Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

Đánh giá mức độ phù hợp trong hệ thống thông tin kế toán và xác định ảnh hưởng của sự phù hợp trong hệ thống thông tin kế toán đến sự thành công của hệ thống thông tin kế toán tại các DNNVV nghiên cứu trên địa bàn tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 196 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ VÂN DUNG

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÙ HỢP TRONG HỆ THỐNG THÔNG
TIN KẾ TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÙ HỢP
TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐẾN SỰ THÀNH
CÔNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC
DNNVV - NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ VÂN DUNG

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÙ HỢP TRONG HỆ THỐNG THÔNG
TIN KẾ TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÙ HỢP
TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐẾN SỰ THÀNH
CÔNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC
DNNVV - NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN TRỌNG NGUYÊN

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Đánh giá mức độ phù hợp trong HTTTKT và xác định
ảnh hưởng của sự phù hợp trong HTTTKT đến sự thành công của HTTTKT tại các
DNNVV - Nghiên cứu trên địa bàn TP.HCM” do TS. Nguyễn Trọng Nguyên hướng
dẫn là công trình nghiên cứu khoa học do chính tôi thực hiện, các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn này là trung thực.
Tác giả

Nguyễn Thị Vân Dung


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................ 3
3. Câu hỏi nghiên cứu: .................................................................................................. 3
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: ........................................................ 4

4.1. Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................................... 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu:........................................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................................... 4
6. Những đóng góp của luận văn: ................................................................................. 6
6.1. Về mặt khoa học: ................................................................................................ 6
6.2. Về mặt thực tiễn: ................................................................................................ 6
7. Bố cục của luận văn: ................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU .............................................. 8
1.1. Các nghiên cứu về HTTT thành công: .................................................................. 8
1.1.1. Các nghiên cứu của DeLone và McLean từ năm 1992 đến năm 2016: .......... 8
1.1.2. Nghiên cứu của Wu và Wang (2006): ............................................................. 9


1.1.3. Nghiên cứu của Alshibly (2015):................................................................... 10
1.2. Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến sự thành công của HTTT: ............ 11
1.2.1. Nghiên cứu của DeLone (1988): ................................................................... 11
1.2.2. Nghiên cứu của Raymond (1990):................................................................. 12
1.2.3. Nghiên cứu của Yap và cộng sự (1992): ....................................................... 12
1.2.4. Nghiên cứu của Raymond và Bergeron (1992):............................................ 14
1.2.5. Nghiên cứu của Ismail (2009): ...................................................................... 15
1.2.6. Nghiên cứu của Petter và cộng sự (2013):................................................... 15
1.2.7. Nghiên cứu của Phạm Thị Kim Uyên (2017): ............................................... 16
1.3. Các nghiên cứu về sự phù hợp trong HTTTKT: ................................................. 17
1.3.1. Nghiên cứu của Ismail (2004): ...................................................................... 17
1.3.2. Nghiên cứu của Budiarto (2014): ................................................................. 18
1.3.3. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Tố Quyên (2015): ............................................ 18
1.3.4. Bài báo của Trần Thứ Ba (2017): ................................................................. 19
1.4. Nhận xét về các nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu:.......................... 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 24

2.1. Hệ thống thông tin: .............................................................................................. 24
2.1.1. Các khái niệm:............................................................................................... 24
2.1.2. Cấu trúc của hệ thống thông tin: .................................................................. 25
2.1.3. Phân loại hệ thống thông tin: ........................................................................ 27
2.2. Hệ thống thông tin kế toán: ................................................................................. 28
2.2.1. Khái niệm: ..................................................................................................... 28
2.2.2. Phân loại hệ thống thông tin kế toán: ........................................................... 29
2.2.3. Chức năng và vai trò của hệ thống thông tin kế toán: .................................. 30
2.3. Nhu cầu thông tin kế toán: ................................................................................... 31
2.4. Khả năng xử lý của HTTTKT: ............................................................................ 35


2.5. Sự phù hợp trong HTTTKT: ................................................................................ 36
2.6. Sự thành công của HTTTKT: .............................................................................. 37
2.7. Doanh nghiệp nhỏ và vừa: ................................................................................... 41
2.7.1. Tổng quan về DNNVV: .................................................................................. 41
2.7.2. Tiêu chí xác định DNNVV: ............................................................................ 44
2.8. Lý thuyết nền: ...................................................................................................... 46
2.8.1. Lý thuyết xử lý thông tin (Information processing theory): .......................... 46
2.8.2. Lý thuyết HTTT thành công: ......................................................................... 47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 50
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 51
3.1. Mô hình nghiên cứu: ............................................................................................ 51
3.2. Giả thuyết nghiên cứu:......................................................................................... 51
3.3. Quy trình nghiên cứu: .......................................................................................... 53
3.4. Nghiên cứu định tính: .......................................................................................... 54
3.4.1. Mục tiêu: ........................................................................................................ 54
3.4.2. Cách thức thực hiện: ..................................................................................... 54
3.4.3. Kết qua thu thập ý kiến của chuyên gia: ....................................................... 55
3.5. Thang đo chính thức: ........................................................................................... 55

3.5.1. Thang đo nhu cầu thông tin kế toán:............................................................. 55
3.5.2. Thang đo khả năng xử lý của HTTTKT: ....................................................... 59
3.5.3. Thang đo sự phù hợp trong HTTTKT: .......................................................... 63
3.5.4. Thang đo sự thành công của HTTTKT: ........................................................ 65
3.6. Các bước nghiên cứu định lượng:........................................................................ 67
3.6.1. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát: .................................................................... 67
3.6.2. Mẫu nghiên cứu: ........................................................................................... 68
3.6.3. Công cụ thu thập dữ liệu: .............................................................................. 68
3.6.4. Phương pháp phân tích: ................................................................................ 69


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 72
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... 73
4.1. Thống kê mô tả: ................................................................................................... 73
4.1.1. Thống kê mô tả các đặc điểm của mẫu nghiên cứu: ..................................... 73
4.1.2. Thống kê mô tả cho các biến quan sát của nhu cầu thông tin kế toán và khả
năng xử lý của HTTTKT:......................................................................................... 77
4.1.3. Khám phá mối quan hệ giữa các biến quan sát của nhu cầu thông tin kế toán
và khả năng xử lý của HTTTKT: ............................................................................. 78
4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo: ....................................................................... 81
4.2.1. Thang đo nhu cầu thông tin kế toán:............................................................. 81
4.2.2. Thang đo khả năng xử lý của HTTTKT: ....................................................... 82
4.2.3. Thang đo sự thành công của HTTTKT: ........................................................ 83
4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA): .................................................................... 84
4.3.1. Thang đo nhu cầu thông tin kế toán:............................................................. 84
4.3.2. Thang đo khả năng xử lý của HTTTKT: ....................................................... 86
4.3.3. Thang đo sự thành công của HTTTKT: ........................................................ 89
4.3.4. Liên kết các thang đo với nhau: .................................................................... 89
4.4. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA): .................................................................. 89
4.5. Mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM): .................................................................... 96

4.5.1. Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết: ............................................................ 96
4.5.2. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu: ............................................ 100
4.5.3. So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước đây: ....................... 101
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ......................................................................................... 102
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 103
5.1. Kết luận: ............................................................................................................. 103
5.2. Kiến nghị: .......................................................................................................... 105
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai: ................................. 107
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ......................................................................................... 107


TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC CHƯƠNG 2
PHỤ LỤC CHƯƠNG 4


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Từ ngữ viết tắt

Diễn giải

AC

Khả năng xử lý của hệ thống thông tin kế toán

AF

Sự phù hợp trong hệ thống thông tin kế toán


AIS

Hệ thống thông tin kế toán

AR

Nhu cầu thông tin kế toán

AS

Sự thành công của hệ thống thông tin kế toán

BCTC

Báo cáo tài chính

CBIS

Hệ thống thông tin dựa trên máy tính

CĐKT

Cân đối kế toán

CEO

Nhà quản lý cấp cao

CFA


Phân tích nhân tố khẳng định

CFI

Chỉ số phù hợp so sánh

Chi-square/df (Cmin/df)

Chi bình phương/bậc tự do

CNTT

Công nghệ thông tin

DBMS

Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu

DECM

Sự hài lòng ra quyết định

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DSS

Hệ hống hỗ trợ ra quyết định


EDP

Xử lý dữ liệu điện tử

EFA

Phân tích nhân tố khám phá

ESS

Hệ thống hỗ trợ điều hành

FRS

Hệ thống lập báo cáo tài chính

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HTTT

Hệ thống thông tin

HTTTKT

Hệ thống thông tin kế toán


ISTIC


Viện khoa học và thông tin kỹ thuật Trung Quốc

KMO

Hệ số kiểm định sự phù hợp của mô hình

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

LCTT

Lưu chuyển tiền tệ

MIS

Hệ thống thông tin quản lý

MRS

Hệ thống lập báo cáo quản trị

OSAT

Sự hài lòng tổng thể

RSMEA

Căn bậc hai của trung bình của các bình phương sai số


SEM

Mô hình cấu trúc tuyến tính

TLI

Chỉ số Tucker và Lewis

TPS

Hệ thống xử lý giao dịch


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mối quan hệ giữa nhu cầu thông tin và khả năng xử lý thông tin (Tushman
và Nadler, 1978)
Bảng 2.2: Các tiêu chí xác định DNNVV ở các lĩnh vực tại Việt Nam
Bảng 3.1: Mã hóa và tên của các biến quan sát của thang đo nhu cầu thông tin kế toán
Bảng 3.2: Mã hóa và tên của các biến quan sát của thang đo khả năng xử lý của
HTTTKT
Bảng 3.3: Mối quan hệ giữa nhu cầu thông tin và khả năng xử lý thông tin (Tushman
và Nadler, 1978)
Bảng 3.4: Mã hóa và tên của các biến quan sát của thang đo sự thành công của
HTTTKT
Bảng 3.5: Các chỉ số xác định sự phù hợp của mô hình
Bảng 4.1: Bảng xếp hạng về giá trị trung bình cho các biến quan sát của nhu cầu thông
tin kế toán và khả năng xử lý của HTTTKT
Bảng 4.2. Tổng hợp kết quả phân tích bảng chéo
Bảng 4.3: Thống kê độ tin cậy của thang đo nhu cầu thông tin kế toán

Bảng 4.4: Thống kê Biến - Tổng của thang đo nhu cầu thông tin kế toán
Bảng 4.5: Thống kê độ tin cậy của thang đo khả năng xử lý của HTTTKT
Bảng 4.6: Thống kê Biến - Tổng của thang đo khả năng xử lý của HTTTKT
Bảng 4.7: Thống kê độ tin cậy của thang đo sự thành công của HTTTKT


Bảng 4.8: Thống kê Biến - Tổng của thang đo sự thành công của HTTTKT
Bảng 4.9: Mã hóa và tên các nhân tố về nhu cầu thông tin kế toán
Bảng 4.10: Bảng tổng hợp hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố về nhu cầu thông
tin kế toán
Bảng 4.11: Bảng tổng hợp Biến - Tổng của các nhân tố về nhu cầu thông tin kế toán
Bảng 4.12: Mã hóa và tên các nhân tố về khả năng xử lý của HTTTKT
Bảng 4.13: Bảng tổng hợp hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố về khả năng xử lý
của HTTTKT
Bảng 4.14: Bảng tổng hợp Biến - Tổng của các nhân tố về khả năng xử lý của
HTTTKT
Bảng 4.15: Trọng số hồi quy đã chuẩn hóa
Bảng 4.16: Trọng số hồi quy chưa chuẩn hóa
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định khác 1 của các hệ số tương quan
Bảng 4.18: Kết quả tính toán độ tin cậy tổng hợp (CR) và tổng phương sai trích (AVE)
Bảng 4.19: Kết quả hồi quy chưa chuẩn hóa của mô hình lý thuyết
Bảng 4.20: Kết quả tổng hợp sau khi kiểm định mô hình lý thuyết
Bảng 4.21: So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước đây


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Quy trình xử lý của HTTT (Hall, 2015)
Hình 2.2: Mối quan liên hệ giữa kế toán và HTTT (Phước, 2009)
Hình 2.3: Mô hình HTTT thành công (DeLone và McLean, 1992)
Hình 2.4: Mô hình HTTT thành công (Delone và Mclean, 2003)

Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu (tác giả đề xuất)
Hình 4.1: Kết quả CFA (đã chuẩn hóa)
Hình 4.2: Kết quả SEM (đã chuẩn hóa)


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Nghiên cứu này thực hiện nhằm mục đích đánh giá về mức độ phù hợp trong HTTTKT
tức là mức độ phù hợp giữa nhu cầu thông tin kế toán và khả năng xử lý của HTTTKT
tại các DNNVV trên địa bàn TP.HCM và xác định ảnh hưởng của sự phù hợp trong
HTTTKT đến sự thành công của HTTTKT.
Trên cơ sở tổng kết và phân tích các tài liệu nghiên cứu trước đây, tác giả xác định
hướng phát triển mới dựa trên nghiên cứu của Ismail (2004) đó là phân tích các mối
quan hệ trong mô hình nghiên cứu của Ismail (2004) bằng phương pháp phân tích mô
hình cấu trúc tuyến tính (SEM). Một điểm mới nữa trong nghiên cứu này đó là tác giả
sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của nhu cầu thông tin kế toán đến khả năng xử lý của
HTTTKT mà nghiên cứu của Ismail (2004) đã không đề cập đến.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng gồm phương pháp định tính và phương pháp
định lượng. Trong đó, phương pháp định tính được thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn
các chuyên gia có kinh nghiệm về kế toán và CNTT, kết quả là tất cả 9 chuyên gia đều
cho rằng mô hình nghiên cứu của Ismail (2004) là phù hợp để thực hiện nghiên cứu tại
các DNNVV trên địa bàn TP.HCM và các chuyên gia cũng cho rằng nhu cầu thông tin
kế toán và khả năng xử lý của HTTTKT là hai nhân tố quan trọng quyết định đến sự
phù hợp trong HTTTKT và nhu cầu thông tin kế toán có ảnh hưởng đến khả năng xử lý
của HTTTKT, sự phù hợp trong HTTTKT có ảnh hưởng đến sự thành công của
HTTTKT. Ngoài ra, các chuyên gia cũng cho rằng các biến quan sát trong các thang đo
của các khái niệm nghiên cứu mà tác giả kế thừa từ các nghiên cứu trước đây là phù
hợp với bối cảnh của các DNNVV trên địa bàn TP.HCM và ngữ nghĩa của các biến
quan sát này đều rõ nghĩa và dễ hiểu. Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính này, tác
giả đề xuất các thang đo chính thức cho các khái niệm. Phương pháp định lượng được
triển khai thông qua phương pháp khảo sát bằng phương thức trực tiếp và qua internet,

đối tượng tham gia khảo sát là các nhà quản lý, các nhân viên kế toán và nhân viên


kiểm toán làm việc tại các DNNVV trên địa bàn TP.HCM. Kết quả thu được 130 bảng
câu hỏi đạt yêu cầu và đủ điều kiện để đưa vào phần mềm SPSS và AMOS để phân
tích dữ liệu. Kết quả phân tích bảng chéo cho thấy rằng, mức độ phù hợp trong
HTTTKT tức là mức độ phù hợp giữa nhu cầu thông tin kế toán và khả năng xử lý của
HTTTKT tại các DNNVV trên địa bàn TP.HCM là ở mức khá cao. Đồng thời, kết quả
kiểm định bằng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) đã cho thấy rằng hai giả thuyết
nghiên cứu mà tác giả đưa ra trong nghiên cứu này đều được chấp nhận đó là nhu cầu
thông tin kế toán có ảnh hưởng tích cực đến khả năng xử lý của HTTTKT và sự phù
hợp trong HTTTKT có ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của HTTTKT.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra những kiến nghị nhằm nâng cao sự phù
hợp trong HTTTKT và sự thành công của HTTTKT tại các DNNVV trên địa bàn
TP.HCM. Đồng thời, tác giả nêu ra những hạn chế của đề tài và đưa ra những định
hướng nghiên cứu mới trong tương lai.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Thông tin kế toán không những giúp cho các nhà quản lý kiểm soát các vấn đề về ngắn
hạn như quản lý chi phí, chi tiêu, quản lý dòng tiền của doanh nghiệp mà còn là cơ sở
để hoạch định các vấn đề về hoạt động của doanh nghiệp trong các kế hoạch chiến lược
dài hạn. HTTTKT đã được ứng dụng và phát triển qua nhiều năm từ một hệ thống tập
trung vào việc cung cấp các thông tin tài chính mang tính định lượng nhằm hỗ trợ cho
quá trình đưa ra các quyết định của nhà quản lý tới một hệ thống bao trùm một phạm vi
thông tin rộng hơn như thông tin kinh tế, thông tin phi kinh tế, thông tin bên ngoài,
thông tin tương lai,…Ngày nay, thông tin kế toán ngày càng trở nên quan trọng trong

việc giúp cho các nhà quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và là cơ sở để đưa ra các quyết định kinh doanh, mà HTTTKT lại là công cụ để
tạo ra thông tin kế toán, do đó vai trò của HTTTKT cũng trở nên quan trọng. Tuy
nhiên, không phải HTTTKT nào cũng tạo ra được những thông tin kế toán có chất
lượng nhằm hỗ trợ cho các nhà quản lý có thể đưa ra những quyết định kinh doanh kịp
thời, chính xác để đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tồn tại, phát triển và cạnh tranh
với các đối thủ. Do đó, để tồn tại và phát triển bền vững đòi hỏi các doanh nghiệp phải
đạt được một HTTTKT thành công vì chỉ có HTTTKT thành công mới cung cấp được
thông tin kế toán có chất lượng.
Ngày nay, các doanh nghiệp có ứng dụng HTTTKT có thể tạo ra và sử dụng thông tin
kế toán một cách chiến lược hơn. Tuy nhiên, cuộc cách mạng về CNTT và HTTT cũng
đã nêu ra một số vấn đề cần được giải quyết một cách cẩn thận, đặc biệt là trong bối
cảnh của các DNNVV. Vì các DNNVV đòi hỏi nhiều thông tin hơn so với các doanh
nghiệp lớn để đối phó với những bất ổn cao hơn trong điều kiện cạnh tranh và nhu cầu
thị trường của họ, do đó họ cần phải nâng cao khả năng xử lý của HTTTKT trong
doanh nghiệp của họ để phù hợp với nhu cầu thông tin kế toán cao hơn. Nói một cách


2

khác, vấn đề mà các DNNVV cần phải giải quyết đó là khả năng xử lý của HTTTKT
trong doanh nghiệp của họ có phù hợp với nhu cầu thông tin kế toán của họ hay
không?
Theo xu hướng nghiên cứu trong các tổ chức lớn, một số nhà nghiên cứu đã tập trung
sự chú ý của họ vào khái niệm sự phù hợp giữa CNTT và các yếu tố thuộc về tổ chức
và ý nghĩa của nó đối với hiệu quả của tổ chức. Chẳng hạn, một số nghiên cứu đã đề
cập đến sự liên kết giữa chiến lược HTTT và chiến lược kinh doanh (Luftman và Brier,
1999; Hirschheim và Sabherwal, 2001), mối liên hệ giữa mục tiêu kinh doanh và mục
tiêu CNTT (Reich và Benbasat, 1996; Reich và Benbasat, 2000). Lý do cho sự quan
tâm này có lẽ là do các nghiên cứu ở các tổ chức lớn đã chỉ ra rằng sự tương tác giữa

CNTT và yếu tố thuộc về tổ chức có thể nâng cao không chỉ sự thành công của CNTT
mà còn nâng cao sự thành công của tổ chức (Hirschheim và Sabherwal, 2001). Các vấn
đề về sự phù hợp giữa nhu cầu thông tin và khả năng xử lý của HTTT và tác động của
sự phù hợp này đối với sự thành công của HTTT và hiệu quả HĐKD của tổ chức là
những câu hỏi quan trọng là một phần của cuộc tranh luận chung về sự phù hợp. Tuy
nhiên, thay vì khám phá thông tin một cách rộng rãi, nghiên cứu này sẽ có một cái nhìn
hạn chế hơn bằng cách chọn một lớp thông tin hẹp hơn đó là thông tin kế toán, trong đó
HTTTKT là một thành phần quan trọng của HTTT hiện đại trong các DNNVV
(Mitchell và cộng cự, 2000). Mục đích chính của nghiên cứu này là đánh giá mức độ
phù hợp trong HTTTKT tức là mức độ phù hợp giữa nhu cầu thông tin kế toán và khả
năng xử lý của HTTTKT và kiểm tra đề xuất rằng sự phù hợp này có ảnh hưởng đáng
kể đến sự thành công của HTTTKT tại các DNNVV trên địa bàn TP.HCM. Kết quả
của nghiên cứu này sẽ có ý nghĩa quan trọng về mặt lý thuyết và thực tiễn. Nếu một
mối quan hệ được thiết lập giữa sự phù hợp trong HTTTKT và sự thành công của
HTTTKT thì đó sẽ là điều quan trọng cho các chủ sở hữu và các nhà quản lý của các
DNNVV phải dành thời gian để phân tích nhu cầu thông tin kế toán của họ là gì từ đó


3

tập trung các nguồn lực để điều chỉnh hoặc nâng cấp khả năng xử lý của HTTTKT hiện
có sao cho phù hợp với nhu cầu thông tin kế toán của họ từ đó góp phần nâng cao sự
thành công của HTTTKT. Đồng thời, kết quả của nghiên cứu này sẽ là cơ sở cho các
doanh nghiệp chưa ứng dụng HTTTKT có thêm hiểu biết để thực hiện HTTTKT thành
công. Vì vậy, tác giả chọn đề tài nghiên cứu là “Đánh giá mức độ phù hợp trong
HTTTKT và xác định ảnh hưởng của sự phù hợp trong HTTTKT đến sự thành công
của HTTTKT tại các DNNVV - Nghiên cứu trên địa bàn TP.HCM.” cho luận văn
thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá mức độ phù hợp trong HTTTKT tức là mức độ phù hợp giữa nhu cầu

thông tin kế toán và khả năng xử lý của HTTTKT tại các DNNVV trên địa bàn
TP.HCM.
Xác định mức độ ảnh hưởng của sự phù hợp trong HTTTKT đến sự thành công
của HTTTKT tại các DNNVV trên địa bàn TP.HCM.
Đề xuất những kiến nghị nhằm nâng cao sự phù hợp trong HTTTKT và sự thành
công của HTTTKT.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu ở trên, luận văn cần trả lời các câu hỏi nghiên
cứu như sau:
Câu 1: Mức độ phù hợp giữa nhu cầu thông tin kế toán và khả năng xử lý của
HTTTKT tại các DNNVV trên địa bàn TP.HCM là như thế nào?
Câu 2: Mức độ ảnh hưởng của nhu cầu thông tin kế toán đến khả năng xử lý của
HTTTKT tại các DNNVV trên địa bàn TP.HCM là như thế nào?
Câu 3: Mức độ ảnh hưởng của sự phù hợp trong HTTTKT đến sự thành công
của HTTTKT tại các DNNVV trên địa bàn TP.HCM là như thế nào?


4

Câu 4: Những định hướng nào cho sự phù hợp trong HTTTKT để gia tăng sự
thành công của HTTTKT tại các DNNVV trên địa bàn TP.HCM?
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đánh giá mức độ phù hợp trong HTTTKT và xác định ảnh hưởng của sự phù hợp trong
HTTTKT đến sự thành công của HTTTKT.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có ứng dụng HTTTKT trên địa bàn TP.HCM.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp thiết kế hỗn hợp khám phá
gồm có phương pháp định tính và phương pháp định lượng, trong đó:

Phương pháp định tính: được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn các chuyên
gia và các chuyên gia được lựa chọn là những đối tượng đang làm việc tại các
DNNVV, có cấp bậc từ cấp quản lý trở lên của các bộ phận kế toán, bộ phận
CNTT và thành phần ban giám đốc vì họ là những người có năng lực và kinh
nghiệm liên quan đến những vấn đề mà tác giả đang nghiên cứu. Mục đích của
cuộc phỏng vấn này là nhằm xem xét việc vận dụng mô hình nghiên cứu của Ismail
(2004) và xem xét các thang đo mà tác giả đề xuất có phù hợp với bối cảnh của các
DNNVV trên địa bàn TP.HCM hay không. Kết quả cuộc phỏng vấn này sẽ giúp tác
giả khẳng định được các nhân tố quyết định đến sự phù hợp trong HTTTKT, xác
định được ảnh hưởng của nhu cầu thông tin kế toán đến khả năng xử lý của
HTTTKT và xác định được ảnh hưởng của sự phù hợp trong HTTTKT đến sự
thành công của HTTTKT. Đồng thời, kết quả nghiên cứu định tính này còn giúp
tác giả khám phá, hiệu chỉnh, bổ sung các biến quan sát để đo lường cho các khái


5

niệm nghiên cứu và là cơ sở để tác giả hoàn chỉnh bảng câu hỏi dùng trong nghiên
cứu định lượng.
Phương pháp định lượng: được triển khai bằng phương pháp khảo sát để thu thập
dữ liệu, dữ liệu sau khi thu thập sẽ được đưa vào phần mềm SPSS và AMOS để
phân tích nhằm xác định mức độ phù trong HTTTKT, xác định mức độ ảnh hưởng
của nhu cầu thông tin kế toán đến khả năng xử lý của HTTTKT và xác định mức
độ ảnh hưởng của sự phù hợp trong HTTTKT đến sự thành công của HTTTKT tại
các DNNVV trên địa bàn TP.HCM.
 Mẫu nghiên cứu: khảo sát được tiến hành tại các DNNVV có ứng dụng
HTTTKT trên địa bàn TP.HCM. Đối tượng trả lời bảng câu hỏi là những người
làm việc tại các DNNVV bao gồm các nhà quản lý, nhân viên kế toán và nhân
viên kiểm toán, đây là những đối tượng có chuyên môn và quá trình làm việc có
liên quan đến HTTTKT. Bảng câu hỏi sẽ được gửi trực tiếp và qua internet đến

các đối tượng trả lời. Kích thước mẫu sẽ được xác định dựa trên số lượng biến
quan sát hay còn gọi là biến đo lường theo tỷ lệ 5:1 tức là 1 biến quan sát cần tối
thiểu là 5 quan sát và tốt nhất là theo tỷ lệ 10:1 trở lên.
 Phân tích dữ liệu: dữ liệu sau khi thu thập sẽ được đưa vào phần mềm SPSS và
AMOS để phân tích, bao gồm các bước sau:
o Thống kê mô tả
o Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha
o Phân tích nhân tố khám phá (EFA) để kiểm định giá trị hội tụ và giá trị phân
biệt của thang đo.
o Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) nhằm kiểm tra mức độ phù hợp của mô
hình với dữ liệu nghiên cứu.
o Mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) để kiểm định mô hình lý thuyết và các giả
thuyết nghiên cứu đề xuất.


6

6. Những đóng góp của luận văn:
6.1. Về mặt khoa học:
Hệ thống hóa các nghiên cứu trước đây và các lý thuyết nền liên quan đến sự
phù hợp trong HTTTKT và sự thành công của HTTTKT.
6.2. Về mặt thực tiễn:
Giúp cho các DNNVV trên địa bàn TP.HCM có thêm hiểu biết về sự phù hợp
trong HTTTKT và ảnh hưởng của sự phù hợp này đến sự thành công của
HTTTKT. Trên cơ sở nhận thức được tầm quan trọng của sự phù hợp trong
HTTTKT, các DNNVV sẽ có những định hướng nâng cấp hay điều chỉnh khả
năng xử lý của HTTTKT hiện có nhằm đáp ứng kịp thời, đầy đủ và chính xác
nhu cầu thông tin kế toán của doanh nghiệp từ đó góp phần nâng cao sự thành
công của HTTTKT như đạt được một hệ thống có chất lượng cao, thông tin đầu
ra có chất lượng cao, người dùng hài lòng với thông tin và hệ thống, thông tin có

tác động tích cực đến hành vi của cá nhân và hiệu quả tổ chức. Đồng thời, kết
quả của nghiên cứu này sẽ là cơ sở cho các doanh nghiệp chưa có ứng dụng
HTTTKT có thêm hiểu biết để thực hiện HTTTKT thành công hơn tránh tình
trạng đầu tư lãng phí, không phù hợp hoặc không đáp ứng được nhu cầu thông
tin của doanh nghiệp.
Kết quả của nghiên cứu sẽ góp phần thêm vào kho tài liệu tham khảo cho các
nghiên cứu liên quan trong tương lai.
7. Bố cục của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, bố cục của luận văn gồm có 5 chương, bao gồm:
Phần mở đầu


7

Trình bày về tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu,
đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và những đóng góp
của luận văn.
Chương 1: Tổng quan về các nghiên cứu
Trình bày tổng quan về một số nghiên cứu nước ngoài và trong nước có liên
quan đến đề tài nghiên cứu, trên cơ sở đó đưa ra những nhận xét và rút ra khe
hổng nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Trình bày tổng quan về cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trình bày về mô hình nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, quy trình nghiên cứu
và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày về kết quả nghiên cứu sau khi dữ liệu thu thập được chạy bằng phần
mềm SPSS và AMOS.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

Rút ra kết luận dựa trên kết quả nghiên cứu và đề xuất những kiến nghị nhằm
nâng cao sự phù hợp trong HTTTKT và sự thành công của HTTTKT. Đồng
thời, nêu ra những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai.


8

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU
Ở chương này, tác giả sẽ trình bày tổng quan về các nghiên cứu ở nước ngoài và trong
nước liên quan đến HTTT thành công, các nhân tố tác động đến sự thành công của
HTTT và sự phù hợp trong HTTTKT. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra những nhận xét về
các nghiên cứu và rút ra khe hổng nghiên cứu.
1.1. Các nghiên cứu về HTTT thành công:
1.1.1. Các nghiên cứu của DeLone và McLean từ năm 1992 đến năm 2016:
Năm 1992, DeLone và McLean thực hiện đánh giá các nghiên cứu được công bố trong
giai đoạn từ 1981-1987 và tạo ra một mô hình giải thích nhân quả về sự thành công của
HTTT dựa trên sự đánh giá này. Mô hình này xác định 6 nhân tố liên quan đến sự
thành công của HTTT đó là chất lượng hệ thống, chất lượng thông tin đầu ra, mức tiêu
thụ (sử dụng) đầu ra, phản hồi của người dùng (sự hài lòng của người dùng), ảnh
hưởng của HTTT lên hành vi của người dùng (tác động cá nhân) và ảnh hưởng của
HTTT lên hiệu quả hoạt động của tổ chức (tác động tổ chức).
Năm 2002, DeLone và McLean đã tiến hành xem xét và phân tích hơn 150 bài báo đã
tham chiếu đến mô hình của họ trong 8 năm qua để xem xét các nghiên cứu này có
những đóng góp gì mới cho việc đo lường sự thành công của HTTT. Qua đó, tác giả
đưa ra các khuyến nghị để đo lường sự thành công của HTTT trong tương lai đó là khi
lựa chọn các khía cạnh và đo lường sự thành công của HTTT phải dựa trên mục tiêu và
bối cảnh của cuộc nghiên cứu. Tuy nhiên, nên sử dụng các cách đo lường đã được kiểm
chứng và chứng minh.
Năm 2003, DeLone và McLean đã trình bày một phiên bản mới của mô hình cổ điển
của họ. Tác giả đã chỉnh mô hình bằng cách sáp nhập tất cả các tác động bao gồm cả tổ

chức và cá nhân trong một thành phần tổng quát hơn gọi là lợi ích ròng. Họ cũng đã
thêm một vòng quay trở lại từ lợi ích ròng đến ý định sử dụng và sự hài lòng của người


9

dùng. Lợi ích ròng đã tổng quát hóa khái niệm về lợi ích vì nhiều nhà nghiên cứu cho
rằng tác động của HTTT có thể được mở rộng để bao gồm các thực thể đa dạng khác.
Năm 2016, DeLone và McLean đã thực hiện một cuộc nghiên cứu để làm sâu sắc hơn
sự hiểu biết cho các nhà nghiên cứu về bản chất phức tạp của việc đo lường sự thành
công của HTTT. Nghiên cứu này trình bày về lịch sử đo lường sự thành công của
HTTT cũng như xu hướng gần đây và đưa ra kỳ vọng trong tương lai cho việc đo
lường sự thành công của HTTT đó là xem xét sự tác động của công nghệ mới như điện
toán đám mây, ứng dụng di động,…đối với sự thành công của HTTT, xem xét tiềm
năng của HTTT để đồng thời tạo ra giá trị cho cả khách hàng và doanh nghiệp hoặc
người dân và chính phủ cùng một lúc, định nghĩa và đo lường giá trị kinh tế và giá trị
xã hội mà HTTT mang lại, đánh giá các tác động tốt và xấu về các ứng dụng và sáng
tạo mới của CNTT. Đồng thời, tác giả cũng xác định các biến độc lập ảnh hưởng đến
sự thành công của HTTT và các biến này được chia thành 5 loại đó là nhiệm vụ bao
gồm sự thích ứng với nhiệm vụ, sự khó khăn của nhiệm vụ, cá nhân bao gồm thái độ
đối với công nghệ, sự thích thú, sự tự tin, sự tin tưởng, sự mong đợi của người dùng,
kinh nghiệm về công nghệ, vai trò của tổ chức, xã hội bao gồm sự tham gia của người
dùng, mối quan hệ với nhà cung cấp, kiến thức của chuyên gia và dự án bao gồm sự hỗ
trợ của nhà quản lý, quy trình quản lý, động lực bên ngoài, năng lực của tổ chức, cơ sở
hạ tầng CNTT.
1.1.2. Nghiên cứu của Wu và Wang (2006):
Dựa trên các mô hình HTTT thành công của DeLone và McLean, tác giả đề xuất mô
hình đo lường sự thành công của hệ thống KMS (Knowledge management systems)
bao gồm các khía cạnh đó là chất lượng hệ thống, chất lượng thông tin/kiến thức, lợi
ích của KMS được nhận thức, sự hài lòng của người sử dụng và mức độ sử dụng KMS.

Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra 7 giả thuyết nghiên cứu đó là (H1) Chất lượng hệ thống
của KMS có liên quan tích cực đến lợi ích được nhận thức bởi người dùng. (H2) Chất


10

lượng thông tin/kiến thức của KMS có liên quan tích cực đến lợi ích được nhận thức
bởi người dùng. (H3) Chất lượng hệ thống của KMS có liên quan tích cực đến sự hài
lòng của người dùng. (H4) Chất lượng thông tin/kiến thức của KMS có liên quan tích
cực đến sự hài lòng của người dùng. (H5) Sự hài lòng của người dùng có liên quan tích
cực đến mức độ sử dụng KMS. (H6) Lợi ích được nhận thức bởi người dùng có liên
quan tích cực đến mức độ sử dụng KMS. (H6a) Mức độ sử dụng KMS có liên quan
tích cực đến lợi ích được nhận thức bởi người dùng. (H7) Lợi ích được nhận thức bởi
người dùng có liên quan tích cực đến sự hài lòng của người dùng. Sau đó, tác giả tiến
hành thu thập dữ liệu tại các công ty có sử dụng KMS ở Đài Loan bao gồm 50 công ty,
những người được chọn trả lời bảng câu hỏi là những người có kinh nghiệm sử dụng
KMS. Kết quả thu được 204 bảng câu hỏi hợp lệ, tỷ lệ phản hồi là 58,3%. Kết quả sau
khi phân tích dữ liệu cho thấy rằng 5 trong số 7 giả thuyết nghiên cứu mà tác giả đưa ra
là có ý nghĩa đó là giả thuyết H2, H3, H4, H5, H6, H7 còn giả thuyết H1 và H6b thì
không có ý nghĩa.
1.1.3. Nghiên cứu của Alshibly (2015):
Tác giả đã dựa trên các mô hình HTTT thành công của DeLone và McLean và một số
nghiên cứu khác để phát triển một mô hình DSS thành công. Mô hình này bao gồm các
yếu tố là chất lượng hệ thống, chất lượng thông tin, tính dễ sử dụng, tính hữu ích được
nhận thức, sự hài lòng về việc ra quyết định và lợi ích ròng. Một bảng câu hỏi chi tiết
được phát triển để đo lường mối quan hệ giữa các khái niệm nói trên và các bảng câu
hỏi này được gửi đến cho người trả lời là các nhân viên làm việc tại Royal Jordanian
Airlines ở Jordan, đây là các đối tượng có kinh nghiệm sử dụng DSS tại nơi làm việc
của họ. Trong số 160 bảng câu hỏi được gửi đi thì có 99 bảng câu hỏi được trả về, tỷ lệ
trả lời là 61,8%. Trong số những người trả lời thì có 77 nam và 22 nữ, độ tuổi của họ là

từ 30 đến 55 tuổi và khoảng 87% số người tham gia trả lời đã có hơn 4 năm kinh
nghiệm trong việc sử dụng DSS. Và kết quả sau khi phân tích cho thấy rằng chất lượng


×