Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

2K3 - PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG ĐẲNG HÓA GIẢI BÀI TẬP ESTE - PHẦN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.3 KB, 20 trang )

Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận

PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG ĐẲNG HÓA GIẢI BÀI TOÁN ESTE
PHẦN 2
Câu 26 - Chuyên Gia Định - TPHCM - Lần 1 - 2019. X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức,
mạch hở (có số liên kết π khác nhau và đều nhỏ hơn 3, hơn kém nhau 3 nguyên tử cacbon). Hỗn
hợp E gồm X, Y, ancol Z và este T (đa chức, tạo bởi Z và X, Y). Đốt cháy m gam hỗn hợp E cần
71,68 lít (đktc) oxi và thu được 50,4 gam nước. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ
với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn thu được m1 gam ancol Z và m2 gam muối. Đốt cháy
hoàn toàn m2 gam muối thu được 34,72 lít (đktc) khí CO2. Còn nếu cho m1 gam ancol Z qua bình
chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 30 gam và có 11,2 lít (đktc) khí H2 thoát ra. Thành phần
% khối lượng este T trong hỗn hợp E là:
A. 32,80%.
B. 31,07%.
C. 25,02%.
D. 20,90%.
Câu 27 - Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh - Lần 2 - 2019. Z là 3 este đều no mạch hở (không
chứa nhóm chức khác và M X < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3
(MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời
thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, H2O và 7,84 lít CO 2 (ở dktc).
Số nguyên tử hiđro có trong X là
A. 8.
B. 6.
C. 10.
D. 12.
Câu 28 - Liên trường Hải Phòng - 2019. X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai
chức và một ancol đơn chức. Y, Z là hai ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt
cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu


được 4,86 gam nước. Mặc khác, đun nóng 5,7 gam hỗn hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch
NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 2 ancol Y, Z có khối lượng
4,1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là
A. 57,89%.
B. 60,35%.
C. 61,40%.
D. 62,28%.
Câu 29- Chuyên KHTN HN Lần 2 - 2019: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức,
mạch hở), hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng và một este tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt
cháy hoàn toàn a gam X thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung
dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 20 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung
dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối
trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là:
A. 7,09.
B. 6,53.
C. 5,36.
D. 5,92.
Câu 30 - Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An - Lần 2 - 2019: X, Y (MX < MY) là hai axit kế
tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt
cháy 12,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 8,288 lít O 2 (đktc) thu
được 7,20 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380ml dung dịch NaOH
0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH) 2. Phần trăm số
mol của X có trong hỗn hợp E là
A. 60%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 70%.
Câu 31 - THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 2 - 2019. Hỗn hợp P gồm ancol A, axit
cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam
P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch

NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q
2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình

1


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận

còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam
chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được
a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,5.
B. 2,9.
C. 2,1.
D. 1,7.
Câu 32 - Chuyên Nguyễn Quang Diêu - Đồng Tháp - Lần 1 - 2019: Hỗn hợp E gồm ba este X,
Y, Z (đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết  không
quá 3; MX < MY < MZ; X chiếm 50% số mol hỗn hợp). Đun nóng 11,14 gam E với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn hợp G chứa ba ancol đều no. Tỉ khối
hơi của G so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,115 mol O2, thu được 9,805 gam
Na2CO3 và 0,215 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 26,93%.
B. 55,30%.
C. 31,62%.
D. 17,77%.
Câu 33 - Lương Thế Vinh - HN - Lần 3 - 2019: Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y

mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai
muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84
gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra
1,792 lit khí (đktc); biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng
của Y có giá trị gần nhất với
A. 66%.
B. 71%.
C. 62%.
D. 65%.
Câu 34 – THPTQG 2018 – 201: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit
cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic
không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và
Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần
vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân
tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 13,20.

B. 20,60.

C. 12,36.

D. 10,68.

Câu 35 – THPTQG 2018 – 202: Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai
este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; M T – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn
12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản
ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp
muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng
muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam.


B. 4,86 gam.

C. 2,68 gam.

D. 3,24 gam.

Câu 36 – THPTQG 2018 – 203: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π)
trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là
đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O 2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt
khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X
gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai
ancol không no, đơn chức có khối lượng m 1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m 2
gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7.

B. 1,1.

2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

C. 4,7.

D. 2,9.

Sống là để dạy hết mình

2


Thầy phạm Văn Thuận


FB: Phạm Văn Thuận

Câu 37 – THPTQG 2018 – 204: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa
đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110
ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch
cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O 2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử
khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%.

B. 50,31%.

C. 58,84%.

D. 32,88%.

Câu 38 (đề thi THPT 2019 mã đề 203): Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều tạo từ axit
cacboxylic và ancol: X (no đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z
(no, hai chức). Cho 0,58 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 38,34 gam hỗn
hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic.
Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,365 mol O 2, thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần
trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 6.
B. 7.
C. 5
D. 8.
Câu 39 (đề thi THPT 2019 mã đề 217): Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit
cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa
hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn

chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim
loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z
cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối
lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 19,07%.
B. 77.32%.
C. 15,46%
D. 61,86%.
Câu 40. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau (MX <
MY), T là este tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48 gam hỗn hợp E
gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp khí và hơi.
Dẫn hết hỗn hợp khí và hơi thu được vào bình chứa H 2SO4 đặc, dư thấy có 0,71m gam khí
không bị hấp thụ. Mặt khác 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng tối đa với 100 ml dung dịch
KOH 1M (đun nóng). Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T.
– Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%.
– Phần trăm số mol của X trong E là 12%.
– X không làm mất màu dung dịch Br2.
– Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5.
– Z là ancol có công thức C3H6(OH)2. Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 41. Hỗn hợp E gồm một axit X (C nH2nO2) một ancol Y (CxHyOz) và một este Z
(CmH2mO2). Đun nóng 12,76 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng
NaOH còn dư cần dùng 80 ml HCl 0,75M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được
2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình


3


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận

14,99 gam hỗn hợp chứa 2 muối và 5,44 gam hỗn hợp chứa hai ancol kế tiếp trong dãy
đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 37,6%
B. 28,2%
C. 42,3%
D. 23,5%
Câu 42. X là hỗn hợp chứa 1 axit đơn chức, 1 ancol 2 chức và 1 este 2 chức (đều mạch
hở). Cho X qua nước Br2 thì không thấy nước Br 2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09
mol X cần 0,48 mol O 2. Sau phản ứng thấy khối lượng CO 2 nhiều hơn khối lượng H2O là
10,84 gam. Mặt khác 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam muối khan và 1 ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 10
B. 9
C. 11
D. 12
Câu 43. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol
có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn
toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí
CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04
mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch
KOH dư là
A. 5,8

B. 5,04
C. 4,68
D. 5,44
Câu 44. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z tạo ra từ
X và Y. Cho 9,3 gam M tác dụng vừa đủ với 75 ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,06
mol Y. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng M trên sinh ra 20,46 gam CO2 và 7,56 gam
H2O. Phần trăm số mol X trong hỗn hợp M gần nhất với:
A. 57%
B. 37%
C. 43%
D. 32%
Câu 45. X, Y (MX < MY) là hai axit đơn chức, không no; Z là một ancol no, ba chức; X, Y,
Z đều mạch hở. Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X, Y, Z (giả sử hiệu suất
phản ứng este hóa đạt 100%), sản phẩm thu được chỉ có nước và m1 gam một este thuần
chức T. Đốt cháy hết 36,84g hỗn hợp H gồm m gam hỗn hợp X, Y, Z và m1 gam este T, thu
được 20,52g H2O. Mặt khác lượng H trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được
dung dịch N chứa 35,28g muối. Biết 36,84g H làm mất màu vừa đủ 0,48 mol Br 2; este T
chứa 7 liên kết π. Hiệu khối lượng giữa T và Y gần nhất với
A. 6,8
B. 12
C. 8
D. 6,5
Câu 46. X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là
ancol đa chức; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa
X, Y, Z, T với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được a gam
ancol Z và hỗn hợp muối. Dẫn a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 4,704 lít khí H 2
(đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 12,46 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần
dùng 1,2 mol O2, thu được CO2, H2O và 12,72 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của T
trong hỗn hợp E là
A. 34,6%

B. 59,2%
C. 60,4%
D. 48,8%
Câu 47. Hỗn hợp E chứa ba axit béo X, Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X, Y, Z và
glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O 2. Nếu cho lượng E
trên vào dung dịch nước Br 2 dư thì thấy có 0,2 mol Br 2 phản ứng. Mặt khác, cho lượng E
2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình

4


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận

trên vào dung dịch NaOH (dư 15% so với lượng phản ứng) thì thấy có 0,18 mol NaOH
phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m
gần nhất với:
A. 55,0
B. 56,0
C. 57,0
D. 58,0
Câu 48. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau (MX <
MY), T là este tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48 gam hỗn hợp E
gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp khí và hơi.
Dẫn hết hỗn hợp khí và hơi thu được vào bình chứa H 2SO4 đặc, dư thấy có 0,71m gam khí
không bị hấp thụ. Mặt khác 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng tối đa với 100 ml dung dịch
KOH 1M (đun nóng). Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T.

– Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%.
– Phần trăm số mol của X trong E là 12%.
– X không làm mất màu dung dịch Br2.
– Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5.
– Z là ancol có công thức C3H6(OH)2. Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 49. Hỗn hợp E gồm một axit X (C nH2nO2) một ancol Y (CxHyOz) và một este Z
(CmH2mO2). Đun nóng 12,76 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng
NaOH còn dư cần dùng 80 ml HCl 0,75M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được
14,99 gam hỗn hợp chứa 2 muối và 5,44 gam hỗn hợp chứa hai ancol kế tiếp trong dãy
đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 37,6%
B. 28,2%
C. 42,3%
D. 23,5%
Câu 50. X là hỗn hợp chứa 1 axit đơn chức, 1 ancol 2 chức và 1 este 2 chức (đều mạch
hở). Cho X qua nước Br2 thì không thấy nước Br 2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09
mol X cần 0,48 mol O 2. Sau phản ứng thấy khối lượng CO 2 nhiều hơn khối lượng H2O là
10,84 gam. Mặt khác 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam muối khan và 1 ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 10
B. 9
C. 11
D. 12

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG ĐẲNG HÓA
2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình

5


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận

Câu 26 - Chuyên Gia Định - TPHCM - Lần 1 - 2019. Chọn D
30  0,5
M ancol 
 62(C2H4(OH)2 )
0,5
HCOOHa


C3H5COOH b


C2H4(OH)2 c
Quy đổi E thành �

HCOOC2H 4OOCC3H5 d


CH2 e


nNaOH  a  b  2d  0,7
nC2H4 (OH)2  c  d  0,5
Xét đốt cháy muối
 O2
RCOONa ���
� Na2CO3  CO2  H2O
0,7
0,35 1,55
� nCO2 (trongeste)  0,35 1,55  1,9
� �nCO2  1,9  0,5.2  2,9
Xét đốt cháy E ta có:
nCO2  nH2O  b  2d  c  0,1
BTO :2a  2b  2c  4d  2,9.2  2,8 3,2.2
� a  0,2;b  0,3;c  0,4;d  0,1
nCO2  a  4b  2c  7d  e  2,9 � e  0
� T : HCOOC 2 H 4 OOCC3H 5 : 0,1mol � %m T 

15,8
.100%  20,90%
2,9.44  2,8.18  3, 2.32

Câu 27 - Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh - Lần 2 - 2019. Chọn B.
Ta có: mancol = mb.tăng + m H = 12,4  Mancol = 62: C2H4(OH)2 (0,2 mol) � nNaOH  0,4
RCOONa  O2 � Na2CO3  CO2  H2O
2

0,4

0,2


0,35

0,2  0,35
C
 1,375
0,4
� HCOONa0,25;CH3COONa0,15



X, Y, Z lần lượt là (HCOO) 2C2H4; HCOOC2H4OOCCH3; (CH3COO)2C2H4  X có 6H.
Câu 28 - Liên trường Hải Phòng - 2019. Chọn B
Ta có: nCO2  nH2O � ancol no
nNaOH  0,04

2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình

6


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận



(COOCH3)2 (0,02)


CH3OH 0,02
TH1: Qui E thành �
(loại)

5,7  0,02.118 0,02.32

CH2 (
 0,1928

14


(CHCOOCH3)2 (0,02)

CH3OH 0,04
TH2: Qui E thành �

5,7  0,02.144  0,02.32

CH2 (
 0,11

14
4,1
M ancol 
 51.25� C2H5OH(0,05);C3H7OH(0,03)
0,02.2  0,04
nCH2 (trongancol)  0,05 0,02.2  0,11� axit không có nhóm CH2
Vậy X là (CHCOOC2H5)20,02

� %mX 

0,02.172
.100%  60,35%
5,7

Câu 29- Chuyên KHTN HN Lần 2 - 2019: Chọn A
0,1 0,02

(COOH)
(
 0,04)
2

2

CH3OH(0,05)
Quy X thành �

CH (n  0,04.2  0,05  0,06)
� 2 CO2

Nhóm CH2 sẽ có trong axit là 0,04 và trong ancol là 0,02
Vậy muối là (COONa)2 0,04;CH2 (0,04);NaCl(0,02) � m  7,09
Câu 30 - Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An - Lần 2 - 2019: Chọn A.
HCOOHa


C3H6(OH)2 b


Quy E thành �
(HCOO)2 C3H6


CH2 d


2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình

7


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận

BTKL : nCO2  0,39;nH2O  0,4
nNaOH  a  2c  0,19
mE  46a  76b  132c  14d  12,52
nCO2  a  3b  5c  d  0,39
nH2O  nCO2  b  c  0,4  0,39
� a  0,15;b  0,03;c  0,02;d  0,05
Vậy nhóm CH2 sẽ có 0,02 mol trong este và 0,03 mol trong axit
HCOOH0,12


C3H6(OH)2 0,03


� %nX  60%
Vậy trong E chứa �
CH3COOH0,03


HCOOC3H6OOCCH3 0,02

Câu 31 - THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 2 - 2019. Chọn D
CH3OH a


HCOOH b
Quy P thành �

CH2 c

nH2O  2a  b  c
nCO2  a  b  c  0,28
BTO :a  2b  0,36.2  0,28.2  2a  b  c
Giả sử tất cả CH2 đều có trong axit
mcr  mHCOONa  mCH2  mNaOH (0,4b)  68b  40.(0,1 b)  14c  7,36
� a  0,1;b  0,06;c  0,12
Vậy muối là C2H5COONa (0,06) + NaOH (0,1 – 0,06 + 0,024) � C2H6 (0,06)  Na2CO3
� mC2H6  1,8gam
Câu 32 - Chuyên Nguyễn Quang Diêu - Đồng Tháp - Lần 1 - 2019: Chọn D.
�n CO2  n H2 O  0, 215
�n CO  0,1075

�� 2
BT: O

����� 2n CO2  n H 2O  0,3225 �n H 2O  0,1075

Khi đốt cháy T thì: n COONa  2n Na 2CO 3  0,185 mol � �

Vì mol CO2 và H2O bằng nhau nên các muối đều no, đơn chức
BTKL
���
� m T  12, 79 (g) và nNaOH = 0,185 mol  Có 1 muối là HCOONa
BTKL
� m G  11,14  0,185.40  12, 79  5, 75 (g) � n G  0,1 mol
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: ���
 Ba ancol trong G lần lượt là CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3

�n Y  n Z  0,05
�n Y  0,015
��
�62n Y  92n Z  4,15 �n Z  0, 035

Vì X chiếm 50% về số mol hỗn hợp  CH3OH: 0,05 mol  �

2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình

8


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận


HCOOCH3 0,05


(HCOO)2 C2H 4 0,015

Qui E thành �
(vì mhh = 11,14)
(HCOO)3C3H5 0,035


CH2  0,015mol

 Y là CH3COO-C2H4-OOCH  %mY = 17,77%
Câu 33 - Lương Thế Vinh - HN - Lần 3 - 2019: Chọn C
mol
 n OH(ancol)  0, 08.2  0,16 � X là este của phenol
0, 28  0,16
 0, 06 mol � n Y  0, 08mol
2

CO 2 : x mol
x  0,88
�x  y  1,36




 �



BT O
� 2x  y  0,14.3  0, 22.2  0, 06  1, 08.2 �y  0, 48
H 2 O : y mol
����


 nX 


RCOONa : 0, 22 mol (n C)

Z�
 �R 'ONa : 0, 06mol (m C)
� 0, 22n  0, 06m  0,88  0,14 � n  3; m  6

 � C6H5ONa
0, 48.2  0, 065
 3 � CH 2  CH  COONa
0, 2.2
 1, 4  1, 08  0,32mol � T : C3H8O2 � Y : (CH 2  CHCOO) 2 C3H 6

 H (trong C3 H k ONa) 
 n O /(T)
2

� %m Y  62,37%

Câu 34 – THPTQG 2018 – 201:
Thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử)

→ Ancol tạo X có C3H6(OH)2
HCOOC3H6OOCCH3 amol


(C2H3COO)3C3H6 bmol
Quy đổi E thành �
(a; b; c là số mol có trong m gam E)

CH2 cmol

nE
a b
0,16


nNaOH 2a  3b 0,42
nCO2  6a  9b  c  0,45
Đốt cháy E ta có:
C6H10O4 (a) �
5H2O(5a)



C12H14O6 (b)� O 2 � CO2 (0,45)  �
7H2O(7b)


CH2 (c)
H2O(c)



Bảo toàn O ta có: 4a  6b  0,5.2  0,45.2  5a  7b  c
a  0,015


��
b  0,025

c  0,06

2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình

9


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận

Nhóm CH2 không thể có trong (C2H3COO)3C3H6 (vì nếu có thì cần 0,025.3 = 0,075 mol CH2).
Vậy nên CH2 chỉ có trong HCOOC3H6OOCCH3.
Trong m gam hỗn hợp chỉ có 0,04 E. Vậy trong 0,16 mol E có
HCOOC3H6OOCCH3 0,06mol


(C2H3COO)3C3H6 0,1mol



CH2 0,24mol

mmuối (của 2 axit no) = mHCOONa + mCH3COONa  mCH2  0,06.68 0,06.82  0,24.14  12,36gam
Chọn C
Câu 35 – THPTQG 2018 – 202:
Bảo toàn khối lượng:

mCO2 +mH2O =mE +mO2 =24,68g
� 44.nCO2 +18.nH2O =24,68

nO trong E = 2.nNaOH=0,44mol
Bảo toàn nguyên tố O: nO trong E +2nO =2nCO +nH O  1,18
2

2

2


nCO2 =0,43

nH2O =0,32


Giải hệ phương trình ta được: �

Y và Z là đồng phân của nhau→các chất trong E đều 2 chức
1
2


nE= nNaOH  0,11mol
nCO2  nH2O  nE � các chất trong X đều là 2 chức và no.


Số C 

0,43
 3,91
0,11

X:CH2(COOH)2(a mol)
Y :C2H4(COOH)2(b mol)


Este 2 chức có ít nhất 4C; X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp � �

Y và Z là đồng phân của nhau nên Z có thể là (COOCH3)2 hoặc (HCOO)2 C2H 4
Nếu X là (COOCH3)2 thì T là C2H5OOCCOOCH3 (loại vì chỉ thu được 2 ancol sau phản ứng
thủy phân)
E+NaOH→ hỗn hợp ba ancol ; MT – MZ = 14

Z:(HCOO)2C2 H 4

��
T:CH 3OOC-COOC 2H 5


3 ancol có số mol bằng nhau. 3 ancol đó là CH3OH(c);C2H5OH(c);C2H4(OH)2 (c)
mancol  2,8gam →nZ=nT=c=0,02mol


a  b  2c  0,11

a  0,03
��
3a  4b  9c  0,43 �
b  0,04


Có �

2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình

10


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận

Muối của axit Y: C2H4(COONa)2(0,04 mol)
� Khối lượng Muối của axit Y: 6,48g

Chọn A
Câu 36 – THPTQG 2018 – 203:
CH2  CH(CH3)COOCH2C �CH a


CHCOOCH3


Quy E thành �||
CHCOOCH2CH  CH 2 b


CH2 c

mE  12,22  124a  170b  14c
nH2O  0,37  4a  5b  c
nE
a b
0,36


nNaOH a  2b 0,585
� a  0,03;b  0,05;c  0
OHCH2C �CH 0,03

m1 �
OHCH2CH  CH2 0,05

m2 CH3OH0,05
Tỉ lệ phụ thuộc lượng chất: m1 : m2  4, 58 :1, 6  2,8625
Chọn B.

Câu 37 – THPTQG 2018 – 204:
nY = nX = 0,08mol
Các axit không nhánh nên tối đa 2 chức.
Trong Y đặt u, v là số mol este đơn chức và hai chức.
nY = u + v = 0,08 và nNaOH = u + 2v = 0,11

⇒ u = 0,05 và v = 0,03
Đốt 0,08 mol Y cần nO = 0,09.8 + 0,17/2 = 0,805 mol (do Y hơn X bởi 0,17 mol H2:
2

1
H2  O2 � H2O )
2
HCOOCH3 (0,05mol)


(COOCH3)2 (0,03mol)
Quy đổi Y thành �

CH2 (cmol)

Bảo toàn O cho phản ứng đốt cháy ta có:
2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình

11


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận

C2H4O2  2O2 � 2CO2  2H2O
C4H6O4  3,5O2 � 4CO2  3H2O
CH2  1,5O2 � CO2  H2O

nO2  2.0,05 3,5.0,03 1,5c  0,805
� c  0,4
mancol  mCH3OH(0,11mol)  mCH2  6,88 � mCH2  0,24
� Có 0,16 mol CH2 có trong nhóm axit. Cụ thể có 2 nhóm CH2 chạy vào gốc HCOO và 2 nhóm
CH2 chạy vào gốc (COO )2 (để bảo toàn số nhóm CH2 khớp với số mol mỗi este có)
Vậy muối gồm C2H5COONa (0,05) và C2H4(COONa)2 (0,03) ⇒ %C2H4(COONa)2 = 50,31%
Chọn B

Câu 38 (đề thi THPT 2019 mã đề 203):
HCOOCH3 a


C2H3COOCH3 b

Qui đổi hỗn hợp thành �
(COOCH3)2 c


CH2 d

nE  a  b  c  0,58
Xét đốt cháy T ta có:
Gọi nNa2CO3  x;nH2O  y
Bảo toàn khối lượng ta có: 73,22  0,365.32  106x  18y  44.0,6
Bảo toàn Na ta có: nCOONa  nNa2CO3  2x
Bảo toàn O ta có: 2x.2  0,365.2  3x  y  0,6.2
� x  0,54;y  0,07
� nNaOH  2x  1,08  a  b  2c
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa ta có:
meste  38,22  73,22  1,08.40  68,36  60a 86b  118c  14d

2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình

12


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận

mancol  38,34  mCH3OH (1,08mol nNaOH )  mCH2 � nCH2  0,27mol
Đốt cháy hết ancol cần nO2  (nCH3OH  nCH2 ).1,5  2,025mol
Đốt cháy este cần nO2  2,025 0,365  2,39mol
HCOOCH3  2O2 � 2CO2  2H2O


C2H3COOCH3  4,5O2 � 4CO2  3H2O


(COOCH3)2  3,5O2 � 4CO2  3H2O


CH2  1,5O2 � CO2  H2O

� 2a  4,5b  1,5c  1,5d  2,39
� a  0,05;b  0,03;c  0,5;d  0,27
nCH2  0,27  n(COOCH3)2 � trong (COOCH3)2 không thể có nhóm CH2
Nhóm CH2 chỉ có trong X và Y. Đặt m, n lần lượt là số nhóm CH2 trong X và Y
� 0,05m 0,03n  0,27 � m  3;n  4 là nghiệm duy nhất.


� %mY 

0,03.86  0,03.4.14
.100%  6,23%
68,36

Chọn A

Câu 39: (đề thi THPT 2019 mã đề 217):
Đốt Z � nNa2CO3  a;nCO2  b;nH2O  c
� 44b  18c  4,96(1)
nNaOH  2a � nO(trongZ)  4a
Bảo toàn O ta có: 4a  0,09.2  3a  2b  c (2)
Bảo toàn khối lượng ta có: mZ  106a  4,96  0,09.32  106a  2,08
nY  2a � nH2  a
mY  mH2  mtăng = 2a + 4
Bảo toàn khối lượng:
7,76  40.2a  106a  2,08 2a  4 (3)
(1)(2)(3) � a  0,06;b  0,08;c  0,08
nCO2  nH2O nên các muối đều no, đơn chức
M Y  34,33 � Y gồm CH3OH (0,1) và C2H5OH (0,2)
Để có 2 este có cùng C thì 2 muối phải hơn kém nhau 1C
a b
 1,17 � HCOONa (0,1) và CH3COONa (0,2)
Số C của muối là
2a
2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình


13


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận

Các este gồm CH3COOCH3 (0,02);HCOOCH3 (0,08);HCOOC2H5 (0,02)
� %mHCOOCH3  61,86%
Chọn D
Câu 40.
HCOOHa


C2H4(OH)2 b

Quy đổi E thành �
(HCOO)2 C2H4 c


CH2 d

n O2  0, 27 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy ta có: m  16,12
0,71m
� n CO2 
 0, 26;n H 2O  0, 26 mol
44
nKOH  a  2b  0,1

nCO2  a  2b  4c  d  0,26
nH2O  a  3b  3c  d  0,26
mE  46a  62b  118c  14d  7,48
� a  0,06;b  0,02;c  0,02;d  0,08
HCOOH0,06


C2H4(OH)2 0,02

Vậy E: �
(HCOO)2C2H4 0,02


CH2 0,08

0,08 mol CH2 có 2 trường hợp xảy ra
TH1: 0,08 mol CH2 có trong este là 0,02 mol và có trong axit là 0,06 mol. (loại vì 2 axit là đồng
đẳng)
TH2: 0,08 mol CH2 có trong ancol là 0,04 mol và trong axit tự do là 0,02; axit trong este là 0,02
mol
Các chất trong E gồm:
X :HCOOH (0,06  0,02  0,04) � % n X  40%
Y :CH 3COOH (0,04  0,02  0,02) � % n X  15,31%
Z :C3H 6 (OH ) 2 (0,04  0,02  0,02)
T :(HCOO)(CH 3 COO)C3H 6 (0,02mol)
Vậy chỉ có phát biểu cuối cùng đúng.
Chọn A
Câu 41.
nNaOH  0,2;nHCl  0,06 � nNaOH (tham gia xà phòng hóa là 0,14 mol)
14,99 gam muối  mRCOONa(0,14mol)  mNaCl (0,06mol � M RCOONa  82(CH3COONa)

X là CH3COOH.
2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình

14


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận

Bảo toàn khối lượng ta có:
mE  mNaOH  mHCl  mH2O  mancol  mmuối
� mH2O  2,52gam � nH2O  0,14mol
� nH2O (do phản ứng của X với NaOH) = 0,14 – nHCl = 0,08 mol = nCH3COOH
� %mCH3COOH 

0,08.60
.100%  37,61%
12,76

Chọn A

Câu 42.
CH3COOH a


C3H6(OH)2 b


Quy đổi hỗn hợp thành �
(CH3COO)2 C3H6 c


CH2 d

nX  a  b  c  0,09
nKOH  a  2c  0,1
mCO2  mH2O  10,84  44.(2a  3b  7c  d)  18.(2a 4b  6c  d)
Bảo toàn O cho phản ứng cháy ta có:
2a  2b  4c  0,48.2  2.(2a 3b  7c  d)  (2a  4b  6c  d)
� a  0,02;b  0,03;c  0,04;d  0
� mmuối = (a+2c).98 = 9,8 gam
Chọn A
Câu 43.
C2H3COOH a


C3H6(OH)2 b

Quy đổi E thành �
(C2H3COO)2C3H6 c


CH2 d


2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình


15


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận

mE  72a  76b  184c  14d  11,16
nCO2  3a  3b  9c  d  0,47
nBr2  a  2c  0,04
nH2O  2a  4b  6c  d  0,52
� a  0,02;b  0,1;c  0,01;d  0,02
� nhóm CH2 đi vào este là 0,01 mol và đi vào axit là 0,01 mol
� nC2H3COOK  a  2c  0,04;nCH2  0,02
� mmuối = 0,04.110 + 0,02.14 = 4,68 gam
Chọn C
Câu 44.
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy ta có: mO2  18,72gam � n O2  0,585mol
Bảo toàn O ta có: 0,075.2  0,06  a  0,585.2  2n CO2  n H 2O � a  0,03
Đặt số mol của axit, ancol và este lần lượt là a; b; c
nNaOH  0,075  a  c
nY  b  c  0,06
BTO cho phản ứng cháy ta có: 2a  b  2c  0,585.2  0,465.2  0,42
� a  0,045;b  0,03;c  0,03
� %naxit 

0,45
.100%  42,86%
0,105


Chọn C
Câu 45.
Este T chứa 7 liên kết pi, trong đó có 3 liên kết pi ở chức este, còn 4 liên kết pi ở gốc axit. Vậy
nên có 2 gốc axit mang 1 liên kết pi và 1 gốc axit mang 2 liên kết pi.
Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X, Y, Z (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa đạt
100%), sản phẩm thu được chỉ có nước và m1 gam một este thuần chức T nên
C2H3COOH 2a
C2HCOOH a
Quy đổi hỗn hợp H thành: C3H5(OH)3 a
(C2H3COO)2 C3H5OOCC2H a
CH2 b
mH  36,84  558a  14b
nH2O  1,14  15a  b
� a  0,06;b  0,24
Đặt muối có 1 và liên kết pi ở gốc HC lần lượt là R1COONa(0,24);R 2COONa(0,12)
� 0,24.(R1  67)  0,12.(R2  67)  35,28
� 2R1  R2  93
� R1  27;R2  39 là nghiệm duy nhất.
2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình

16


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận


Vậy tổng số mol CH2 đã đi vào axit và axit trong este là: 2a = 0,12 mol. Vậy sẽ có 0,12 mol CH 2
đi vào ancol và ancol trong este. Vậy ancol là C4H7(OH)3
T có dạng C4 H 7 (C3H3O 2 ) 2 (C 4 H 3O 2 ) (0,06 mol)
� m T  16,8gam
Y là C4 H 4 O2 (0,06mol) � mY  5,04gam � m T  m Y  11,76gam
Chọn B
Câu 46.
Z là R(OH) x
0, 42
x
0, 42
 12, 46
mtăng  (R  16x).
x
41
� R  x � x  3;R  41
3
Z là C3H 5 (OH)3 :0,14 mol
n H 2  0, 21� n Z 

n Na 2CO3  0,12 � n NaOH  0, 24mol
Muối có dạng là Cn H 2n 3O2 Na (0, 24 mol)
2Cn H 2n 3O2 Na  (3n  3)O2 � (2n  1)CO 2  (2n  3)H 2 O  Na 2CO 3
n O2 

0, 24.(3n  3)
13
 1, 2 � n  � C4 (0,16 mol);C5 (0,08mol)
2
3

C3H5COOHa

TH1: Quy E thành

C4H7COOH b
C3H5(OH)3 c
C3H5(C3H5COO)2(C4H7COO)d

nC3H5 )(OH)3  c  d  0,14mol
nC4H5O2Na  0,16  a  2d
nC5H7O2Na  b  d  0,08
nhh  a  b  c  d  0,2
� a  0,04;b  0,02;c  0,08;d  0,06
� mT  18,6;mE  31,4 � %mT  59,2%
C3H5COOHa
TH1: Quy E thành

C4H7COOH b
C3H5(OH)3 c
C3H5(C3H5COO)(C4H7COO)2 d

2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình

17


Thầy phạm Văn Thuận


FB: Phạm Văn Thuận

nC3H5 )(OH)3  c  d  0,14mol
nC4H5O2Na  0,16  a  d

(loại)

nC5H7O2Na  b  2d  0,08
nhh  a  b  c  d  0,2
Chọn B
Câu 47.

Số C = C trung bình của axit béo 

0, 2 10

0,18 9

10
19
1 
9
9
38O2 a

� Độ không no trung bình k 
CnH
Quy đổi E thành:

2n 2


(CnH

2n

9

O2 )3C3H5 b

29
9

nNaOH  a  3b  0,18
Xét phản ứng cháy: 44.nCO2  18nH2O  52,24  4,72.32  203,28
BTO: 0,18.2  4,72.2  2nCO2  nH2O
� nCO2  3,36  na  3nb  3b;nH2O  3,08  (n  1

38
7
)a  (3n  )b
18
3

� a  0,06;b  0,04;n  18
� mrắn  52, 24  0,18.40  0,06.18  0,04.92  0,18.15%.40  55,76
Chọn B
Câu 48.
n O2  0, 27 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy ta có: m  16,12
0,71m

� n CO2 
 0, 26;n H 2O  0, 26 mol � ancol no, 2 chức, mạch hở.
44

Quy đổi hỗn hợp E thành

HCOOH a
C2H4(OH)2 b
(HCOO)2 C2H4 c
CH2 d

mE  7,48  46a  62b  118c  14d
nKOH  0,1  a  2c
nCO2  0,26  a  2b  4c  d
nH2O  nCO2 � b  c
� a  0,06;b  c  0,02;d  0,08
2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình

18


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận

TH1: ancol không tăng C. Axit trong ancol có 0,02 mol CH 2 còn 0,06 mol axit có trong axit tự do
(loại)
TH2: 0,08 mol CH2 sẽ có 0,02 mol trong axit và 0,02 mol trong gốc axit của este và 0,04 mol

trong ancol tự do và ancol trong este.
Các chất trong E gồm:
X :HCOOH (0,06  0,02  0,04) � % n X  40%
Y :CH 3COOH (0,04  0,02  0,02) � % n X  15,31%
Z :C3H 6 (OH ) 2 (0,04  0,02  0,02)
T :(HCOO)(CH 3 COO)C3H 6 (0,02mol)
Vậy chỉ có phát biểu cuối cùng đúng.
Chọn A
Câu 49.
E với NaOH tạo cặp ancol đồng đẳng kế tiếp nên Y no, đơn chức, mạch hở.
n NaOH  0, 2;n HCl  0,06
Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 14,99 gam hỗn hợp chứa 2 muối nên axit tự do
và axit trong ancol trùng nhau. M muối =

14,99  0,06.58,5
 82(CH3COONa)
0,2  0,06

CH3COOH a
Quy đổi E thành:

CH3OH b
CH3COOCH3 c
CH2 d

mE  60a  32b  74c  14d  12,76
nNaOH  a  c  0,06  0,2
mancol  5,44  32b  32c  14d
� a  0,08;c  0,06 � 32b  14d  3,52
� %mX 


60.0,08
.100%  37,6%
12,76

Chọn A
Câu 50.
Do chỉ thu được 1 ancol nên ancol đó là C3H 6 (OH) 2
HCOOH a
C3H6(OH)2 b
Quy X thành
(HCOO)2 C3H6 c
CH2 d
nX  a  b  c  0,09
nKOH  0,1  a  2c

2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình

19


Thầy phạm Văn Thuận

FB: Phạm Văn Thuận

nCO2  a  3b  5c  d
nH2O  a  4b  4c  d
BTO: 0,09.2  2c  0,48.2  2.(a  3b  5c  d)  a  4b  4c  d

44(a 3b  5c  d)  18(a 4b  4c  d)  10,84
� a  0,02;b  0,03;c  0,04;d  0,1
mmuối = mHCOOK (a 2c0,1)  mCH2 (0,1) 9,8gam
Chọn A

2K3 ĐĂNG KÍ HỌC INBOX FB THẦY

Sống là để dạy hết mình

20



×