Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Một số De kiem tra Ly 8 co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.96 KB, 12 trang )

Họ và tên: .................................... BÀI KIỂM TRA
Lớp: ..... Môn: Vật lý 8
Điểm Lời phê của thầy giáo
PHẦN I: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu các câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chuyển động của phân tử chất
lỏng.
A. Hỗn độn. C. Không liên quan đến nhiệt độ.
B. Không ngừng. D. Là nguyên nhân gây ra hiện tượng khuếch tán.
Câu 2. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lượng càng lớn.
B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng càng lớn.
C. Thể tích của vật càng to thì nhiệt lượng càng lớn.
D. Cả ba câu trên đều sai.
Câu 3. Câu nào sau đây nói về nhiệt năng là không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng là tổng động năng và thế năng của vật.
C. Nhiệt năng là năng lượng do chuyển động nhiệt mà có.
D. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo lên vật.
Câu 4. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt.
A. chỉ có ở chất rắn. C. chỉ có ở chất khí.
B. chỉ có ở chất lỏng. D. có cả ở chất rắn , chất lỏng và chất khí.
Câu 5. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng một qủa cầu bằng nhôm có khối lượng 50g từ
20
0
C đến 80
0
C là.(Biết nhiệt dung riêng của nhôm bằng 880J/kg.K).
A. 2460J. B. 26400J. C. 2640J. D. 4260J.
Câu 6. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu có đơn vị là.
A. Jun, kí hiệu là J. C. Jun.kilôgam, kí hiệu là J.kg .
B. Jun trên kilôgam.kenvin, kí hiệu là J/kg.K D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg.


Câu 7. Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt giữa hai vật là không đúng?
A. Nhiệt chỉ truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
B. Nhiệt chỉ truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
C. Nhiệt lượng do vật này thu vào bằng nhiệt lượng do vật kia tỏa ra.
D. Sự truyền nhiệt giữa hai vật chỉ dừng lại khi nhiệt độ của hai vật này bằng nhau.
Câu 8. Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng trong những trường hợp nào sau đây?
A. Nút đậy ống nghiệm có chứa nước bật ra khi nước được đun sôi.
B. Dòng nước chảy từ trên cao xuống.
C. Miếng kim loại nóng lên khi được cọ xát nhiều lần vào mặt bàn.
D. Khi bơm bánh xe đạp, bơm nóng lên.
PHẦN II. Điền từ (hoặc cụm từ) thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Câu 9. Các chất được cấu tạo từ các …………..và …………… chúng chuyển
động……..
Nhiệt độ của vật càng ……… thì chuyển động này
càng………………………………….
Câu 10. Nhiệt năng của một vật là ……………………………………………………….
Nhiệt năng có thể thay đổi bằng cách ………………. ………và …………….. có ba
hình thức truyền nhiệt
là…………………………………………………………………………
PHẦN III. Giải các bài tập sau.
Bài 1. Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh . Hỏi nhiệt năng của
miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Trong hiện tượng này sự bảo toàn năng
lượng được thể hiện như thế nào?
Bài 2.Dùng bếp dầu để đun sôi 1lít nước ở 20
0
C đựng trong 1 ấm nhôm có khối lượng
là 500g
a. Tính nhiệt lượng cần để đun nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của
nhôm là 880J/kg.K.
b. Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra được

truyền cho nước, ấm và năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.10
6
J/kg.
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………….....................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..................
ĐÁP ÁN VÀ DỰ KIẾN CHO ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II VẬT LÝ 8
Phần I: (4 điểm). Mỗi câu làm đúng cho 0,5 điểm.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
C A B A C D B A
Phần II:(2 điểm) mỗi câu điền đúng cho 1 điểm.
Câu 9. (… “nguyên tử’’, “phân tử”, “không ngừng”).
(…“cao”, “ nhanh”).
Câu 10. (… “tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật).
(… “ thực hiện công”, “ truyền nhiệt”).
(… “ dẫn nhiệt”, “đối lưu”, “ bức xạ nhiệt”).
Phần III:(4 điểm)
Bài 1.(1,5 điểm).
Miếng đồng có nhiệt độ cao hơn, truyền nhiệt năng cho nước, nên nhiệt năng của miếng
đồng giảm và nhiệt năng của nước tăng.
Sự bảo toàn năng lượng thể hiện ở chỗ nhiệt lượng do miếng đồng toả ra bằng nhiệt
lượng do nước thu vào.
Bài 2.(2,5 điểm).

Tóm tắt (0,5 điểm)
Cho biết
m
1
=1kg
t
1
= 20
o
C
c
1
= 4200J/kg.K
t
2
= 100
o
C
m
2
=500g=0,5kg
Lời giải
a. Nhiệt lượng cần thiết để đun nước trong ấm sôi là;
Q = Q
1
+ Q
2
= m
1
.c

1
.(t
2
- t
1
) + m
2
.c
2
.(t
2
- t
1
)
thay số: Q = 1.4200.80+0,5.880.80 = 371200(J) (1 điểm).
b. Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra có ích là:
100 371200.100
Q

= Q. = =928000(J).
c
2
=880J/kg.K
H =40%
q =44.10
6
J/kg
tính
a. Q=?
b. m=?

40 40
Vậy lượng dầu cần dùng là:
Q

928000
m = = = 0,02(kg) (1 điểm).
q 44.10
6

Đáp số: a. 371200J.
b. 0,02kg.
Họ và tên: .................................... BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp: ..... Môn: Vật lý 8
Điểm Lời phê của thầy giáo
PHẦN I: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu các câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1.Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động sẽ cảm thấy mình thế nào khi xe
đột ngột tăng vận tốc?
A.Chúi về phía trước. C.Ngả về phía sau.
B.Nghiêng sang phải. D.Nghiêng sang trái.
Câu 2. Trong các cách sau đây, cách nào làm giảm lực ma sát?
A.Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. C. Tăng tốc độ dịch chuyển vật.
B. Giảm bớt độ sần sùi giữa các mặt tiếp
xúc.
D. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
Câu 3:Muốn tăng áp suất thì phải làm thế nào? Trong các cách sau cách nào đúng?
A.Tăng áp lực, giảm diện tich bị ép. C.Giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
B.Giảm áp lực, tăng diện tich bị ép. D.Giữ nguyên áp lực, tăng diện tích.
Câu 4: áp suất của chất lỏng lên đáy bình chứa phụ thuộc vào.
A.khối lượng riêng của chất lỏng. C.chiều cao cột chất lỏng và diện tích của đáy bình.
B. diện tích của đáy bình. D.trọng lượng riêng của chất lỏng và chiều cao của

cột chất lỏng.
Phần II: Điền từ (hoặc cụm từ) thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau.
Câu 5. Ô tô đột ngột rẽ vòng sang……..,thì hành khách bị ngả sang trái do người
có…….
Câu 6. Một vật được đặt lên mặt sàn nhà. Khi vật bị kéo bởi lực theo phương nằm
ngang mà vật vẫn đứng yên, chứng tỏ lực…………. Cân bằng với
lực…………………………
Câu 7.Áp lực là lực ép có phương
…………………………………………………………
Câu 8. Chất lỏng gây ra áp suất theo……………… lên đáy bình, thành bình
và…………
…………………………………………………………………………………………….
..
Phần III:Giải các bài tập sau.
Bài 1.Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 360m. Trong nửa đoạn đường đầu
vật đi với vận tốc v
1
=5 m/s.Nửa đoạn đường còn lại,vật chuyển động với vận tốc v
2
=3
m/s.
a. Sau bao lâu vật đến B ?
b. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB.
Bài 2. Một thợ lặn lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển.Cho trọng lượng riêng
của nước biển là 10300N/m
3
.
a. Tính áp suất ở độ sâu ấy.
b. Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tich 160cm
2

.Tính áp lực của nước tác dụng lên
phần diện tich này.
c. Biết áp suất lớn nhất mà người thợ lặn còn có thể chịu được là 473800N/m
2
, hỏi
người thợ lặn đó chỉ lên lặn xuống độ sâu nào để có thể an toàn?

BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ DỰ KIẾN CHO ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 8

×