Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

TÀI LIỆU THI THĂNG HẠNG TỪ HẠNG III LÊN HẠNG II THCS THPT. 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 49 trang )

TÀI LIỆU THI THĂNG HẠNG TỪ HẠNG III LÊN HẠNG II
Phần 1: NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN NĂM 2020
Môn: Chuyên ngành (THCS – THPT từ hạng III lên hạng II)
Phần 2: NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN NĂM 2020
KIẾN THỨC CHUNG
Phần 3: NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN NĂM 2020
MÔN: TIN HỌC
Câu

Phương án trả lời

Nội dung câu hỏi

Trong chương trình dạy học định hướng phát triển năng
1 lực, khái niệm năng lực được sử dụng trong mấy trường
hợp?

2 Mục tiêu dạy học theo định hướng phát triển năng lực là

A

B

C

D

7

8


9

10

hiện được mức độ

tiến bộ của

HS một cách liên tục.

Lựa chọn những nội dung đã quy Lựa chọn những nội dung nhằm
định, gắn với các tình huống
đạt được kết quả đầu ra đã quy

4 Hình thức dạy học theo định hướng phát triển năng lực là

Mục 1.1 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
hạng II, chuyên đề 7 trang 194, 195

Kết quả học tập cần đạt được mô
Kết quả học tập cần đạt được mô Bảng so sánh trang 196. Tài liệu bồi dưỡng
tả chi tiết và có thể quan sát, đánh Kết quả học tập cần đạt được có Kết quả học tập cần đạt được,
giá được; thể hiện được mức độ thể quan sát, đánh giá được; thể đánh giá được; thể hiện được mức tả chi tiết và có thể quan sát được; theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
tiến bộ của HS một cách liên
tục.

3 Nội dung dạy học theo định hướng phát triển năng lực là

Tài liệu tham khảo


định, gắn với các

tình huống

độ tiến bộ của HS một cách

thể hiện được mức độ

Lựa chọn những nội dung nhằm
đạt được kết quả đầu ra gắn với

Lựa chọn những nội dung nhằm
đạt được kết quả đầu ra đã quy Bảng so sánh trang 196. Tài liệu bồi dưỡng

liên tục.

các tình huống thực tiễn.

tiến

của HS một cách liên tục.

bộ

viên THCS hạng II, chuyên đề 7

thực tiễn. Chương trình chỉ quy
thực tiễn. Chương trình chỉ quy
Chương trình chỉ quy định những định. Chương trình chỉ quy định theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo

định những nội dung chính, không định những nội dung chính, không nội dung chính, không quy định những nội dung chính, không quy viên THCS hạng II, chuyên đề 7
quy định chi tiết.
định chi tiết.
quy định chi tiết.
chi tiết.
Tổ chức hình thức học tập đa
Chú ý các hoạt động xã hội, ngoại Chú ý các hoạt động ngoại khóa, dạng; chú ý các hoạt động xã hội, Chú ý các hoạt động xã hội, ngoại
khóa, nghiên cứu khoa học, trải
nghiên cứu khoa học, trải nghiệm ngoại khóa, nghiên cứu khoa học, khóa, trải nghiệm sáng tạo; đẩy Bảng so sánh trang 197. Tài liệu bồi dưỡng
nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng trải nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh mạnh ứng dụng công nghệ thông theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
dụng công nghệ thông tin và

công nghệ thông tin và truyền

tin và truyền thông trong dạy và

viên THCS hạng II, chuyên đề 7

thông trong dạy và học

ứng dụng công nghệ thông tin và học
truyền thông trong dạy và học

Tiêu chí đánh giá dựa vào sự tiến
bộ trong quá trình học tập, chú
trọng khả năng vận dụng trong các
tình huống thực tiễn.

Tiêu chí đánh giá dựa vào năng
lực đầu ra, chú trọng khả năng

vận dụng trong các tình huống
thực tiễn.

Năng lực chuyên môn, năng lực
chung, năng lực xã hội, năng lực

Năng lực chuyên môn, năng lực Năng lực chuyên môn, năng lực Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
cốt lõi, năng lực xã hội, năng lực chuyên biệt, năng lực xã hội, năng danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,

cá thể.

cá thể.

lực cá thể.

Có khả năng tiến hành hoạt động
đó hiệu quả và đạt kết quả phù
hợp với mục đích; Hành động có
kết quả, ứng phó linh hoạt, hiệu
quả trong những điều kiện mới,
không quen thuộc

Có kiến thức, hiểu biết một cách
có hệ thống hoặc chuyên sâu về
lĩnh vực hoạt động đó; hành động
có kết quả, ứng phó linh hoạt, hiệu
quả trong những điều kiện mới,
không quen thuộc

Có kiến thức, hiểu biết một cách

có hệ thống hoặc chuyên sâu về
lĩnh vực hoạt động đó; Có khả
Mục 1.5.1 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
năng tiến hành hoạt động đó hiệu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
quả và đạt kết quả phù hợp với
THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 203
mục đích

Sản phẩm; Dự án học tập; Thực

Dự án học tập; Trình diễn; Thực

Sản phẩm; Dự án học tập; Trình

Sản phẩm; Dự án học tập; Trình

hiện (nhiệm vụ)

hiện (nhiệm vụ)

diễn; Thực hiện (nhiệm vụ)

diễn

truyền thông trong dạy và học

Tiêu chí đánh giá dựa vào năng
5 Đánh giá kết quả học tập của người học theo dạy học định lực đầu ra, có tính đến sự tiến bộ
hướng phát triển năng lực là
trong quá trình học tập.

Năng lực chuyên môn, năng lực
6 Cấu trúc chung của năng lực hành động được mô tả là sự phương pháp, năng lực xã hội,
kết hợp của các năng lực thành phần:
năng lực cá thể.

Tiêu chí đánh giá dựa vào năng
lực đầu ra, có tính đến sự tiến bộ Bảng so sánh trang 197. Tài liệu bồi dưỡng
trong quá trình học tập, chú theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
trọng khả năng vận dụng trong các viên THCS hạng II, chuyên đề 7
tình huống thực tiễn.

chuyên đề 7 trang 197, 198

Có kiến thức, hiểu biết một cách
có hệ thống hoặc chuyên sâu về
lĩnh vực hoạt động đó; Có khả
Người có năng lực về một lĩnh vực hoạt động nào đó cần năng tiến hành hoạt động đó hiệu
7 có dấu hiệu cơ bản nào?
quả và đạt kết quả phù hợp với
mục đích; Hành động có kết quả,
ứng phó linh hoạt, hiệu quả trong
những điều kiện mới, không quen

thuộc
8 Các hình thức đánh giá năng lực người học là

9

Xây dựng kiểm tra dánh giá năng lực bao gồm bao nhiêu
bước?


Trong bước xác định chuẩn ở các bước xây dựng kiểm tra
10 đánh giá năng lực giáo viên phải xác định được bao nhiêu

Mục 1.5.3 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo

viên

THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 204

3

4

5

6

2

3

4

5

Mục 1.5.4 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 204, 205

Mục 1.5.4 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên


chuẩn?

THCS- THPT hạng II, chuyên đề 7 trang
204, 205


Câu

Phương án trả lời

Nội dung câu hỏi

A

B

C

Nhiệm vụ là một hoạt động được
thiết kế để đánh giá năng lực vận
11 Xác định nhiệm vụ trong xây dựng kiểm tra đánh giá năng dụng kiến thức, kĩ năng đã xác
lực là
định ở bước 1 (chuẩn) và giải
quyết những thách thức trong thực
tế.


Nhiệm vụ là một bài tập để đánh
giá năng lực vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã xác định ở bước 1
(chuẩn) và giải quyết những thách
thức trong thực tế.

Nhiệm vụ là một bài tập được
thiết kế để đánh giá năng lực vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã xác
định ở bước 1 (chuẩn).

Xác định tiêu chí tốt đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ
12 trong xây dựng kiểm tra đánh giá năng lực là

Được phát biểu rõ ràng, dễ hiểu;
ngắn gọn; quan sát được.

Được phát biểu rõ ràng, dễ hiểu.

Thứ tự các bước trong quy trình thực hiện ở phương pháp Phát hiện hoặc thâm nhập vấn đề; Phát hiện hoặc thâm nhập vấn đề;
13 dạy học giải quyết vấn đề là
Tìm giải pháp; Nghiên cứu sâu
Tìm giải pháp; Trình bày giải
giải pháp; Trình bày giải pháp.
pháp; Nghiên cứu giải pháp
Phương pháp dạy học trong đó
Phương pháp dạy học trong đó
GV tạo ra những tình huống có
GV tạo ra vấn đề, HS phát hiện
vấn đề, điều khiển HS phát hiện

vấn đề, hoạt động tự giác, tích
vấn đề, hoạt động tự giác, tích
14 Bản chất của việc dạy học phát hiện vấn đề là
cực, chủ động, sáng tạo để giải
cực, chủ động, sáng tạo để giải
quyết vấn đề và thông qua đó
quyết vấn đề và thông qua đó
chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ

D

Tài liệu tham khảo

Nhiệm vụ là một bài tập được
thiết kế để đánh giá năng lực vận Mục 1.5.4 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
dụng kiến thức, kĩ năng đã xác
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
định ở bước 1 (chuẩn) và giải
THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 204, 205
quyết những thách thức trong thực
tế.

Được phát biểu rõ ràng, dễ hiểu;
Mục 1.5.4 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
Được phát biểu rõ ràng, dễ hiểu; chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên
ngắn gọn; quan sát được; mô tả
quan sát được; mô tả được hành vi
được hành vi
THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 205

Phát hiện hoặc thâm nhập vấn đề; Phát hiện hoặc thâm nhập vấn đề; Mục 2.1.2 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
Tìm giải pháp; Trình bày giải
Tìm giải pháp; Nghiên cứu giải
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
pháp; Nghiên cứu sâu giải pháp pháp; Trình bày giải pháp.
THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 207
Phương pháp dạy học trong đó
GV điều khiển HS phát hiện vấn
đề, hoạt động tự giác, tích cực,
chủ động, sáng tạo để giải quyết
vấn đề và thông qua đó chiếm lĩnh
tri thức, rèn luyện kĩ năng và đạt

năng và đạt được những mục đích chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ được những mục đích học tập
học tập khác.
năng và đạt được những mục đích khác.
học tập khác.

Phương pháp dạy học trong đó
GV tạo ra những tình huống có
vấn đề, điều khiển HS phát hiện Mục 2.1 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
vấn đề, hoạt động tự giác, tích
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
cực, chủ động, sáng tạo để chiếm hạng II, chuyên đề 7 trang 206
lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ năng và

đạt được những mục đích học tập
khác.

Tình huống có vấn đề là một tình Tình huống có vấn đề là một tình

huống gợi ra cho HS những khó

15 Tình huống có vấn đề trong dạy học giải quyết vấn đề là

khăn về lí luận hay thực hành mà
họ thấy cần có khả năng vượt qua,
nhưng không phải ngay tức khắc
bằng một thuật giải, mà phải trải
qua quá trình tích cực suy nghĩ,

huống gợi ra cho HS những khó
khăn mà họ thấy cần có khả năng
vượt qua, nhưng không phải ngay
tức khắc bằng một thuật giải, mà
phải trải qua quá trình tích cực suy

Tình huống có vấn đề là một tình
huống gợi ra cho HS những khó
khăn về lí luận hay thực hành mà
họ thấy cần có khả năng vượt qua,
nhưng không phải ngay tức khắc

Tình huống có vấn đề là một tình
huống gợi ra cho HS những khó
khăn về lí luận hay thực hành mà Mục 2.1. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
họ thấy cần có khả năng vượt qua, chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
nhưng không phải ngay tức khắc hạng II, chuyên đề 7 trang 206

hoạt động để biến đổi đối tượng
hoạt động hoặc điều chỉnh kiến

thức sẵn có.

tượng hoạt động hoặc điều chỉnh
kiến thức sẵn có.

qua quá trình tích cực suy nghĩ.

bằng một thuật giải.

nghĩ, hoạt động để biến đổi đối

bằng một thuật giải, mà phải trải

Đoạn 2 trang 210. Tài liệu bồi dưỡng theo
Các vấn đề/ tình huống đưa ra để HS xử lí, giải quyết cần
16 thoả mãn bao nhiêu yêu cầu?

3
Cần sử dụng phương pháp động

17

Nội
dung nào không phải là vấn đề cần chú ý khi tổ chức não để HS liệt kê các cách giải
cho HS giải quyết, xử lí vấn đề/ tình huống?

4

5


Cách giải quyết tối ưu đối với mỗi Vấn đề/ tình huống phải gần gũi
HS có thể giống hoặc khác nhau. với cuộc sống thực của HS

6

tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7

2 trang 210 Tài liệu dạy học theo định
HS cần xác định rõ vấn đề trước Đoạn
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
THCS

khi đi vào giải quyết vấn đề.

quyết có thể có.

18 Tổ chức cho HS giải quyết, xử lí vấn đề/ tình huống có
bao nhiêu chú ý?

19 Ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm là

20 Khi tổ chức hoạt động trải nghiệm có bao nhiêu yêu cầu?

21 Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm bao gồm:

3

4


tạo sự thống nhất giữa giáo dục và
dạy học, giữa giáo dục trong nhà nó có quan hệ chặt chẽ với hoạt
trường và giáo dục ngoài nhà
động dạy học và các hoạt động
trường, giữa thời gian trong năm giáo dục trong nhà trường
học và thời gian hè.
2

tri thức, kỹ năng, thái độ, phẩm
chất, năng lực

3

tri thức, kỹ năng, thái độ

5

gắn lý thuyết với thực hành

4

tri thức, kỹ năng, thái độ, phẩm
chất

6

thống nhất giữa nhận thức với
hành động

5


Đoạn 2 trang 210. Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7
Mục 2.2.1 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 212, 2013
Mục 2.2.2 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 213, 2014,
2015

Mục a Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
tri thức, kỹ năng, thái độ, năng lực chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
hạng II, chuyên đề 7 trang 213


Câu

Phương án trả lời

Nội dung câu hỏi

22 Mục tiêu về thái độ của hoạt động trải nghiệm là

Bản chất của tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở
23 trường phổ thông là

B


C

Biết tỏ thái độ trước những vấn đề
của cuộc sống, biết chịu trách
nhiệm về hành vi của bản thân;
đấu tranh tích cực với những biểu
hiện sai trái của bản thân và của
người khác (để tự hoàn thiện
mình); biết cảm thụ và đánh giá
cái đẹp trong cuộc sống.

Biết tỏ thái độ trước những vấn đề
của cuộc sống, biết chịu trách
nhiệm về hành vi của bản thân;
đấu tranh tích cực với những biểu
hiện sai trái của người khác (để tự
hoàn thiện mình); biết cảm thụ và
đánh giá cái đẹp trong cuộc sống.

Biết tỏ thái độ trước những vấn đề
của cuộc sống, đấu tranh tích cực
với những biểu hiện sai trái của
bản thân và của người khác (để tự
hoàn thiện mình); biết cảm thụ và
đánh giá cái đẹp trong cuộc sống.

Biết tỏ thái độ trước những vấn đề
của cuộc sống, biết chịu trách
Mục a Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
nhiệm về hành vi của bản thân;

chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
biết cảm thụ và đánh giá cái đẹp hạng II, chuyên đề 7 trang 213
trong cuộc sống.

thông qua tổ chức các loại hình
hoạt động, các mối quan hệ nhiều
mặt, nhằm giúp người học chuyển
hoá một cách tự giác tri thức thành
niềm tin, kiến thức thành hành

thông qua tổ chức các loại hình
hoạt động, các mối quan hệ nhiều
mặt, nhằm giúp người học tự giác
tri thức thành niềm tin, kiến thức

thông qua tổ chức các loại hình
hoạt động, nhằm giúp người học
chuyển hoá một cách tự giác tri
thức thành niềm tin, kiến thức

nhà trường, của nhà sư phạm
thành chương trình hành động của
tập thể lớp học sinh và của cá
nhân học sinh, biến quá trình giáo
dục thành quá trình tự giáo dục.

chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
nhà trường, của nhà sư phạm
thành chương trình hành động của hạng II, chuyên đề 7 trang 214
tập thể lớp học sinh và của cá

nhân học sinh, biến quá trình giáo
dục thành quá trình tự giáo dục.

thông qua tổ chức các loại hình
hoạt động, các mối quan hệ nhiều
mặt, nhằm giúp người học có kiến
thức thành hành động, biến yêu
cầu của nhà trường, của nhà sư

phạm thành chương trình hành
động của tập thể lớp học sinh và
của cá nhân học sinh, biến quá
trình giáo dục thành quá trình tự
giáo dục.

động, biến yêu cầu của nhà
trường, của nhà sư phạm thành
chương trình hành động của tập
thể lớp học sinh và của cá nhân
học sinh, biến quá trình giáo dục
thành quá trình tự giáo dục.

thành hành động, biến yêu cầu của

D

Tài liệu tham khảo

A


thành hành động, biến yêu cầu của

Mục b Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn

thể nghiệm tri thức, thái độ, quan
24 Bản chất của tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo là tạo điểm và hành vi ứng xử của mình
cơ hội cho học sinh
trong một môi trường an toàn,
thân thiện có định hướng giáo dục.

thể nghiệm tri thức, quan điểm và
hành vi ứng xử của mình trong
một môi trường an toàn, thân thiện
có định hướng giáo dục.

thể nghiệm tri thức, thái độ và
hành vi ứng xử của mình trong
một môi trường an toàn, thân thiện
có định hướng giáo dục.

thể nghiệm tri thức, thái độ, quan Mục b Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
điểm trong một môi trường an
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
toàn, thân thiện có định hướng
hạng II, chuyên đề 7 trang 214
giáo dục.

Nội dung hoạt động được tiến
hành theo chủ đề của từng cấp học
khác nhau, đòi hỏi người tham gia

phải tự giác, tích cực chủ động
tham gia vào quá trình hoạt động
mới có hiệu quả và được coi là
môn học

Nội dung hoạt động được tiến
hành theo chủ đề của từng cấp học
khác nhau, đòi hỏi người tham gia
phải tự giác, tích cực chủ động
tham gia vào quá trình hoạt động
mới có hiệu quả và được coi là
chủ đề dạy học

Nội dung hoạt động được tiến
hành theo chủ đề của từng cấp học
khác nhau, đòi hỏi người tham gia
phải tự giác, tích cực chủ động
tham gia vào quá trình hoạt động
mới có hiệu quả và không được
coi là chủ đề dạy học

Nội dung hoạt động được tiến
hành theo chủ đề của từng cấp học
khác nhau, đòi hỏi người tham gia Mục c Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
phải tự giác, tích cực chủ động
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
tham gia vào quá trình hoạt động hạng II, chuyên đề 7 trang 214
mới có hiệu quả và không được
coi là môn học


25 Đặc điểm cơ bản của hoạt động trải nghiệm sáng tạo là

Hình thành và phát triển những tư Hình thành và phát triển những
Hình thành và phát triển những
Hình thành và phát triển những
tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ phẩm chất, ý chí, tình cảm, giá trị, phẩm chất, tư tưởng, ý chí, tình
phẩm chất, tư tưởng, ý chí, tình
26 Mục đích chính của hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong năng sống và những năng lực kỹ năng sống và những năng lực cảm, kỹ năng sống và những năng cảm, giá trị, kỹ năng sống và
chương trình giáo dục phổ thông mới là

27 Nội dung của động trải nghiệm sáng tạo trong chương
trình giáo dục phổ thông mới là

chung cần có ở con người trong xã chung cần có ở con người trong xã lực chung cần có ở con người
hội hiện đại.
hội hiện đại.
trong xã hội hiện đại.

những năng lực chung cần có ở
con người trong xã hội hiện đại.

Hình thức của động trải nghiệm sáng tạo trong chương
trình giáo dục phổ thông mới là

Kiểm tra, đánh giá của động trải nghiệm sáng tạo trong
29 chương trình giáo dục phổ thông mới là

tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên

THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 216


Kiến thức thực tiễn gắn bó với đời
Bảng so sánh hoạt động dạy học và hoạt
Được thiết kế thành các chủ điểm sống, địa phương, cộng đồng, Được thiết kế thành các phần
mang tính mở, có mối liên hệ chặt đất nước, mang tính tổng hợp
chương, bài, có mối liên hệ lôgic Kiến thức khoa học, nội dung gắn động trải nghiệm. Tài liệu bồi dưỡng theo
chẽ giữa các chủ điểm
nhiều lĩnh vực giáo dục, nhiều
chặt chẽ hoặc các mô đune tương với các lĩnh vực chuyên môn.
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
môn học; dễ vận dụng vào thực tế. đối hoàn chỉnh.

28

Bảng so sánh hoạt động dạy học và hoạt
động trải nghiệm. Tài liệu bồi dưỡng theo

Đa dạng, có quy trình chặt chẽ,
Đa dạng, phong phú, mềm dẻo,
linh hoạt, mở về không gian, thời
hạn chế về không gian, thời gian,
động học tập chủ yếu là giáo viên. quy mô và đối tượng tham gia,... gian, quy mô, đối tượng và số
lượng,..
Người chỉ

đạo, tổ chức hoạt

Thường đánh giá kết quả đạt được
bằng điểm số.
Nhấn mạnh đến năng lực tư duy. Theo chuẩn chung.


THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 216

Học sinh ít cơ hội trải nghiệm
cá nhân.

Nhấn mạnh đến kinh nghiệm,
năng lực thực hiện, tính trải
nghiệm.

Bảng so sánh hoạt động dạy học và hoạt
động trải nghiệm. Tài liệu bồi dưỡng theo

tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 216

Bảng so sánh hoạt động dạy học
và hoạt động trải nghiệm. Tài
liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo
viên THCS hạng II, chuyên đề 7


trang 217


Câu

Nội dung câu hỏi


Phương án trả lời
A

Sự tương tác và phương pháp của động trải nghiệm sáng Tương tác chủ yếu là giữa thầy 30 tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới là
trò.

Sự khác nhau giữa trải nghiệm trong hoạt động dạy học và
31 hoạt động trải nghiệm sáng tạo (hoạt động giáo dục) thể
hiện ở bao nhiêu yếu tố?
Yếu tố quản lí của trải nghiệm trọng hoạt động trải
32 nghiệm là

33 Có bao nhiêu bước khi tổ chức một hoạt động trải nghiệm?

10

B

Trong bước xây dựng kế hoạch khi tổ chức một hoạt động Ngôn ngữ, giao tiếp, phân tích,
34 trải nghiệm học sinh bộc lộ được những khả năng gì?
phán đoán, lắng nghe, cách trình
bày, tổng hợp.
Trong bước 4 tổ chức thực hiện khi tổ chức một hoạt động
trải nghiệm, người giáo viên cần quan tâm đến vấn đề gì quan tâm đến những tình huống
35 để có thể đánh giá đúng những phẩm chất năng lực của nảy sinh và sự sáng tạo trong cách
giải quyết của các em.
các em.

D


Tài liệu tham khảo

Bảng so sánh hoạt động dạy học và hoạt
Thầy chỉ đạo, hướng dẫn, trò hoạt Học sinh tự hoạt động, trải nghiệm Tương tác đa chiều và học sinh tự động trải nghiệm. Tài liệu bồi dưỡng theo
hoạt động, trải nghiệm là chính. tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
động là chính.
là chính.
viên THCS hạng II, chuyên đề 7 trang 217

11

Người lãnh đạo quá trình dạy
Quản lí theo chương trình môn
học chủ yếu là giáo viên bộ môn. học, thi cử.

5

C

6

12

là đại diện của tập thể học sinh,
đoàn thể và gia đình.

7

13


Bảng so sánh trang 217, 2018 . Tài liệu bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7

là đại diện của tập thể học sinh, Bảng so sánh trang 2018. Tài liệu bồi dưỡng
đoàn thể và gia đình, của giáo theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
viên chủ nhiệm/ giáo dục viên… viên THCS hạng II, chuyên đề 7

8

Mục 2.2.2 trang 219 . Tài liệu bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
viên THCS hạng II, chuyên đề 7

Ngôn ngữ, giao tiếp, phân tích,
phán đoán, lắng nghe, cách trình
bày, tổng hợp, tính toán...

Ngôn ngữ, giao tiếp, phân tích,
phán đoán, lắng nghe, cách trình
bày, tính toán...

Ngôn ngữ, giao tiếp, phân tích,
phán đoán, cách trình bày, tổng
hợp, tính toán...

Mục 2.2.2 trang 219, 220 . Tài liệu dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh
ở trường THCS hạng II


quan tâm đến sự sáng tạo trong
cách giải quyết của các em.

quan tâm đến những tình huống
nảy sinh và hiệu quả công việc
của các em

quan tâm đến hiệu quả và sự sáng Mục 2.2.2 trang 220 . Tài liệu bồi dưỡng
tạo trong cách giải quyết của các theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
em.
viên THCS hạng II, chuyên đề 7

36 Chu trình học qua trải nghiệm gồm có bao nhiêu bước?

5

6

7

8

Sơ đồ trang 221 . Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7

37 Có bao nhiêu nguyên tác trong bài học kiến tạo?

5


6

7

8

Mục 2.3.1 trang 222. Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7

38 Nguyên tắc nào không phải của bài học kiến tạo?

39

Huy động được nỗ lực của cả cá
nhân lẫn của nhóm hay lớp

Đảm bảo tập trung vào hoạt động Đảm bảo định hướng việc học vào Đảm bảo phát huy tính chủ động
của người học
tìm tòi, phát hiện, suy ngẫm
của người học

Mục 2.3.1 trang 222. Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7

Có tính mở và linh hoạt về không Có tính mở và linh hoạt về không Có tính mở và linh hoạt về không Có tính mở và linh hoạt về không
gian và quản lí; Có quan hệ tham gian và quản lí; Có quan hệ tham gian và quản lí; Có quan hệ tham gian và quản lí; Có tham gia và
Trong nguyên tắc "Đảm bảo tạo ra được môi trường học gia và hợp tác mạnh mẽ; Giàu
gia và hợp tác mạnh mẽ; Giàu

gia và hợp tác mạnh mẽ; Có đa
hợp tác mạnh mẽ; Giàu thông tin Mục 2.3.1 trang 223. Tài liệu bồi dưỡng theo
thông tin và đa tương tác; Có tính

tập kiến tạo" đặc trưng của môi trường học tập kiến tạo là nhân văn và giàu cảm xúc; Có tính thông tin và đa tương tác; Có tính tương tác; Có tính nhân văn và

40 Những quy tắc của một bài học kiến tạo là

41 Khái niệm dạy học tích hợp liên môn là

vấn đề và khuyến khích học tập
chủ động.
Giáo viên có thể làm thay học
sinh; Huy động được nỗ lực của cả
cá nhân lẫn của nhóm hay lớp;
Tạo nhiều cơ hội hoạt động cho
học sinh; Tiến trình dạy học linh
hoạt; Đánh giá thông qua kết quả
hoạt động.
dạy học những nội dung kiến thức
liên quan đến hai hay nhiều môn
học. "Tích hợp" là nói đến mục
tiêu của hoạt động dạy học còn
"liên môn" là đề cập tới nội dung
dạy học.

tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên

và đa tương tác; Có tính nhân văn THCS hạng II, chuyên đề 7


nhân văn và giàu cảm xúc; Có

giàu cảm xúc; Có tính vấn đề và

Giáo viên không làm thay học
sinh; Huy động được nỗ lực của cả
cá nhân lẫn của nhóm hay lớp;
Tạo nhiều cơ hội hoạt động cho
học sinh; Tiến trình dạy học linh
hoạt; Đánh giá tập trung vào quá
trình

Giáo viên có thể làm thay học
sinh; Huy động được nỗ lực của cả
cá nhân lẫn của nhóm hay lớp;
Tạo nhiều cơ hội hoạt động cho
học sinh; Tiến trình dạy học linh
hoạt; Đánh giá thông qua kết quả
hoạt động

Giáo viên không làm thay học
sinh; Huy động được nỗ lực của cả
cá nhân lẫn của nhóm hay lớp;
Mục 2.3.2 trang 223, 224. Tài liệu bồi
Tạo nhiều cơ hội hoạt động cho dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
học sinh; Tiến trình dạy học linh nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7
hoạt; Đánh giá thông qua kết quả
hoạt động

dạy học những nội dung kiến thức

liên quan đến hai hay nhiều môn
học. "Tích hợp" là nói đến phương
pháp và mục tiêu của hoạt động
dạy học còn "liên môn" là đề cập
tới số môn được tích hợp dạy học.

dạy học những nội dung kiến thức
liên quan đến hai hay nhiều môn
học. "Tích hợp" là nói đến khả
năng liên môn của hoạt động dạy
học còn "liên môn" là đề cập tới
nội dung dạy học.

dạy học những nội dung kiến thức
liên quan đến hai hay nhiều môn
học. "Tích hợp" là nói đến phương Mục 3.1 trang 228. Tài liệu bồi dưỡng theo
pháp và mục tiêu của hoạt động tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
dạy học còn "liên môn" là đề cập THCS hạng II, chuyên đề 7
tới nội dung dạy học.

khuyến khích học tập chủ động.

khuyến khích học tập chủ động.

và giàu cảm xúc; Có tính vấn đề

và khuyến khích học tập chủ động.


Câu


Nội dung câu hỏi

Phương án trả lời
A

B

C

hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn
về đổi mới phương pháp dạy học và
dung chủ yếu của Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản
lí các hoạt động chuyên môn của
ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo là chuyên môn của trường trung
học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng
học/trung tâm giáo dục thường
trường trung học/trung tâm giáo
xuyên qua mạng
dục thường xuyên qua mạng

hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn

hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn,

về đổi mới phương pháp dạy học;

tổ chức và quản lí các hoạt động 42 Nội

D


Tài liệu tham khảo

hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn
về đổi mới phương pháp dạy học
Mục 3.4.2 trang 231. Tài liệu bồi dưỡng
và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
quản lí các hoạt động chuyên
giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7
môn của trường trung học/trung
tâm giáo dục thường xuyên.
Mục 3.5.2 trang 234. Tài liệu bồi dưỡng theo

Tiến trình dạy học chủ đề tích hợp liên môn khi thiết kế
43 tiến trình dạy học gồm bao nhiêu bước?

3

4

5

6

tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7
Mục b trang 237. Tài liệu bồi dưỡng theo

Trong kỹ thuật dạy học, việc tổ chức hoạt động học của

44 học sinh theo bao nhiêu bước?

3

học sinh được khuyến khích hợp
tác với nhau khi thực hiện nhiệm
vụ học tập; giáo viên cần phát
Trong dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn yêu cầu đối hiện kịp thời những khó khăn của
45 với HS và GV Khi thực hiện nhiệm vụ học tập là
học sinh và có biện pháp hỗ trợ
phù hợp, hiệu quả; không để xảy
ra tình trạng học sinh bị "bỏ quên"

trong quá trình dạy học.

46

Trong dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn yêu cầu khi sử
dụng thiết bị dạy học và học liệu là

Việc sử dụng các thiết bị dạy học
và học liệu đó được thể hiện rõ
trong phương thức hoạt động học
và sản phẩm học tập tương ứng
mà học sinh phải hoàn thành
trong mỗi hoạt động học.

4
học sinh được khuyến khíchlàm
việc cá nhân khi thực hiện nhiệm

vụ học tập; giáo viên cần phát
hiện kịp thời những khó khăn của
học sinh và có biện pháp hỗ trợ
phù hợp, hiệu quả; không để xảy
ra tình trạng học sinh bị "bỏ
quên" trong quá trình dạy học.

5

6

tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7

học sinh không được khuyến
khích hợp tác với nhau khi thực
hiện nhiệm vụ học tập; giáo viên
cần có biện pháp hỗ trợ phù hợp,
hiệu quả; không để xảy ra tình
trạng học sinh thực hiện sai
nhiệm vụ trong quá trình dạy học.

học sinh được không khuyến
khích hợp tác với nhau khi thực
Mục b trang 237. Tài liệu bồi dưỡng theo
hiện nhiệm vụ học tập; giáo viên
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
cần phát hiện kịp thời những khó
viên THCS hạng II, chuyên đề 7
khăn của học sinh và có biện

pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu quả;

được sử dụng trong dạy học mỗi
chủ đề phải đảm bảo sự phù hợp
với từng hoạt động học đã thiết
kế. Việc sử dụng các thiết bị dạy được sử dụng trong dạy học mỗi
học và học liệu đó được thể hiện chủ đề phải đảm bảo sự phù hợp với
rõ trong phương thức hoạt động từng hoạt động học đã thiết kế.
học và sản phẩm học tập tương
ứng mà học sinh phải hoàn thành
trong mỗi hoạt động học.

được sử dụng trong dạy học mỗi
chủ đề phải đảm bảo sự phù hợp
với từng hoạt động học đã thiết
Mục c trang 238. Tài liệu bồi dưỡng theo
kế. Việc sử dụng các thiết bị dạy
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
học và học liệu đó được thể hiện
viên THCS hạng II, chuyên đề 7
rõ trong sản phẩm học tập tương
ứng mà học sinh phải hoàn thành
trong mỗi hoạt động học.
sinh động, hấp dẫn, có ưu thế

sinh động, hấp dẫn, có ưu thế
trong việc tạo ra động cơ, hứng
thú học tập cho học sinh, ít phải
47 Ưu điểm của việc dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn ghi nhớ kiến thức một cách máy
đối với học sinh là

móc. Không phải học lại nhiều lần

sinh động, hấp dẫn, có ưu thế
trong việc tạo ra động cơ, hứng
thú học tập cho học sinh, được
tăng cường vận dụng kiến thức
tổng hợp vào giải quyết các tình
huống thực tiễn. Không phải học

sinh động, hấp dẫn, có ưu thế
trong việc tạo ra động cơ, hứng
thú học tập cho học sinh, được
tăng cường vận dụng kiến thức
tổng hợp vào giải quyết các tình

cùng một nội dung kiến thức ở các lại nhiều lần cùng một nội dung huống thực tiễn, ít phải ghi nhớ
kiến thức một cách máy móc.
kiến thức ở các môn học khác nhau
môn học khác nhau

trong việc tạo ra động cơ, hứng
thú học tập cho học sinh, được
tăng cường vận dụng kiến thức
tổng hợp vào giải quyết các tình
huống thực tiễn, ít phải ghi nhớ
kiến thức một cách máy móc.

Không phải học lại nhiều lần cùng
một nội dung kiến thức ở các môn
học khác nhau

giảm tải cho giáo viên trong việc
giảm tải cho giáo viên trong việc
dạy các kiến thức liên môn trong
dạy các kiến thức liên môn trong Bồi dưỡng, nâng cao kiến thức và giảm tải cho giáo viên trong việc môn học của mình. Bồi dưỡng,
kĩ năng sư phạm cho giáo viên,

dạy các kiến thức liên môn trong

Ưu điểm của việc dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn môn học của mình, góp phần phát
48 đối với giáo viên là
triển đội ngũ giáo viên có đủ năng góp phần phát triển đội ngũ giáo môn học của mình. Bồi dưỡng,
lực dạy học kiến thức liên môn, viên có đủ năng lực dạy học kiến nâng cao kiến thức và kĩ năng sư
thức liên môn, tích hợp.
phạm cho giáo viên,
tích hợp.

Mục 3.2 trang 228. Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7

Mục 3.2 trang 228. Tài liệu bồi dưỡng theo
nâng cao kiến thức và kĩ năng sư
phạm cho giáo viên, góp phần
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
phát triển đội ngũ giáo viên có đủ THCS hạng II, chuyên đề 7
năng lực dạy học kiến thức liên

môn, tích hợp.



Câu

Nội dung câu hỏi

Ưu điểm nổi bật của phương pháp dạy học bằng công

49 nghệ thông tin so với phương pháp giảng dạy truyền
thống là

A
những thí nghiệm, tài liệu được
cung cấp bằng nhiều kênh: kênh
hình, kênh chữ, âm thanh sống

Phương án trả lời
B
C
những thí nghiệm, tài liệu được
cung cấp bằng nhiều kênh: kênh những thí nghiệm, tài liệu được
hình, kênh chữ, âm thanh sống
cung cấp bằng nhiều kênh: kênh
động làm cho học sinh dễ thấy, dễ hình, kênh chữ, âm thanh sống

về các tính chất, những quy luật

mới.
kiến thức, kỹ năng về công nghệ Việc sử dụng công nghệ thông tin
Nội dung nào không phải là thách thức của việc đưa công thông tin ở một số giáo viên vẫn để đổi mới phương pháp dạy học
50 nghệ thông tin và truyền thông ứng dụng vào lĩnh vực
còn hạn chế, chưa đủ vượt ngưỡng chưa được nghiên cứu kỹ, dẫn đến

giáo dục và đào tạo?
để đam mê và sáng tạo, thậm chí việc ứng dụng nó không đúng chỗ,
còn né tránh.
không đúng lúc
Các nhà tâm lí học Việt Nam cho rằng: Lứa tuổi học sinh các em từ 11-15 tuổi, đang theo
các em từ 11 tuổi trở lên, đang
51 THCS bao gồm
học từ lớp 6 đến lớp 9 trường
theo học từ lớp 6 đến lớp 9 trường
THCS
THCS
Biểu hiện về ý thức bản ngã của tuổi thiếu niên là gì?
là sự phát triển mạnh mẽ của lòng là sự thụ động
52
tự tôn, thậm chí tự cao, tự đại
Chọn khẳng định sai của sự phát triển tâm lí lứa tuổi học Ý thức bản ngã thường thúc đẩy
sinh trung học cơ sờ
thiếu niên có suy nghĩ đúng đắn,
53
làm việc khoa học, có kế hoạch.

54
Đặc điểm nỗi bật về tình cảm ở lứa tuổi HS THCS
55

56

Chọn khẳng định đúng đặc điểm giao tiếp và quan hệ
xã hội của học sinh THCS


hình, kênh chữ, âm thanh sống

Mục 2.4 trang 224. Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên

THCS hạng II, chuyên đề 7

Việc đánh giá một tiết dạy có ứng
dụng công nghệ thông tin còn
lúng túng, chưa xác định hướng
ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học.
các em từ 11-15 tuổi, đang theo
học ở các trường THPT

Những ngân hàng dữ liệu khổng
lồ và đa dạng được kết nối với
Mục 2.4 trang 224. Tài liệu bồi dưỡng theo
nhau và với người sử dụng qua
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
những mạng máy tính kể cả
THCS hạng II, chuyên đề 7
Internet
các em trên 15 tuổi, đang theo học
từ lớp 6 đến lớp 9 trường THCS
Chuyên đề IV, Mục 1.1 trang 104

là tính ích kỷ

là sự đúng đắn và quyết đoán

Chuyên đề IV, Mục 1.1 trang 104

Nhu cầu muốn được khẳng định Các em luôn muốn suy nghĩ và
mình, được thừa nhận như người hành động như người lớn, đặc
lớn mâu thuẩn với chính sự phát biệt, muốn người lớn thuận theo
triển chưa hoàn thiện của các em những suy nghĩ mà đôi khi có
trên mọi phương diện
phần nông nổi.
chính là sự phát triển mạnh mẻ,
chính là sự phát triển mạnh mẻ,
chính là sự phát triển mạnh mẻ
chính là sự phát triển không mạnh
thiếu cân đối về mặt tâm sinh lí, cân đối về mặt tâm sinh lí, sự xuất của sự trưởng thành, suy nghĩ thấu mẻ, luôn cân đối về mặt tâm sinh
sự xuất hiện những yếu tố mới của hiện những yếu tố mới của sự
đáo, không bị ảnh hưởng của
lí, sự xuất hiện những yếu tố mới
sự trưởng thành.
trưởng thành.
những tác động xung quanh.
của sự trưởng thành.
là sự nhạy cảm, dễ xúc động, dễ bị là sự nhạy cảm, dễ xúc động, dễ bị là sự nhạy cảm, không dễ xúc
là sự kiên định, ít bị xúc động,
kích động, dễ vui buồn.
kích động, không dễ vui buồn.
động, dễ bị kích động, dễ vui buồn. kích động hoặc vui buồn.
Quan hệ bạn bè có ảnh hưởng
rất lớn tới tâm lí cá nhân, nhất
là đối với thiếu niên mới lớn.

Tài liệu tham khảo


tính chất, những quy luật mới.

Ý thức bản ngã thường thúc đẩy
thiếu niên vào trạng thái mâu
thuẫn, xung đột.

Chuyên đề IV, Mục 1.1 trang 104

Chuyên đề IV, Mục 1.2 trang 104

Chuyên đề IV, Mục 1.2 trang 105

Quan hệ bạn bè không ảnh hưởng Tình bạn chân chính, cao thượng Quan hệ bạn bè không giúp các
tới tâm lí cá nhân, nhất là đối với không phải là nguồn động lực,
em học được cách tự kiểm tra, tự

không phải là sự cổ vũ mạnh mẽ
cho con người trong cuộc sống.
Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến sự phát triển nhân gồm yếu tố gia đình, yếu tố nhà gồm yếu tố gia đình và yếu tổ xã gồm yếu tố gia đình và yếu tố nhà
57 cách học sinh THCS
trường và yếu tổ xã hội.
hội.
trường.
Chọn nhận định sai về yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến sự Ở lứa tuổi THCS, học sinh không Ở lứa tuổi THCS, học sinh bắt đầu Nhận thức của HS THCS về thế
phát triển nhân cách của học sinh.
được tiếp xúc với môi trường rộng được bố mẹ tin tưởng và cho phép giới bắt đầu có những nét riêng,
hơn so với lứa tuổi tiểu học.
thực hiện nhiều hoạt động cá nhân. mang tính chủ thể.
58


thiếu niên mới lớn.

khám phá bản thân.

Chuyên đề IV, Mục 1.3 trang 106

gồm yếu tố nhà trường và yếu tổ
xã hội.
Chuyên đề IV, Mục 1.4.2 trang 108
Sự quan tâm của người lớn, cụ thể
là bố mẹ, thầy cô sẽ đóng một
phần quan trọng trong việc định
hướng sự phát triển nhận thức, thế Chuyên đề IV, Mục 1.4.1 trang 106
giói quan của HS THCS.

Gia đình có ảnh hưởng như thế nào đến con trẻ, đặc biệt
là học sinh THCS?

Gia đình có vai trò vô cùng quan
trọng tới việc hình thành nhân
cách nói chung và mối quan hệ
bạn bè nói riêng của HS THCS.

Gia đình không có ảnh hưởng
nhiều đến việc hình thành nhân
cách của học sinh THCS.

Gia đình hiện đại không có gì
khác so với gia đình truyền thống.

Không có sự cởi mở trong mối
quan hệ giữa cha mẹ và con cái.

Việc giáo dục và đào tạo trong nhà trường hiện nay

không chỉ chú trọng đến việc tạo

chỉ chú trọng đến việc tạo ra

chỉ chú trọng phải hoàn thiện về

Khi cha mẹ đã trở thành những
người bạn tâm tình, thành chỗ dựa
của con cái thì những quan điểm,
ý kiến của cha mẹ cũng không ảnh Chuyên đề IV, Mục 1.4.2a trang 109
hưởng đến mối quan hệ bạn bè
của HS THCS.
không đòi hỏi học sinh khả năng

ra những con người giỏi về nghề

những con người giỏi về nghề

nhân cách cho học sinh.

vận dụng kiến thức đã học, chỉ cần Chuyên đề IV, Mục 1.4.2b trang 109

59

60


những thí nghiệm, tài liệu được
cung cấp bằng nhiều kênh: kênh

động làm cho học sinh khó có thể tiếp thu và bằng suy luận có lý,
động làm cho học sinh dễbị nhầm động làm cho học sinh chủ quan
có những dự đoán về các tính
học sinh có thể có những dự đoán lẫn khi suy luận dự đoán về các
không thể làm thí nghiệm thật
chất, những quy luật mới.

Sự khác biệt ở lứa tuổi HS THCS so với lứa tuổi trước

D

nghiệp mà còn phải hoàn thiện về

nghiệp

rèn ý thức đạo đức cho các em.

nhân cách.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng nhất ? Trường học có vai trò quan trọng Trường học chỉ có vai trò quan
Trường học coi trọng việc truyền Trường học coi trọng việc đạt chỉ
trong việc hình thành thế giói
trọng trong việc cung cấp tri thức đạt kiến thức hơn là việc giáo dục tiêu thi đua, khen thưởng.
61
Chuyên đề IV, Mục 1.4.2c trang 111
quan, nhân sinh quan, tình cảm
cho các em học sinh THCS.

đạo đức cho HS THCS.

thẩm mĩ của HS THCS.


A
Chọn khẳng định đúng nói lên biểu hiện tâm sinh lí của Ở lứa tuổi HS THCS, sự phát triển
HS THCS.
tâm sinh lí của các em khá mạnh
62
mẽ song chưa hoàn thiện, thái độ
ứng xử, lập trường sống của các
em chưa vững vàng.
Ở lứa tuổi HS THCS, muốn hình thành nhân cách tốt đẹp đòi hỏi các em phải có quan niệm

Phương án trả lời
B
C
Ở lứa tuổi HS THCS, sự phát triển Ở lứa tuổi HS THCS, sự phát triển
tâm sinh lí của các em khá mạnh tâm sinh lí của các em khá mạnh
mẽ và đã hoàn thiện, thái độ ứng mẽ song chưa hoàn thiện, thái độ
xử, lập trường sống của các em
ứng xử, lập trường sống của các
chưa vững vàng.
em vững vàng.
đòi hỏi các em phải có quan niệm đòi hỏi các em phải có sức khỏe,

Tài liệu tham khảo
D
Ở lứa tuổi HS THCS, sự phát triển

tâm sinh lí của các em rất tốt song
chưa hoàn thiện, thái độ ứng xử, Chuyên đề IV, Mục 1.4.2c trang 111
lập trường sống của các em chưa
vững vàng.
đòi hỏi các em phải có quan niệm

63 và phát triển một tình bạn đẹp

sống đúng đắn, chăm chỉ trong

sống đúng đắn, không cần bản

Câu

Nội dung câu hỏi

Hãy chọn câu sai khi nói về hoạt động học tập trong
trường trung học cơ sở
64

Khẳng định nào đúng nói về động cơ học tập của học
65 sinh THCS?

sống đúng đắn, bản lĩnh vững
vàng trước những thay đổi của

học tập.

bản lĩnh vững vàng trước những
thay đổi của cuộc sống.


lĩnh vững vàng trước những thay

Chuyên đề IV, Mục 1.4.2c trang 112

cuộc sống.
đổi của cuộc sống.
Về mặt tâm lí, lứa tuổi HS THCS Về mặt tâm lí, lứa tuổi HS THCS Xét về điều kiện phát triển tâm lí, Lứa tuổi HS THCS còn có sự thay
không phải là thời kì chuyển tiếp là thời kì chuyển tiếp từ tuổi ấu
ở lứa tuổi này có sự biến đổi mạnh đổi về điều kiện sống như: trong
từ tuổi ấu thơ lên tuồi trưởng
thơ lên tuồi trưởng thành.
về thể chất nhưng không đồng đều. gia đình, địa vị các em đã thay đổi, Chuyên đề IV, Mục 2.1 trang 112
thành.
các em được tham gia bàn bạc một
số công việc,…
Ở thời kì đầu THCS, HS chưa có Nhiều công trình nghiên cứu đã HS THCS thường không xúc động Động cơ học tập của HS THCS
kỹ năng cơ bản để tổ chức tự học, cho thấy động cơ học tập của HS khi thất bại trong học tập.
sau đó mới chuyển sang mức độ

THCS có một cấu trúc đơn giản.

không phong phú, luôn bền vững. Chuyên đề IV, Mục 2.1.1 trang 113

cao hơn.
66
67
68
69
70

71

Các hoạt động tư vấn học đường định hướng cho học sinh
đi đến một triết lý mới trong học tập:
Tham vấn cho những học sinh thất bại trong học tập có
thể sử dụng cả hai hình thức tham vấn:
Với những học sinh gặp vấn đề trí tuệ, tham vấn được ưu
tiên hơn là:
Một vấn đề về cảm xúc và hành vi của học sinh cần tham
chiếu qua mấy tiêu chí?
Đối với những trường hợp rối loạn cảm xúc, tham vấn nào
được ưu tiên và sẽ có hiệu quả hơn?
Tiến trình một ca tham vấn cá nhân HS gồm?

72 Tham vấn cá nhân gồm các kĩ năng:
73

74
75
76
77
78

79
80
81

Giúp học sinh thấu hiểu và phát huy tiềm năng của bản
thân vào việc giải quyết các vấn đề mà mình đang gặp
phải là mục đích của:

Tham vấn nhóm trong tham vấn học đường có mấy mục
đích?
Tham vấn nhóm gồm mấy kĩ năng?
Tiến trình tham vấn nhóm gồm mấy giai đoạn?
Câu hỏi mà người đối diện có thể trả lời là có hoặc
không là câu hỏi:
Khi tư vấn viên đã có tương đối đầy đủ thông tin nhưng
chưa nắm bắt được trọng tâm của vấn đề thì sẽ sử dụng
câu hỏi nào?
Khi đến gặp tư vấn viên, người được tư vấn thường có
nhu cầu:
Khi làm tư vấn hướng nghiệp, tư vấn viên nên thực hiện
theo:
Trong trường hợp mà tư vấn viên nhân thấy cuộc trò
chuyện trở nên bế tắc như đi vào ngõ cụt hoặc thiếu sự
hợp tác của người được tư vấn thì nên dung kĩ năng:
Kĩ năng được áp dụng trong trường hợp người được tư

82 vấn có nhiều vấn đề cần làm rõ và giải quyết trước khi
đưa ra quyết định chọn hướng hoặc chọn ngành nghề, đó

học để thay đổi bản thân
tham vấn cá nhân và tham vấn
nhóm

học để làm chủ bản thân
học để phát triển bản thân
cả 3 ý trên
tham vấn cá nhân và tham vấn tập tham vấn cá nhân và tham vấn gia tham vấn cá nhân và tham vấn
thể

Đình
trường học

Chuyên đề IV, Mục 3.3 trang 123

tham vấn tập thể

tham vấn gia đình

tham vấn trường học

tham vấn cá nhân

Chuyên đề IV, Mục 3.3.1 trang 124

2

3

4

5

Chuyên đề IV, Mục 3.3.2 trang 124

tham vấn cá nhân
9 bước
Kĩ năng thiết lập mối quan hệ, kĩ
năng đặt câu hỏi


tham vấn nhóm
8 bước
kĩ năng phản hồi, kĩ năng lắng
nghe

tham vấn gia đình
7 bước

tham vấn nhà trường
6 bước

Chuyên đề IV, Mục 3.3.2 trang 125
Chuyên đề IV, Mục 3.4.1 trang 125

kĩ năng tóm tắt, kĩ năng củng cố

Tất cả các ý trên

Chuyên đề IV, Mục 3.4.1 trang 125

tham vấn cá nhân

tham vấn nhóm

tham vấn gia đình

tham vấn nhà trường

Chuyên đề IV, Mục 3.4.1 trang 125


5 mục đích
2 kĩ năng
5 giai đoạn

4 mục đích
3 kĩ năng
4 giai đoạn

3 mục đích
4 kĩ năng
3 giai đoạn

2 mục đích
5 kĩ năng
2 giai đoạn

Chuyên đề IV, Mục 3.4.2 trang 126
Chuyên đề IV, Mục 3.4.2 trang 127
Chuyên đề IV, Mục 3.4.2 trang 127

Câu hỏi mở

Câu hỏi đóng

Câu hỏi thăm dò

Tất cả các ý trên

Chuyên đề IV, Mục 4.4.2 trang 131


Câu hỏi mở

Câu hỏi đóng

Câu hỏi thăm dò

Tất cả các ý trên

Chuyên đề IV, Mục 4.4.2 trang 131

Cảm thông

Chia sẻ

Cảm thông và chia sẻ

Bộc lộ bản thân

Chuyên đề IV, Mục 4.4.2 trang 131

2 bước

3 bước

4 bước

5 bước

Chuyên đề IV, Mục 4.2.3 trang 134


kĩ năng phản hồi cảm xúc

kĩ năng đối mặt

kĩ năng tập trung

Tất cả các kĩ năng trên

Chuyên đề IV, Mục 4.2.3 trang 134

kĩ năng tập trung

kĩ năng đối mặt

kĩ năng phản hồi ý tưởng

kĩ năng phản hồi cảm xúc

Chuyên đề IV, Mục 4.2.5 trang 136

giải quyết những vấn đề

tìm ra nguyên nhân

Chuyên đề IV, Mục 4.3 trang 137

là:
Liệu pháp tư vấn hướng nghiệp là thuật ngữ dùng để chỉ
83 phương pháp mà các tư vấn viên dùng để gúp người được tìm ra giải pháp cho vấn đề của họ tìm ra giải pháp và giải quyết nó
tư vấn:


Chuyên đề IV, Mục 3.3.1 trang 124


Câu

Phương án trả lời

Nội dung câu hỏi

A

Liêu pháp kể chuyện là liệu pháp sử dụng phương pháp kể
84 chuyện với mục đích giúp người được tư vấn….
tự dẫn dắt
85
86
87
88
89
90

91
92
93
94

95

96

97

98
99
100
101

B
tự dẫn dắt và tạo nên câu chuyện
nghề nghiệp cho bản thân

C
tạo nên câu chuyện nghề nghiệp
cho bản thân

D
định hướng nghề nghiệp

Sự phát triển của tri giác; Sự phát Sự phát triền của trí nhớ: Sự phát
Đặc điểm của sự phát triển trí tuệ của học sinh THCS?
Sự phát triển tưởng tượng
Tất cả các ý trên
triển của chú ý
triển của tư duy
Ở tuổi thiếu niên, trong tâm lí học sinh xuất hiện cảm giác
cảm giác mình không cần đến bố
rất độc đáo:
cảm giác mình vẫn còn trẻ con
cảm giác mình đã là người lớn
mẹ

cảm giác mình chỉ cần bạn bè
Cảm giác mình đã là người lớn ở thiếu niên được thể hiện
rất phong phú về …
nội dung
hình thức
nội dung và hình thức
tính cách
Học sinh THCS mong muốn người lớn…
tôn trọng nhân cách, phẩm giá
tin tưởng
mở rộng tính độc lập của các em Tất cả các ý trên
Những nguyên nhân khiến thiếu niên có cảm giác về sự
Tầm hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo
Tự lập và tham gia nhiều hơn vào
trưởng thành của bản thân?
Sự phát triển về cơ thể và sức lực được mở rộng
cuộc sống xã hội..
Tất cả các ý trên
Mong muốn và biết cách tôn trọng Xây dựng quan hệ với thiếu niên
Gương mẫu, khéo léo, tế nhị khi
Trong quan hệ với thiếu niên, người lớn cần?
tính độc lập và quyền bình đẳng trên cơ sở tôn trọng, giúp đỡ lẫn
Tất cả các ý trên
tiếp xúc với thiếu niên
của thiếu niên
nhau
Hoạt động của những người có chuyên môn nhằm trợ
giúp học sinh, cha mẹ hoc sinh và nhà trường để giải
quyết những khó khăn của học sinh liên quan đến học
Tư vấn học đường

Tư vấn tâm lí
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn định hướng nghề nghiệp
đường được gọi là?
Tư vấn học đường THCS có mấy vai trò?
1
2
3
4
Tư vấn học đường THCS có mấy nội dung?
2
3
4
5
Tư vấn học đường có mấy phương pháp?
2
3
4
5
Sử dụng kiến thức chuyên môn
Có khả năng lắng nghe câu
Không cố gắng giải quyết vấn đề của mình để hướng dẫn người
Tư vấn viên giỏi là?
chuyện và cảm xúc của người
Tất cả các ý trên
của người được tư vấn
được tư vấn tìm ra được các giải
được tư vấn
pháp của bản thân
Hành vi quan tâm là kĩ năng…… trong các kĩ năng mà

một tư vấn viên cần phải có.
đầu tiên
cuối cùng
đầu tiên và quan trọng nhất
cuối cùng và quan trọng nhất
Ngồi với dáng vẻ thoái mái, nhẹ
Ngồi tương tự như cách ngồi của nhàng tạo cho người đối diện cảm Thường xuyên bộc lộ sự thân
Tư vấn viên nên:
Tất cả các ý trên
thiện qua nụ cười, sự quan tâm
người được tư vấn
giác gần gũi, sẵng sàng đón nhận, qua ánh mắt
chia sẻ.
Nhìn người được tư vấn với thái Làm những việc khác khi đang tư
Tư vấn viên tuyệt đối tránh:
Khoanh tay trước ngực
Tất cả các ý trên
độ thờ ơ, lạnh lùng
vấn
Người được tư vấn luôn trong tư thế dừng chia sẻ nếu họ
không chú ý lắng nghe từ các tư
có cảm giác:
đang bị đáng giá
cảm nhận được sự thiếu cảm thông vấn viên
Tất cả các ý trên
Kĩ năng đối mặt là kĩ năng rất quan trọng trong các trường
hợp người được tư vấn có vấn đề về:
tâm lí hay mâu thuẫn gia đình
tâm lí hay mâu thuẫn cá nhân
tâm lí hay mâu thuẫn kinh tế

tâm lí hay mâu thuẫn học đường
phần lớn lĩnh vực học tập của
người học được trang bị những kĩ
Điểm khác biệt giữa dạy học ngày nay và dạy học của
việc học vẫn diễn ra trong môi
người học vẫn học cùng với nội
người học ngày nay được tiếp thu năng, năng lực cá nhân và năng
nhiều năm về trước là
trường học đường.
dung học vấn phổ thông.
từ thời kì trước.
lực xã hội.

Tài liệu tham khảo

Chuyên đề IV, Mục 4.3.1 trang 138
Chuyên đề IV, Mục 4.3.1 trang 138
Chuyên đề IV, Mục 2.3.1 trang 117
Chuyên đề IV, Mục 2.3.1 trang 117
Chuyên đề IV, Mục 2.3.1 trang 117
Chuyên đề IV, Mục 2.3.1 trang 118
Chuyên đề IV, Mục 2.3.1 trang 119

Chuyên đề IV, Mục 3 trang 120
Chuyên đề IV, Mục 3.1 trang 120
Chuyên đề IV, Mục 3.13 trang 123
Chuyên đề IV, Mục 3.4 trang 125

Chuyên đề IV, Mục 3.4 trang 125


Chuyên đề IV, Mục 4.2.1 trang 129
Chuyên đề IV, Mục 4.2.1 trang 130

Chuyên đề IV, Mục 4.2.1 trang 130
Chuyên đề IV, Mục 4.2.1 trang 130
Chuyên đề IV, Mục 4.2.4 trang 134
chuyên đề 6 -trang 180

Điểm tương đồng giữa dạy học ngày nay và dạy học nhiều ngoài môi trường học đường,
102 năm về trước là
người học còn trải nghiệm cuộc
sống.
103 Cải tiến phương pháp dạy học truyền thống là

ngoài nội dung học vấn phổ thông sụ xuất hiện và không ngừng cải việc học vẫn diễn ra trong môi
người học được trang bị kĩ năng, tiến của công nghệ tác động mạnh trường học đường.
chuyên đề 6 -trang 181
năng lực cá nhân, năng lực xã hội. mẽ đến cách học.
không loại bỏ các phương pháp
loại bỏ các phương pháp dạy học
chuyển hoàn toàn từ phương pháp
truyền thống như thuyết trình, đàm chỉ sử dụng các phương pháp và truyền thống mà cần cải tiến để
dạy học truyền thống sang dạy học chuyên đề 6 -trang 181
thoại, nêu vấn đề.

104 Quan điểm của dạy học giải quyết vấn đề là quan điểm
dạy học

nhằm phát triển năng lực tư duy,
khả năng nhận biết và giải quyết

vấn đề.

các kĩ thuật dạy học tích cực.

nâng cao hiệu quả và hạn chế

nhược điểm của chúng.

tích cực.

sử dụng các phương tiện dạy học
nhằm làm cho các hoạt động trí óc có vai trò quan trọng trong đổi
theo một chủ đề phức hợp gắn với và chân tay kết hợp chặt chẽ với mới phương pháp dạy học nhằm chuyên đề 6 -trang 182
các tình huống thực tiễn cuộc sống nhau.
tăng cường tính trực quan và thí
và nghề nghiệp.
nghiệm, thực hành.
trong đó việc dạy được tổ chức


Câu

105

Phương án trả lời

Nội dung câu hỏi

A


Quan điểm của dạy học theo tình huống là quan điểm dạy nhằm phát triển năng lực tư duy,
học

106 Quan điểm của dạy học định hướng hành động là quan
điểm dạy học

khả năng nhận biết và giải quyết

vấn đề

nhằm phát triển năng lực tư duy,
khả năng nhận biết và giải quyết
vấn đề

B

108 Để vận dụng dạy học giải quyết vấn đề thì

109 Để vận dụng dạy học theo định hướng hành động thì

Quan điểm dạy học tích cực hóa và tiếp cận toàn thể là
110 quan điểm của vận dụng dạy học
111 Quan điểm mới trong việc đánh giá học sinh là

D
sử dụng các phương tiện dạy học

trong đó việc dạy được tổ chức
theo một chủ đề phức hợp gắn với nhằm làm cho các hoạt động trí óc có vai trò quan trọng trong đổi
và chân tay kết hợp chặt chẽ với


các tình huống thực tiễn cuộc sống nhau.
và nghề nghiệp.

mới phương pháp dạy học nhằm

tăng cường tính trực quan và thí

chuyên đề 6 -trang 182

nghiệm, thực hành.
sử dụng các phương tiện dạy học
nhằm làm cho các hoạt động trí óc có vai trò quan trọng trong đổi
theo một chủ đề phức hợp gắn với và chân tay kết hợp chặt chẽ với mới phương pháp dạy học nhằm chuyên đề 6 -trang 182
các tình huống thực tiễn cuộc sống nhau.
tăng cường tính trực quan và thí
và nghề nghiệp.
nghiệm, thực hành.

và học sinh trong các tình huống là đơn vị lớn nhất của phương
nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển pháp dạy học.
quá trình dạy học.
quá trình học tập được tổ chức
học sinh phải được đặt trong một trong một môi trường tạo điều

các phương pháp dạy học nhằm

cần phải tăng cường sử dụng các

phát huy tính tích cực, sáng tạo

của học sinh.

phương tiện dạy học và công nghệ chuyên đề 6 -trang 183
thông tin hỗ trợ dạy học.

học sinh thực hiện các nhiệm vụ

giáo viên cần phải được trang bị
học tập và hoàn thành sản phẩm
tình huống có vấn đề, chứa đựng kiện cho học sinh kiến tạo tri thức hành động, có sự kết hợp linh hoạt đầy đủ phương tiện dạy học mới
mâu thuẫn nhận thức.
theo cá nhân và trong mối tương giữa hoạt động trí tuệ và tay chân. và công nghệ thông tin hỗ trợ.
tác xã hội.
quá trình học tập được tổ chức
học sinh thực hiện các nhiệm vụ
học sinh phải được đặt trong một trong một môi trường tạo điều
giáo viên cần phải được trang bị
tình huống có vấn đề, chứa đựng kiện cho học sinh kiến tạo tri thức học tập và hoàn thành sản phẩm đầy đủ phương tiện dạy học mới
mâu thuẫn nhận thức.

theo cá nhân và trong mối tương
tác xã hội.

giải quyết vấn đề.

theo tình huống.

hành động, có sự kết hợp linh hoạt

các bài kiểm tra định kì.


chuyên đề 6 -trang 182

chuyên đề 6 -trang 182

giữa hoạt động trí tuệ và tay chân. và công nghệ thông tin hỗ trợ.
định hướng hành động.

truyền thống.
kết hợp đánh giá kết quả học tập

chuyên đề 6 -trang 182

và đánh giá quá trình học tập và
học tập và rèn luyện của học sinh.. rèn luyện của học sinh.

chuyên đề 6 -trang 184

chỉ đánh giá dựa trên kết quả của chỉ đánh giá dựa trên kết quả của chỉ đánh giá dựa trên quá trình
các bài kiểm tra thường xuyên.

Tài liệu tham khảo

trong đó việc dạy được tổ chức

cách thức hành động của giáo viên
107 Kĩ thuật dạy học là

C


Theo quan điểm mới giáo viên có thể đánh giá học sinh
bằng bao nhiêu cách trong số các cách sau?
(a) Quan sát trực tiếp hành vi, cách ứng xử, hoạt động của
học sinh để có điều chỉnh kịp thời và giúp học sinh nhận ra
điều cần sữa chữa, ưu điểm cần tiếp tục phát huy.

112 (b) Đánh giá bằng câu hỏi, các nhiệm vụ, các câu hỏi đặt 1 2 3 4 chuyên đề 6 -trang 184 ra cho học sinh trong quá trình học tập và rèn luyện.
(c)Đánh giá bằng các bài kiểm tra của học sinh trong các
môn học hoặc các lĩnh vực học tập.
(d) Đánh giá bằng sản phẩm của học sinh thông qua
các dự án học tập.
tập hợp các yếu tố như yếu tố vật
chất và yếu tố tâm lí, xã hội có tác
113 Môi trường giáo dục nhà trường là

động trực tiếp đến hiệu quả và
chất lượng quá trình dạy học và
giáo dục nhằm hình thành và phát

yếu tố vật chất gồm cảnh quan,
cơ sở vật chất và các trang thiết
bị phục vụ cho việc dạy và học
có hiệu quả hơn.

yếu tố tâm lí, xã hội: là một không
gian tâm lí chất đầy vốn sống của chỉ là nơi để tổ chức hoạt động

của ban giám hiệu.

của tất cả các học sinh.


của các giáo viên trực tiếp tham
gia giảng dạy.

chuyên đề 6 -trang 186

gia đình.

xã hội.

nghiên cứu.

chuyên đề 6 -trang 187

xã hội.

sống.

bạn bè.

chuyên đề 6 -trang 188

triển nhân cách cho người học.
114 Xây dựng môi trường giáo dục là trách nhiệm

của chính mỗi thành viên trong
nhà trường.

Nơi diễn ra các hoạt động dạy học, giáo dục và hoạt động
115 giao tiếp sư phạm giữa giáo viên và học sinh và giữa các nhà trường.

học sinh với nhau là môi trường
Môi trường mà ở đó học sinh: được an toàn, được có giá
116 trị, được yêu thương, được hiểu, được tôn trọng là môi
giáo dục.
trường

giáo viên và học sinh, luôn có sự dạy và học.
tương tác giao tiếp sư phạm.

chuyên đề 6 -trang 185


Câu

Nội dung câu hỏi

Để tăng cường sự tham gia của học sinh vào việc xây
117 dựng văn hóa trường học, nội qui lớp học thì

Phương án trả lời
A
giáo viên để học sinh cùng được
tham gia đóng góp ý kiến và xác
lập những qui tắc ứng xử và nội

B
giáo viên đề ra qui tắc ứng xử và

C


D

Tài liệu tham khảo

cả giáo viên và học sinh phải thực để học sinh tự xây dựng qui tắc

nội qui lớp học, học bắt buộc phải hiện theo qui tắc ứng xử và nội
thực hiện theo.
qui của trường.

ứng xử và nội qui lớp học không
có sự tham gia của giáo viên.

chuyên đề 6 -trang 189

qui lớp học.
Sự phát triển tâm lí và phát triển nhân cách của học sinh
118 trong môi trường nhà trường không thể tách rời với quá
trình

giảng dạy bộ môn.

sinh hoạt ngoại khóa.

giáo dục.

chuyên đề 6 -trang 187

119 Kết hợp đa dạng phương pháp dạy học là


việc phối hợp đa dạng phương
pháp và hình thức trong toàn bộ
quá trình dạy học để phát huy tính
tích cực và nâng cao chất lượng
dạy học.

chỉ nên kết hơp phương pháp
truyền thống với một phương pháp kết hợp giữa phương pháp truyền cải tiến phương pháp dạy học
dạy học hoặc kĩ thuật dạy học tích thống và sử dụng công nghệ thông truyền thống để nâng cao hiệu quả chuyên đề 6 -trang 181
cực để nâng cao chất lượng dạy tin hỗ trợ.
sử dụng.
học.

nghiên cứu bài học với đồng
nghiệp để xác định những phương
120 Một trong những hoạt động mà giáo viên cốt cán có thể hỗ pháp và chiến lược dạy học có thể
trợ đồng nghiệp về phương pháp và chiến lược dạy học là áp dụng nhằm đem lại hiệu quả
cho việc giảng dạy.

121 Dạy học giải quyết vấn đề là con đường cơ bản

độ của học sinh trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ.
mức độ hiểu biết, kĩ năng và thái

123 Câu hỏi chẩn đoán dùng để kiểm tra

độ của học sinh trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ.
mức độ hiểu biết, kĩ năng và thái


124 Câu hỏi tổng hợp dùng để kiểm tra

125 Môi trường nhà trường có ảnh hưởng

yêu cầu đồng nghiệp tự nghiên
yêu cầu đồng nghiệp tự nghiên
cứu bài học để xác định những
phương pháp và chiến lược dạy
cứu đặc điểm học tập của học sinh
học có thể áp dụng nhằm đem lại để xác định những phương pháp
và chiến lược dạy học phù hợp.
hiệu quả cho việc giảng dạy.

để phát huy tính tích cực nhận
cho việc thực hiện nguyên lí giáo
thức của học sinh, có thể áp dụng dục kết hợp lí thuyết với thực tiễn, để được sử dụng các phương tiện
trong nhiều hình thức dạy học với tư duy và hành động, nhà trường dạy học mới và công nghệ thông
tin hỗ trợ.
mức độ tự lực của học sinh.
và xã hội.
mức độ hiểu biết, kĩ năng và thái

122 Câu hỏi quá trình dùng để kiểm tra

giảng dạy bộ môn.

127 Năng lực chuyên môn của giáo viên là khả năng hiểu biết

chiến lược dạy học.

không phát huy tính tích cực nhận
thức của học sinh, có thể áp dụng
trong nhiều hình thức dạy học với chuyên đề 6 -trang 182
mức độ tự lực của học sinh.

kiến thức, hiểu biết và kinh

khái niệm hoặc nội dung kiến thức

nghiệm đã có của học sinh trước
khi học hoặc thực hiện một nhiệm
vụ nào đó.
kiến thức, hiểu biết và kinh

mới hoặc quy trình làm việc thực
kết quả học tập của học sinh.
hiện một hoạt động nào đó của
học sinh.
khái niệm hoặc nội dung kiến thức

nghiệm đã có của học sinh trước
khi học hoặc thực hiện một nhiệm
vụ nào đó.
kiến thức, hiểu biết và kinh

mới hoặc quy trình làm việc thực
kết quả học tập của học sinh.
hiện một hoạt động nào đó của
học sinh.
khái niệm hoặc nội dung kiến thức


nghiệm đã có của học sinh trước
khi học hoặc thực hiện một nhiệm
vụ nào đó.
rất lớn đến nhận thức, tình cảm và rất lớn đến hiệu quả và chất lượng
hành vi của học sinh, nhưng
giáo dục nhưng không gây ảnh
không ảnh hưởng đến hiệu quả và hưởng đến nhận thức,tình cảm và
chất lượng giáo dục.
hành vi của học sinh.
độ của học sinh trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ.

mới hoặc quy trình làm việc thực
hiện một hoạt động nào đó của
học sinh.
rất lớn đến nhận thức, tình cảm và
hành vi của học sinh cũng như
ảnh hương đến hiệu quả và chất
lượng giáo dục.

Cho các nhóm năng lực sau:
(I) Nhóm năng lực chuyên môn.
(II) Nhóm năng lực tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục.
126 (III) Nhóm năng lực phát triển phẩm chất cá nhân và giá
trị nghề nghiệp.
(IV) Nhóm năng lực phát triển cộng đồng.
Số nhóm năng lực của giáo viên THCS ở thế kỉ XXI cần
có là


viết sáng kiến kinh nghiệm hoặc
nghiên cứu khoa học nhưng không
chia sẻ kinh nghiệm và việc vận chuyên đề 6 -trang 184
dụng thành công phương pháp,

kết quả học tập của học sinh.

chuyên đề 6 -trang 185

chuyên đề 6 -trang 185

chuyên đề 6 -trang 185

một phần đến nhận thức, tình cảm
và hành vi của học sinh cũng như
chuyên đề 6 -trang 187
ảnh hương đến hiệu quả và chất
lượng giáo dục.
Chuyên đề 6- trang 170

1

2

3

4

kiến thức và chương trình môn
học của giáo viên.


kiến thức xã hội và chương trình
môn học.

chương trình đào tạo.

kiến thức môn học.

Chuyên đề 6 - trang 170


Câu

Phương án trả lời

Nội dung câu hỏi
Cho các khả năng sau:
(I) Lập kế hoạch dạy học và giáo dục học sinh.

Tài liệu tham khảo

A

B

C

D

1


2

3

4

Chuyên đề 6 - trang 171

1

2

3

4

Chuyên đề 6- trang 171

những điểm mạnh về chuyên môn
nghiệp vụ của cá nhân để áp dụng
cho thực tiễn giảng dạy nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy
học và giáo dục.
nhiệm vụ phát triển chuyên môn
của GV THCS.

những điểm mạnh và hạn chế về
chuyên môn nghiệp vụ của học
sinh và lập kế hoạch cho việc tự

đào tạo, bồi dưỡng phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ và cho
thực tiễn giảng dạy.
năng lực chuyên môn của giáo
viên.

nhiệm vụ của GV THCS hạng II.
từ cấp tỉnh trở lên.

hoạt động dạy học cho học sinh.
ở cấp quốc gia.

.

(II) Thực hiện kế hoạch dạy học và giáo dục học sinh.
128 (III) Xây dựng môi trường học tập và giáo dục học sinh
(IV) Tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả học tập, giáo dục
học sinh.
Năng lực tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục của giáo
viên được thể hiện ở bao nhiêu khả năng?
Cho các năng lực sau:
(I) Năng lực phát triển chuyên môn.
(II) Năng lực giao tiếp, các phẩm chất chính trị, đạo đức.
(III) Năng lực xây dựng cộng
129 đồng phục vụ dạy học và giáo dục.
Năng lực phát triển phẩm chất cá nhân và giá trị nghề
nghiệp của giáo viên THCS được thể hiện ở bao nhiêu
năng lực?

những điểm mạnh và hạn chế về

chuyên môn, nghiệp vụ của cá
Năng lực cơ bản của GV THCS về phát triển phẩm chất
nhân và lập kế hoạch cho việc tự
130 cá nhân và giá trị nghề nghiệp là việc xác định
đào tạo, bồi dưỡng phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ và cho
thực tiễn giảng dạy.
Có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề
131 giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương nghiệp của GV THCS.
mẫu trước học sinh là một trong những
Hướng dẫn sinh viên thực hành sư phạm khi được phân tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề
132 công là một trong những
nghiệp của GV THCS.
Ngoài nhiệm vụ của GV THCS hạng III, GV THCS hạng
từ cấp trường trở lên.
133 II còn phải tham gia ra đề và chấm thi học sinh giỏi ở cấp
nào sau đây?
Giáo viên THCS hạng II phải tham gia hầu hết các hoạt
134 động chuyên môn trong phạm vi
cấp tổ.
Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, để được bổ nhiệm vào
135 hạng II, GV THCS cần đáp ứng bao nhiêu tiêu chuẩn?
1

những điểm mạnh và hạn chế về
năng lực của từng học sinh và có
kế hoạch cho việc giáo dục, bồi
dưỡng, đánh giá xếp loại học sinh Chuyên đề 6 - trang 171 (cuối trang)
cuối năm.
năng lực tổ chức hoạt động dạy

học, giáo dục.
năng lực tổ chức hoạt động dạy
học, giáo dục học sinh.
ở cấp tỉnh trỏ xuống.

Chuyên đề 6 - trang 172

Chuyên đề 6- trang 173
Chuyên đề 6- trang 173-174

cấp trường.

cấp tỉnh.

cấp quốc gia.

Chuyên đề 6 - trang 174

2

3

4

Chuyên đề 6 - trang 174- 175

8

9


10

Chuyên đề 6 - trang 175 - 176

Để đáp ứng nhiệm vụ theo yêu cầu của chức danh nghề
136 nghiệp hạng II, ngoài những yêu cầu của GV THCS hạng
III, GV THCS hạng II còn phải đáp ứng bao nhiêu yêu cầu

7

về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ?
Viên chức thăng hạng từ GV THCS hạng III lên chức
5 năm trở lên trong đó thời gian
6 năm trở lên trong đó thời gian
6 năm trở lên trong đó thời gian
danh GV THCS hạng II phải có thời gian giữ chức danh gần nhất giữ chức danh GV
gần nhất giữ chức danh GV
gần nhất giữ chức danh GV
137 GV THCS hạng III hoặc tương đương từ đủ
THCS hạng III tối thiểu đủ 2 năm THCS hạng III tối thiểu đủ 2 năm THCS hạng III tối thiểu đủ 1 năm
trở lên.
trở lên.
trở lên.
Năng lực chuyên môn nghiệp vụ của GV THCS hạng II đã
nắm vững, vận dụng tốt, vận dụng
138 được đặt ra và yêu cầu ở mức độ cao là mức độ
nắm vững.
vận dụng tốt.
linh hoạt.


5 năm trở lên trong đó thời gian
gần nhất giữ chức danh GV
THCS hạng III tối thiểu đủ 1 năm Chuyên đề 6 - trang 176
trở lên.
vận dụng linh hoạt.
Chuyên đề 6 - trang 176

Đội ngũ giáo viên cốt cán cấp THCS cần thỏa mãn bao
nhiêu điều kiện cần và đủ sau ?
(I) Đạt hoặc vươt chuẩn trình độ đào tạo giáo viên THCS.
139 (II) Được thừa nhận về uy tín trong tập thể sư phạm.
(III) Có năng lực nghề nghiệp
đáp ứng tối thiểu từ mức độ 3(mức xuất
sắc)so với những quy định trong chuẩn
nghề nghiệp GV THCS.

1

2

3

4

Chuyên đề 6 - trang 177


Câu

Nội dung câu hỏi


Trong sự phân hạng của giáo viên các cấp, hạng thấp nhất
140 là hạng
Chọn phát biểu đúng khi nói về vai trò của giáo viên cốt
141 cán ở trường THCS.

Phương án trả lời
A
chuyên viên.
Không có vai trò quan trọng trong

Có vai trò quan trọng trong việc

việc xác định nhu cầu giáo dục và
cải thiện chất lượng giáo dục của
trường.
Đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông.

xác định nhu cầu giáo dục và cải
thiện chất lượng giáo dục của
trường.
Đổi mới quản lí giáo dục phổ
thông.

Phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán trong trường THCS
142 đáp ứng yêu cầu nào sau đây?
Việc phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán cần phải dựa trên
143 tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu, chiến lược, giá trị và thực
nhà trường.

trạng của
Phân tích thực trạng nhà trường về đội ngũ giáo viên và
144 dự báo nhu cầu phát triển đội ngũ của nhà trường là thực kế hoạch phát triển phẩm chất của
giáo viên cốt cán.
hiện
Tổ chức chuyên đề hội thảo, bồi
145 Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động hỗ trợ dưỡng tập huấn, sinh hoạt chuyên
đồng nghiệp của giáo viên cốt cán?
môn.
Không chỉ tác động đến học sinh
trong lớp mình mà còn là một
146 Chọn phát biểu đúng khi nói về việc tổ chức các hoạt
kênh thông tin để đồng nghiệp
động dạy học và giáo dục của giáo viên cốt cán.
cùng tham khảo, chia sẻ và học
hỏi kinh nghiệm.
Không chỉ giúp phát triển nghề
Chọn phát biểu đúng khi nói về việc hỗ trợ đồng nghiệp
147 của giáo viên cốt cán.

Tổ chức chuyên đề, hội thảo, bồi dưỡng tập huấn, sinh

B
báo cáo viên.

C
trên tiêu chuẩn.

D
cơ sở.


Tài liệu tham khảo
Chuyên đề 6 - tr 177

Có vai trò quan trọng trong việc
Ít có vai trò trong việc xác định
xác định nhu cầu giáo dục nhưng
nhu cầu giáo dục và cải thiện chất Chuyên đề 6 - trang 178
không cải thiện chất lượng giáo
lượng giáo dục của trường.
dục của trường.
Đổi mới đối tượng học tập giáo Đổi mới thời gian học tập giáo dục
dục phổ thông.
phổ thông.
Chuyên đề 6 - tr 179- tên mục 2.3

địa phương.

xã hội.

gia đình.

nội dung phát triển đội ngũ giáo
viên cốt cán.

kế hoạch phát triển đội ngũ giáo
viên cốt cán.

Thăm lớp, thảo luận chia sẻ kinh
nghiệm về các vấn đề giáo dục,


Tham gia thiết kế và trao đổi thiết Dự giờ, đánh giá xếp loại giáo
bị, đồ dùng dạy học.
viên chỉ để báo cáo cấp trên.

dạy học.
Không tác động đến học sinh
trong lớp mình mà chỉ là một kênh
thông tin để đồng nghiệp cùng
tham khảo, chia sẻ và học hỏi kinh
nghiệm.
Không giúp phát triển nghề

Chỉ tác động đến học sinh trong
lớp mình mà không là một kênh
thông tin để đồng nghiệp cùng
tham khảo, chia sẻ và học hỏi kinh
nghiệm.
Không chỉ giúp phát triển nghề

Chuyên đề 6 - tr 179

hỗ trợ đồng nghiệp của giáo viên
cốt cán.
Chuyên đề 6 trang 179, 180

Chuyên đề 6 - trang 180

Không tác động đến học sinh
trong lớp mình, cũng không phải

là một kênh thông tin để đồng
Chuyên đề 6 - trang 179
nghiệp cùng tham khảo, chia sẻ và
học hỏi kinh nghiệm.
Giúp phát triển nghề nghiệp cho

nghiệp cho giáo viên được giúp đỡ nghiệp cho giáo viên được giúp đỡ nghiệp cho giáo viên được giúp đỡ giáo viên được giúp đỡ mà không
mà còn phát triển chuyên môn
mà phát triển chuyên môn nghiệp mà còn phát triển chuyên môn
phát triển chuyên môn nghiệp vụ Chuyên đề 6 trang 180
nghiệp vụ cho chính những giáo

vụ cho chính những giáo viên cốt

nghiệp vụ cho người thân của giáo

cho chính những giáo viên cốt cán

viên cốt cán đó.

cán đó.

viên đó.

đó.

Kế hoạch phát triển đội ngũ cán

Hỗ trợ đồng nghiệp của giáo viên Tổ chức dạy học, giáo dục của học Phát triển môi trường học tập cho


148 hoạt chuyên môn theo yêu cầu giáo dục của tổ là hoạt
bộ giáo viên cốt cán .
cốt cán.
động nào dưới đây của giáo viên cốt cán?
Xây dựng kho tư liệu, tài nguyên dạy học...để có những hỗ Phát triển phẩm chất cá nhân của
149 trợ về mặt lí luận và thực tiễn giảng dạy là hoạt động nào giáo viên cốt cán.
Phát triển môi trường học tập cho
gia đình và cộng đồng.
dưới đây của giáo viên cốt cán?
cán bộ quản lí nhà trường.
giáo viên và nhân viên trong nhà
150 Nhiệm vụ phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán THCS là
trường.
của
Đối với công tác bồi dưỡng giáo viên tập sự, bồi dưỡng Bước 1: Xây dựng kế hoạch và
Bước 1: Tổ chức triển khai.
giáo viên tại trường và tập huấn giáo viên, cần tổ chức
chuẩn bị.
Bước 2: Xây dựng kế hoạch và
sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, góp ý Bước 2: Tổ chức triển khai.
chuẩn bị.
cho đồng nghiệp và tập huấn, báo cáo chuyên đề, theo quy Bước 3: Thảo luận chung.
Bước 3: Thảo luận chung.
trình sau:
Bước 4: Áp dụng đối với giáo viên Bước 4: Áp dụng đối với giáo viên
tập sự, giáo viên trong nhà trường. tập sự, giáo viên trong nhà trường.
151

sinh.


giáo viên và học sinh cốt cán.

Chuyên đề 6 - trang 180

Hỗ trợ đồng nghiệp của giáo viên Phát triển phẩm chất đạo đức cho
cốt cán.
đồng nghiệp của giáo viên cốt cán. Chuyên đề 6 - trang 180
cán bộ quản lí nhà trường và mọi
giáo viên, nhân viên trong nhà
trường .
Bước 1: Tổ chức triển khai.
Bước 2: Thảo luận chung.
Bước 3: Xây dựng kế hoạch và
chuẩn bị.
Bước 4: Áp dụng đối với giáo viên
tập sự, giáo viên trong nhà trường.

Sở giáo dục và đào tạo.

Chuyên đề 6 - trang 179

Bước 1: Tổ chức triển khai.
Bước 2: Xây dựng kế hoạch và
chuẩn bị.
Bước 3: Áp dụng đối với giáo viên
tập sự, giáo viên trong nhà trường.
Bước 4: Thảo luận chung

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường

THCS. Mục 2.3 Tổ chuyên môn với công tác
bồi dưỡng giáo viên tập sự, bồi dưỡng giáo
viên tại trường và tập huấn giáo viên.Trang
301, 302.

Tổ chức sinh hoạt chuyên môn
thông qua hoạt động dự giờ, góp
ý, tập huấn, báo cáo chuyên đề.

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ
chuyên môn và công tác bồi
dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 2.3 Tổ chuyên môn
với công tác bồi dưỡng giáo viên
tập sự, bồi dưỡng giáo viên tại

Bước 2: Xây dựng kế hoạch và
chuẩn bị.
Bước 3: Thảo luận chung.
Công tác bồi dưỡng giáo viên tập sự, bồi dưỡng giáo viên tại Tổ chức sinh hoạt chuyên môn
thông qua hoạt động dự giờ, góp
trường và tập huấn giáo viên gồm những nội dung nào?

ý cho đồng nghiệp.
152

Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên
môn thông qua hoạt động
nghiên cứu bài học.


Tổ chức sinh hoạt chuyên
môn thông qua tập huấn, báo
cáo chuyên đề.


trường và tập huấn giáo viên.Trang 301


153

Phương án trả lời
B
C
D
các phương pháp, kỹ thuật dạy
các phương pháp, kỹ thuật dạy
nội dung bài học, các phương
học tích cực, hoạt động giáo dục học tích cực, việc ghi bảng của
pháp và kỹ thuật dạy học, việc
của giáo viên và học sinh.
giáo viên và ghi bài của học sinh. sử dụng thiết bị dạy học của
giáo viên.

Sinh hoạt chuyên môn về nội dung bồi dưỡng trực tuyến Bước 1: Triển khai bồi dưỡng trực
và khai thác mã nguồn mở được tổ chức ở cấp trường, cấp tuyến và khai thác mã nguồn mở
cụm với quy trình như sau:
Bước 2: Xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng trực tuyến và khai thác mã
nguồn mở
Bước 3: Góp ý, hoàn chỉnh quá

154
trình bồi dưỡng
Bước 4: Áp dụng khai thác tài
liệu, công cụ trực tuyến vào thực
tế giảng dạy

Bước 1: Xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng trực tuyến và khai thác mã
nguồn mở
Bước 2: Triển khai bồi dưỡng trực
tuyến và khai thác mã nguồn mở
Bước 3: Góp ý, hoàn chỉnh quá
trình bồi dưỡng
Bước 4: Áp dụng khai thác tài
liệu, công cụ trực tuyến vào thực
tế giảng dạy

Bước 1: Xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng trực tuyến và khai thác mã
nguồn mở
Bước 2: Góp ý, hoàn chỉnh quá
trình bồi dưỡng
Bước 3: Triển khai bồi dưỡng trực
tuyến và khai thác mã nguồn mở
Bước 4: Áp dụng khai thác tài
liệu, công cụ trực tuyến vào thực
tế giảng dạy

Bước 1: Xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng trực tuyến và khai thác mã

nguồn mở
Bước 2: Triển khai bồi dưỡng trực
tuyến và khai thác mã nguồn mở
Bước 3: Áp dụng khai thác tài
liệu, công cụ trực tuyến vào thực
tế giảng dạy
Bước 4: Góp ý, hoàn chỉnh quá
trình bồi dưỡng

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 2.4. Kết hợp các phương thức
với sự hỗ trợ bồi dưỡng trực tuyến và khai
thác mã nguồn mở. Trang 303.

cán bộ quản lý giáo dục và giáo
viên trực tiếp đứng lớp.

những nhà nghiên cứu, giáo viên
và cán bộ quản lý giáo dục.

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 3.1.1. Hoạt động nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng đối với việc
nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục ở
trường THCS. Trang 306.

giúp giáo viên phân tích, tìm hiểu
thực tế, tìm các biện pháp tác động

nhằm thay đổi hiện trạng, nâng
cao chất lượng dạy học.

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 3.1.1. Hoạt động nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng đối với việc
nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục ở
trường THCS. Trang 306.

Câu

Nội dung câu hỏi
Khi tổ chức dạy minh họa và dự giờ, việc dự giờ tập
trung vào:

A
nội dung, các phương pháp, kỹ
thuật dạy học, hoạt động giáo
dục của giáo viên và học sinh.

Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là hoạt động
dành cho:

những nhà nghiên cứu và cán bộ
quản lý giáo dục.

những nhà nghiên cứu và giáo
viên trực tiếp đứng lớp.


Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng có ý nghĩa:

giúp giáo viên phân tích, tìm hiểu
thực tế, tìm các biện pháp tác động
nhằm thay đổi hiện trạng, phát
triển năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ, tự hoàn thiện mình.

giúp giáo viên phân tích, tìm hiểu giúp giáo viên phát triển năng
thực tế, tìm các biện pháp tác
lực chuyên môn, nghiệp vụ, tự
động nhằm thay đổi hiện trạng,
hoàn thiện mình.
nâng cao chất lượng dạy học,
đồng thời phát triển năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ, tự hoàn
thiện mình.

155

156

Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là

157

một loại hình nghiên cứu trong
một loại hình nghiên cứu trong
thực hiện những giải pháp thay thế thực hiện những giải pháp thay thế
giáo dục nhằm thực hiện một tác giáo dục nhằm cải thiện hiện trạng

nhằm cải thiện hiện trạng trong
nhằm cải thiện hiện trạng trong
động hoặc can thiệp sư phạm và
trong dạy và học.
phương pháp dạy học, chương
quản lí giáo dục.
đánh giá ảnh hưởng của nó.
trình, sách giáo khoa.

Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là một chu trình bao gồm: suy nghĩ, thử nghiệm,
kiểm chứng tiếp diễn không
ngừng về các vấn đề trong lớp học
158
hoặc trường học.

liên tục phát hiện những vấn đề
mới trong dạy và học và nhân
rộng những vấn đề ấy.

liên tục quan sát, tìm hiểu các vấn
đề trong lớp học hoặc trường học.

quan sát thấy có các vấn đề
trong lớp học hoặc trường học
và có biện pháp giải quyết.

Tài liệu tham khảo
Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 2.3 Tổ chuyên môn với công

tác bồi dưỡng giáo viên tập sự, bồi dưỡng
giáo viên tại trường và tập huấn giáo
viên.Trang 301

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 3.1.1. Hoạt động nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng đối với việc
nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục ở
trường THCS. Trang 306.

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ
chuyên môn và công tác bồi
dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 3.1.2. Hoạt động
nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng đối với việc nâng cao
năng lực nghề nghiệp giáo viên


THCS. Trang 307, 308.


Câu

Nội dung câu hỏi
Quy trình tổ chuyên môn thực hiện một nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng theo thứ tự là:

159


A
Xác định vấn đề nghiên cứu,
phát hiện thực trạng, triển khai
nghiên cứu, nghiệm thu, đánh
giá đề tài, ứng dụng vào thực
tiễn, báo cáo tiến độ kết quả
nghiên cứu và phân tích kết quả.

Phương án trả lời
B
C
Xác định vấn đề nghiên cứu,
Phát hiện thực trạng, xác định
phát hiện thực trạng, triển khai
vấn đề nghiên cứu, triển khai
nghiên cứu, báo cáo tiến độ kết
nghiên cứu, báo cáo tiến độ kết
quả nghiên cứu và phân tích kết quả nghiên cứu và phân tích kết
quả, nghiệm thu, đánh giá đề
quả, nghiệm thu, đánh giá đề tài,
tài, ứng dụng vào thực tiễn.
ứng dụng vào thực tiễn.

D
Phát hiện thực trạng, triển khai
nghiên cứu, xác định vấn đề
nghiên cứu, báo cáo tiến độ kết
quả nghiên cứu và phân tích kết
quả, nghiệm thu, đánh giá đề

tài, ứng dụng vào thực tiễn.

Mục tiêu đề tài, đối tượng
nghiên cứu, phạm vi nghiên
cứu, biện pháp tác động.

Mục tiêu đề tài, đối tượng
nghiên cứu, thời gian nghiên
cứu, biện pháp tác động.

Mục tiêu đề tài, đối tượng công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
nghiên cứu, người nghiên cứu, THCS. Mục 3.2. Quy trình tổ chuyên môn
thực hiện một nghiên cứu khoa học sư phạm
biện pháp tác động.

Tài liệu tham khảo
Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 3.1.2. Quy trình tổ chuyên
môn thực hiện một nghiên cứu khoa học
sư phạm ứng dụng trong trường THCS.
Trang 309, 310.

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
160

Khi đặt tên cho một đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng, tên đề tài phải thể hiện được:

Mục tiêu đề tài, đối tượng

nghiên cứu, địa điểm nghiên
cứu, biện pháp tác động.

ứng dụng trong trường THCS. Trang 310.

Hiệu trưởng
Khi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng trực tuyến và khai thác
161 mã nguồn mở, việc đề xuất tài liệu, cách triển khai tài
liệu là nhiệm vụ của:

Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên Tổ trưởng chuyên môn
môn

trong tổ

Tổ chức tập huấn tại các cơ sở
giáo dục.

Nội dung nào sau đây không phải là hình thức tổ
chức hoạt động giao lưu học hỏi và chia sẻ kinh
nghiệm giữa các cơ sở giáo dục?

Viết báo cáo và tham dự các
chuyên đề (đối với cấp tổ, cấp
trường)

Tổ chức hội thảo (đối với cấp
cụm).

Cơ sở đề xuất tài liệu và cách triển khai tài liệu bồi

dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở dựa trên

nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn
của giáo viên, năng lực và trình
độ của giáo viên, tài liệu có sẵn
trên internet.

nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn của nguồn tài liệu có sẵn trên nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn
giáo viên, năng lực và trình độ của internet, điều kiện cơ sở vật chất của giáo viên, điều kiện cơ sở vật
giáo viên, điều kiện cơ sở vật chất và nguồn lực của nhà trường.
chất và nguồn lực của nhà trường.
và nguồn lực của nhà trường.

Xây dựng kế hoạch hoạt động giao lưu học hỏi và chia sẻ
kinh nghiệm giữa các cơ sở giáo dục cần tập trung vào

những vướng mắc, khó khăn
trong hoạt động chuyên môn.

những kinh nghiệm về mô
hình dạy học, phương pháp
dạy học, giáo dục hiệu quả.

Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói đến lợi
ích của việc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
trong nhà trường THCS?

Phát triển tư duy của giáo viên,
tăng cường năng lực giải quyết
vấn đề.


Tác động trực tiếp đến việc dạy
Tăng cường khả năng phát triển
học và công tác quản lí giáo dục. chuyên môn của giáo viên.

162

163

164

Tổ chức tập huấn (đối với cấp
cụm).

Giáo viên trao đổi chuyên môn

những khó khăn về tài chính và

những nội dung tập huấn bồi

nhân lực trong hoạt động dạy học.

dưỡng chuyên môn cho giáo viên.

Liệu có cách thức tác động khác
hiệu quả hơn không?

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 2.5. Giao lưu học hỏi và chia

sẻ kinh nghiệm giữa các cơ sở giáo dục.
Trang 304.
Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 2.4. Kết hợp các phương thức
với sự hỗ trợ bồi dưỡng trực tuyến và khai
thác mã nguồn mở. Trang 303.

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 2.5. Giao lưu học hỏi và chia
sẻ kinh nghiệm giữa các cơ sở giáo dục.
Trang 304.

Mang lại hiệu quả kinh tế cho xã
hội.

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn
và công tác bồi dưỡng giáo viên trong
trường THCS. Mục 3.1.2. Hoạt động
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
đối với việc nâng cao năng lực nghề
nghiệp giáo viên THCS. Trang 308.

Chu trình suy nghĩ – thể nghiệm –
kiểm chứng không tiếp diễn.

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ
chuyên môn và công tác bồi
dưỡng giáo viên trong trường

THCS. Mục 3.1.2. Hoạt động
nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng đối với việc nâng

165

Nội dung nào không đúng khi chỉ ra rằng việc hoàn thiện Các kết quả tác động mới đến mức Điều gì xảy ra nếu tiến hành tác
chu trình suy nghĩ – thể nghiệm – kiểm chứng trong
nào?
động trên đối tượng khác?
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng giúp phát hiện
166 những vấn đề mới:

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 2.4. Kết hợp các phương thức
với sự hỗ trợ bồi dưỡng trực tuyến và khai
thác mã nguồn mở. Trang 303.


cao năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS. Trang 308.


Câu

Phương án trả lời

Nội dung câu hỏi

D

tác động và chia sẻ

B
tác động và phân tích

C
tác động và theo dõi

Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là một chu trình liên tục tiến triển.

không tiếp diễn.

có ý nghĩa đối với các nhà nghiên có ý nghĩa với giáo viên trong
cứu.
hoạt động thực tiễn.

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn
và công tác bồi dưỡng giáo viên trong
trường THCS. Mục 3.1.2. Hoạt động
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
đối với việc nâng cao năng lực nghề
nghiệp giáo viên THCS. Trang 307.

Chu trình nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng lần
lượt theo thứ tự:

Suy nghĩ - Thử nghiệm - Kiểm
chứng

Thử nghiệm - Suy nghĩ - Kiểm

chứng

Kiểm chứng - Suy nghĩ - Thử
nghiệm

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 3.1.2. Hoạt động nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng đối với việc
nâng cao năng lực nghề nghiệp giáo viên
THCS. Trang 308.

Trong nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng

chỉ có nghiên cứu định tính.

chỉ có nghiên cứu định lượng.

có nghiên cứu định tính và nghiên Tất cả đáp án trên đều sai.
cứu định lượng.

Khi triển khai nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng, giáo viên được phân công nghiên cứu lựa chọn
thiết kế phù hợp, bao gồm:

Xác định nhóm đối chứng và
nhóm thực nghiệm, quy mô
nhóm, thời gian thu thập dữ liệu.

Xác định nhóm đối chứng và

nhóm thực nghiệm, thời gian
thu thập dữ liệu.

Xác định nhóm đối chứng,
quy mô nhóm, thời gian thu
thập dữ liệu.

Xác định nhóm đối chứng và nhóm Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
thực nghiệm, quy mô nhóm.
THCS. Mục 3.2. Quy trình tổ chuyên môn
thực hiện một nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng trong trường THCS. Trang 310.

Khi báo cáo tiến độ kết quả nghiên cứu và phân tích
kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, giáo
viên được phân công nghiên cứu

phân tích các dữ liệu thu được và
giải thích để trả lời các câu hỏi
nghiên cứu, đưa ra các kết luận
và khuyến nghị.

phân tích các dữ liệu thu được
và giải thích để trả lời các câu
hỏi nghiên cứu, không cần đưa
ra các kết luận và khuyến nghị.

phân tích các dữ liệu thu được và
giải thích để trả lời các câu hỏi

nghiên cứu, đưa ra các kết luận.

phân tích các dữ liệu thu được
và giải thích để trả lời các câu
hỏi nghiên cứu, đưa ra các
khuyến nghị.

Người được phân công tập huấn triển khai bồi dưỡng
trực tuyến và khai thác mã nguồn mở là

Hiệu trưởng

Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên Tổ trưởng chuyên môn
môn

Các bước để tổ chức giao lưu học hỏi và chia sẻ kinh
nghiệm giữa các cơ sở giáo dục bao gồm:

Xây dựng kế hoạch và chuẩn bị, tổ
chức chia sẻ kinh nghiệm giữa các
cơ sở giáo dục, thảo luận chung,
áp dụng.

Xây dựng kế hoạch và chuẩn bị,
thảo luận chung, tổ chức chia sẻ
kinh nghiệm giữa các cơ sở giáo
dục.

167


168

Suy nghĩ - Kiểm chứng - Thử
nghiệm

169

170

171

172

173

174

Tài liệu tham khảo

A
Hai yếu tố quan trọng của nghiên cứu khoa học sư phạm tác động và nghiên cứu
ứng dụng là

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 3.1.1. Hoạt động nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng đối với việc
nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục ở
trường THCS. Trang 307.


Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 3.2. Quy trình tổ chuyên môn
thực hiện một nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng trong trường THCS. Trang 311.

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 3.2. Quy trình tổ chuyên môn
thực hiện một nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng trong trường THCS. Trang 310.

Người có kinh nghiệm trong khai Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
thác công cụ trực tuyến
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 2.4. Kết hợp các phương thức
với sự hỗ trợ bồi dưỡng trực tuyến và khai
thác mã nguồn mở. Trang 303.

Xây dựng kế hoạch và chuẩn bị, tổ Xây dựng kế hoạch và chuẩn bị, tổ
chức chia sẻ kinh nghiệm giữa các chức chia sẻ kinh nghiệm giữa các
cơ sở giáo dục, áp dụng.
cơ sở giáo dục, áp dụng, thảo luận
chung.

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 2.5. Giao lưu học hỏi và chia sẻ
kinh nghiệm giữa các cơ sở giáo dục. Trang
304, 305



Câu

Nội dung câu hỏi
Đối với công tác bồi dưỡng giáo viên tập sự, bồi
dưỡng giáo viên tại trường và tập huấn giáo viên, nội
dung nào không đúng khi dự giờ giáo viên?

A
Giáo viên dạy đã giám sát, hỗ
trợ, đánh giá hoạt động học của
học sinh như thế nào?

Phương án trả lời
B
C
D
Giáo viên dạy có vận dụng giáo Học sinh có biết cách tự đánh giá Giáo viên dạy trình bày bảng có
và đánh giá bạn hay không?
đẹp không?
dục kỷ luật tích cực khi nhận
xét, đánh giá học sinh không?

175

Tài liệu tham khảo
Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 2.3 Tổ chuyên môn với công tác


bồi dưỡng giáo viên tập sự, bồi dưỡng giáo
viên tại trường và tập huấn giáo viên.Trang
302
Mục đích của việc tổ chức giao lưu học hỏi và chia
sẻ kinh nghiệm giữa các cơ sở giáo dục là

chia sẻ những khó khăn về tài
chính và nhân lực trong hoạt
động dạy học.

chia sẻ những nội dung tập
huấn bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên.

chia sẻ những khó khăn và
những kinh nghiệm về mô hình
dạy học, phương pháp dạy học,
giáo dục hiệu quả.

tháo gỡ những vướng mắc, khó

Tổ chuyên môn xây dựng môi trường nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng tại trường THCS cần:

Tìm hiểu hiện trạng, đưa ra các
giải pháp thay thế, xác định vấn
đề nghiên cứu, xây dựng giả thiết
nghiên cứu, lựa chọn thiết kế
nghiên cứu.


Tìm hiểu hiện trạng, đưa ra các
giải pháp thay thế, xác định vấn
đề nghiên cứu, xây dựng giả thiết
nghiên cứu, lựa chọn công cụ
nghiên cứu.

Tìm hiểu hiện trạng, đưa ra các
giải pháp thay thế, xác định vấn
đề nghiên cứu, xây dựng giả thiết
nghiên cứu, thu thập dữ liệu
nghiên cứu.

Tìm hiểu hiện trạng, đưa ra các
giải pháp thay thế, xác định vấn
đề nghiên cứu, xây dựng giả thiết
nghiên cứu, đánh giá thiết kế
nghiên cứu.

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 3.3. Tổ chuyên môn xây dựng
môi trường nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng tại trường THCS. Trang 311, 312.

Để giúp giáo viên xác định được vấn đề nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng, giáo viên cần có:

Kinh nghiệm sống và trình
độ chuyên môn vững vàng.


Liên hệ với thực tế giảng dạy và Nắm bắt những tình huống của
đưa ra giải pháp thay thế cho tình thực tiễn đời sống.
huống hiện tại.

Trình độ chuyên môn vững vàng
và liên hệ với thực tiễn.

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 3.3. Tổ chuyên môn xây dựng
môi trường nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng tại trường THCS. Trang 313.

176

177

khăn trong hoạt động chuyên môn.

178

Những nghiên cứu có giá trị thường đóng góp thông tin Mới về ý tưởng, về cách tiếp cận,
179 mới, dũ liệu mới. Cái mới trong nghiên cứu khoa học sư về phương pháp, về kết quả, về
phạm ứng dụng là:
cách diễn giải, bình luận.

Một đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng tốt
là đề tài
180


có tính khả thi, vấn đề nghiên cứu
thú vị, đáp ứng các tiêu chuẩn đạo
đức, các kết quả nghiên cứu có ảnh
hưởng đến hoạt động giáo dục và
dạy học trong nhà trường.

Mới về ý tưởng, về cách tiếp cận, Mới về ý tưởng, về cách tiếp
về kết quả, về cách diễn giải, cận, về phương pháp, về cách
phân tích, bình luận.
diễn giải, phân tích, bình luận.

có tính khả thi, nghiên cứu chứa
đựng yếu tố mới, đáp ứng các
tiêu chuẩn đạo đức, các kết quả
nghiên cứu có ảnh hưởng đến
hoạt động giáo dục và dạy học
trong nhà trường.

Tiêu chuẩn nào không đúng khi đánh giá một nghiên cứu Mục đích, mục tiêu nghiên cứu rõ Thiết kế nghiên cứu được hoạch
khoa học sư phạm ứng dụng?
ràng.
định một cách tương đối.
181

có tính khả thi, vấn đề nghiên
cứu thú vị, chứa đựng yếu tố
mới, đáp ứng các tiêu chuẩn đạo
đức, các kết quả nghiên cứu có
ảnh hưởng đến hoạt động giáo

dục và dạy học trong
Đảm bảo tiêu chuẩn đạo đức
nghiên cứu.

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 2.5. Giao lưu học hỏi và chia
sẻ kinh nghiệm giữa các cơ sở giáo dục.
Trang 304, 305

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
Mới về ý tưởng, về cách tiếp cận, THCS. Mục 3.4. Đánh giá kết quả và tổ
về phương pháp, về đề tài, về chức triển khai vận dụng kết quả nghiên
cứu khoa học sư phạm ứng dụng tại trường
cách diễn giải, bình luận.
THCS. Trang 316

có chứa đựng yếu tố mới, nghiên
cứu có tính khả thi, vấn đề nghiên
cứu thú vị, các kết quả nghiên cứu
có ảnh hưởng đến hoạt động giáo
dục và dạy học trong nhà trường.

Các kết luận được chứng minh.

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 3.4. Đánh giá kết quả và tổ
chức triển khai vận dụng kết quả nghiên

cứu khoa học sư phạm ứng dụng tại trường
THCS. Trang 316
Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 3.4. Đánh giá kết quả và tổ chức
triển khai vận dụng kết quả nghiên cứu khoa

học sư phạm ứng dụng tại trường THCS.
Trang 316
Trước một vấn đề nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng,
người nghiên cứu sẽ đưa ra các giải pháp thay thế cho giải
pháp đang sử dụng. Những nguồn giải pháp nào

182 dưới đây không thể sử dụng?

Giải pháp do chính do chính
người nghiên cứu nghĩ ra.

Điều chỉnh giải pháp từ các mô
hình khác cho phù hợp với vấn
đề nghiên cứu.

Các ví dụ về giải pháp đã được
Sử dụng lại giải pháp người khác Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
triển khai thành công tại nới khác. đã dùng.
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 3.4. Đánh giá kết quả và tổ chức
triển khai vận dụng kết quả nghiên cứu khoa

học sư phạm ứng dụng tại trường THCS.


Trang 312


Câu

183

Nội dung câu hỏi
Trước một vấn đề nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng, người nghiên cứu cần tìm hiểu lịch sử nghiên cứu
với các yếu tố cần là:

Phương án trả lời
A
Nội dung bàn luận các vấn đề
tương tự; Cách thực hiện giải
pháp cho vấn đề; Bối cảnh thực
hiện giải pháp; Các số liệu và dữ

liệu liên quan; Hạn chế của giải
pháp.

B

C
Nội dung bàn luận các vấn đề
Nội dung bàn luận các vấn đề
tương tự; Cách thực hiện giải
tương tự; Bối cảnh thực hiện giải pháp cho vấn đề; Bối cảnh thực

pháp; Cách đánh giá hiệu quả của hiện giải pháp; Cách đánh giá hiệu
giải pháp; Các số liệu và dữ liệu quả của giải pháp; Các số liệu và
liên quan; Hạn chế của giải pháp. dữ liệu liên quan; Hạn chế của
Đánh giá bằng phương pháp hội
đồng.

giải pháp.
Đánh giá bằng phương pháp kết
hợp chuyên gia với hội đồng.

Trong quá trình quản lí hoạt động nghiên cứu khoa học
sư phạm ứng dụng, tổ chuyên môn cần

khuyến khích, tạo điều kiện để
giáo viên tự học, áp dụng nghiên
cứu khoa học sư phạm ứng dụng
vào hoạt động giảng dạy và giáo
dục thực tiễn, đồng thời nhân
rộng các mô hình.

khuyến khích, tạo điều kiện để
giáo viên tự học, áp dụng nghiên
cứu khoa học sư phạm ứng dụng
vào hoạt động giảng dạy, đồng
thời nhân rộng các mô hình.

khuyến khích, tạo điều kiện để
giáo viên tự học, áp dụng nghiên
cứu khoa học sư phạm ứng dụng
vào thực tiễn, đồng thời nhân

rộng các mô hình.

khuyến khích, áp dụng nghiên
cứu khoa học sư phạm ứng dụng
vào hoạt động giảng dạy và giáo
dục thực tiễn, đồng thời nhân
rộng các mô hình.

Sinh hoạt tổ chuyên môn

là hoạt động thường xuyên trong
nhà trường, là dịp để giáo viên
trao đổi chuyên môn nhằm góp
phần nâng cao chất lượng dạy học.
Mục đích của sinh hoạt chuyên
môn là nhằm cập nhật thông báo,
văn bản chỉ đạo, đồng thời bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
giáo viên, giúp giáo viên chủ động
lựa chọn nội dung, phương pháp
dạy học cho phù hợp với từng đối
tượng học sinh của mình.

không phải là hoạt động thường
xuyên trong nhà trường, là dịp để
giáo viên trao đổi chuyên môn
nhằm góp phần nâng cao chất
lượng dạy - học.
Mục đích của sinh hoạt chuyên
môn là nhằm cập nhật thông báo,

văn bản chỉ đạo, đồng thời bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
giáo viên, giúp giáo viên chủ động
lựa chọn nội dung, phương pháp
dạy học cho phù hợp chuẩn kiến
thức - kỹ năng.

là hoạt động định kì mỗi tháng
một lần, là dịp để giáo viên trao
đổi chuyên môn nhằm góp phần
nâng cao chất lượng dạy - học.

là hoạt động thường xuyên trong
nhà trường, là dịp để giáo viên chỉ
trích lẫn nhau, không trao đổi
chuyên môn.

185

186

Mục đích của sinh hoạt chuyển môn nhằm làm gì?

187

Hãy chọn câu đúng về vai trò của tổ chuyên môn?
188

Hãy chọn câu đúng về vai trò của tổ chuyên môn?
189

Điều 16, Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ
thông có nhiều cấp học (Ban hành theo thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của bộ
190 trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) quy định

Tổ chuyên môn bao gồm

Đánh giá bằng hình thức khảo sát. Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 3.4. Đánh giá kết quả và tổ chức
triển khai vận dụng kết quả nghiên cứu khoa
học sư phạm ứng dụng tại trường THCS.
Trang 315

Mục đích của sinh hoạt chuyên
môn là nhằm bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho giáo viên,
giúp giáo viên chủ động lựa chọn
nội dung, phương pháp dạy học
cho phù hợp với từng đối tượng
học sinh của mình. Không cần cập
nhật thông báo, không cần nắm
các văn bản chỉ đạo.
Tổ chuyên môn là đầu mối mà
Tổ chuyên môn không phải là đầu Tổ chuyên môn là đầu mối mà
Tổ chuyên môn là đầu mối mà
Hiệu trưởng dựa vào đó để quản lí mối mà Hiệu trưởng dựa vào đó Hiệu trưởng dựa vào đó để quản lí Hiệu trưởng dựa vào đó để quản lí
các hoạt động của tổ, cơ bản là
để quản lí các hoạt động của tổ, cơ các hoạt động của tổ, nhưng
hoạt động dạy của giáo viên.

hoạt động dạy của giáo viên.
bản là hoạt động dạy của giáo viên. không quản lí hoạt động dạy của Không phải là đầu mối để Hiệu
giáo viên.
trưởng quản lí các hoạt động của
tổ.
Trao đổi kinh nghiệm tổ chức các Không phải trao đổi kinh nghiệm cập nhật các thông báo, các văn Nội dung sinh hoạt chuyên môn
hoạt động phát huy vai trò chủ
đánh giá quá trình và kết quả học bản chỉ đạo bổ sung; không có
chỉ mang tính định hướng, không
động tích cực của HS.
tập của HS.
nhiệm vụ tổ chức học tập/kiến tập/ cần cụ thể, không cần thiết thực.
dự giờ.
mỗi tổ chuyên môn có tổ trưởng, mỗi tổ chuyên môn có 1 tổ trưởng mỗi tổ chuyên môn có 1 tổ trưởng mỗi tổ chuyên môn có 1 tổ trưởng
từ 1 đến 2 tổ phó chịu sự quản lí và 1 tổ phó chịu sự quản lí chỉ đạo và 2 tổ phó chịu sự quản lí chỉ đạo và các nhóm trưởng chịu sự quản
chỉ đạo của Hiệu trưởng, do hiệu của Hiệu trưởng, do hiệu trưởng của Hiệu trưởng, do hiệu trưởng lí chỉ đạo của Hiệu trưởng, do hiệu
trưởng bổ nhiệm trên cơ sở giới bổ nhiệm trên cơ sở giới thiệu của bổ nhiệm trên cơ sở giới thiệu của trưởng bổ nhiệm trên cơ sở giới
thiệu của tổ chuyên môn và giao tổ chuyên môn và giao nhiệm vụ tổ chuyên môn và giao nhiệm vụ thiệu của tổ chuyên môn và giao
nhiệm vụ vào đầu năm học
vào đầu năm học
vào đầu năm học
nhiệm vụ vào đầu năm học

Mục đích của sinh hoạt chuyên
môn là nhằm cập nhật thông báo,
văn bản chỉ đạo, không nhằm bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
giáo viên, giúp giáo viên chủ động
lựa chọn nội dung, phương pháp
dạy học cho phù hợp với từng đối

tượng học sinh của mình.

giáo viên, viên chức làm công tác các giáo viên có cùng chuyên
giáo viên và không có viên chức giáo viên, viên chức làm công tác
thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ môn, viên chức làm công tác thư làm công tác thư viện, thiết bị giáo thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ
có ít nhất 3 thành viên.
viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít dục. Mỗi tổ có ít nhất 3 thành viên. có ít nhất 5 thành viên.

nhất 3 thành viên.

Tài liệu tham khảo

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
Nội dung bàn luận các vấn đề
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
tương tự; Cách thực hiện giải
THCS. Mục 3.4. Đánh giá kết quả và tổ chức
pháp cho vấn đề; Cách đánh giá triển khai vận dụng kết quả nghiên cứu khoa
hiệu quả của giải pháp; Các số
học sư phạm ứng dụng tại trường THCS.
liệu và dữ liệu liên quan; Hạn chế Trang 312
của giải pháp.

Đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng Đánh giá bằng phương pháp
không bao gồm nội dung sau:
chuyên gia
184

191


D

Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và
công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường
THCS. Mục 3.4. Đánh giá kết quả và tổ
chức triển khai vận dụng kết quả nghiên
cứu khoa học sư phạm ứng dụng tại trường
THCS. Trang 316.

Chuyên đề IX, Mục 1.1 trang 293

Chuyên đề IX, Mục 1.1 trang 293

Chuyên đề IX, Mục 1.2.1 trang 293

Chuyên đề IX, Mục 1.2.1 trang 293

Chuyên đề IX, Mục 1.2.2 trang 294

Chuyên đề IX, Mục 1.2.2 trang 295


Câu

Nội dung câu hỏi

A
là giúp hiệu trưởng điều hành các
hoạt động nghiệp vụ chuyên môn
liên quan đến dạy và học.

7
Xử lí kỷ luật giáo viên.

Chức năng của tổ chuyên môn
192
193 Tôổ chuyên môn có mấy nhiệm vụ?
Công việc nào không phải là nhiệm vụ của tổ chuyên
môn?
194

Tổ chuyên môn với hoạt động tổ chức môi trường tự học,
195 tự bồi dưỡng. Có bao nhiêu bước tổ chức?
Trong các nhiệm vụ:
(1) Xây dựng chương trình, tài liệu dạy học môn chuyên;
nghiên cứu, áp dụng các phương pháp dạy học, phương
pháp kiểm tra đánh giá tiên tiến vào giảng dạy, đánh giá
kết quả học tập của học sinh.
(2) Tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực chuyên môn,
196 nghiệp vụ của các thành viên trong tổ.
(3)Phát hiện, bồi dưỡng học sinh có năng khiếu; bồi
dưỡng học sinh tham gia các kì thi học sinh giỏi...
(4)Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.
Trong các nhiệm vụ trên, tổ chuyên môn có mấy nhiệm
vụ?
Tổ chuyên môn với hoạt động tổ chức hợp tác, chia sẻ. Có
197 bao nhiêu bước thực hiện?
Tổ chuyên môn với việc tổ chức thực hiện mục tiêu, nội
198 dung, phương pháp dạy học và giáo dục. Hỏi có bao nhiêu
bước thực hiện?
Tổ chuyên môn với hoạt động tổ chức môn trường tự học ,

tự bồi dưỡng gồm các bước như sau:
Bước 1: Xây dựng kế hoạch và chuẩn bị.
199 Bước 2: Thảo luận, thống nhất nội dung.
Bước 3: Áp dụng.
Bước 4: Rút kinh nghiệm.
Trong các bước trên, không có bước nào?
Tổ chuyên môn với hoạt động tổ chứchợp tác, chia sẻ gồm
các bước như sau:
Bước 1: Xây dựng kế hoạch và chuẩn bị.
Bước 2: Tổ chức sinh hoạt chuyên môn về nội dung: cha
200 mẹ HS, cộng đồng tham gia giáo dục;....

Phương án trả lời
B
C
không trực tiếp quản lí giáo viên là giúp hiệu trưởng điều hành các
trong tổ nhưng có nhiệm vụ theo hoạt động nghiệp vụ chuyên môn
dõi, giám sát tổ viên.
liên quan đến dạy và học.
8
9
Xây dựng chương trình, tài liệu
Tổ chức bồi dưỡng phát triển năng
dạy học môn chuyên; nghiên cứu, lực chuyên môn, nghiệp vụ của
áp dụng các phương pháp dạy học, các thành viên trong tổ.
phương pháp kiểm tra đánh giá
tiên tiến vào giảng dạy, đánh giá
kết quả học tập của học sinh.

Tài liệu tham khảo

D
trực tiếp quản lí giáo viên trong tổ
nhưng không theo sự quản lí chỉ Chuyên đề IX, Mục 1.3.1 trang 295
đạo của Hiệu trưởng.
6
Chuyên đề IX, Mục 1.3.2 trang 295
Hỗ trợ giáo viên, học sinh tham
gia nghiên cứu khoa học, tổng kết,
áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.
Chuyên đề IX, Mục 1.3.2 trang 296

3

4

5

6

Chuyên đề IX, Mục 2.11 trang 296

4

3

3

1

Chuyên đề IX, Mục 1.3.2 trang 296


4

3

5

5

Chuyên đề IX, Mục 2.1.2 trang 297

4

5

6

7

Chuyên đề IX, Mục 2.2 trang 299

Bước 4

Bước 3

Bước 2

Bước 1

Chuyên đề IX, Mục 2.1.1 trang 296


Bước 5

Bước 3

Bước 2

Bước 1

Chuyên đề IX, Mục 2.2 trang 299

Bước 3: Thảo luận chung.
Bước 4: Áp dụng.
Bước 5: Rút kinh nghiệm
Trong các bước trên, không có bước nào?

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN NĂM 2020
MÔN: KIẾN THỨC CHUNG


Phương án trả lời
B

Câu

Nội dung câu hỏi

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT quy định về nội dung gì?
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
2 đạo đức nhà giáo, đối tượng nào thuộc đối tượng áp dụng những

quy định của quyết định này?
Các hành vi nhà giáo không được làm: “trốn tránh trách nhiệm,
thoái thác nhiệm vụ, tự ý bỏ việc; không đi muộn về sớm, bỏ
3 giờ, bỏ buổi dạy, cắt xén, dồn ép chương trình, vi phạm quy chế
chuyên môn làm ảnh hưởng đến kỷ cương, nề nếp của nhà
trường được quy định tại:
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
4 đạo đức nhà giáo, tại điều 3. Phẩm chất chính trị quy định cụ thể
bằng bao nhiều mục?
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
5 đạo đức nhà giáo, tại điều 4. Đạo đức nghề nghiệp, quy định cụ
thể bằng bao nhiều mục?
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
6 đạo đức nhà giáo, tại điều 5. Lối sống, tác phong, quy định cụ
thể bằng bao nhiều mục?
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
7 đạo đức nhà giáo, tại điều 6. Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo
đức nhà giáo, quy định cụ thể bằng bao nhiều mục?
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
8 đạo đức nhà giáo, tại chương II – Những quy định cụ thể, được
quy định bằng bao nhiều điều?
Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về đạo đức
9
nhà giáo, được áp dụng từ năm nào?
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
đạo đức nhà giáo, “Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm
10
sự điều động, phân công của tổ chức; có ý thức tập thể, phấn đấu
vì lợi ích chung”. là một trong những quy định tại:
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về

đạo đức nhà giáo, “Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trư-ơng, đường
lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nư-ớc; thi hành
11 nhiệm vụ theo đúng quy định của pháp luật. Không ngừng học
tập, rèn luyện nâng cao trình độ lý luận chính trị để vận dụng
vào hoạt động giảng dạy, giáo dục và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
được giao”. là một trong những quy định tại:
1

12

13

14

15

16

Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
đạo đức nhà giáo, “Công bằng trong giảng dạy và giáo dục,
đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết
kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí” là
một trong những quy định tại:
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
đạo đức nhà giáo, “Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân,
tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội”. là một trong
những quy định tại:
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
đạo đức nhà giáo, “Công bằng trong giảng dạy và giáo dục,
đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết

kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí” là
một trong những quy định tại:
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
đạo đức nhà giáo, “Thực hiện phê bình và tự phê bình thường
xuyên, nghiêm túc; thường xuyên học tập nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học để hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự
nghiệp giáo dục” là một trong những quy định tại:
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
đạo đức nhà giáo, “Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều
lệ, quy chế, nội quy của đơn vị, nhà trư-ờng, của ngành” là một
trong những quy định tại:

C

Tài liệu tham khảo

A
D
Đạo đức nhà giáo.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
Những điều giáo viên không được làm. Điều lệ trường phổ thông.
Nhà giáo đang làm nhiệm vụ giảng dạy,
giáo dục ở các cơ sở giáo dục thuộc hệ Giáo viên mầm non, tiểu học và THCS. Giáo viên phổ thông.
Giáo viên các trường công lập.
thống giáo dục quốc dân.
Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban
hành quy định về đạo đức nhà giáo.

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT

Thông tư 30/2009/TT-BGDDT ban
hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT, điều lệ
viên trung học cơ sở, giáo viên trung
trường tiểu học.
học phổ thông.

Luật giáo dục năm 2005, sửa đổi năm
2009.

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT

2

3

4

5

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 3, trang 2

2

3

4


5

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 4, trang 2

7

6

4

5

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 5, trang 3

9

10

11

12

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 6, trang 3

7

6


4

5

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 6, trang 2, 3

2006

2007

2008

2009

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT

Điều 3 - Phẩm chất chính trị.

Điều 5 - Lối sống, tác phong.

Điều 4 - Đạo đức nghề nghiệp.

Điều 6 - Giữ gìn bảo vệ truyền thống
đạo đức nhà giáo.

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 3, trang 2


Điều 3 - Phẩm chất chính trị.

Điều 5 - Lối sống, tác phong.

Điều 4 - Đạo đức nghề nghiệp.

Điều 6 - Giữ gìn bảo vệ truyền thống
đạo đức nhà giáo.

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 3, trang 2

Điều 3 - Phẩm chất chính trị.

Điều 5 - Lối sống, tác phong.

Điều 4 - Đạo đức nghề nghiệp.

Điều 6 - Giữ gìn bảo vệ truyền thống
đạo đức nhà giáo.

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 3, trang 2

Điều 3 - Phẩm chất chính trị.

Điều 5 - Lối sống, tác phong.

Điều 4 - Đạo đức nghề nghiệp.


Điều 6 - Giữ gìn bảo vệ truyền thống
đạo đức nhà giáo.

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 3, trang 2

Điều 3 - Phẩm chất chính trị.

Điều 5 - Lối sống, tác phong.

Điều 4 - Đạo đức nghề nghiệp.

Điều 6 - Giữ gìn bảo vệ truyền thống
đạo đức nhà giáo.

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 4, trang 3

Điều 3 - Phẩm chất chính trị.

Điều 5 - Lối sống, tác phong.

Điều 4 - Đạo đức nghề nghiệp.

Điều 6 - Giữ gìn bảo vệ truyền thống
đạo đức nhà giáo.

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 4, trang 2


Điều 3 - Phẩm chất chính trị.

Điều 5 - Lối sống, tác phong.

Điều 4 - Đạo đức nghề nghiệp.

Điều 6 - Giữ gìn bảo vệ truyền thống
đạo đức nhà giáo.

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 4, trang 2


Câu

17

18

19

20

21

22
23
24
25


26

27

28

29

30

31
32
33
34
35

36

Phương án trả lời

Nội dung câu hỏi
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
đạo đức nhà giáo, “Sống có lý tư-ởng, có mục đích, có ý chí
vượt khó vươn lên, có tinh thần phấn đấu liên tục với động cơ
trong sáng và tư duy sáng tạo; thực hành cần, kiệm, liêm, chính,
chí công vô tư theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. là một
trong những quy định tại:
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
đạo đức nhà giáo, “Trang phục, trang sức khi thực hiện nhiệm vụ
phải giản dị, gọn gàng, lịch sự, phù hợp với nghề dạy học, không

gây phản cảm và phân tán sự chú ý của người học”. là một trong
những quy định tại:
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
đạo đức nhà giáo, “không tổ chức dạy thêm, học thêm trái với
quy định”. là một trong những quy định tại:
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
đạo đức nhà giáo, “Không tổ chức, tham gia các hoạt động liên
quan đến tệ nạn xã hội như : cờ bạc, mại dâm, ma tuý, mê tín, dị
đoan; không sử dụng, lưu giữ, truyền bá văn hoá phẩm đồi trụy,
độc hại”. là một trong những quy định tại:
Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về
đạo đức nhà giáo, “Không xâm phạm thân thể, xúc phạm danh
dự, nhân phẩm của người học, đồng nghiệp, ngư-ời khác. Không
làm ảnh hưởng đến công việc, sinh hoạt của đồng nghiệp và
người khác”. là một trong những quy định tại:
Thông tư nào quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non, trong các thông tư sau đây?
Thông tư nào quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp giáo viên tiểu học, trong các thông tư sau đây?
Thông tư nào quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp giáo viên trung học cơ sở, trong các thông tư sau đây?
Theo thông tư 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non. Giáo
viên mầm non hạng IV có mã số?
Theo thông tư 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non. Giáo
viên mầm non hạng III có mã số?
Theo thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Giáo
viên tiểu học hạng IV có mã số?

Theo thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Giáo
viên tiểu học hạng III có mã số?
Theo thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Trung học cơ sở.
Giáo viên trung học cơ sở hạng III có mã số?
Theo thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Trung học cơ sở.
Giáo viên trung học cơ sở hạng II có mã số?
Thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV - Quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Trung học cơ sở. Do
cơ quan nào ban hành?
Đối tượng áp dụng của Thông tư: 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
là:
Đối tượng áp dụng của Thông tư: 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
là:
Đối tượng áp dụng của Thông tư: 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
là:
Theo thông tư 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non. Giáo
viên mầm non hạng II có hệ số lương từ?
Theo thông tư 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non. Giáo
viên mầm non hạng III có hệ số lương từ?

B

A

C


D

Tài liệu tham khảo

Điều 3 - Phẩm chất chính trị.

Điều 5 - Lối sống, tác phong.

Điều 4 - Đạo đức nghề nghiệp.

Điều 6 - Giữ gìn bảo vệ truyền thống
đạo đức nhà giáo.

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 5, trang 3

Điều 3 - Phẩm chất chính trị.

Điều 5 - Lối sống, tác phong.

Điều 4 - Đạo đức nghề nghiệp.

Điều 2 – Mục đích

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 5, trang 3

Điều 3 - Phẩm chất chính trị.


Điều 5 - Lối sống, tác phong.

Điều 4 - Đạo đức nghề nghiệp.

Điều 6 - Giữ gìn bảo vệ truyền thống
đạo đức nhà giáo.

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 6, trang 3

Điều 1 - Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng.

Điều 5 - Lối sống, tác phong.

Điều 4 - Đạo đức nghề nghiệp.

Điều 6 - Giữ gìn bảo vệ truyền thống
đạo đức nhà giáo.

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 6, trang 3

Điều 1 - Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng.

Điều 5 - Lối sống, tác phong.

Điều 4 - Đạo đức nghề nghiệp.


Điều 6 - Giữ gìn bảo vệ truyền thống
đạo đức nhà giáo.

Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT
Chương 2, điều 6, trang 3

20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

19/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

19/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

19/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.


V.07.02.06.

V.07.02.05.

V.07.02.04.

V.07.02.03.

Thông tư 20/2015/TTLT-BGDĐTBNV. Chương 1, điều 2, trang 2

V.07.02.06.

V.07.02.05.

V.07.02.04.

V.07.02.03.

Thông tư 20/2015/TTLT-BGDĐTBNV. Chương 1, điều 2, trang 2

V.07.03.06.

V.07.03.07.

V.07.03.08.

V.07.03.09.

Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐTBNV. Chương 1, điều 2, trang 2


V.07.03.06.

V.07.03.07.

V.07.03.08.

V.07.03.09.

Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐTBNV. Chương 1, điều 2, trang 2

V.07.04.11.

V.07.04.10.

V.07.04.12.

V.07.04.09.

Thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐTBNV. Chương 1, điều 2, trang 2

V.07.04.11.

V.07.04.10.

V.07.04.12.

V.07.04.09.

Thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐTBNV. Chương 1, điều 2, trang 2


Bộ Giáo dục và Đào Tạo và Bộ Nội vụ. Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Bộ Nội vụ.

Bộ Lao động thương binh và xã hội.

Thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐTBNV.

Giáo viên trường mầm non.

Giáo viên trường tiểu học.

Giáo viên trường trung học cơ sở.

Giáo viên trường phổ thông.

Giáo viên trường mầm non.

Giáo viên trường tiểu học.

Giáo viên trường trung học cơ sở.

Giáo viên trường phổ thông.

Giáo viên trường mầm non.

Giáo viên trường tiểu học.

Giáo viên trường trung học cơ sở.


Giáo viên trường phổ thông.

2,34 đến 4,98

2,1 đến 4,89

1,86 đến 4,86

2,1 đến 4,98

Thông tư 20/2015/TTLT-BGDĐTBNV. Chương 3, điều 9

2,34 đến 4,98

2,1 đến 4,89

1,86 đến 4,86

2,1 đến 4,98

Thông tư 20/2015/TTLT-BGDĐTBNV. Chương 3, điều 9

Thông tư 20/2015/TTLT-BGDĐTBNV.
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐTBNV.
Thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐTBNV.

Thông tư 20/2015/TTLT-BGDĐTBNV.
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐTBNV.
Thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐTBNV.



×