Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của Công ty Cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------***---------

LÂM THỊ NGỌC THẮM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG GẠCH BÊ TƠNG KHÍ CHƯNG ÁP
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH KHỐI TÂN
KỶ NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2012


LỜI CẢM ƠN
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tơi xin nói lời cảm ơn đến q thầy
cơ trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy và
mang lại cho tơi nhiều kiến thức quý báo trong suốt khóa học.
Xin chân thành cám ơn PGS. TS Nguyễn Thị Liên Diệp đã tận tình hướng
dẫn tơi thực hiện luận văn này.
Bên cạnh đó, tơi vơ cùng biết ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và quý
khách hàng đã hỗ trợ, bổ sung kiến thức, đóng góp ý kiến, cung cấp thơng tin và
động viên tôi trong suốt thời gian qua.


Tất cả đã trở thành nguồn động viên mạnh mẽ giúp tơi có thể hồn thành
luận văn này. Một lần nữa, tơi xin chân thành cảm ơn!

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2012
Người viết

Lâm Thị Ngọc Thắm


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
5. Bố cục của luận văn........................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG, PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG VÀ TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG GẠCH BÊ TƠNG KHÍ
CHƯNG ÁP Ở VIỆT NAM ......................................................................................... 4
1.1 Cơ sở lý luận về thị trường và phát triển thị trường .......................................4
1.1.1 Khái niệm thị trường ................................................................................... 4
1.1.2 Lý luận về phát triển thị trường ...................................................................6
1.2 Các công cụ để xây dựng giải pháp phát triển thị trường ................................ 11
1.2.1 Ma trận đánh giá các yếu tố mơi trường bên ngồi (EFE) ......................... 11
1.2.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE) ........................... 12
1.2.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ......................................................................13

1.2.4 Ma trận SWOT............................................................................................. 14
1.3 Các yếu tố tác động đến hoạt động phát triển thị trường của ngành vật liệu
xây dựng nói chung và ngành gạch bê tơng khí chưng áp nói riêng ..................... 15
1.3.1 Các yếu tố mơi trường bên ngồi .................................................................15
1.3.1.1 Mơi trường vĩ mơ ................................................................................... 15
1.3.1.2 Mơi trường vi mô ................................................................................... 19
1.3.2 Các yếu tố môi trường bên trong .................................................................21
1.3.2.1 Năng lực sản xuất .................................................................................. 21
1.3.2.2 Năng lực tài chính ................................................................................. 22
1.3.2.3 Năng lực marketing ............................................................................... 22


1.3.2.4 Năng lực nghiên cứu và phát triển ......................................................... 23
1.3.2.5 Năng lực về nhân sự .............................................................................. 23
1.3.2.6 Năng lực về thông tin ............................................................................. 23
1.4 Tổng quan về thị trường gạch bê tơng khí chưng áp .......................................23
1.4.1 Đặc điểm kỹ thuật và quy trình sản xuất gạch bê tơng khí chưng áp .......... 23
1.4.1.1 Những đặc tính và ưu điểm của gạch bê tơng khí chưng áp ................... 23
1.4.1.2 Mơ tả tóm tắt quy trình cơng nghệ sản xuất gạch bê tơng khí cung áp
EBLOCK ........................................................................................................... 25
1.4.2 Khái qt về tình hình sử dụng gạch bê tơng khí chưng áp ........................ 25
1.4.2.1 Tình hình sử dụng gạch bê tơng khí chưng áp trên thế giới ...................... 25
1.4.2.2 Tình hình sử dụng gạch bê tơng khí chưng áp tại Việt Nam ..................... 26
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG GẠCH BÊ TƠNG KHÍ CHƯNG
ÁP CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN GẠCH KHỐI TÂN KỶ NGUYÊN TRONG
THỜI GIAN QUA ........................................................................................................ 30
2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên .............................. 30
2.2 Thực trạng hoạt động sản xuất-kinh doanh của Công ty cổ phần gạch khối
Tân Kỷ Nguyên ........................................................................................................ 31

2.2.1 Tình hình sản xuất ...................................................................................... 31
2.2.2 Tình hình kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm ................................................... 33
2.3 Thị trường mục tiêu và việc nghiên cứu thị trường ......................................... 34
2.4 Các yếu tố bên trong tác động đến phát triển thị trường của Công ty cổ
phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên .............................................................................. 36
2.4.1 Năng lực sản xuất ........................................................................................ 36
2.4.2 Năng lực tài chính ....................................................................................... 37
2.4.3 Năng lực marketing ..................................................................................... 38
2.4.4 Năng lực nghiên cứu và phát triển .............................................................. 39
2.4.5 Năng lực về nhân sự .................................................................................... 40
2.4.6 Năng lực về thơng tin................................................................................... 42
2.5 Các yếu tố bên ngồi tác động đến phát triển thị trường của Công ty cổ
phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên .............................................................................. 45


2.5.1 Môi trường vĩ mô ......................................................................................... 45
2.5.1.1 Các yếu tố kinh tế ................................................................................. 45
2.5.1.2 Các yếu tố chính phủ và chính trị .......................................................... 46
2.5.1.3 Các yếu tố xã hội ................................................................................... 47
2.5.1.4 Các yếu tố tự nhiên ................................................................................ 49
2.5.1.5 Các yếu tố công nghệ và kỹ thuật ........................................................... 54
2.5.2 Môi trường vi mô ......................................................................................... 54
2.5.2.1 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................. 54
2.5.2.2 Những khách hàng (người mua)............................................................. 58
2.5.2.3 Những nhà cung cấp .............................................................................. 60
2.5.2.4 Sản phẩm thay thế.................................................................................. 61
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG GẠCH BÊ
TƠNG KHÍ CHƯNG ÁP CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN GẠCH KHỐI TÂN KỶ
NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................................... 65

3.1 Xác định mục tiêu cần đạt được trong hoạt động phát triển thị trường gạch
bê tơng khí chưng áp của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm
2020........................................................................................................................... 65
3.2 Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tơng khí chưng áp của Cơng
ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm 2020 ............................................. 67
3.2.1 Hình thành giải pháp qua phân tích SWOT ................................................ 67
3.2.2 Các giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của Cơng
ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm 2020 ........................................... 69
3.2.2.1 Giải pháp phát triển thị trường theo chiều rộng.....................................69
3.2.2.2 Giải pháp phát triển thị trường theo chiều sâu ......................................71
3.2.2.3 Các giải pháp hỗ trợ .............................................................................. 74
3.3 Kiến nghị ............................................................................................................ 77
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 79
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AAC

Bê tơng khí chưng áp (Aerated Autoclaved Concrete)

BĐKH

Biến đổi khí hậu

CN

Cơng nghiệp


CNH-HĐH Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

ĐBSCL

Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index)
Quản trị mối quan hệ khách hàng (Customer Relationship
Management)
Đồng bằng sơng Cửu Long

ĐTM

Đơ thị mới

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngồi (Foreign Direct Investment)

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

HC-NS

Hành chánh – Nhân sự

KCN

Khu công nghiệp


KĐTM

Khu đô thị mới

KKT

Khu kinh tế

TCT

Tổng công ty

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

TVĐT

Tư vấn đầu tư

TX

Thị xã

UBND


Ủy ban nhân dân

VGBC

Hội đồng cơng trình xanh (Vietnam Green Building Council)

CPI
CRM

VKTTDPN Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
VLXD

Vật liệu xây dựng

XD

Xây dựng

XM

Xi măng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Ma trận mở rộng sản phẩm/thị trường của Ansoff............................... 9
Bảng 1.2 Mẫu Ma trận đánh giá các yếu tố mơi trường bên ngồi ..................... 11
Bảng 1.3 Mẫu Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong ...................... 12
Bảng 1.4 Mẫu Ma trận hình ảnh cạnh tranh ....................................................... 13
Bảng 1.5 Mẫu Ma trận SWOT ........................................................................... 14

Bảng 1.6 Báo cáo nhanh đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2011 ........................ 17
Bảng 2.1 Sản lượng sản xuất gạch bê tơng khí chưng áp EBLOCK ................... 32
Bảng 2.2 Sản lượng sản xuất vữa xây, vữa tô EBLOCK .................................... 32
Bảng 2.3 Sản lượng sản xuất dụng cụ thi công chuyên dụng .............................. 33
Bảng 2.4 Doanh số theo khu vực ....................................................................... 33
Bảng 2.5 Doanh số theo đối tượng khách hàng .................................................. 34
Bảng 2.6 Cơ cấu nguồn nhân lực EBLOCK theo trình độ .................................. 41
Bảng 2.7 Cơ cấu nguồn nhân lực EBLOCK theo chức năng .............................. 41
Bảng 2.8 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong .............................. 43
Bảng 2.9 Dự báo dân số Việt Nam 2013-2020 ................................................... 48
Bảng 2.10 Trữ lượng và phân bố mỏ đá vôi và cát ở Việt nam........................... 50
Bảng 2.11 Tổng hợp nguồn phế thải theo 6 vùng kinh tế ................................... 51
Bảng 2.12 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................. 57
Bảng 2.13 Ma trận đánh giá các yếu tố mơi trường bên ngồi ............................ 62
Bảng 3.1 Dự báo tốc độ tăng trưởng của EBLOCK ........................................... 66
Bảng 3.2 Mục tiêu của EBLOCK đến năm 2020................................................ 67
Bảng 3.3 Ma trận SWOT của EBLOCK ............................................................ 68


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1 Tăng trưởng GDP chậm lại nhưng đang cải thiện dần theo quý (%) .... 15
Hình 1.2 Lĩnh vực Công nghiệp và Xây dựng vẫn là động lực tăng trưởng ........ 16
Hình 1.3 CPI hạ nhiệt sau tháng 8/2011 ............................................................. 16
Hình 1.4 Nhu cầu tiêu thụ gạch xây dựng đến năm 2020 ................................... 20
Hình 2.1 Dự báo dân số Việt Nam 2013-2020 ................................................... 48


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi gia nhập vào WTO, Việt Nam bước vào một sân chơi lớn - nơi đây thời cơ
nhiều và cũng đối mặt với khơng ít thách thức. Trên con đường hội nhập, Việt Nam
khơng ngừng nổ lực để có thể đứng vững trên sân chơi này và ngày càng phát triển.
Theo xu thế tất yếu, Việt Nam tiếp thu có chọn lọc những tiến bộ từ bên ngoài phù hợp
với hoàn cảnh của mình để đóng góp vào cơng cuộc xây dựng đất nước, thúc đẩy kinh
tế và nâng cao chất lượng cuộc sống. Một trong những lĩnh vực quan trọng được nhà
nước quan tâm là thị trường vật liệu xây dựng cho các cơng trình như cơ sở hạ tầng và
cơng nghiệp dân dụng. Ngày nay, nhà nước cũng đã có những chính sách hợp lý và đầu
tư thích hợp để tạo điều kiện cho lĩnh vực này phát huy thế mạnh cạnh tranh, ổn định
và phát triển mạnh mẽ.
Với quan niệm “An cư, lạc nghiệp”, vấn đề xây cất nhà cửa ln được đặt ở vị trí
quan trọng hàng đầu. Làm sao chọn được loại gạch có tính năng ưu việt? Gạch bê tơng
khí chưng áp ra đời đã phần nào giải đáp cho câu hỏi trên. Từ những năm 60 của thế kỷ
20, nhiều phát minh về bê tông nhẹ đã được các chuyên gia Mỹ, Nhật và Châu Âu
nghiên cứu, áp dụng trong thực tế. Tới nay, gạch bê tơng nhẹ khí chưng áp đã được phổ
biến hầu như ở các nước phát triển trên toàn thế giới. Gạch bê tông nhẹ đã đánh dấu
một bước tiến mới trong thời kỳ của công nghệ vật liệu xây dựng đa năng và thân thiện
với mơi trường. Nhờ có những đặc tính vượt trội, gạch bê tơng nhẹ được chính phủ
Việt Nam chọn làm giải pháp thay thế vật liệu xây dựng bằng đất sét nung truyền
thống.
Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên tự hào là đơn vị tiên phong giới thiệu
gạch bê tông nhẹ cao cấp (gạch bê tơng khí chưng áp) theo cơng nghệ Đức với thương
hiệu EBLOCK tại thị trường Việt Nam.
Thông qua đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG GẠCH
BÊ TƠNG KHÍ CHƯNG ÁP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH KHỐI TÂN KỶ
NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020”, tác giả mong muốn góp phần vào sự phát triển của Công
ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên, phát triển thị trường theo chiều rộng và chiều
sâu, tiến tới vị trí dẫn đầu trên thị trường.



2

2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống cơ sở lý thuyết về thị trường, phát triển thị trường và tổng quan thị trường
gạch bê tơng khí chưng áp tại Việt Nam.
Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất-kinh doanh và phân tích các yếu tố tác động
đến hoạt động phát triển thị trường của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên.
Kết hợp cơ sở lý luận và thực trạng được phân tích ở trên để đề ra giải pháp nhằm
phát triển thị trường gạch bê tơng khí chưng áp của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ
Nguyên đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Tình hình hoạt động sản xuất-kinh doanh của Cơng ty cổ phần gạch
khối Tân Kỷ Nguyên trong mối quan hệ với thị trường vật liệu xây dựng, đặc biệt là
sản phẩm gạch bê tơng khí chưng áp.
Phạm vi nghiên cứu:
 Về mặt khơng gian: thị trường gạch bê tơng khí chưng áp tại Việt Nam.
 Về mặt thời gian: hoạt động của công ty, đặc biệt là thị trường của sản phẩm
gạch bê tơng khí chưng áp những năm gần đây (từ năm 2010 tính đến 6 tháng đầu năm
2012).
4. Phương pháp nghiên cứu
- Kết hợp phương pháp định tính và định lượng:
 Định tính:
 Thảo luận với các chuyên gia trong ngành và khách hàng hiểu biết về ngành
gạch bê tơng khí chưng áp.
 Thu thập và phân tích thơng tin liên quan ngành gạch bê tơng khí chưng áp để
hệ thống hóa, khái quát hóa.
 Định lượng:
 Thu thập số liệu, phân tích và dự báo.

 Dự báo sự thay đổi của môi trường kinh doanh bằng phương pháp chuyên gia.
 Khảo sát và điều tra bằng bảng câu hỏi, phân tích số liệu để kiểm định các
yếu tố tác động đến hoạt động phát triển thị trường gạch bê tơng khí chưng áp.
- Các cơng cụ nghiên cứu:


3

 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong IFE (The Internal Factor
Evaluation)
 Ma trận đánh giá các yếu tố ảnh hưởng bên ngoài EFE (The External Factor
Evaluation)
 Ma trận hình ảnh cạnh tranh
 Ma trận kết hợp SWOT để hình thành các giải pháp
 Lựa chọn các giải pháp thích hợp từ các nhóm giải pháp SO, ST, WO, WT
5. Bố cục của luận văn: gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về thị trường, phát triển thị trường và tổng quan về thị trường
gạch bê tơng khí chưng áp ở Việt Nam
Chương 2: Thực trạng trị trường gạch bê tơng khí chưng áp của Công ty cổ phần gạch
khối Tân Kỷ Nguyên trong thời gian qua
Chương 3: Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tơng khí chưng áp của Cơng
ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm 2020


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG, PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG VÀ TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG GẠCH BÊ TƠNG KHÍ
CHƯNG ÁP Ở VIỆT NAM
1.1 Cơ sở lý luận về thị trường và phát triển thị trường


1.1.1 Khái niệm thị trường
Xã hội ngày càng phát triển, kéo theo sự trao đổi mua bán giữa người và người
ngày càng phức tạp. Thị trường ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của nền
sản xuất hàng hoá. Thuật ngữ “thị trường” vì thế có nhiều cách hiểu khác nhau tùy
thuộc vào thời kỳ kinh tế, trình độ, góc nhìn, mục đích nghiên cứu.
 Theo quan niệm cổ điển: cho rằng “thị trường” là nơi người mua và người bán
gặp nhau để tiến hành hoạt động trao đổi hàng hố nhằm thoả mãn nhu cầu của cả hai
bên. Đó là quan niệm cơ bản về thị trường và đã coi thị trường là một địa điểm nào đó,
và đồng nhất thị trường với một cái chợ. Việc hiểu thị trường một cách sơ khai như vậy
khơng cịn phù hợp với nền kinh tế hiện đại vì hai lý do sau:
 Trong nền kinh tế hiện đại địa điểm diễn ra nhiều khi là khơng rõ ràng và ít
ý nghĩa.
 Thị trường còn những yếu tố khác tác động đến người mua và người bán là
sự tổng hợp những yếu tố tác động đến cung và cầu, sự tác động đó diễn ra theo một
q trình chứ khơng phải là một thời điểm.
 Theo quan niệm hiện đại về thị trường dưới góc độ kinh tế: cho đến nay đã có
nhiều nhà kinh tế chia ra những khái niệm hiện đại về thị trường dưới góc độ kinh tế.
Nói chung họ đều thừa nhận thị trường là một quá trình hay một khn khổ nào đó mà
người mua (cầu) và người bán (cung) tác động qua lại để thoả thuận những nội dung
của trao đổi.
Sau đây là hai khái niệm cơ bản và tiêu biểu về thị trường:


Thị trường là một q trình mà trong đó người mua và người bán một thứ

hàng hoá tác động qua lại với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá
(Samuelson, 2007).



Thị trường là sự biểu hiện thu gọn của quá trình mà thơng qua đó các nhà

sản xuất quyết định sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, và sản xuất cho ai, các hộ gia


5

đình quyết định mua sản phẩm gì, người lao động quyết định làm việc ở đâu với mức
lương là bao nhiêu (David Begg, 2009).
Cách nhìn về thị trường dưới góc độ kinh tế là cách nhìn chung nhất, nó có ý nghĩa
trong cả công tác quản lý lẫn quản trị doanh nghiệp.
 Theo quan điểm của Marketing thì định nghĩa về thị trường được phát biểu như
sau: “Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn, có cùng một nhu cầu hay
mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thoả mãn những nhu
cầu hay mong muốn đó” (Philip Kotler, 2003).
Mặc dù tham gia vào thị trường phải có cả người mua và người bán nhưng những
người làm marketing lại coi người bán hợp thành ngành sản xuất-cung ứng, còn coi
những người mua hợp thành thị trường. Bởi vậy họ thường dùng thuật ngữ “thị trường”
để chỉ một nhóm khách hàng có nhu cầu và mong muốn nhất định, do đó được thoả
mãn bằng một loại sản phẩm cụ thể. Họ coi thị trường gồm những khách hàng hiện có
và sẽ có.
Tóm lại, thị trường là một phạm trù riêng của cả nền sản xuất hàng hoá. Hoạt động
cơ bản của thị trường được biểu hiện qua 3 nhân tố có quan hệ mật thiết với nhau là
cung, cầu và giá cả. Thị trường là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu về loại hàng hố dịch vụ
nào đó. Tại điểm cân bằng cả lợi ích của người mua và người bán có thể hồ đồng với
nhau trên cơ sở thoả thuận.
Ngày nay nền kinh tế hàng hoá phát triển ngày càng cao, càng phức tạp, do đó hệ
thống thị trường cũng biến đổi theo.
Đối với thị trường quốc tế xét trên góc độ doanh nghiệp thì thị trường quốc tế của
doanh nghiệp là tập hợp những khách hàng nước ngoài tiềm năng của doanh nghiệp đó.

 Phân khúc thị trường – lựa chọn thị trường mục tiêu
Người mua trên thị trường rất đa dạng, có thể khác nhau về nhu cầu, khả năng tài
chính, nơi cư trú, thái độ thói quen mua sắm. Do đó, số lượng đoạn thị trường trên một
thị trường tổng thể rất khác nhau và phụ thuộc vào việc người ta sử dụng các tiêu dùng
các tiêu chuẩn phân đoạn như thế nào. Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị
trường tổng thể thành các nhóm trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu, ước muốn
hay các đặc tính hành vi.


6

Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiệp lựa chọn và
quyết định tập trung nổ lực marketing vào đó nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của
mình. Để lựa chọn đúng thị trường mục tiêu, doanh nghiệp phải quyết định sẽ lựa chọn
loại khách hàng nào và có bao nhiêu loại khách hàng được lựa chọn. Một doanh nghiệp
ít khi là người bán duy nhất trên thị trường, họ thường xuyên phải đối phó với các áp
lực cạnh tranh và sự đòi hỏi của khách hàng. Do vậy, một đoạn thị trường sẽ trở nên
không hấp dẫn , nếu mức độ cạnh tranh diễn ra trong đoạn đó q gay gắt. Từ đó địi
hỏi mỗi doanh nghiệp phải sáng suốt lựa chọn ra thị trường mục tiêu tốt nhất cho mình.
Căn cứ để lựa chọn thị trường mục tiêu: dựa vào quy mô, tốc độ tăng trưởng của
đoạn thị trường, những thuận lợi và khó khăn cho kinh doanh trên thị trường đó và khả
năng nguồn lực của doanh nghiệp.
1.1.2 Lý luận về phát triển thị trường
Một sản phẩm ra đời, xuất hiện trên thị trường, và đã có khách hàng tiêu dùng sản
phẩm đó thì trên lý thuyết, sản phẩm đó chiếm lĩnh một phần thị trường tiêu thụ nhất
định. Phần chiếm lĩnh đó được gọi là thị trường hiện tại của doanh nghiệp. Tuy nhiên,
cũng với sản phẩm đó, ngồi phần doanh nghiệp chiếm lĩnh được thì cịn có một phần
thị trường của đối thủ cạnh tranh, đó là tập hợp các khách hàng đang tiêu thụ sản phẩm
của các đối thủ cạnh tranh. Thị trường không tiêu dùng tương đối là tập hợp các khách
hàng có nhu cầu mua hàng nhưng hoặc là khơng biết nơi nào có bán mặt hàng đó hoặc

là chưa có khả năng thanh tốn.
Ba phần thị trường trên tạo thành thị trường tiềm năng cho doanh nghiệp xác định
rõ thị trường tiềm năng sẽ tạo căn cứ để doanh nghiệp đưa ra các quyết định nhằm mở
rộng thị trường. Như vậy, duy trì, ổn định thị trường là quá trình doanh nghiệp cố gắng
giữ vững phần thị trường hiện có của mình, khơng để cho đối thủ cạnh tranh có cơ hội
xâm nhập, và cũng khơng để cho những người tiêu dùng hiện có của mình chuyển sang
phần thị trường tiêu thụ của đối thủ cạnh tranh. Còn mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp là quá trình mở rộng hay tăng khối lượng khách hàng và lượng
hàng hoá bán ra của doanh nghiệp bằng cách xâm nhập vào thị trường tiêu thụ của đối
thủ cạnh tranh, lôi kéo những người tiêu dùng hiện tại của đối thủ cạnh tranh sang thị
trường tiêu thụ của mình, và kích thích những người khơng tiêu dùng tương đối tiêu thụ


7

sản phẩm của mình. Để thực hiện được chiến lược này, địi hỏi doanh nghiệp phải có
những phương án, cách thức hữu hiệu.
1.1.2.1 Thâm nhập thị trường:
Liên quan tới việc tìm cách tăng trưởng cho sản phẩm hiện tại trong thị trường hiện
nay, bình thường bằng những nỗ lực tiếp thị táo bạo hơn. (Nguyễn Thị Liên Diệp và
Phạm Văn Nam, 2006)
1.1.2.2 Phát triển thị trường:
Phát triển thị trường là tìm sự tăng trưởng bằng cách gia nhập những thị trường mới
với những sản phẩm hiện có. (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2006)
1.1.2.3 Phát triển sản phẩm:
Tìm sự tăng trưởng bằng cách phát triển thị trường hiện tại cho những sản phẩm
mới. (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2006)
Việc phát triển thị trường có thể được thực hiện theo 2 cách, đó là phát triển thị
trường theo chiều rộng và phát triển thị trường theo chiều sâu
 Phát triển thị trường theo chiều rộng là việc doanh nghiệp thực hiện xâm nhập

vào thị trường mới, thị trường mà người tiêu dùng chưa biết đến sản phẩm của doanh
nghiệp. Hay còn gọi là thị trường của các đối thủ cạnh tranh. Phương thức này thường
được các doanh nghiệp ứng dụng khi thị trường hiện tại có xu hướng bão hòa. Đây là
một hướng đi rất quan trọng đối với các doanh nghiệp được tiêu thụ thêm nhiều sản
phẩm, tăng vị thế trên thị trường.
 Xét theo theo tiêu thức địa lý, phát triển thị trường theo chiều rộng được
hiểu là việc doanh nghiệp mở rộng địa bàn hoạt động kinh doanh, tăng cường sự hiện
diện của mình trên các địa bàn mới bằng các sản phẩm hiện tại. Doanh nghiệp tìm cách
khai thác những địa điểm mới và đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên thị trường này.
Mục đích doanh nghiệp là để thu hút thêm khách hàng đồng thời quảng bá sản phẩm
của mình đến người tiêu dùng ở những địa điểm mới. Tuy nhiên, để đảm bảo thành
công cho công tác mở rộng thị trường này, các doanh nghiệp phải tiến hành nghiên cứu
thị trường mới để đưa ra những sản phẩm phù hợp với các đặc điểm của từng thị
trường.


8

 Xét theo tiêu thức sản phẩm, phát triển thị trường theo chiều rộng tức là
doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm mới trên thị trường hiện tại (thực chất là phát triển sản
phẩm). Doanh nghiệp luôn đưa ra những sản phẩm mới có tính năng, nhãn hiệu, bao bì
phù hợp hơn với người tiêu dùng khiến họ có mong muốn tiếp tục sử dụng sản phẩm
của doanh nghiệp.
 Xét theo tiêu thức khách hàng, phát triển thị trường theo chiều rộng đồng
nghĩa với doanh nghiệp kích thích, khuyến khích nhiều nhóm khách hàng tiêu dùng sản
phẩm của doanh nghiệp. Do trước đây, sản phẩm của doanh nghiệp mới chỉ phục vụ
một nhóm khách hàng nào đó và đến nay, doanh nghiệp mới chỉ phục vụ một nhóm
khách hàng mới nhằm nâng cao số lượng sản phẩm được tiêu thụ.
 Phát triển thị trường theo chiều sâu là việc doanh nghiệp khai thác tốt hơn thị
trường hiện có của doanh nghiệp, tiến hành phân đoạn, cắt lớp thị trường, cải tiến hệ

thống phân phối, thực hiện các chính sách về sản phẩm, giá, dịch vụ sau bán hàng. Nói
cách khác, phát triển thị trường theo chiều sâu tức là trước kia người tiêu dùng chỉ mua
một sản phẩm nhưng nay người tiêu dùng có thể sẵn lịng mua đến 2 hay nhiều hơn 2
sản phẩm của doanh nghiệp. Phương thức này đa phần được sử dụng khi doanh nghiệp
có thị phần còn tương đối nhỏ bé hay thị trường tiềm năng còn rộng lớn. Tuy nhiên,
hướng phát triển này thường chịu ảnh hưởng bởi sức mua và địa lý nên doanh nghiệp
phải xem xét đến quy mô của thị trường hiện tại, thu nhập của dân cư cũng như chi phí
cho việc quảng cáo, thu hút khách hàng,... để đảm bảo cho sự thành công của công tác
phát triển thị trường.
 Xét theo tiêu thức địa lý, phát triển thị trường theo chiều sâu tức là doanh
nghiệp phải tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ trên địa bàn thị trường hiện tại. Trên thị
trường hiện tại của doanh nghiệp có thể có các đối thủ cạnh tranh đang cùng chia sẻ
khách hàng hoặc có những khách hàng hồn tồn mới chưa hề biết đến sản phẩm của
doanh nghiệp. Việc phát triển thị trường của doanh nghiệp theo hướng này là tập trung
giải quyết hai vấn đề: một là quảng cáo, chào bán sản phẩm tới những khách hàng tiềm
năng, hai là chiếm lĩnh thị trường của đối thủ cạnh tranh. Bằng cách trên, doanh nghiệp
có thể bao phủ kín sản phẩm của mình trên thị trường, đánh bật các đối thủ cạnh tranh
và thậm chí tiến tới độc chiếm thị trường.


9

 Xét theo tiêu thức sản phẩm, phát triển thị trường theo chiều sâu có nghĩa là
doanh nghiệp tăng cường tối đa việc tiêu thụ một sản phẩm nhất định nào đó. Để làm
tốt cơng tác này doanh nghiệp phải xác định được lĩnh vực, nhóm hàng, thậm chí là
một sản phẩm cụ thể mà doanh nghiệp có lợi thế nhất để đầu tư vào sản xuất kinh
doanh.
 Xét theo tiêu thức khách hàng, phát triển thị trường theo chiều sâu ở đây
đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải tập trung nỗ lực để bán thêm sản phẩm của
mình cho một nhóm khách hàng. Thơng thường khách hàng có nhiều sự lựa chọn khác

nhau, nhiệm vụ của doanh nghiệp lúc này là luôn hướng họ tới các sản phẩm của doanh
nghiệp khi họ có dự định mua hàng, thơng qua việc thỏa mãn tối đa nhu cầu tiêu dùng
của khách hàng để gắn chặt khách hàng với doanh nghiệp và biến họ thành đội ngũ
khách hàng “trung thành” của doanh nghiệp.
Theo Ma trận mở rộng sản phẩm/thị trường của Ansoff (Lê Thế Giới và cộng sự,
2011) đã đưa ra một khung tiêu chuẩn rất hiệu dụng để phát hiện những cơ hội tăng
trưởng chiều sâu. Có 3 chiến lược tăng trưởng theo chiều sâu:
 Chiến lược xâm nhập thị trường: dành thêm thị phần bằng những sản phẩm hiện
có trên thị trường hiện tại.
 Chiến lược phát triển thị trường: tìm kiếm những thị trường mới mà nhu cầu của
những thị trường đó có thể đáp ứng được những sản phẩm hiện có của doanh nghiệp.
 Chiến lược phát triển sản phẩm: phát triển những sản phẩm mới mà những thị
trường hiện tại có khả năng quan tâm.
Bảng 1.1 Ma trận mở rộng sản phẩm/thị trường của Ansoff
Sản phẩm hiện có
Thị trường hiện có

Thị trường mới

Sản phẩm mới

1. Chiến lược xâm nhập thị 3. Chiến lược phát triển sản
trường.
2. Chiến lược phát triển thị
trường.

phẩm.
4. Chiến lược đa dạng hoá

(Nguồn: Lê Thế Giới và cộng sự, 2011)

Khi công ty dự định mở rộng thị trường hay thâm nhập vào thị trường mới phải cân
nhắc thật cẩn thận xem liệu sản phẩm có phù hợp với những địi hỏi, u cầu của thị


10

trường hay không, sẽ bán được số lượng đủ lớn với mức giá đủ cao để có lợi nhuận hay
khơng. Đứng ở góc độ marketing, có ít nhất 4 khả năng lựa chọn khi khai thác thị
trường mới, đó là:
 Khả năng “gặm nhấm” thị trường (tăng thị phần của doanh nghiệp): cơ hội để
doanh nghiệp tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm hiện tại trên các thị trường hiện tại.
 Khả năng phát triển thị trường (mở rộng thị trường của doanh nghiệp): cơ hội để
doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm hiện tại trên các thị trường mới.
 Khả năng phát triển sản phẩm: cơ hội để doanh nghiệp lựa chọn các sản phẩm
mới kể cả sản phẩm cải tiến để đưa vào tiêu thụ trên các thị trường hiện tại.
 Khả năng đa dạng hoá: cơ hội để doanh nghiệp mở rộng, phát triển hoạt động
thương mại trên cơ sở đưa ra các sản phẩm mới vào bán trên các thị trường mới, kể cả
hoạt động trên lĩnh vực khơng truyền thống.
 Vai trị phát triển thị trường đối với doanh nghiệp
Phát triển thị trường là một yếu tố quan trọng để các doanh nghiệp đạt được mục
tiêu kinh doanh của mình. Thị trường là tấm gương phản ánh hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp, phản ánh việc thực hiện các chính sách sản xuất, biện pháp hỗ
trợ cho công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có hiệu quả hay khơng. Vì vậy,
thơng qua công tác phát triển thị trường, doanh nghiệp đánh giá hoạt động kinh doanh,
phát huy tiềm năng, hiệu quả đạt được, điều chỉnh và khắc phục những thiếu sót.
Để tồn tại, phát triển nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đều phải cố gắng khai
thác triệt để các nguồn thu, tận dụng tối đa các cơ hội kinh doanh. Nếu không phát triển
thị trường, tận dụng được những cơ hội do thị trường mang lại, doanh nghiệp sẽ nhanh
chóng bị tụt hậu trong cuộc cạnh tranh gay gắt và dễ lâm vào tình trạng sa sút.
Thị trường có ảnh hưởng tích cực tới mức lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngày nay

những doanh nghiệp thành công là những doanh nghiệp chiếm phần lớn thị trường do
họ tiết kiệm đựơc chi phí, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm và có quyền lực đặt giá
cho khách hàng và người cung cấp. Vì vậy phát triển thị trường là yêu cầu cần thiết để
đảm bảo đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.


11

Thông qua tham khảo hai quan điểm trên về phát triển thị trường, có thể thấy rằng
hai quan điểm này giống nhau ở chỗ: thực chất phát triển thị trường theo chiều rộng
chính là bao gồm chiến lược mở rộng thị trường (theo tiêu thức địa lý và tiêu thức
khách hàng), cịn phát tiển theo chiều sâu chính là chiến lược thâm nhập thị trường.
Nhưng hai quan điểm này khác nhau là quan điểm của Ansoft dựa trên hai biến sản
phẩm/thị trường hiện tại và mới, sự kết hợp từng biến cho ra đời các chiến lược phát
triển thị trường. Quan điểm phát triển thị trường theo chiều rộng và chiều sâu dựa trên
nghiên cứu ba biến địa lý, khách hàng và sản phẩm.
1.2 Các công cụ để xây dựng giải pháp phát triển thị trường
1.2.1

Ma trận đánh giá các yếu tố mơi trường bên ngồi (EFE)
Bảng 1.2 Mẫu Ma trận đánh giá các yếu tố mơi trường bên ngồi
Mức độ

STT

Các yếu tố bên ngoài

quan

Phân


trọng

loại

Điểm
quan
trọng

Liệt kê các yếu tố bên ngồi

Tổng cộng

1.00

(Nguồn: Fred R. David, 2006)
Có năm bước trong việc phát triển một ma trận đánh giá yếu tố bên ngồi
-

Lập danh mục các yếu tố có vai trị quyết định đối với sự thành công như đã
nhận diện trong q trình kiểm tra các yếu tố từ bên ngồi, bao gồm cả những
cơ hội và mối đe dọa ảnh hưởng đến công ty và ngành kinh doanh của công ty
này

-

Phân loại mức độ quan trọng từ 0.00 (không quan trọng) đến 1.00 (rất quan
trọng) cho mỗi yếu tố. Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng tương ứng của
yếu tố đó đối với sự thành cơng trong ngành kinh doanh của cơng ty. Các cơ hội
thường có mức phân loại cao hơn mối đe dọa, tuy vậy, mối đe dọa cũng có thể

nhận được mức phân loại cao nếu nó đặc biệt nghiêm trọng hay mang tính đe
dọa. Mức phân loại thích hợp có thể được xác định bằng cách so sánh những
nhà cạnh tranh thành công với những nhà cạnh tranh không thành công hoặc


12

bằng cách thảo luận về yếu tố này và đạt sự nhất trí của nhóm. Tổng số các mức
phân loại được ấn định cho các nhân tố này phải bằng 1.00
-

Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố quyết định sự thành công để cho thấy cách
thức mà các chiến lược hiện tại của công ty phản ứng với mỗi yếu tố này, trong
đó 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình, 1
là phản ứng ít. Các mức này dựa trên hiệu quả của chiến lược ở công ty. Như
vậy sự phân loại này dựa trên công ty.

-

Nhân tầm quan trọng của mỗi biến số với loại của nó để xác định số điểm về
tầm quan trọng

-

Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi biến số để xác định tổng số điểm
quan trọng cho tổ chức.

Bất kể số các cơ hội chủ yếu và mối đe dọa được bao gồm trong ma trận đánh giá
các nhân tố bên ngoài, tổng số điểm quan trọng cao nhất mà một tổ chức có thể có là
4.00 và thấp nhất là 1.00. Tổng số điểm quan trọng trung bình là 2.50. Tổng số điểm

quan trọng là 4.00 cho thấy rằng tổ chức đang phản ứng rất tốt với các cơ hội và mối đe
dọa hiện tại trong môi trường của họ. Nói cách khác, các chiến lược của cơng ty tận
dụng có hiệu quả các cơ hội hiện có và tối thiểu hóa các ảnh hưởng tiêu cực có thể có
của các mối đe dọa bên ngồi. Tổng số điểm là 1.00 cho thấy rằng những chiến lược
mà công ty đề ra không tận dụng được các cơ hội hoặc khơng tránh được các mối đe
dọa bên ngồi
1.2.2

Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE)
Bảng 1.3 Mẫu Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong
Mức độ

STT

Các yếu tố bên trong

quan

Phân

trọng

loại

Điểm
quan
trọng

Liệt kê các yếu tố bên trong


Tổng cộng

1.00

(Nguồn: Fred R. David, 2006)
Có năm bước trong việc phát triển một ma trận đánh giá yếu tố bên trong


13

-

Liệt kê các yếu tố như đã xác định trong qui trình phân tích các yếu tố mơi
trường bên trong. Sử dụng các yếu tố môi trường bên trong chủ yếu bao gồm cả
những điểm mạnh và điểm yếu

-

Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 0.00 (không quan trọng), tới
1.00 (quan trọng nhất) cho mỗi yếu tố. Tầm quan trọng được ấn định cho mỗi
yếu tố nhất định cho thấy tầm quan trọng tương đối của yếu tố đó đối với sự
thành cơng của cơng ty trong ngành. Khơng kể yếu tố chủ yếu đó là điểm mạnh
hay điểm yếu bên trong, các yếu tố được xem là có ảnh hưởng lớn nhất đối với
thành quả hoạt động của tổ chức phải được cho là có tầm quan trọng nhất. Tổng
cộng của tất cả các mực độ quan trọng này phải bằng 1.00

-

Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố đại diện cho điểm yếu lớn nhất (phân loại
bằng 1), điểm yếu nhỏ nhất (phân loại bằng 2), điểm mạnh nhỏ nhất (phân loại

bằng 3), điểm mạnh lớn nhất (phân loại bằng 4).

-

Nhân mỗi mức độ quan trọng của mỗi yếu tố với loại của nó để xác định số
điểm quan trọng cho mỗi biến số.

-

Cộng tất cả số điểm quan trọng cho mỗi biến số để xác định số điểm quan trọng
tổng cộng của tổ chức
Khơng kể ma trận IFE có bao nhiêu yếu tố, số điểm quan trọng tổng cộng có thể
được phân loại từ thấp nhất là 1.00 cho đến cao nhất là 4.00 và số điểm trung
bình là 2.50. Tổng số điểm quan trọng thấp hơn 2.50 cho thấy công ty yếu về
nội bộ và số điểm cao hơn 2.50 cho thấy cơng ty mạnh về nội bộ.

1.2.3

Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Bảng 1.4 Mẫu Ma trận hình ảnh cạnh tranh

STT

Các yếu tố cạnh
tranh

Mức
độ
quan
trọng


Tổ chức 1
Điểm
Hạng quan
trọng

Tổ chức 2
Điểm
Hạng quan
trọng

Liệt kê các yếu tố
cạnh tranh

Tổng cộng

1.00
(Nguồn: Fred R. David, 2006)

Tổ chức 3
Điểm
Hạng quan
trọng


14

Liệt kê các yếu tố cạnh tranh. Phân loại mức độ quan trọng từ 0.00 (không quan
trọng) đến 1.00 (rất quan trọng) cho mỗi yếu tố.
Các hạng phân loại cho thấy cách thức mà theo đó các chiến lược của cơng ty ứng

phó đối với mỗi nhân tố. Phân loại theo mức: 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên
trung bình, 2 là phản ứng trung bình, 1 là phản ứng kém. Nhân mức độ quan trọng của
các yếu tố với hạng phân loại của tổ chức đối với từng yếu tố ta sẽ có điểm quan trọng
của tổ chức đối với từng yếu tố. Tổng số điểm quan trọng của tổ chức cao hơn các tổ
chức khác chứng tỏ tổ chức đó là đối thủ cạnh tranh mạnh hơn.
1.2.4

Ma trận SWOT
Bảng 1.5 Mẫu Ma trận SWOT

SWOT

NHỮNG ĐIỂM MẠNH
(STRENGTHS-S)
Liệt kê những điểm mạnh

CÁC CƠ HỘI

CÁC ĐE DỌA

(OPPORTUNITIES-O)

(THREATS -T)

Liệt kê những cơ hội

Liệt kê những đe dọa

KẾT HỢP S-O


KẾT HỢP S-T

Các giải pháp nhóm S-O

Các giải pháp nhóm S-T

 Sử dụng các điểm  Vượt qua những bất trắc
mạnh để tận dụng cơ hội

bằng tận dụng các điểm mạnh

NHỮNG ĐIỂM YẾU

KẾT HỢP W-O

KẾT HỢP W-T

(WEAKNESSES-W)

Các giải pháp nhóm W-O

Các giải pháp nhóm W-T

Liệt kê những điểm yếu

 Hạn chế các mặt yếu để  Tối thiểu hóa những điểm
tận dụng các cơ hội

yếu và tránh khỏi các mối đe
dọa


(Nguồn: Fred R. David, 2006)
Có tám bước để hình thành ma trận SWOT
-

Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong công ty

-

Liệt kê những điểm yếu bên trong công ty

-

Liệt kê các cơ hội lớn bên ngồi cơng ty

-

Liệt kê các mối đe dọa bên trong công ty

-

Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của nhóm
giải pháp S-O vào ơ thích hợp


15

-

Kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngồi và ghi kết quả của nhóm giải

pháp W-O vào ô thích hợp

-

Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngồi và ghi kết quả của
nhóm giải pháp S-T vào ơ thích hợp

-

Kết hợp điểm yếu bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả của nhóm
giải pháp W-T vào ơ thích hợp

1.3 Các yếu tố tác động đến hoạt động phát triển thị trường của ngành vật liệu xây

dựng nói chung và ngành gạch bê tơng khí chưng áp nói riêng
1.3.1

Các yếu tố mơi trường bên ngồi

1.3.1.1 Mơi trường vĩ mơ

 Các yếu tố kinh tế
Tăng trưởng GDP ổn định ở mức thấp (Mirae Asset Vietnam, 2011).

(Nguồn: Mirae Asset Vietnam, 2011)
Hình 1.1 Tăng trưởng GDP chậm lại nhưng đang cải thiện dần theo quý (%)


16


(Nguồn: Mirae Asset Vietnam, 2011)
Hình 1.2 Lĩnh vực Cơng nghiệp và Xây dựng vẫn là động lực tăng trưởng
Theo hình 1.3 thì lạm phát Việt Nam đạt đỉnh vào tháng 8/2011 và đang trong
xu thế giảm.

(Nguồn: Mirae Asset Vietnam, 2011)
Hình 1.3 CPI hạ nhiệt sau tháng 8/2011


17

Bảng 1.6 Báo cáo nhanh đầu tư trực tiếp nước ngồi năm 2011
TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2010

Năm 2011

So cùng kỳ

1

Vốn thực hiện

triệu USD


11,000

11,000

100%

2

Vốn đăng ký

triệu USD

19,764

14,696

74%

2.1.

Đăng ký cấp mới

triệu USD

17,866

11,559

65%


2.2.

Đăng ký tăng thêm

triệu USD

1,898

3,137

165%

3

Số dự án

3.1.

Cấp mới

dự án

1,240

1,091

88%

3.2.


Tăng vốn

lượt dự án

395

374

95%

Ghi chú: Vốn đăng ký năm 2011 tính đến ngày 15/12/2011
(Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2012)
Theo Bộ Kế hoạch và đầu tư (2012), nếu tính theo ngành thì lĩnh vực xây dựng
đứng thứ 3 về đầu tư trực tiếp nước ngoài với 140 dự án đầu tư mới.
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vơ cùng lớn đến các đơn vị kinh doanh. Các
yếu tố kinh tế chủ yếu ảnh hưởng đến doanh nghiệp như: tăng trưởng kinh tế, lạm phát,
đầu tư. Ngành sản xuất bê tông khí chưng áp phụ thuộc rất nhiều đến thị trường bất
động sản. Các nhà máy sản xuất bê tơng khí chưng áp ra đời vào lúc kinh tế nước ta
đang gặp khó khăn, lạm phát cao, thị trường bất động sản trầm lắng, chi phí tài chính
lớn, do đó sản phẩm tiêu thụ chậm, hàng tồn kho nhiều nên các doanh nghiệp bê tơng
khí chưng áp đang đứng trước vơ vàng khó khăn, thử thách.
Lãi suất vay vốn để đầu tư và cho sản xuất cũng tăng cao và việc vay vốn tại các
ngân hàng thương mại rất khó khăn, làm giá thành sản xuất tăng.
 Các yếu tố chính phủ, chính trị
Việt Nam được xem là một trong các quốc gia có nền chính trị ổn định nhất
trong khu vực và thế giới. Mơi trường này góp phần tích cực vào chính sách thu hút
đầu tư nước ngồi. Khi các nguồn đầu tư phát triển kinh tế tăng sẽ tác động rất tích cực
đến nhu cầu xây dựng trong nước.
Các yếu tố chính phủ và chính trị có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động
của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân thủ theo các quy định về luật bảo vệ

môi trường, luật thuế,…


×