Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Triết lý của gia đình Toyoda

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.78 KB, 20 trang )

THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
191190
TOYOTA
hêìn V.
T
RIÏËT
L

C
A
G
IA
À
ỊNH
T
OYODA
Vò sao nhiïìu nhâ nghiïn cûáu trïn thïë giúái àậ cho
rùçng cấc sẫn phêím ca Toyota khưng chó àún
thìn lâ nhûäng chiïëc xe húi, mâ côn lâ nhûäng
con ngûúâi? Àïí hiïíu àûúåc àiïìu àố, chng ta sệ
phẫi quay ngûúåc vïì triïët l kinh doanh, phûúng
chêm hânh àưång ca Toyota do Sakichi Toyoda
khúãi xûúáng vâ àậ àûúåc cấc thânh viïn trong dông
hổ Toyoda thay nhau kïë thûâa, phất triïín àïí biïën
nhûäng hoâi bậo lúán thânh hiïån thûåc. Nhûäng triïët
l àố khưng chó trúã thânh tâi sẫn ca riïng ca
Toyota, gip cho têåp àoân nây ln nùng àưång,
sấng tẩo vâ nhên bẫn. Mâ hún thïë nûäa, nố àậ
àậ trúã thânh mưåt tâi sẫn chung ca thïë giúái.
Toyota 38,1%
Honda 16,1%


Mercedes-Benz 15,1%
Ford 7,5%
Khấc 5,9%
GM-Daewoo 5,1%
Mitsubishi 4,6%
Mazda 3,3%
Kia 2,5%
Hundai Motor 1,9%
Tưíng sưë phiïëu: 1619
Ngìn: vneconomy.com.vn 12.1.2007
P
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
193192
TOYOTA
HÏÅ THƯËNG
QUẪN L SẪN XËT TOYOTA
“Nhûäng nhên tưë quan trổng nhêët cho thânh
cưng lâ: sûå kiïn trò, têåp trung dâi hẩn thay vò ngùỉn
hẩn, tấi àêìu tû vâo ngìn nhên lûåc – sẫn phêím
– nhâ mấy vâ sûå cam kïët sẫn xët ra nhûäng sẫn
phêím cố chêët lûúång tưët.”
Robert B. Mccurry, Ngun Phố Ch tõch àiïìu
hânh, ph trấch kinh doanh ca Toyota
*
* *
Sau khi thêët bẩi tẩi Chiïën tranh Thïë giúái thûá hai,
Nhêåt Bẫn quay trúã vïì thúâi bònh cố thïí nối vúái bân
tay trùỉng: nïìn cưng nghiïåp thò cố thïí àûúåc vđ vúái
mưåt chiïën binh bẩi trêån sau chiïën tranh. Song,
chđnh lc àố Toyoda Kiichiro àậ nối mưåt cêu nưíi

tiïëng: “Phẫi àíi kõp M trong vông ba nùm, nïëu
khưng nïìn cưng nghiïåp Nhêåt Bẫn sệ chïët íu!”.
Àïën nay, ngûúâi Nhêåt cố thïí tûå hâo vúái nhûäng gò
mònh àậ lâm àûúåc, bêët chêëp nhûäng hoâi nghi ca
cẫ thïë giúái vâ nhûäng khố khùn chưìng chêët tûúãng
chûâng khưng vûúåt qua àûúåc. Tẩi sao vêåy?
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
195194
TOYOTA
Bodeck viïët: “Trong cấi thúâi mâ cấc doanh nghiïåp
hêìu nhû chó têåp trung vâo viïåc tùng sûác bấn hâng
thò Toyota lẩi têåp trung sẫn xët theo phûúng
phấp Just in time, mưåt phûúng phấp tưí chûác sẫn
xët mâ gia àònh Toyota trấnh khưng quẫng bấ
trong sët nhiïìu nùm, hùèn cng lâ mën giêëu
“bđ quët” trûúác nhûäng con mùỉt nhôm ngố ca
phûúng Têy”. ÚÃ àêy mưỵi ngûúâi àïìu cố cấch nhòn
riïng, song, theo nhûäng gò chng ta àậ biïët vïì
triïët l lâm viïåc ca gia àònh Toyota thò cố lệ
ngun nhên Toyota chûa quẫng bấ rưång rậi
phûúng phấp nây chó vò hổ mën chûáng minh sûå
àng àùỉn ca l thuët Toyota bùçng nhûäng thânh
cưng c thïí.
OhnoTaiichi àậ vđ von rêët hònh ẫnh vïì phûúng
phấp nây: “Àố lâ cấch bùỉt quấ trònh sẫn xët phẫi
lâm viïåc thêåt hiïåu quẫ àïí phc v cho mc àđch
lúán ca doanh nghiïåp giưëng nhû toân bưå thên thïí
chên tay, trđ nậo cùng sûác ra phc v cho con
ngûúâi vêåy”. Hïå thêìn kinh ca chng ta vêỵn lâm
viïåc vâ cố phẫn ûáng vúái bïn ngoâi kïí cẫ khi ta ng.

Vò vêåy, àïí mưåt cú thïí hoẩt àưång tưët, mang àïën lúåi
đch cho ta, cú thïí êëy cêìn phẫi àûúåc chùm sốc húåp
l, chïë àưå lâm viïåc vâ nghó ngúi àng mûác, vâ con
ngûúâi bùỉt àêìu cẫm nhêån àûúåc cú thïí mònh nghơa
lâ lc cú thïí hoẩt àưång chđnh xấc nhêët. Cú chïë sẫn
xët vâ kinh doanh cng thïë, cêìn mưåt hïå thưëng
phẫn ûáng tûå àưång húåp l àưëi vúái cấc tấc àưång bïn
ngoâi àïí xûã l vêën àïì nhanh vâ chđnh xấc.
Nhûäng ngûúâi lậnh àẩo Toyota Motor nhòn thêëy
àûúåc mưåt àiïím quan trổng: àố lâ sûác lâm viïåc ca
ngûúâi Nhêåt rêët lúán vâ hổ àậ khưng àïí cho sûác lûåc
êëy mêët ài mưåt cấch lậng phđ. Phẫi tiïët kiïåm mổi
thûá, kïí cẫ chêët xấm vâ sûác lao àưång. Hổ àậ hûúáng
àûúåc nhûäng “tâi ngun” qu bấu êëy ca àêët nûúác
mònh vâo mưåt gìng mấy hoẩt àưång nhùçm hẩn
chïë tưëi àa mổi lậng phđ. Vâ àng lâ nïìn cưng
nghiïåp ca àêët nûúác hoa anh àâo àậ hưìi sinh mưåt
cấch k diïåu, nhû nhûäng bưng hoa anh àâo cûá
ma xn àïën lẩi núã rưå trïn àêët nûúác xinh àểp
nây. Chó riïng nïìn cưng nghiïåp sẫn xët xe húi, ta
sệ thêëy àûúåc tinh thêìn tûå hâo dên tưåc ca con
ngûúâi Nhêåt Bẫn: Nùm 1949, nûúác Nhêåt sẫn xët
àûúåc 25.622 chiïëc ư-tư tẫi, 1.008 ư-tư con. Vâ
nhûäng nùm 70 ca thïë k trûúác, xe húi Nhêåt àậ
bùỉt àêìu têën cưng thõ trûúâng nûúác M. Àïën nùm
1980, nûúác M àậ mêët 30% thõ phêìn nưåi àõa cho
nhûäng doanh nghiïåp Nhêåt Bẫn. Àố lâ chûa nối
àïën mưåt àùåc àiïím lúán ca nïìn cưng nghiïåp Nhêåt
Bẫn nhûäng nùm 60, 70 – êëy lâ gêìn nhû khưng cố
àêìu tû nûúác ngoâi. Bâi hổc nây ln ln cố nghơa

vúái chng ta, khi hiïån nay nûúác ta àang thu ht
àûúåc nhiïìu vưën àêìu tû nûúác ngoâi vâ àêët nûúác àậ
trúã thânh thânh viïn ca WTO, nhûng nïëu khưng nưỵ
lûåc tòm ra hûúáng ài múái mễ vâ àùåc trûng ca mònh,
chng ta sệ khưng trấnh khỗi mổi lậng phđ vâ khố
cố thïí khùèng àõnh mònh trïn trûúâng qëc tïë.
Nhâ nghiïn cûáu kinh tïë ngûúâi M Norman
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
197196
TOYOTA
Ohno Taiichi thûúâng nhùỉc àïën viïåc liïn tûúãng rêët
th võ ca ưng khi àïën thùm nûúác M. Khi ài thùm
cấc siïu thõ mổc nhan nhẫn khùỉp núi úã àêët nûúác
nây, ưng nhêån thêëy khấch hâng thûúâng lêëy tûâ trïn
giấ àng nhûäng thûåc phêím mònh àang cêìn nhêët,
àng sưë lûúång mònh àang cêìn trûúác mùỉt, vâ ưng
liïn tûúãng ngay àïën ngun tùỉc Just-in-time ca
mònh.
Taiichi àûúåc coi lâ “cha àễ” ca phûúng phấp
“kanban” – àố lâ phûúng cấch dng nhûäng chiïëc
thễ hay mêíu giêëy àïí thưng bấo vïì sưë liïåu côn – hïët
ca ngun vêåt liïåu, nhûäng ngun vêåt liïåu cêìn
cung cêëp gêëp. Àiïìu nây trấnh cho cưng ty khỗi
phẫi dûå trûä quấ mûác cêìn thiïët, trấnh àûúåc nhiïìu
phđ tưín tưìn kho... Ưng viïët: “Hïå thưëng sẫn xët
Toyota lâ mưåt hïå thưëng têåp húåp cấc phûúng phấp
tưí chûác sẫn xët, côn phûúng phấp “kanban” chó
lâ phûúng cấch àïí tưí chûác quấ trònh sẫn xët êëy”.
Vò thïë, nhiïìu ngûúâi àưìng nhêët hïå thưëng quẫn l
sẫn xët ca gia àònh Toyota vúái phûúng phấp

“kanban” àûúåc Taiichi bưí sung sau nây – àố lâ
mưåt sai lêìm.
Tûâ nùm 1955, Ohno Taiichi bùỉt tay húåp tấc vúái
Shigeo Shingo. Nïëu Ohno Taiichi biïët “lâm gò” thò
Shigeo Shingo biïët phẫi lâm àiïìu àố “nhû thïë nâo”.
Chđnh Shigeo Shingo àậ àûa ra lån àiïím quan
trổng rùçng, cố thïí tiïët kiïåm àïën mûác tưëi àa nïëu
doanh nghiïåp tûâ chưëi sẫn xët mưåt sưë sẫn phêím
Riïng úã Nhêåt Bẫn, sau cún khng hoẫng dêìu mỗ
nùm 1973, nhûäng nhâ tû bẫn lúán úã nûúác nây múái
bùỉt àêìu quan têm tòm hiïíu hïå thưëng sẫn xët gia
àònh Toyota do nhòn thêëy rêët rộ nhûäng thânh cưng
vûäng chùỉc mâ cưng ty nây àẩt àûúåc, trong khi
nhiïìu doanh nghiïåp bõ ẫnh hûúãng nùång nïì ca
nẩn lẩm phất vâ khng hoẫng kinh tïë àậ rúi vâo
tònh trẩng cêån kïì phấ sẫn.
ÚÃ nûúác ta hiïån nay cng nhû rêët nhiïìu nûúác trïn
thïë giúái, mổi ngûúâi hùèn àậ khưng côn xa lẩ gò vúái
khấi niïåm “Lean Production”, àùåc biïåt lâ sau khi
àûúåc tòm hiïíu k vïì ngun l hoẩt àưång kinh tïë
nây ca têåp àoân Toyota qua mưåt loẩt nhûäng
nghiïn cûáu ca cấc nhâ kinh tïë hổc vúái cấch phên
tđch rêët k vïì cấc ngun tùỉc sẫn xët ca têåp
àoân Toyota, nhûäng bâi hổc trïn con àûúâng dêỵn
àïën thânh cưng.
Khi tòm hiïíu vïì Toyota Motor, chng ta khưng
thïí khưng nhùỉc àïën cën sấch ca Ohno Taiichi
Hïå thưëng sẫn xët Toyota: Vûúåt xa hïå thưëng sẫn
xët àẩi trâ (Toyota Production System: Beyond
Large-Scale Production) àûúåc xët bẫn nùm 1978.

Nưåi dung cën sấch khưng hïì c ài qua gêìn 40
nùm, ngûúåc lẩi, nố rêët “hot” theo cấch nối ca thúâi
bêy giúâ. Nố cho chng ta cấi nhòn toân diïån hún
vïì chiïën lûúåc sẫn xët vâ phûúng phấp quẫn l
ca têåp àoân hng mẩnh nây, thêåm chđ cẫ nhûäng
àiïím ëu ca hổ nûäa.
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
199198
TOYOTA
Hïå thưëng quẫn l sẫn xët Toyota (TPS)
Just-in-Time:
Cấc sẫn phêím hóåc chi tiïët àûúåc sẫn
xët hóåc cung cêëp àng thúâi àiïím vâ àng sưë
lûúång cêìn thiïët, khưng súám hún, khưng mån
hún, khưng đt hay nhiïìu hún. Phûúng phấp nây
lẩi cố nhûäng cưng c khấc àïí àiïíu khiïín, àố lâ
“takt time” vâ “flow”.
Takt time:
Quậng thúâi gian sẫn xët, vđ d nhû
ca mưåt ca sẫn xët, phẫi àûúåc tđnh toấn chia
àïìu àïí cố tưëc àưå lâm viïåc húåp l so vúái thúâi
àiïím mâ ngûúâi sûã dng cêìn àïën sẫn phêím.
Flow:
Nhûäng bûúác sẫn xët nưëi tiïëp nhõp nhâng
khưng ngûâng nghó trong sët thúâi gian sẫn xët
tûâ khêu nhêån àùåt hâng àïën khêu giao hâng, tûâ
khêu nhêån ngun liïåu àïën khi ra thânh phêím.
Jikoda:
Chïë àưå phất hiïån ra lưỵi sai vâ ngay lêåp tûác
ngûâng cưng viïåc àïí giẫi quët sûå cưë thêåt nhanh

chống. Mưåt trong cấc cưng c ca phûúng phấp
nây lâ Poka-yoke.
Poka-yoke:
Phûúng phấp triïåt tiïu hoân toân cấc
lưỵi cố thïí xẫy ra. Vđ d trong sẫn xët, àïí trấnh
sai sốt, ngûúâi lậnh àẩo cố thïí nghơ ra cấc cấch
nhùỉc nhúã cưng nhên nhû gùỉn àên quang àiïån
úã trïn mưỵi thng, hưåp àûång cấc chi tiïët cêìn lùỉp
rấp. Nïëu ngûúâi cưng nhên qụn mưåt chi tiïët
nâo, nghơa lâ tay anh ta khưng àûa qua ấnh àên
quang êëy thò ngay lêåp tûác dêy chuìn dûâng lẩi.
Kaizen:
Thêåt ra cố thïí coi nhû lâ mưåt phûúng
phấp sẫn xët, song nố giưëng nhû mưåt triïët l
nhêët àõnh – phûúng phấp Poka-yoke. Shingo côn lâ
tấc giẫ ca mưåt loẩt nhûäng cën sấch nghiïn cûáu
vïì hïå thưëng Toyota: A Study of the Toyota Produc-
tion System; Revolution in Manufacturing: The
SMED System; Zero Quality Control: Source Inspec-
tion and the Poka-yoke System; The Sayings of
Shigeo Shingo: Key Strategies for Plant Improve-
ment; Non-Stock Production: The Shingo System
for Continuous Improvement; vâ The Shingo Pro-
duction Management System: Improving Process
Functions.
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
201200
TOYOTA
Five whys
– nùm cêu hỗi “Tẩi sao?” – àêy lâ

phûúng phấp mâ Ohno Taiichi àậ àûa vâo Hïå
thưëng quẫn l sẫn xët Toyota, àûúåc sûã dng
trong quấ trònh ài tòm ngun nhên ca bêët k
mưåt vêën àïì nâo nẫy sinh. Bẫn chêët ca phûúng
phấp nây lâ àïí tòm ra ngun nhên sêu xa ca
vêën àïì phẫi àùåt ra đt nhêët lâ nùm cêu hỗi “Tẩi
sao?”. Chó sau khi àậ trẫ lúâi àûúåc nùm cêu hỗi
êëy múái àûúåc bùỉt tay vâo xûã l tònh hëng.
Andon board
– cưng c dng àïí kiïím tra bùçng
hònh ẫnh vâ bao quất toân bưå quấ trònh sẫn
xët. Àêy cố thïí lâ nhûäng mân hònh lúán àùåt
trïn cao, liïn tc àûa cấc hònh ẫnh vâ dûä liïåu
cho biïët chđnh xấc hiïån trẩng ca quấ trònh sẫn
xët trong nhâ mấy vâ thưng bấo ngay lêåp tûác
vïì nhûäng vêën àïì nẫy sinh cêìn giẫi quët.
Kanban
– Nhûäng têëm thễ hóåc mêíu giêëy thưng bấo
mổi dûä liïåu liïn quan àïën quấ trònh sẫn xët.
Quality Function Deployment (QFD)
– Àưåi dûå ấn
xấc àõnh chêët lûúång sẫn phêím thưng qua mưåt
hïå thưëng ma trêån. Mưåt nhốm nhûäng chun gia
cấc ngânh khấc nhau nghiïn cûáu xấc àõnh nhu
cêìu thõ trûúâng ca ngûúâi tiïu dng àïí cố thïí lûåa
chổn ra nhûäng thưng sưë k thåt cêìn thiïët cho
sẫn xët.
Phûúng phấp chẩy tiïëp sûác
– Phûúng phấp nây
Taiichi àậ nhùỉc àïën trong cën sấch ca mònh

xët bẫn nùm 1978. Trong mưåt chu trònh sẫn
xët cố thïí cố bưën, nùm ngûúâi tham gia. Nhûäng
ca ngûúâi Nhêåt Bẫn nhiïìu hún, bùỉt ngìn tûâ
quan niïåm mổi vêåt xung quanh ta àïìu cố thïí vâ
cêìn àûúåc lâm cho hoân thiïån hún. Khưng cố cấi
gò lâ hoân thiïån nhêët cẫ!
Khấi niïåm 3M:
Nhâ Toyoda cố mưåt khấi niïåm riïng
vïì nhûäng tưín thêët, phđ phẩm trong quấ trònh
kinh doanh. Àố lâ khấi niïåm 3M:
1. Muda: Nhûäng hânh àưång thûâa khưng mang
lẩi đch lúåi gò: hânh àưång kếo dâi quấ trònh thûåc
hiïån húåp àưìng, hânh àưång khưng húåp l khi
thao tấc nhêån ngun vêåt liïåu, chi tiïët sẫn xët
hóåc dng c sẫn xët dêỵn àïën sûå mêët thúâi
gian hóåc nhûäng trûä lûúång thûâa.
2. Muri: Quấ tẫi àưëi vúái ngûúâi vâ mấy mốc: Viïåc
sûã dng nhên cưng vâ mấy mốc àïën mûác quấ
tẫi dïỵ dêỵn àïën sûå cưë, mêët an toân vâ sẫn phêím
kếm chêët lûúång.
3. Mura: mêët cên bùçng, phên chia cưng viïåc
khưng húåp l, lâ hïå quẫ ca hai M trïn.
Single-Minute Exchange of Die - (SMED)
– “thay
khn dêåp trong vông mưåt pht”. Àêy lâ
tûúãng Singo àậ àûa vâo hïå thưëng. Phûúng phấp
nây gip ngûúâi sẫn xët phẫn ûáng nhanh nhẩy
vúái sûå thay àưíi vïì “cêìu” trïn thõ trûúâng àïí àiïìu
chónh “cung”, giẫn lûúåc chu trònh sẫn xët bùçng
cấch sẫn xët tûâng lư hâng nhỗ vâ nhanh

chống thay àưíi kïë hoẩch sẫn xët dûåa trïn nhu
cêìu ca thõ trûúâng, trấnh àûúåc sûå sẫn xët thûâa
sẫn phêím.
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
203202
TOYOTA
2. Nưỵ lûåc khưng ngûâng àïí àûa ra cấc sẫn phêím cố
chêët lûúång tưët, an toân gốp phêìn cẫi thiïån chêët
lûúång cåc sưëng tẩi mổi núi thưng qua têët cẫ
cấc hoẩt àưång ca chng ta;
3. Sấng tẩo khưng ngûâng nhùçm phất triïín cấc
cưng nghïå hiïån àẩi àưìng thúâi cung cêëp nhûäng
sẫn phêím vâ dõch v vûúåt trưåi àïí cố thïí àấp ûáng
cấc nhu cêìu ca khấch hâng trïn toân cêìu;
4. Xêy dûång vùn hốa doanh nghiïåp àïí cố thïí thc
àêíy sûå sấng tẩo cấ nhên cng nhû cấc giấ trõ
têåp thïí khấc, àïì cao sûå tin cêåy lêỵn nhau, thïí
hiïån sûå tưn trổng giûäa ngûúâi lao àưång vâ Ban
giấm àưëc;
5. Húåp tấc vúái cấc àưëi tấc trong viïåc nghiïn cûáu vâ
sấng chïë nhùçm àẩt túái mưåt sûå phất triïín lêu
bïìn ưín àõnh vâ lúåi đch hai bïn, àêíy mẩnh viïåc
thiïët lêåp mưëi quan hïå vúái cấc àưëi tấc múái.
Danh sấch nhûäng cưng trònh lúán nhỗ Nghiïn cûáu
vïì Hïå thưëng Toyota hùèn côn dâi nûäa chûá khưng
dûâng lẩi úã nhûäng gò àậ cố trong quấ khûá. Têåp
àoân nây vúái nhûäng bđ quët hoẩt àưång àùåc biïåt,
vúái nhûäng con ngûúâi àùåc biïåt ca hổ àậ vâ sệ mậi
lâ huìn thoẩi trong lõch sûã kinh doanh, lâ mưåt
àiïím sấng ca phûúng Àưng mâ phûúng Têy phẫi

ngûúäng mưå.
Trong tẩp chđ Harvard Business Review nùm
2004, ngûúâi ta àậ nhùỉc àïën têåp àoân Toyota vúái
nhûäng bâi hổc àûúåc rt ra nhû sau:
linh kiïån àûúåc chuìn tûâ ngûúâi nổ sang ngûúâi
kia giưëng nhû chiïëc gêåy ca mưn chẩy tiïëp sûác
vêåy. Nïëu ngûúâi thúå chín bõ nhêån chiïëc gêåy
tiïëp sûác êëy vò l do nâo àố bõ chêåm trïỵ thò ngûúâi
thúå àûáng trûúác sệ ngay lêåp tûác gip anh ta
triïín khai cưng viïåc. Khi cưng viïåc àậ chẩy nhõp
nhâng trúã lẩi vâ ngûúâi thúå chêåm trïỵ àậ cố thïí
bùỉt àêìu lâm viïåc thò ngûúâi thúå trûúác giao cho
anh ta “chiïëc gêåy tiïëp sûác” nây.
Hïå thưëng Toyota cho chng ta thêëy rùçng trong
sẫn xët, hổ khưng coi con ngûúâi lâ nhûäng cưỵ
mấy. Mùåc d ai cng hûúáng àïën hoân thiïån cưng
viïåc ca mònh, têåp trung hïët sûác àïí dêy chuìn
chẩy nhõp nhâng vâ àng tiïën àưå. Song hổ cng
lûúâng trûúác àûúåc nhûäng sai sốt cố thïí xẫy ra, àùåc
biïåt lâ àưëi vúái nhûäng ngûúâi thúå múái àûúåc nhêån vâo
lâm vâ chûa quen viïåc. Chđnh vò thïë phûúng phấp
“chẩy tiïëp sûác” hay hổ côn gổi lâ “hưỵ trúå lêỵn nhau”
sệ gip cho quấ trònh sẫn xët hiïåu quẫ hún nhúâ
cố sûå hưỵ trúå ca “àưìng àưåi”.
Mưåt àiïìu quan trổng nûäa trong cấc ngun tùỉc cưët
lội ca Toyota thïí hiïån úã trấch nhiïåm ca hổ àưëi vúái
xậ hưåi. Cấc ngun tùỉc nây àûúåc mổi ngûúâi trong
Têåp àoân Toyota àc kïët vâ thưëng nhêët nhû sau:
1. Tưn vinh cấc quy àõnh låt phấp, vùn hốa vâ
têåp quấn ca mổi qëc gia àưìng thúâi àống gốp

vâo sûå phất triïín kinh tïë xậ hưåi thưng qua cấc
hoẩt àưång kinh doanh tẩi cấc nûúác súã tẩi;
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
205204
TOYOTA
*
* *
Jeffrey K. Liker, mưåt giấo sû, tiïën sơ kinh tïë ngûúâi
M cố loẩt bâi giẫng vïì hïå thưëng quẫn l sẫn xët
Toyota dânh cho sinh viïn trûúâng Àẩi hổc Michi-
gan. Ưng àậ nghiïn cûáu rêët k vïì hïå thưëng quẫn
l sẫn xët ca Toyota vâ gổi nhûäng kinh nghiïåm
ca Toyota lâ àẩo Toyota! Àậ gổi lâ àẩo – nghơa lâ
nhûäng àiïím quan trổng, nhûäng “bđ quët” ca nố
khưng rúâi rẩc, lễ tễ mâ nùçm trong mưåt thïí thưëng
nhêët cố quan hïå khùng khđt vúái nhau. Con ngûúâi
khưng ngêỵu nhiïn mâ nùỉm bùỉt àûúåc cấi thêìn ca
àẩo nây. Hổ phẫi hổc hỗi, trau dưìi hâng ngây,
hâng giúâ, khưng vưåi vâng nhûng cng khưng sao
nhậng. Jeffrey K. Liker àậ nhêån àõnh trong cën
Phûúng thûác Toyota: 14 ngun tùỉc quẫn l rt ra
tûâ mưåt nïìn sẫn xët lúán mẩnh nhêët thïë giúái (The
Toyota Way: 14 Management Principles from the
World’s Greatest Manufacturer): “Mën hiïíu àûúåc
Toyota, chng ta cêìn tòm hiïíu nhûäng thânh viïn
ca gia àònh Toyoda búãi nhûäng giấ trõ tinh thêìn
mâ Toyota cố bêy giúâ àïìu bùỉt ngìn tûâ triïët l
sưëng ca gia àònh nây. Hổ lâ nhûäng nhâ phất
minh, nhûäng con ngûúâi ‘mú mưång mưåt cấch thûåc
tïë’, hổ hổc hỗi qua quấ trònh lâm viïåc, hổ ln tin

tûúãng vâo sûá mïånh àống gốp sûác mònh cho sûå
tiïën bưå ca xậ hưåi. Hổ kiïn trò thûåc hiïån cấc mc
àđch tûå àùåt ra vâ hổ ln lâ nhûäng ngûúâi xưng
xấo ài tiïn phong, àïí lẩi têëm gûúng cho mổi
ngûúâi noi theo”.
1. Khưng gò thay thïë àûúåc sûå theo dội quan sất trûåc
tiïëp quấ trònh sẫn xët;
2. Mổi thay àưíi àïìu àûúåc àûa vâo thûã nghiïåm àïí
rt kinh nghiïåm;
3. Câng thđ nghiïåm nhiïìu câng tưët;
4. Nhâ quẫn l khưng phẫi lâ ngûúâi giẫi quët mổi
vûúáng mùỉc ca quấ trònh lâm viïåc mâ lâ ngûúâi
hûúáng dêỵn ngûúâi khấc giẫi quët nhûäng vûúáng
mùỉc êëy.
“SÛÁ MÏÅNH CA CHNG TA
CAO CẪ HÚN VIÏÅC KIÏËM TIÏÌN”
Toyoda Sakichi qua àúâi, àïí lẩi cho hêåu thïë
nhûäng chiïëc mấy dïåt tûå àưång Nhêåt Bẫn mâ ưng
vêỵn côn mong mën àûúåc hoân thiïån hún nûäa,
119 phất minh àống gốp cho ngânh dïåt may nûúác
nhâ, mưåt sûå nghiïåp to lúán ca mưåt nhâ sấng chïë
lûâng danh, ngûúâi àûúåc vinh danh lâ “Ưng hoâng
sấng chïë ca Nhêåt Bẫn”. Nhûng khưng chó cố vêåy,
tâi sẫn mâ con trai ưng, cấc con chấu ưng vâ
“àẩi gia àònh Toyota” vïì sau àûúåc thûâa hûúãng lâ
nhûäng “di sẫn tinh thêìn” quan trổng àậ lâm nïìn
mống cho nhûäng ngun l sẫn xët vâ kinh
doanh ca mưåt têåp àoân sẫn xët ư-tư àûáng nhêët
nhò thïë giúái. Àố lâ triïët l sưëng, lâm viïåc vâ hổc têåp
ca Sakichi.

×