
Hình 3.6. Đồ thị phân loại kết quả học tập của HS các trường THPT ....................111

Hình phụ lục
Hình P1. Các bài tập vận dụng phù hợp với lí thuyết và kiến thức của HS, gắn
liền với thực tiễn và mang bản chất hoá học. ......................................................... P45
Hình P2. Thể hiện được yêu cầu phân hóa theo định hướng giáo dục nghề nghiệp. P46

Hình P3. Bài học có sự liên hệ với kiến thức liên môn Khoa học tự nhiên: Vật lí
- Hoá học - Sinh học............................................................................................... P48

7


A. MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀ I
Chúng ta đang sống trong thời đại công nghiệp 4.0 với sự chuyển động của
cuộc cách mạng này trong thời gian tới thế giới sẽ có những diện mạo mới. Trước hết
là thách thức với những lao động văn phòng, đội ngũ trí thức, lao động kỹ thuật cao
và tiếp đến là lao động trình độ thấp. Điều đó đòi hỏi cả xã hội cần phải thay đổi, đặc
biệt là ngành giáo dục. Nhận thức rõ vai trò và tầm quan trọng của giáo dục, các nhà
nghiên cứu đã tìm tòi, xây dựng những mô hình mới, nội dung mới, những phương
pháp dạy học phù hợp với giáo dục hiện đại, nhằm đào tạo những con người phù hợp
với sự phát triển của xã hội.
Định hướng chung về đổi mới phương pháp dạy học đã được xác định tại Nghị
quyết Trung ương 4 khóa VII, Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII và được thể chế
hóa trong Luật Giáo dục số 38/2005/QH11, Điều 28 qui định: “Phương pháp giáo
dục phổ thông (GDPT) phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, tự
học, kĩ năng và vận dụng vào thực tiễn, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn
học; tác động đến tư tưởng, tình cảm, đem lại niềm vui, tạo được hứng thú học tập
cho học sinh (HS), tận dụng tối đa khoa học công nghệ, khắc phục lối dạy truyền thụ
một chiều đã tồn tại trong nhiều năm qua”. Bên cạnh đó, mục tiêu giáo dục và quan
điểm giáo dục toàn diện, chú trọng bốn mặt: trí, đức, thể, mỹ nhằm đào tạo được
những con người toàn diện có khả năng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ
nghĩa (XHCN). Song hành cùng xu thế hội nhập, nền giáo dục Việt Nam đã bước đầu
tiếp cận và áp dụng một số phương pháp giáo dục hiện đại.
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa
XI đã thông qua Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn

bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế; Quốc hội
đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa
GDPT, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Ngày 27/3/2015,
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi

8


mới chương trình, sách giáo khoa GDPT. Chương trình GDPT là văn bản của Nhà
nước thể hiện mục tiêu GDPT, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng
lực (NL) của HS, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá
kết quả giáo dục, làm căn cứ quản lý chất lượng GDPT.
Theo thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT [39], chương trình GDPT tổng thể
cũng như chương trình GDPT môn Hoá học đã được xây dựng theo định hướng phát
triển phẩm chất và NL của người học; tạo môi trường học tập và tự rèn luyện; giúp
HS phát triển hài hoà về thể chất lẫn tinh thần; trở thành người học tích cực, tự tin,
biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kỹ năng
nền tảng; có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất
tốt đẹp và NL cần thiết để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động
có văn hóa, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của
sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hóa và cách mạng công
nghiệp mới.
Hiện nay, đã có một số nghiên cứu về việc tuyển chọn, xây dựng và sử dụng
hệ thống bài tập hoặc phân tích nội dung sách giáo khoa và chủ yếu đi sâu vào phương
pháp dạy học, chưa nghiên cứu và xây dựng nội dung các Chủ đề hay Chuyên đề Hóa
học theo chương trình GDPT mới. Cụ thể, tác giả Phạm Thị Hoài [17] đã lựa chọn,
xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn nhằm phát triển NL vận dụng kiến
thức hóa học cho HS (Chương nhóm oxi - Hóa học 10 nâng cao). Tác giả Nguyễn
Thị Quyên [28] đã xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung Thực nghiệm phần Hóa

Vô cơ 12 nhằm phát triển NL Thực nghiệm hóa học cho HS. Trong khi tác giả Nguyễn
Tố Quyên [29] lại đi sâu phân tích nội dung sách Giáo khoa và thiết kế tư liệu rèn
luyện Thế giới quan khoa học cho HS trong dạy học Hóa học lớp 10 nâng cao.
Từ những lý do trên chúng tôi chọn đề tài: “XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ SỬ
DỤNG MỘT SỐ CHƯƠNG, CHUYÊN ĐỀ TRONG DẠY HỌC LỚP 10 THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN HÓA HỌC NĂM 2018” với
mong muốn đóng góp vào việc nâng cao chất lượng dạy - học tại các trường trung
ho ̣c phổ thông (THPT) trong giai đoạn mới.

9


2. MỤC ĐÍ CH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu xây dựng Chương, Chuyên đề và sử dụng trong dạy học Hóa học
lớp 10 theo chương trình GDPT môn Hóa học năm 2018.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu thực tế sử dụng các nội dung dạy học theo chương trình THPT
năm 2018.
- Phân tích cấu trúc, nội dung kiến thức một số chương và chuyên đề Hóa học
10 THPT.
- Xây dựng nội dung các chương và chuyên đề dạy học. Thiết kế các hoạt động
dạy - học theo định hướng phát triển NL.
- Thực nghiệm sư phạm (TNSP) để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng các
nội dung và hoạt động dạy học trong các chương đã xây dựng.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tìm hiểu, thu thập, phân loại, tổng hợp các tài liệu và các công
trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Nghiên cứu áp dụng các phương pháp giáo dục tích cực hóa hoạt động của

người học.
4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Nghiên cứu thực tế sử dụng các nội dung dạy học theo chương trình THPT
mới ở các trường tỉnh Thừa Thiên Huế: Trường THPT Thuận Hóa, Trường THPT
Nguyễn Trường Tộ, Trường THPT Nguyễn Huê ̣ và Trường THPT Nguyễn Thành
Nhân (tại Thành phố Hồ Chí Minh).
- Tiến hành TNSP để kiểm tra, đánh giá và kết luận của việc xây dựng nội
dung và thiết kế các hoạt động dạy-học.
4.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học trong nghiên cứu khoa học giáo dục
ứng dụng để xử lí định lượng các số liệu, kết quả của việc điều tra và quá trình TNSP
nhằm xác nhận giả thuyết khoa học và đánh giá tính hiệu quả, tính khả thi của đề tài.

10


5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nội dung: Nghiên cứu nội dung chương Liên kết hóa học và Nguyên tố nhóm
VIIA, chuyên đề Hóa học trong phòng cháy nổ lớp 10 theo chương trình THPT năm 2018.
Địa bàn nghiên cứu: Một số trường ở tỉnh Thừa Thiên Huế: Trường THPT
Thuận Hóa, Trường THPT Nguyễn Trường Tộ, Trường THPT Nguyễn Huệ và
Trường THPT Nguyễn Thành Nhân (tại Thành phố Hồ Chí Minh).
6. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
6.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy và học môn Hóa học ở nhà trường THPT.
6.2. Đối tượng nghiên cứu
- Hệ thống các nội dung dạy học chương Liên kết hóa học và Nguyên tố nhóm
VIIA, chuyên đề Hóa học trong việc phòng chống cháy nổ thuộc Hóa học 10 - THPT.
- Hệ thống lý luận về các phương pháp giáo dục tích cực hóa hoạt động của
người học.

- Hình thức sử dụng các nội dung vào giảng dạy Hóa học trong nhà trường
phổ thông.
7. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu xây dựng các nội dung các chương và chuyên đề học tập lớp 10 theo
chương trình THPT năm 2018 và sử dụng kết hợp với các phương pháp giáo dục phù
hợp sẽ góp phần vào việc nâng cao chất lượng dạy - học tại các trường THPT.
8. NHỮ NG ĐÓNG GÓP MỚI CỦ A ĐỀ TÀ I
- Xây dựng nội dung 2 chương: Liên kết hóa học và Nguyên tố nhóm VIIA
lớp 10 theo chương trình THPT năm 2018.
- Xây dựng chuyên đề: Hóa học trong phòng chống cháy nổ ở lớp 10 theo
chương trình THPT năm 2018.
- Sử dụng trong dạy - học ở trường THPT.
9. CẤU TRÚC CỦ A LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn.
Chương II: Xây dựng nội dung các chương và chuyên đề học tập Hóa học
lớp 10 theo chương trình GDPT môn Hóa học năm 2018.
Chương III: Thực nghiệm sư phạm.

11


B. NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1 Lịch sử cải cách giáo dục ở Việt Nam
Mục đích của giáo dục là phát triể n con người, từ đó dẫn đến phát triể n kinh
tế , văn hóa, giáo dục của toàn xã hô ̣i. Viê ̣c cải cách giáo du ̣c (CCGD) là chiến lươ ̣c
của nhiề u quố c gia trên thế giới để đưa đấ t nước đế n với văn minh và giàu ma ̣nh. Ở
từng giai đoa ̣n, từng thời điể m lich
̣ sử khác nhau, đấ t nước ta đã tiế n hành CCGD

theo các mu ̣c tiêu, nô ̣i dung phù hơ ̣p với đất nước ta và phù hơ ̣p với sự phát triể n
chung của thế giới. Chúng ta nhìn lại lich
̣ sử CCGD ở Viê ̣t Nam để thấ y rõ điề u đó:
- Mục tiêu của CCGD năm 1950 đã chỉ rõ: “giáo dục, bồi dưỡng thế hệ trẻ trở
thành những “công dân lao động tương lai” trung thành với chế độ dân chủ nhân
dân, có đủ phẩm chất và năng lực phục vụ kháng chiến, phục vụ nhân dân”. Học đi
đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn là phương châm mà cuộc CCGD năm 1950 đã
đề ra. Bên cạnh đó, nội dung giáo dục của CCGD lần thứ nhất là nhấn mạnh đến bồi
dưỡng tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, chí căm thù giặc, tinh thần yêu chuộng lao
động, tôn trọng của công, tinh thần tập thể, phương pháp suy luận và thói quen làm
việc khoa học [6].
- Tháng 3/1956 Chính phủ thông qua đề án CCGD lần thứ hai và giao cho Bộ
Giáo dục tổ chức thực hiện. Mục tiêu giáo du ̣c của cuộc CCGD lần này được xác định
rõ “đào tạo, bồi dưỡng thế hệ thanh niên và thiếu nhi trở thành những người phát
triển về mọi mặt, những công dân tốt, trung thành với Tổ quốc, những người lao động
tốt, cán bộ tốt của nước nhà, có tài có đức để phát triển chế độ dân chủ nhân dân,
tiến lên xây dựng Chủ nghiã Xã hội (CNXH) ở nước ta …" Phương châm giáo dục là
lý luận liên hệ với thực tiễn, gắn chặt nhà trường với đời sống xã hội. Mục tiêu và
phương châm giáo dục đã được thể hiện rõ ở nội dung giáo dục có tính toàn diện bốn
mặt gồm đức, trí, thể, mỹ. Trong khi nhận định trí dục là cơ sở của giáo dục toàn diện,
thì không thể vì thế cho trí dục là tất cả mà coi nhẹ đức dục, thể dục, mỹ dục [6].
- Ngày 11-1-1976, Bộ Chính trị, Ban chấ p hành Trung ương Đảng ban hành
Nghị quyết số 14-NQ/TW về CCGD lần thứ 3 với những đinh
̣ hướng có tính nguyên
tắ c sau:

12


+ Về mục tiêu giáo dục: Chăm sóc, giáo dục thế hệ trẻ từ tuổi ấu thơ cho đến

lúc trưởng thành nhằm tạo cơ sở ban đầu cho con người phát triển toàn diện; thực
hiện phổ cập giáo dục toàn dân, đào ta ̣o và bồ i dưỡng đô ̣i ngũ lao đô ̣ng phù hơ ̣p nhằm
tạo điều kiện thực hiện 3 cuộc cách mạng: Quan hệ sản xuất; Khoa học - kỹ thuật;
Văn hoá - tư tưởng.
+ Về nội dung giáo dục “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tạo ra những
lớp người lao động mới làm chủ tập thể, đủ sức gánh vác sự nghiệp xây dựng CNXH”
+ Về nguyên lý giáo dục, yêu cầu học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với
lao động, nhà trường gắn liền với xã hội.
+ Về hệ thống giáo dục xây dựng GDPT 12 năm, cùng nhiều trường đại học
chuyên ngành được xây dựng và phát triển.
- Ngày 9 tháng 12 năm 2000, Quố c hội khóa X ra Nghị quyết số 40/2000/QH10
về đổ i mới chương triǹ h GDPT khẳ ng đinh
̣ mục tiêu của đổ i mới chương trin
̀ h GDPT
lần này là "Xây dựng nô ̣i dung chương trình, phương pháp giáo du ̣c, sách giáo khoa
phổ thông mới nhằm nâng cao chất lươ ̣ng giáo du ̣c toàn diê ̣n thế hê ̣ trẻ, đáp ứng yêu
cầu phát triể n nguồ n nhân lực phu ̣c vu ̣ công nghiê ̣p hóa, hiê ̣n đa ̣i hóa đấ t nước, phù
hơ ̣p với thực tiễn và truyề n thố ng Viê ̣t Nam, tiế p câ ̣n trin
̀ h đô ̣ GDPT ở các nước phát
triể n trong khu vực và trên thế giới”.
Văn bản đồng thời yêu cầ u “Đổi mới chương trin
̀ h GDPT phải quán triê ̣t mu ̣c
tiêu, yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục của các bâ ̣c học, cấ p ho ̣c quy đinh
̣
trong Luâ ̣t giáo du ̣c; khắc phục những ha ̣n chế của chương triǹ h, sách giáo khoa; tăng
cường tính thực tiễn, kĩ năng thực hành, năng lực tự ho ̣c; coi tro ̣ng kiế n thức khoa
ho ̣c xã hô ̣i và nhân văn; bổ sung những thành tựu khoa ho ̣c và công nghê ̣ hiện đa ̣i
phù hơ ̣p với khả năng tiế p thu của HS...”
- Đổi mới chương trình GDPT năm 2006 theo điề u 29, mu ̣c II - Luâ ̣t Giáo du ̣c
- 2005 “Chương trình GDPT thể hiện mục tiêu giáo du ̣c; quy đinh

̣ chuẩ n kiến thức,
kĩ năng, phạm vi và cấ u trúc nô ̣i dung giáo du ̣c phổ thông; phương pháp và hin
̀ h thức
tổ chức hoa ̣t đô ̣ng giáo du ̣c, cách thức đánh giá kế t quả giáo du ̣c đố i với các môn ho ̣c
ở mỗi lớp và mỗi cấp ho ̣c của GDPT"
Căn cứ khoa ho ̣c và thực tiễn của đổ i mới chương triǹ h GDPT trong giai đoa ̣n
này là

13


- Do yêu cầu của sự phát triể n kinh tế - xã hô ̣i đố i với việc đào ta ̣o nguồ n nhân
lực trong giai đoa ̣n mới.
- Do sự phát triển nhanh, ma ̣nh với tố c đô ̣ mang tin
́ h bùng nổ của khoa ho ̣c
công nghệ thể hiện qua sự ra đời nhiề u lý thuyế t, thành tựu mới cũng như khả năng
ứng dụng chúng vào thực tế cao, rô ̣ng và nhanh buộc chương trình sách giáo khoa
phải luôn đươ ̣c xem xét và điề u chin
̉ h.
- Do có những thay đổ i trong đố i tươ ̣ng giáo du ̣c, trong điề u kiê ̣n phát triể n
của các phương tiê ̣n truyề n thông, HS tiếp câ ̣n nhiề u nguồn thông tin đa da ̣ng, phong
phú từ nhiều mặt của cuô ̣c số ng, hiể u biế t nhiề u hơn so với các thế hê ̣ cùng lứa tuổ i
trước đây.
- Do xu thế hô ̣i nhập và đổ i mới trên thế giới trong liñ h vực chương trình, sách
giáo khoa cũng là một trong những yêu cầu cầ n thiế t. Chương trình các nước đề u
hướng tới mu ̣c tiêu nâng cao chấ t lượng số ng của con người, khắ c phu ̣c tiǹ h tra ̣ng
ho ̣c tâ ̣p nă ̣ng nề gây mấ t hứng thú và niề m tin đối với viê ̣c ho ̣c tâ ̣p của HS.
1.2. Các định hướng xây dựng chương trình giáo dục phổ thông tổng thể
1.2.1. Định hướng về nội dung giáo dục
Chương trình GDPT thực hiện mục tiêu giáo dục, hình thành, phát triển phẩm

chất và NL cho HS thông qua các nội dung giáo dục ngôn ngữ và văn học, giáo dục
toán học, giáo dục khoa học xã hội, giáo dục khoa học tự nhiên, giáo dục công nghệ,
giáo dục tin học, giáo dục công dân, giáo dục quốc phòng và an ninh, giáo dục nghệ
thuật, giáo dục thể chất, giáo dục hướng nghiệp. Mỗi nội dung giáo dục đều được
thực hiện ở tất cả các môn học và hoạt động giáo dục trong đó có một số môn học và
hoạt động giáo dục đảm nhiệm vai trò cốt lõi.
Căn cứ mục tiêu giáo dục và yêu cầu cần đạt về phẩm chất, NL ở từng giai
đoạn giáo dục và từng cấp học, chương trình mỗi môn học và hoạt động giáo dục
xác định mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, NL và nội dung giáo dục của môn
học, hoạt động giáo dục đó. Giai đoạn giáo dục cơ bản thực hiện phương châm giáo
dục toàn diện và tích hợp, bảo đảm trang bị cho HS tri thức phổ thông nền tảng, đáp
ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; giai đoạn giáo dục định hướng
nghề nghiệp thực hiện phương châm giáo dục phân hóa, bảo đảm HS được tiếp cận

14


nghề nghiệp, chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng. Cả hai giai
đoạn giáo dục cơ bản và giáo dục định hướng nghề nghiệp đều có các môn học tự
chọn; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp có thêm các môn học và chuyên
đề học tập lựa chọn, nhằm đáp ứng nguyện vọng, phát triển tiềm năng, sở trường
của mỗi HS [39].
1.2.2. Định hướng về phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục
1.2.2.1. Định hướng về phương pháp giáo dục
Các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng cho các phương
pháp tích cực hóa hoạt động của HS, trong đó giáo viên (GV) đóng vai trò tổ chức,
hướng dẫn hoạt động cho HS, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống
có vấn đề để khuyến khích HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát
hiện NL, nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy
tiềm năng và những kiến thức, kỹ năng đã tích lũy được để phát triển.

Các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động
luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và giải
quyết những vấn đề có thực trong đời sống), được thực hiện với sự hỗ trợ của thiết bị
dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự động hóa của kỹ thuật số,
thông qua một số hình thức chủ yếu sau: học lý thuyết, thực hiện bài tập, thí nghiệm,
trò chơi, đóng vai, dự án nghiên cứu, tham gia xêmina, tham quan, cắm trại, đọc sách,
sinh hoạt tập thể, hoạt động phục vụ cộng đồng [39].
1.2.2.2. Định hướng về đánh giá kết quả giáo dục
Căn cứ đánh giá là các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và NL được quy định trong
chương trình tổng thể và các chương trình môn học, hoạt động giáo dục. Phạm vi
đánh giá bao gồm các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, môn học và chuyên
đề học tập lựa chọn và môn học tự chọn. Đối tượng đánh giá là sản phẩm và quá trình
học tập, rèn luyện của HS. Kết quả giáo dục được đánh giá bằng các hình thức định
tính và định lượng thông qua đánh giá thường xuyên, định kỳ ở cơ sở giáo dục, các
kỳ đánh giá trên diện rộng ở cấp quốc gia, cấp địa phương và các kỳ đánh giá quốc
tế. Cùng với kết quả các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học và
chuyên đề học tập lựa chọn, kết quả các môn học tự chọn được sử dụng cho đánh giá
kết quả học tập chung của HS trong từng năm học và trong cả quá trình học tập [39].

15


Phương thức đánh giá bảo đảm độ tin cậy khách quan phù hợp với từng lứa tuổi,
từng cấp học, không gây áp lực lên HS, hạn chế tốn kém cho ngân sách nhà nước, gia
đình HS và xã hội.
Nghiên cứu từng bước áp dụng các thành tựu của khoa học đo lường, đánh giá
trong giáo dục, xếp loại HS ở cơ sở giáo dục và sử dụng kết quả đánh giá trên diện
rộng làm công cụ kiểm soát chất lượng đánh giá ở cơ sở giáo dục.
1.3. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể
1.3.1. Quan điểm xây dựng chương trình GDPT

Chương trình GDPT được xây dựng trên cơ sở quan điểm của Đảng, Nhà nước
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kế thừa và phát triển những ưu
điểm của các chương trình GDPT đã có của Việt Nam, đồng thời tiếp thu thành tựu
nghiên cứu về khoa học giáo dục và kinh nghiệm xây dựng chương trình theo mô
hình phát triển NL của những nền giáo dục tiên tiến trên thế giới; gắn với nhu cầu
phát triển của đất nước, những tiến bộ của thời đại về khoa học - công nghệ và xã hội;
phù hợp với đặc điểm con người, văn hóa Việt Nam, các giá trị truyền thống của dân
tộc và những giá trị chung của nhân loại cũng như các sáng kiến và định hướng phát
triển chung của UNESCO về giáo dục; tạo cơ hội bình đẳng về quyền được bảo vệ,
chăm sóc, học tập và phát triển, quyền được lắng nghe, tôn trọng và được tham gia
của HS; đặt nền tảng cho một xã hội nhân văn, phát triển bền vững và phồn vinh [39].
Chương trình GDPT bảo đảm phát triển phẩm chất và NL người học thông qua
nội dung giáo dục với những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại, hài hòa đức, trí,
thể, mỹ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong học tập
và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hóa dần ở các lớp học trên; thông
qua các phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm
năng của mỗi HS, các phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục
và phương pháp giáo dục để đạt được mục tiêu đó.
Chương trình GDPT bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các lớp học, cấp học với
nhau và liên thông với chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục nghề
nghiệp và chương trình giáo dục đại học.

16


1.3.2. Mục tiêu của chương trình GDPT
Chương trình GDPT cụ thể hóa mục tiêu GDPT, giúp người học làm chủ kiến
thức phổ thông; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời; có
định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối
quan hệ xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú; nhờ đó có được

cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại.
Chương trình giáo dục tiểu học giúp học sinh hình thành và phát triển những
yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm
chất và NL; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng
và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
Chương trình giáo dục trung học cơ sở giúp HS phát triển các phẩm chất, NL
đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học; tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn
mực chung của xã hội; biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh
tri thức và kỹ năng nền tảng; có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý
thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên THPT, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống
lao động.
Chương trình giáo dục THPT giúp HS tiếp tục phát triển những phẩm chất, NL
cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách công dân; khả năng tự học và
ý thức học tập suốt đời; khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với NL và sở thích,
điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào
cuộc sống lao động; khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu
hóa và cách mạng công nghiệp mới.
1.3.3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và NL
Chương trình GDPT hình thành và phát triển cho HS những phẩm chất chủ yếu
sau: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Chương trình GDPT hình thành và phát triển cho HS những NL chung và NL
cốt lõi sau:
- Những NL chung được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp phần
hình thành, phát triển: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết
vấn đề và sáng tạo;

17


- Những NL chuyên môn được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số

môn học và hoạt động giáo dục nhất định: NL ngôn ngữ, NL tính toán, NL tìm hiểu
tự nhiên và xã hội, NL công nghệ, NL tin học, NL thẩm mỹ, NL thể chất. Bên cạnh
việc hình thành, phát triển các NL cốt lõi, chương trình GDPT còn góp phần phát
hiện, bồi dưỡng NL đặc biệt (năng khiếu) của học sinh [39].
1.4. Chương trình GDPT môn Hoá học
1.4.1. Đặc điểm môn học
Hoá học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về
thành phần cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất.
Hoá học kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết và thực nghiệm, là cầu nối các ngành
khoa học tự nhiên khác như Vật lý, Sinh học, Y dược và Địa chất học. Những tiến bộ
trong lĩnh vực Hóa học gắn liền với sự phát triển của những phát hiện mới trong các
lĩnh vực của các ngành Sinh học, Y học và Vật lý. Hoá học đóng một vai trò quan
trọng trong cuộc sống, sản xuất, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Những
thành tựu của Hoá học được ứng dụng vào các ngành vật liệu, năng lượng, dược
phẩm, công nghệ sinh học, nông - lâm - ngư nghiệp, khoa học vũ trụ [39].
Trong nhà trường phổ thông, môn Hóa học giúp HS có được những tri thức cốt
lõi về Hóa học và ứng dụng những tri thức này vào cuộc sống. Môn Hoá học ở trường
phổ thông có mối quan hệ với nhiều lĩnh vực giáo dục khác. Cùng với Toán học, Tin
học và Công nghệ, môn Hoá học góp phần thúc đẩy giáo dục STEM, một trong những
xu hướng giáo dục đang được coi trọng ở nhiều quốc gia trên thế giới.
1.4.2. Mục tiêu chương trình
Môn Hóa học góp phần hình thành và phát triển ở HS các phẩm chất chủ yếu,
NL chung cốt lõi và NL chuyên môn. Năng lực tìm hiểu tự nhiên thể hiện ở các NL
thành phần mà môn Hóa học có ưu thế hình thành, phát triển ở HS như: NL nhận thức
kiến thức hóa học, NL tìm tòi, khám phá kiến thức hóa học và NL vận dụng kiến thức
hóa học vào thực tiễn, từ đó biết ứng xử với tự nhiên một cách đúng đắn, khoa học
và có khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với NL và sở thích, điều kiện và hoàn
cảnh của bản thân [39].

18



1.4.3. Quan điểm xây dựng chương trình
Chương trình môn Hoá học cấp THPT đảm bảo tính khoa học (cơ bản, hiện
đại), kế thừa và phát triển các nội dung giáo dục của môn Khoa học tự nhiên ở trung
học cơ sở theo cấu trúc đồng tâm kết hợp cấu trúc tuyến tính nhằm mở rộng và nâng
cao kiến thức, kỹ năng cho HS. Ở cấp trung học cơ sở, thông qua môn Khoa học tự
nhiên, HS mới làm quen với một số kiến thức hoá học cơ bản ở mức độ định tính, mô
tả trực quan, chưa hiểu rõ cơ sở của cấu tạo chất và bản chất của quá trình biến đổi
hoá học. Chương trình Hoá học lớp 10 trang bị cho HS các kiến thức cơ sở hóa học
chung về cấu tạo chất và quá trình biến đổi hoá học, là cơ sở lý thuyết chủ đạo để HS
giải thích được bản chất, nghiên cứu được quy luật hoá học ở các nội dung hoá học
vô cơ ở lớp 11 và hoá học hữu cơ ở lớp 12.
Để phát triển phẩm chất và NL của người học, Chương trình môn Hóa học chú
trọng trang bị các khái niệm công cụ và phương pháp sử dụng công cụ, đặc biệt là
giúp HS có kỹ năng thực hành thí nghiệm (TN), kỹ năng vận dụng các tri thức hoá
học vào việc tìm hiểu và giải quyết ở mức độ nhất định một số vấn đề của thực tiễn,
đáp ứng được yêu cầu của cuộc sống.
Chương trình môn Hóa học vận dụng các phương pháp giáo dục tích cực hóa
hoạt động của người học, nhằm khơi gợi hứng thú, phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của HS, tăng cường các hoạt động trải nghiệm, rèn luyện kỹ năng cho HS.
Cách đánh giá kết quả giáo dục cũng được đổi mới để hỗ trợ việc phát triển phẩm
chất và NL cho HS.
1.4.4. Nội dung giáo dục
Chương trình môn Hóa học gồm 3 mạch nội dung cốt lõi: Kiến thức Cơ sở hóa
học chung; Kiến thức Hóa học vô cơ và kiến thức Hóa học hữu cơ. Trục phát triển
chính của Chương trình môn Hóa học là hệ thống các chủ đề và chuyên đề về kiến
thức cơ sở hóa học chung về cấu tạo chất và quá trình biến đổi hoá học. Các kiến thức
về cấu tạo của nguyên tử, liên kết hóa học, năng lượng hóa học, tốc độ phản ứng hóa
học, cân bằng hóa học, phản ứng oxi - hóa khử và dòng điện, bảng tuần hoàn các

nguyên tố hóa học là cơ sở lý thuyết chủ đạo để HS giải thích được bản chất, nghiên
cứu được quy luật hoá học ở các nội dung hoá học vô cơ và hoá học hữu cơ.

19


Bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi (70 tiết / lớp / năm), trong mỗi năm học,
những HS có thiên hướng khoa học tự nhiên và công nghệ được chọn học một số
chuyên đề (35 tiết / lớp / năm). Mục tiêu của các chuyên đề này là nhằm thực hiện
yêu cầu phân hoá sâu, mở rộng nâng cao kiến thức, tăng cường kỹ năng thực hành,
luyện tập và vận dụng kiến thức giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu
cầu định hướng nghề nghiệp cho HS.
1.4.5. Phương pháp giáo dục
Việc đổi mới phương pháp dạy học Hóa học theo hướng tiếp cận NL là trọng
tâm của Chương trình. Chương trình giáo dục môn Hóa học đặc biệt chú trọng định
hướng phát triển NL thông qua thiết kế hoạt động dạy học cho mỗi nội dung, mỗi chủ
đề học tập.
Các phương pháp giáo dục chủ yếu được lựa chọn theo các định hướng sau:
- Định hướng hoạt động: Các hoạt động học tập của HS dựa trên các hoạt động
trải nghiệm, vận dụng, gắn kết với thực tiễn và định hướng giải quyết các vấn đề thực
tiễn nhằm nâng cao sự hứng thú của HS, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất
và NL cho HS mà môn học đảm nhiệm.
- Định hướng dạy học tích cực: Tăng cường sử dụng các phương pháp dạy học
nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và phù hợp với sự hình thành và phát
triển phẩm chất, NL cho người học; coi trọng thực hành, trải nghiệm trong các nội
dung dạy học đặc biệt khi nghiên cứu về các chất vô cơ, hữu cơ có nhiều ứng dụng
trong thực tiễn thông qua các dự án học tập.
- Kết hợp giáo dục STEM trong dạy học nhằm phát triển cho HS khả năng tích
hợp các kiến thức kỹ năng của các môn học Toán - Kỹ thuật - Công nghệ và Hoá học
vào việc nghiên cứu giải quyết một số tình huống thực tiễn.

- Sử dụng các bài tập hoá học đòi hỏi tư duy phản biện, sáng tạo (bài tập mở,
có nhiều cách giải...), các bài tập có nội dung gắn với thực tiễn, tăng cường bản chất
hoá học, giảm các bài tập nặng về tính toán toán học.
- Đa dạng hoá các hình thức học tập, sử dụng công nghệ thông tin và các thiết
bị dạy học một cách phù hợp, hiệu quả trong dạy học hoá học.

20


×