wowrL-wcs
=
Luan van
Đề tài: Điều tra tài nguyên di truyền các loài
lan rừng Vườn Quốc gia Cát Tiên và nghiên
cứu đề xuất các biện pháp nhân nhanh đề bảo
ton một số lồi lan rừng q
oe th
lù#Z ei, ~
THUYET MINH DE TAI
NGHIEN CUU KHOA HOC VA PHAT TRIEN CONG NGHE
I. Thong tin chung vé dé tài
1. Tên để tài: Điều tra tài nguyên di truyền các loài lan rừng | 2. Mã số
Vườn Quồc gia Cát Tiên và nghiên cứu đề xuât các biện
phap nhan nhanh dé bao ton mot so loài lan rừng qui.
3. Thoi gian thuc hién:36 thang
4. Cấp quản lý: Tỉnh
(Tu thang 03/2006 đên tháng 03/2009)
“
A
Ẩ
-
A
A
A
`
#
`
2
5, Kinh phí: Tơng số:
6. Thuộc chương trình (nếu có)
7. Chủ nhiệm đề tài: 02 người
1. Họ và tên: NGUYÊN VŨ THƯ THƯ
Học hàm/học vị: Cử nhân
Điện thoại: 061.6817350 (CQ); 061.6829480 (NR); Fax: 061.825585
E-mail: nguyenvuthuthu2003 @ yahoo.com
Địa chỉ cơ quan:260 Quốc lộ 15, phường Thống Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai
Địa chỉ nhà riêng: 90/15 khu phố 3, phường Tân Tiến, Biên Hòa-tỉinh Đồng Nai
2. Họ và tên: NGUYÊN VĂN KÉT
Học hàm/học vị: Tiến sĩ (Ph.D)
Chức danh khoa học: Giảng viên chính
Dién thoai: 063.834051(CQ); 063.828173 (NR); Fax: 063823380
E-mail: hoac
Mobile: 0913138596
Ketnv@ yahoo.com
Địa chỉ cơ quan: 01. Đường Phù Đồng Thiên Vương. Phường 8. TP. Đà Lạt
Địa chỉ nhà riêng: 51B. Đường Xô Viết Nghệ Tỉnh. Phường 7. TP. Đà Lạt
8. Co quan chi tri dé tai
Tên tô chức KH&CN: Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ
— Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Nai
Điện thoại:
061.817350
Fax: 061.825585
E-ma1l:
Địa chỉ: 260 Quốc lộ 15, phường Thống Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai
H. Nội dung KH&CN của đề tài
9. Mục tiêu của đề tài
- Suu tập, bảo tơn các lồi lan đặc hữu, q hiêm của Vườn Qc gia Cát Tiên và khảo sát
tính đa dạng của một sơ lồi lan q hiêm.
- Xây dựng qui trình nhân nhanh một sơ lồi lan rừng đặc hữu của Vườn Quôc gia Cát Tiên
và một sơ lồi lan q hiêm cân bảo tơn và có giá trị kinh tê hiện nay.
10. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước
Tình trạng đề tài: mới
Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài:
Trong thế giới các loài hoa, hoa lan là một trong những lồi hoa đẹp nhất. Hoa lan có
hơn 25.000 lồi khác nhau, cùng với những loài mới được khám phá và mơ tả theo hàng
năm. Hoa lan được coi là lồi hoa tinh khiết, hoa vương giả cao sang, vua của các lồi hoa.
Hoa lan khơng những đẹp về màu sắc mà cịn đẹp cả về hình đáng, cái đẹp của hoa lan thể
hiện từ những đường nét của cánh hoa tao nhã đến dạng hình thân, lá, cành duyên dáng ít có
lồi hoa nào sánh nỗi.
Việt Nam được thiên nhiên ưu đãi về các yếu tơ địa lý, khí hậu cũng như nhiệt độ,
âm độ và ánh sáng, rất thích hợp với việc trồng phong lan. Rừng Việt Nam có nhiều lồi
phong lan q. Do đó nếu chúng ta biết bảo vệ các lồi lan hiện có và mở rộng việc trồng
lan cùng với sự giao lưu, trao đối những giống lan q với các nước bạn thì giá trị khoa học
cũng như giá trị kinh tế của các loài lan ở nước ta sẽ tăng lên đáng kẻ.
Hiện nay, nhu cầu về hoa lan trên thế giới rất cao, nghề nuôi trồng hoa lan đã trở
thành một bộ phận chủ yếu nhất của ngành trồng hoa cảnh xuất khẩu của nhiều nước.
Nhưng thực tế, trong điều kiện tự nhiên sự phát triển về số lượng lan bằng con đường sinh
sản sinh dưỡng nên rất chậm. Mặt khác một số lồi lan có hạt thì bản thân những hạt này rất
khó nấy mầm như các lồi thuộc chỉ Phaphiopedilum, Cymbidium, Cypripedilum,
Dendrobium, Vanda, v.v... Đứng trước những vẫn đề trên, cùng với nhu cầu thưởng thức
hoa lan ngày càng cao, con người đã ra sức tìm hiểu nghiên cứu sâu vào đời sống đặc biệt
của các loài lan.
Ngày nay, với sự tiễn bộ của khoa học kỹ thuật và đặc biệt là công nghệ sinh học
thực vật đã làm thay đổi hoàn toàn kỹ thuật nhân giống lan. Với kỹ thuật nuôi cây in vitro
không những tạo ra một số lượng lớn cây giống đồng nhất trong một thời gian ngắn mà cịn
ngăn cản sự thối hố giống.
Tình hình nghiên cứu ngoài nước:
Trong lĩnh vực điều tra cơ bản các loài lan rừng của Việt Nam đã có khá nhiều tác
giả quan tâm. Về kỹ thuật cơ bản để nhân giống lan in vitro đã có một số lượng lớn các bài
báo và sách chuyên khảo đã xuất bản. Riêng các bài báo đã xuất bản về kỹ thuật nhân giống
các lồi lan rừng của Việt Nam cịn tất ít.
Theo Helmut Bechtel (1982), hiện nay trên thế giới có hơn 700 giống Lan rừng, gồm
hơn 25.000 loài được xác định, chưa kê một sô lượng không lỗ Lan lai không thê thơng kê
chính xác sơ lượng. Lan rừng phân bơ trên thê giới pôm 05 khu vực:
+ Châu Á nhiệt đới gôm các giông:
* Bulbophyllum
* Calanthe
*
*
*
*
*
*
*
*
Ceologyne
Cymbidium
Dendrobium
Paphiopedilum
Phaius
Phalaenopsis
Vanda
Anoectochillus
+ Châu Mỹ nhiệt đới gồm các giống:
* Brassavola
* Catasetum
* Cattleya
* Cynoches
* Pleurothaillis
* Stanhopea
* Zygopetalum
* Spathoglottis
+ Châu Phi gồm các giống:
* Lissochilus
* Polystachiya
* Ansellia
* Disa
+ Chau Uc gồm các giống:
* Bulbophyllum
*
*
*
*
*
*
Calanthe
Cymbidium
Dendrobium
Eria
Phaius
Pholidota
* Sarchochilus
+ Vùng ôn đới của Châu Âu, Bắc Mỹ và Đông Bắc A Châu gồm các giống:
* Cypripedium
* Orchis
* Spiranthes
Mậột số nghiên cứu đã đạt được trên các chỉ lan cần quan tâm thuộc phạm vỉ đề tài:
Dendrobium
,
Gidng Dendrobium là một trong những giông Lan phong phú, đa dạng nhât với hơn
3
1.500 loài, và nhiều loài Lan khác nhau đồi hỏi nhiêu cách chăm sóc khác nhau, ngun do
là vì chúng được du nhập từ nhiều địa danh khác nhau trên thế giới: Nhật Bản, Triều Tiên
và New Zealand; đặc biệt tại New Guinea là nơi sản sinh ra nhiều loài Dendrobium nhất.
Kích thước của các lồi Dendrobium thay đổi trong phami vi khá lớn. Người ta trồng
Dendrobium vì sự phong phú về màu sắc và hương thơm của hoa.
Một số nghiên cứu trên giống Derndrobiưm.
- Sagawa va Shoji, 1967; Kim et al, 1970. ni cấy đỉnh chổi của lồi thuộc chi
Dendrobium trên mơi trường Vacin và Went có bố sung 150ml/1 CW, mẫu cấy tạo PLBs
sau 3 tháng.
- Singh và Sagawa, 1972. Chồi bên phát hoa non sau vài tháng tái sinh cây con
- Arditi, 1973. Chồi bên đốt thân cây ngoài tự nhiên sau 4 tuần tạo chỗồi và cây con sau 45
ngày.
- Fu, 1978.
La cay con in vitro tai sinh cay con.
- Lim Ho, 1981. Đã thực hiện nhân giống 3 loài va 17 giống dedrobium lai tại Singapore.
- Price và Earle, 1984; Yasugli, 1986. Dung hợp tế bào trần lẫy từ cánh hoa, lá và rễ.
- Parask Lakshmanan và cộng sự (1995) nhân giống lan Aranda derorah bằng kỹ thuật TCL.
- Nayka và cộng sự (1997) trong cơng trình nghiên cứu sự nhân nhanh chỗi khi kết hợp
cytokinin và auxin trên 2 đối tượng Dendrobium aphyllum và D. moschatum đã cho kết quả
tần số tái sinh chỗồi đạt tối ưu ở nồng độ 44 uM BA (9.91 mg/1 BA).
- Najak NR va CS. 2001. Đã nhân giống Cyznbidium alojfolium (L.) SW và Dendrobium
nobile Lindl. bằng phương pháp Thin Cross Section (TCS). Mẫu cấy tạo protocorm.
Vanda
Vanda là một trong những giống lan cắt cành quan trong trên thế giới. Vì vậy
nhiều nghiên cứu nhằm nhân nhanh các giống lan này nhưng qua đó cũng cho thấy
một chi lan nhân giống theo phương pháp phương pháp tách chiết truyền thống rất
Thí nghiệm đầu tiên trong nồ lực nhân giống in vitro chỉ Vanda là ni cây mơ
đã có
day la
chậm.
sẹo từ
những cây non thực thiện tại Singapore (Rao, 1967) trên mơi trường có 2,4-D và nước chiết
cà chua, hiện tượng tạo PLB khá chậm.
Một số nghiên cứu vi nhân giống chỉ Vanda.
- Kunisaki, J.K., K.K. Kim và Y. Sanawa. 1972. Nuôi cấy đỉnh chồi Vanda. Môi trường sử
dụng Vacin — Went, chồi nách tạo cây con sau 45 ngày.
- Sagawa, Y., va O.P. Seghal.
1967. Nuôi cấy thân vô trùng giỗng Vanda Miss Joaquim;
Môi trường sử dụng Vacin — Went, chỗồi nách tạo cây con sau 45 ngày, bước tiếp sau đó là
tách đỉnh chồi để chuyển sang mơi trường ni cấy lõng trên máy lắc, cây con tăng sinh
chỗi sau 60 ngày.
- Sanguthai, S., và Y. Sanawa. 1973. Cảm ứng tạo đa bội Vanda bằng cách xử lý colchicine.
- Cheah và Sagawa, 1978. Sử dụng mơi trường Vacin Went có bé sung 15% CW va 50g
chuối xanh để nuôi cấy lan thuộc chỉ Aranda.
- Teo, C.K.H., JT. Kunisaki, và Y. Sagawa. 1973. Nhân dòng cây Vanda lá dài bằng
phương pháp nuôi cấy đỉnh chồi. Môi trường sử dụng là Vacin — Went cải biên trên môi
trường agar, bước tiếp sau đó là chuyển sang mơi trường ni cấy lõng trên máy lắc để tăng
sinh PLBs. Cây con hình thành khi chuyển PLBs sang môi trường đặc trở lại.
- Mathew,
V.H., P.S. Rao.
1985b. Nuôi cấy lá non cây Vanda lai (Vanda TMA
Miss Joaquim). Két qua thu nhan được PLBs trên môi trường Vacin — Went.
x Vanda
- Valmayor, K.L và Cộng sự. 1986. PLBs hình thành khi nuôi cây chôi phát hoa trên môi
trường Knudson.
Dia lan (Cymbidium)
Cymbidium géc A chau va Uc chau. Kich thuéc va s6 hoa thay déi theo ldai. Hoa có
thê đạt tới 20 bơng trên cành hoa. Chúng có tất cả các màu ngòai trừ xanh và đỏ. Trong
rừng chúng sống trên cành. Tat cả địa lan có củ và vảy cũ đều nhân được, nhiều tác giả đã
nghiên cứu điều kiện nảy mam cua hạt lan trong điều kiện in vitro, tiêu biểu: Paek ct
al.1987, 1989; Chung va Chun, 1983 6 C. esifolium; So va Lee, 1983 6 cay Cymbidium
virescens.
- Wang et al., 1981. Nuôi cây mô phân sinh đỉnh của giống C. goeringii trên mơi trường MS
có bố sung 100ml/] CW. Ni cây Cymbidium ensfolium trên mơi trường White có bổ sung
5mg/1 NAA; + 100ml/1 CW.Najak NR và CS. 1998. Đã nghiên cứu ảnh hưởng của một số
chất điều tiết sinh trưởng lên sự sinh trưởng và phát sinh cơ quan của Cymbidium
Aloffolium (L.) Sw. từ các mẫu cây rễ của cây lan con in vitro.
- Nayak va cộng sự (1997) trong cơngtrình nghiên cứu trên 3 lồi lan Cyznbidium alofolium
(L.) Sw. , Dendrobium
aphyllum (Roxb.) Fish va Dendrobium Moschatum
(Buch- Ham)
Sw. trong 10 ngày trong môi trường MS chứa 10.8 pM IBA thay rang 91-98% chơi hình
thành rễ và số rễ/chỗi là 5-7 tạo ra sau 35 ngày nuôi cây
- Nayk và cộng sự
(2002) tién hanh nhan gidng 2 loai lan Cymbidium aloifolium (L.) Sw.
va Dendrobium nobil tai sinh từ protocorm cũng tạo rễ tốt ở nông độ 9,8 uM IBA (1.8
mg/1 IBA) Ernest A. Ball; B.C. Joshi nuôi cấy tế bào thịt lá của cây Arachis hypogea — kết
quả thu nhận được các PLBs
Arachnis
- 1976. Vajrabhaya, sử dụng chồi Arachnis nuôi cấy trên môi trường MS + 0,5mg/1 2,4D; +
100ml/1 CW đề cảm ứng mẫu tạo mô sẹo; MS + 100ml/1 CW cho mục dich tang sinh chéi.
Đến năm 1961 đã ni cấy thành cơng 6 lồi và 100 con lai của Arachnis..
- Catasetum. Kerbauy, 1984a. Sử dụng môi trường KC phối hợp 100ml/1 CW và 5mg/1
NAA để nuôi cấy đỉnh rễ lan thuộc chỉ Catasetum.
Oncidium
Giống Oncidium có hơn 750 loài, rất đa dạng, ngày càng trở nên quan trong về kinh
tế trong kỹ nghệ cắt hoa và cây cảnh. Jen Tsung Chen & Wei Chin Chang. Nghiên cứu sự
tái sinh cây thơng qua việc hình
thành phơi hoặc chổi từ mẫu cấy cuống hoa Oncidium
sweet sugara. Két qua mau cây cua hai gidng Oncidium Gower Ramsey va Sweet Sugar
được nuôi cây trong mơi trường cơ bản 1/2 MS có hoặc khong co TDZ da co biểu hiện khác
nhau: giỗng Sweet Sugar da hinh thanh phéi sinh duéng va chéi trong vong 20 - 30 ngay
trong lúc đó giống Gower Ramsey khơng hình thành phơi hoặc chỗi trong 2 tháng ni cây.
Trong khi đó, mâu cây lá của giỗng Rower Ramsey đã phát triển thành PLBs chi mất
khoảng 2 - 3 tuần.
Phaphiopedilum
Paphiopedilum tên chung là lan hài gốc rừng nhiệt đới châu Á . Bubeck, S.K. 1973
đã nuôi cấy mô phân sinh của nhiều loài lan hài và hài lai như: Phaphiopedilum
lawrenceanum xX Phaphiopedilum Maudia; Phaphiopedilum callosum; Phaphiopedilum
curtissi Sanderae;
Phaphiopedilum
Emerald
x Phaphiopedilum
Alma _ Gevaert,
Phaphiopedilum Harefield Hall, Phaphiopedilum villosum x Phaphiopedilum insigne
5
Maulei, Phaphiopedilum
nitens Sallieri x Phaphiopedilum oenantum, Phaphiopedilum
callosum x Phaphiopedilum lawrenceanum var.hyeanum, Phaphiopedilum
insigne x
Phaphiopedilum spicerianum, Phaphiopedilum x Concobelatum x Phaphiopedilum niveum
va Phaphiopedilum Gwen Hannen x Phaphiopedilum Phantasy.
Môi trường nuôi cây sử dụng chủ yếu là Murashige và Skoog, 1962 hoặc môi trường
này nhưng có cải biên; mơi trường Heller... Một số tác giả đi đầu trong việc ápp dụng kỹ thuật
nuôi cấy lan hài in vitro có thê kế đến là Thomale, Morel, Stewart và Buton,..
Tình hình nghiên cứu trong nước:
Họ lan có số lượng lồi rất lớn chỉ sau họ Cúc. Nó bao gom khoang 750 chi va hon
25.000 lồi phân bố ở khắp mọi nơi trên trái đất nhưng phong phú nhất là các rừng âm nhiệt
đới của vùng Đơng Nam Á và Trung Mỹ. Ở Việt Nam có khoảng 91 chỉ và 463 loài lan.
Lan rừng Vườn Quốc gia Cát Tiên là nguồn lợi thiên nhiên vô cùng q giá, một số lồi lan
rừng q hiễm hiện nay đang bị khai thác một cách vô tổ chức không những không thé dap
ứng được nhu câu của người tiêu thụ hoa mà còn vi phạm các điêu khoản của hiệp ước
CITES. Chính vì vậy, đề bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên này cần phải có kế hoạch đầu
tư khoa học và công nghệ để khảo sát, đánh giá, nghiên cứu nhân giống và trồng các loài
Lan này để ngn lợi trên mang lợi lợi ích về kinh tế và đồng thời góp phần gìn giữ một
nguồn gen thiên nhiên sẵn có một cách chủ động và tích cực.
Ở nước ta thuộc 1 trong 2 khu vực xuất phát các lồi lan q hiễm trên thế giới. Do
vị trí địa lý mà khí hậu, độ ầm, nhiệt độ và cường độ ánh sáng của nước ta rất thích hợp cho
sự tăng trưởng và phát triển của cây lan {12}.
Theo Phạm Hoàng Hộ (1993) Lan rừng Việt Nam được biết gồm hơn 750 loài khác
nhau. Lan Việt Nam là lan của vùng nhiệt đới chịu ảnh hưởng bởi hai mùa mưa năng rõ rệt,
vì thế đa số các lồi lan mỗi năm chỉ cho một kỳ hoa. Mùa nở hoa tập trung vào hai thời kỳ:
e
e
Tháng 2 và tháng 4 trong mùa nắng do sự thọ hàn và quang kỳ tính.
Tháng 7, tháng 8 do sự khơ hạn.
- Sự phân bố lan rừng ở các tỉnh miền Nam có thể tạm chia thành 04 khu vực:
+ Đông Nam Bộ
+ Trung Nguyên
+ Cao Nguyên
+ Nam và Trung Trung Bộ.
- Trong lĩnh vực điều tra cơ bản các loài lan rừng của Việt Nam: Báo cáo điều tra thực vật
rừng vườn quốc gia cát Tiên có khoảng 118 lồi lan sau đây:
TT
Tên Việt Nam
Tên Khoa học
1 | Lan bắp ngô ( A cam sét)
Acampe ochracea (Lindl.) Hochr
4_ | Lan giáng hương ( Lan quê)
5_ | Giáng xuân nhiêu hoa
6 | Xich hi than hep
Aeriđes odoratfa Lour.
A.rocea Lodd. Ex Lindd & Paxt
Agrostophylium planicaule (Lind1.) Reichb.f.
2_ | Acam sóng
3 | Lan t6 yén Java
7 | Lan gia ( Cô lan trân)
A. carinata ( Griff.) Panigr
Acriopsis javanica Retrw.
Apostasia nuda & Br.in Wall.
8 | Vii nit ( Bo cap tia)
Arachnis annamensis ( Rolfe ) j.j Smith.
9
Lan hoa hoang
10 | Lan bạch mach
Ascocentron miniatum (Lintt.) Schitn.
Biermannia sigaldii Seidenf.
13 | Câu nành
B. morphologorum Kraenzil.
11 | Câu hình hoa to
12 | Câu điệp thơng
14 | Câu điệp xinh
15 | Câu điệp vàng ( Lọng đỏ)
Bulbophylium macranthum Lindl.
B. refractum (Zoll.&Mor.) Reichbf.
B. concinnum Hook.f.
B. mastersianum (Rolfe) j.j Smith.
16 | Cau điệp bị
B. reptans ( Lindl.) Lìndl
19 | Câu hành it biét
B. elassonotum Summerh.
17 | Câu điệp Dadyan
18 | Câu điệp trên vừng
20 | Cau diép mang
21 | Câu điệp cáo
22_ | Câu điệp không cong
23 | Thạch đạm mêm
24 | Trung lan
25 | Nhục lan phù
26 | Mat khau Mién Dién
27 | Mật khâu bảo vệ
28 | Mat khau Wiliamson
B. dadyanum Reichb.f..
B. careyanum (Hookf.) Spreng.
B. hymenanthum Hook.f.
B. rufinulum Reichb.f.
B. sessile (Koenig.) j.j. smith.
Coelogyne flacelda Lindl.
Cephlantheropsis gracilis ( Lindl.) Hu
Cleisostoma inflatum (Rolfe) Garay.
C. birmanicum (Shitr.) Garay.
C. armigera King & Pantl.
C. wiliamsonii (Reichb.f.) Garay
29_ | Mật khẩu chùm tự tán
C. paniculatum ( Ker.Gawl.) Garay
30 | Mật khẩu chia nhánh
C. racemiferum (Lindl.) Garay
32 | Hoàng bạch ( Thạch đạm)
Coelogyne brachyptera Richb.f.
31 | Mật khâu Chantaburi
TT
Tén Viét Nam
C. chantaburiense Seiden.f.
Tén Khoa hoc
33 | Lan hoàng yến
C. massangeana Rechb.f.
35
36
37
38
39
40_
C. speciosa Bl.
C. nitida (D.Don.) Lindl.
C. lawrenceana Rolle.
C. trinervis Lindl.
C. punctulata Lindl.
Cymbidium dayanum Reichb.f.
34 | Thạch đạm vôi
|
|
|
|
|
|
Hoang hac lon
Hoang hac cham
Hoang hac ( Hồng long)
Thạch đạm ba gân
Hoang lac cham
Lan bích ngọc
41 | Đoản kiểm lô hội
C. calcico A.F.G.Kerr.
C. aloifolium (L.) Sw.
42 | Thach hoc 14 guom
Dendrobium acinaciforme Roxb.
46 | Ngoc van sap
D. crepidatum Lindl. &Paxt.
49 | Thủy tiên mỡ gà
D. thyrsiflorum Reichb.f.
43 | Hong cau
44 | Mong rong ( Phién don)
45 | Ngọc vạn phalê
47 | Diéu lan
48 | Thuy tién trang
D. aduncum Walt. Ex Lindl.
D. aloifolium (B1.) Reichb.f.
D. crystallinum Reichb.f.
D. delacourii Gouill.
D. palpebrae Lindl.
50 | Thủy tiên tua
D. haryeyanum Reichb.f.
55 | Hoàng thảo ( Thạch mộc)
D. nobile Lind].
5I
52
533.
54
|
|
|
|
Lan ý thảo
Mii cau
Lan từ ngọc
Sủtrầm
56 | Tiểu thạch hộc
57 | Bạch trúc
58 | Thạch hộc
59 | Thach hoc voi
60 | Huong duyén
61 | Mộc lan lưỡi dày
62 | Vừng sinh
63
Tuyết mai ( Thạnh hộc)
D.
D.
D.
D.
gratiosissimum Reichb.f.
hercoglossum Reichb .f.
stuartii Bailey.
leonis ( Lindl.) Reichb.f.
D. podagraria Hook.f.
D. faulhaberianum Schltr.
D. exile Schlechter.
D. cretaceum Lindl.
D. oligophyllum Gagn.
D. pachyglossum Par.&.Reichb.f.
D. caryaecolum Guill.
D. crumenatum Sw.
64 | Méc lan sa lac
D. salaccense ( Bl.) Lindl.
67 | Bao hi
D. secumdum (B1.) Lindl.
69 | Vay cd ( Vay ran)
70
|Ni lan lá hoa
71 | Nilan nhung
D. lindleyi steudel
Eria bractescens Lindl.
E. tomentosa ( Koenig.) Hook.f.
65_ | Nhất điểm hoàng
66 | Kim diép
68 | Lan mong ria
TT
72
73
74_
75
|
|
|
|
Tén Viét Nam
Nilan lơng
Xích lan
Lan túi thơ trung gian
Túi thơ song đính
D. heterocarpum Lindl.
D. chrysotoxum Lindl.
D. anceps Sw.
Tén Khoa hoc
EF. pubescens ( Hook.) Stend.
Erythrorchis ochobiensis (Hay.) Garay.
Gastrochilus intermedius ( Lindl.) O.Ktze.
G. pseudodistichous ( King&Pantl.) Schltr.
76
Flickingeria fimbriata (B1.) Hawkes.
78 | Lan nhãn điệp hoa xanh
79_ | Lan lụi Morse
Liparis vữtdflora BÌ.
Luisia tmorsei Rolfe.
83
84
85
86
Malleola insectifera (JJ.Sm) JJ.Sm& Schltr.
Malaxis acuminata D. Don.
M. octodentata Seiden.f.
Micropera pallida (Roxb.) Lindl.
77 | Hồ điệp giả
80 | Lui Zollinger
81 | Lụi chùm ngăn
82 | Curtls
|
|
|
|
Lan moi ( Nhãnh ngư)
Aùi lan nhọn
Ai lan tam rang
Vitti tai
87 | Móng rùa hai đầu
Kingidium deliciossum (Reichb.f.) Sweet.
L.zollingeri Reichb.f.
L. brachystachys (LindL) BL
L. curtisii Seident.
Oberonia anceps Lindl.
88 | Móng rùu iris
O. iridifolia (Roxb.) Lindl.
91 | Lan diéu thiét
Oraithochilus difformis (Lindl.) Schlii.
89 | Mong ria mdi do
90 | Móng rùa
O. rufiladris Lindl.
O. trochopetala Guill.
92 | Bat lan tram ( Lan moi rau)
93 | Đài tiên xanh ( Tục đoạn)
94 | Tuc doan khé
Pelatantheria ctenoglossum Ridl.
Pholidota guibertiae Fin.
P. articulata Lindl.
96
97
98
99
100
101
|
|
|
|
|
|
Dudi phượng
Sừng nai ( Hồ điệp đẹt)
Buom bau
Da phuong
Thuy ly
Cờ lao ( Ngọc điểm)
P. bracteata (D.Don.) Seiden.f.
Phalenopsts cornu-cervi (Breda) BÌ.
P. gibbosa Sweet.
Polystachya concreta (Jacq.) Garay & S.
Pomatocalpa sp
Rhynchostylis coelestis Reichb .J.
103
104
105
106
107
108
109
110
|
|
|
|
|
|
|
|
Lan Phú quốc ( Lỗ bì)
Lan nhục mẫu
Hồ bì ( Quê lan hương)
Dai diép ( Dai diép ta)
Lan củ lin det
Lan xương cá (Mao tử rít)
Mao tử lưỡi có lơng
Mao tt nhiém
Robiquefia spafulata (BL) ].J].Smnith.
Sarcoglyphis mirabilis (Reichb.f.) Garay
Staurochilus fasciatus ( Reichb.) Ridl.
Taeniophyllum obtusum Bl.
Thelasis pygmea (Griff.) Lind].
Thrixspermum centipeda Lour.
T. trichoglottis (Hook.f.) O. Ktze.
T. hytrix (B1.) Reichb .f.
95_ | Tục đoạn kết hợp
102 | Lan lưỡi bò ( Ngọc điểm)
TT
Tén Viét Nam
P. imbricata Roxb . Ex. Hook .f.
R. gigamtea (Lindl.) Ridl
Tén Khoa hoc
111 | Mao tử Nam Cát Tiên
112 | Hac dinh trang
Thrixspermum sp.
Thunia alba (Lindl.) Reichb.f.
114 | Mao lan 14 nhung (Long)
T. dassyphylla (Par.&.Reichb.f.) Kraenzt.
113 | Mao lan sối
115 | Mao thiệt tà
116 | Ba lan mỗi nhọn (Lan ba lá)
117 | Lan hué da
Trichotosia pulvinata (Lind1.) Kraenzl.
Trichglottis retusa Bl.
Trias nasuta (Reichb.f.) Stapt.
Vanda doritoides Guill.
- Về kỹ thuật cơ bản đề nhân giống lan in vitro đã có một số lượng rất lớn đã xuất bản (xem
tài liệu tham khảo). Riêng các bài báo đã xt bản về kỹ thuật nhân giơng các lồi lan rừng
cua Viét Nam con rat it.
Liệt kê danh mục các cơng trình nghiên cứu có liên quan:
Trong nước:
,
.
- Dương Cơng Kiên, 2002. Nuôi cây mô thực vật. NXB Đại học quôc gia TPHCM.
- Dương Công Kiên,1993. Hoa lan, kỹ thuật lai tạo và nhân giông.
- Huỳnh Văn Thới, 1996. Cẩm nang nuôi trồng và kinh doanh phong lan. NXB
TPHCM.
Trẻ,
- Lưu Chấn Long, 2003. Trồng và thưởng thức lan nghệ thuật. SAIGONBOOK dịch. NXB
Đà Nẵng.
- Mai Xuân Lương, 2002. Công nghệ Sinh học thực vật.
- Nguyễn Công nghiệp, 2002. Trông hoa lan, NXB Trẻ, TPHCM.
- Nguyễn Thiện Tịch, Đoàn Thị Hoa, Trân Sĩ Dũng, Huỳnh Thị Ngọc Nhân. Kỹ thuật nuôi
trồng hoa lan.
- Nguyễn Thới Nhân và Nguyễn Ngọc Dung. Chủ nhiệm đề tài “Nươcù dừa vô trùng dùng
trong công nghệ sinh học”.
- Nguyễn Văn Uyên, 1996. Những phương pháp Công nghệ sinh học thực vật. NXB Nơng
nghiệp TPHCM.
- Phạm Hồng Hộ, 1993. Cây cỏ Việt Nam. Montreal.
- Phan Thúc Huân, 1997. Hoa lan- nuôi trồng và kinh doanh.
- Thiên Aân. Những phương pháp trồng lan.
- Trần Văn Huân và Văn Tích Lượm, 2002. Kỹ thuật ni trồng cấy lan. NXB Thành Phố
Hồ Chí Minh.
- Trần văn Minh, 1999. Công nghệ sinh học thực vật. Giáo trình đại học, Viện sinh học
nhiệt đới, TPHCM.
- Viện Di Truyền Nông Nghiệp, 1991-1995. Báo cáo tông kết để tài “Ứùng dụng kỹ thuật
nuôi cây mô tế bào thực vật trong nhân nhanh cây ăn trái, cây dược liệu và cây rừng”.
Nước ngoài:
- Adelberg. Jeffrey W, Desamero. Nenita V, Andrew Hale & Roy E.Young, 1996. Longterm nutrient and water utilization dutring micropropagation of Cattleya on a liquid/
menbrane system.
- Amarjit S. Basra, PhD. 2000. Plant growth regulators in agriculture their role and
commercial uses.
- Arditti, J., and Ernst, R (1993). Micropropagation of orchids. John Wiley & Sons, Canada,
PP. 467-520.
- Athanasios S. Economou, 1987. Light, Treatments to improve efficiency of in vitro
propagation systems.
- Chris K.H.Teo. Orchird for tropical gardens.
- Collin, H.A., and Edwards S., 1998. Plant cell culture. BIOS Scientific Publishers
Limited, pp.1-6.
- David I. Dunstan, Kenith E. Turner and Wayne R. Lazaroff, 1984. Propagation in vitro of
the apple roostock M4. Effect of phytohormones on shoot quality.
- Davies.P.J.
Plant hormones
and their role in plant growth
Nijhoff publishers.
- Education Committee, American Orchid Society
Culture.
- Edwin F. George, 1984. Plant propagation by tissue culture.
and development.
Martinus
orchidweb.org>.
Cattleya
- Guadalupe Malda, Humberto Suzan, Ralph Backhaus. In vitro culture as a potential
method for the conservation of endangered plants possessing crassulacean acid metabolism.
Scientia Horticulturae 81: 71+87, 1999.
- Hudson T. Hartmann et al., 1997. Plant propagation principles and practics.
- Jeffrey W. Adelberg, Nenita V. Desamero, S. Andrew Hale & Roy E. Young Long-term
nutrient and water utilization during micropropagation of
- Cattleya on a liquid/membrane system. Plant Cell, Tissue and Organ Culture 48: 1-7, 1997.
- Jen-Tsung Chen & Wei-Chin Chang, 2000. Effects of auxins and cytokinins on direct
10
somatic embryogenesis on leaf explants of Oncidium ‘Grower Ramsey’.
- Jen-Tsung Chen & Wei-Chin Chang, 2001. Effects of tissue culture conditions and explant
characteristics on direct somatic embryogenesis in Oncidium ‘Grower Ramsey’
- Jen-Tsung Chen, Wei- Chin Chang; 2000. Efficent plant regeneration through somatic
embryogenesis from callus culture of Oncidium (Orchidaceae).
- Jen-Tsung Chen and Wei-Chin Chang. Effects of auxins and cytokinins on direct somatic
embryogenesis on leaf explants of Oncidium ‘Gower Ramsey’. Plant Growth Regulation
34: 229-232, 2001.
- Khoo. G. H; J. He and C.S. Hew. Photosynthetic utilization of radiant energy by CAM
Dendrobium flowers. Photosynthetica 34 (3) 367 — 376, 1997.
- Kozai.T and Fujiwara.K,
micropropagation.
1992.
The
in
vitro
environment
and
its
control
in
- Error! Bookmark not defined., Error! Bookmark not defined. and Error! Bookmark
not defined.. 1992. Error! Bookmark not defined.. 3rd Edition.
- Nayak N.R., Patnaik. S., Rath. S.P, 1996. Direct shoot regeneration from foliar explants of
an epiphytic orchid, Acampe praemorsa (Roxb.) Blatter and McCann.
- Nguyen Van Ket and Paek Kee Yoeup. Micropropagation and environment condition
affecting on growth of in vitro and ex vitro of A. formosanus. Hay. The 9th International
Symposium. The Plant Resource Society of Korea. 2002.
- Nguyen Van Ket and Paek Kee Yoeup. Micropropagation of an endangered orchid
Anoectochilus formosanus. Biologia Plantarum. 48 (3):339-334. 2004.
- Nihar Ranjan Nayak, Shiba Prasad Rath, Satyanarayan Patnaik; 1997. In vitro propagation
of three epiphytic orchids, Cymbidium aloifolium (L.) Sw., Dendrobium aphyllum (Roxb.)
Fisch. And Dendrobium moschatum (Buch-Ham) Sw. through thidiazuron-induced high
frequency shoot proliferation.
- Nihar Ranjan Nayak, Susmita Sahoo, Satyanarayan Patnaik, Shiba Prasad Rath; 2002.
Establishment of thin cross section (TCS) culture method for rapid micropropagation of
Cymbidium nobile Lindl. (Orchidaceae).
- Pan M.J & Staden J.van, 1999. Effect of activated charcoal, autoclaving and culture
medium on sucrose hydrolysis.
- Park So Young, H.N. Murthy & Pack Kee Yoeup. Mass multiplication of protocorm-like
bodies using bioreactor system and subsequent plant regeneration in Phalaenopsis.
Plant
Cell, Tissue and Organ Culture 63: 67—72, 2000.
- Prakash Lakshmanan, Chiang- Shiong Loh, and Chong-Jin Goh; 1994, An in vitro method for
rapid regeneration of a monopodial orchid hybric Aranda Deborah using thin section
- Rui Chi Pan; Qing Sheng Ye and Choy Sin Hew. Physiology of Cymbidium sinense: a
review. Scientia Horticulturae. 70: 123-129, 1997.
- Sheelavantmath. S.S., H.N. Murthy, A.N. Pyati, H.G. Ashok Kumar & B.V. Ravishankar.
In
vitro
propagation
of the
endangered
orchid,
Geodorum
densiflorum(Lam.)
Schltr.
through rhizome section culture. Research note. Plant Cell, Tissue and Organ Culture 60:
151-1514, 2000.
- Seeni. S & P.G. Latha. In vitro multiplication and ecorehabilitation of the endangered
Blue Vanda. Plant Cell, Tissue and Organ Culture 61: 1-8, 2000.
- Tet-Fatt Chia, Jie He. Photosynthetic capacity in Oncidium (Orchidaceae)
plants after
11
virus eradication. Environmental and Experimental Botany 42:11—16, 1999.
- Toyoki Kozai, Chieri Kubota & Byoung Ryoung Jeong, 1997. Environmental control for
the large-scale production of plants through in vitro techniques.
11. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng:
1. Thực hiện điều tra kết hợp với các số liệu đã điều tra về các loại lan rừng Việt Nam đã
xuất bản trong và ngoài nước:
Điều tra và thu thập mẫu vật:
- Lập phiếu điều tra gởi đến các người dân hàng ngày mang bán ở chợ và của các gia đình
trồng lan.
- Chọn các điểm khảo sát theo phương pháp chon 6 ngẫu nhiên trên tồn bộ diện tích của
Vườn Quốc gia Cát Tiên và tổ chức các đợt đi thực địa đề thu mẫu, chụp hình.
- Kế thừa tài liệu điều tra thực vật của các nhà khoa học đã khảo sát Vườn Quốc gia Cát
Tiên trong những năm trước.
Xây dựng vườn sưu tập:
Kế thừa các kết quả nghiên cứu khoa học của Vườn quốc gia Cát Tiên, tiếp tục thu thập, bảo
quản và chăm sóc các mâu vật thu thập được nhằm bảo vệ nguồn gen và theo dõi các đặc
tính sinh học (mùa ra hoa, hình thái, màu sắc và hương thơm của hoa...), chụp hình.
Xác định tên khoa học của các mẫu vật thu thập được:
Các mẫu thu được chụp hình, ghi chép số liệu qua quan sát ngồi thực địa như đặc điểm
hình thái, các đặc tính sinh học như các bộ phân của cơ quan sinh dưỡng (thân, TẾ, lá), các
cơ quan sinh sản (hoa, cụm hoa, quả, khối phấn)..., và môi trường nơi chúng sinh sống để
giám định và đưa về các bộ, họ, chỉ thực vật lan rừng dé thống kê thành phan lan rừng hiện
có của Vườn Quốc gia Cát Tiên. Tra cứu định loại, bảng mô tả và so sánh hình ảnh với các
tài liệu của các nhà khoa học đã đi trước.
2. Nghiên cứu các kỹ thuật nuôi cấy ïn viro để nhân nhanh các loài lan rừng:
Các thí nghiệm được
và điều kiện ni cây
lượng mẫu tối thiểu
trong đề tài đều có sự
bố trí chặt chế theo phương pháp thăm dò
tối ưu đồng thời tiễn hành xử lý thống kê
cho phép trong nghiên cứu thực nghiệm.
tham khảo các tư liệu trong và ngồi nước
mẫu cây khởi đầu, mơi trường
theo phương pháp SAS với số
Các phương pháp thực hiện
để tiễn hành.
3. Nghiên cứu các kỹ thuật chuyển cây con ra điều kiện vườn ươm:
- Xác định nông độ phân bón và loại chât trơng và các điều kiện mơi trường vật lý thích hợp
cho cây ni cây mơ khi chuyên ra vườn ươm
- Khảo sát ảnh hưởng của các loại giá thê : xơ dừa, dớn mút, rê lục bình và bột vỏ ngo và
các cơng thức pha trộn giá thê khác nhau đên khả năng sinh trưởng và phát triên của cây sau
ông nghiệm.
- Khảo sát ảnh hưởng của nông độ EC đên khả năng sinh trưởng và phát triên của cây sau
ông ngphiệm.- Khảo sát các điêu kiện chăm sóc khác như chê độ nước, điêu kiện che sáng
trong vườn ươm,V.V...
12
12. Nội dung nghiên cứu:
Với số lượng loài lan theo tài liệu hiện có là rất lớn, vì vậy để nhân giống được hầu
hết các loài này đồi hỏi phải có thời gian dài cũng như kinh phí tương đối dớn. Trong khuôn
khổ của dự án này, chúng tôi chỉ có thể thực hiện nhân một số lồi lan cần thiết trước mắt
và dựa vào các tiêu chí sau:
- Các lồi lan có hoa đẹp, được đại đa số người trồng hoa ưa chuộng;
- Các lồi lan có sơ lượng thu hoạch và bán ra thi trường trong nước nhiêu nên sẽ có nguy
cơ cạn kiệt cao nhât;
- Các lồi lan đặc hữu của rừng Quốc gia Cát Tiên (có tên trong danh sách các lồi hiện có
như đã nêu ở phân tổng quan;
Dự kiến một số loài lan cần nhân giống sau:
1) Arachmis maingayi (Hook. E.) Schltr. - Nhện hồng
2) Hygrochilus parishii (Veitch. & Reichb.f. Pfitz. - Câm báo
3) Aerides rosea Lod. ex Lindl. & Paxt - Giáng xuân
4) Coelogyne speciosa BÌ.. Hồng hạc lớn
5) Arachnis annamensis (Rolfe) J.J. Smith - Vi nit, Bo cap tia
6) Rhynchostylis gigantea (Lindl.) Ridl. - Ngoc diém tai trau
7) Rhynchostylis retusa (L.) Blume - Ngoc điểm đuôi cáo
8)
9)
10)
11)
Aerides odorata Lour. - Dang huong
Dendrobium gratiosissimum Reichb.
Dendrobium fimbriatum Hook. f.. Dendrobium harveyanum Reichb. f.
thom
f. Y thao, Hoang thao
Kim diép
- Thuy tién tua
12) Dendrobium farmeri - Thuy tién trang
13) Dendrobium chrysotoxum - Thuy tién vang
14) Dendrobium densiflorum - Thuy tién mo ga
15)
16)
17)
18)
Dendrobium amabile - Thuy tién tim
Dendrobium thyrsiflorum Rchb.f. - Thuy tién cam
Dendrobium palpebrae Lindl. - Hoang thao thuy tién
Dendrobium heterocarpum - Lua vang
Ghi chi: s6 luong loài cần nhân trên đây là số loài tối thiểu, số lượng này có thể tăng lên
tối đa là 25 lồi trong khn khơ tài chính của đề tài và tuỳ theo thực tế trong quá trình
điều tra về tầm quan trọng của một số loài khác khi đã xác định mức độ cần thiết cần
phải nhân giống.
Đề tài được tiến hành theo 4 nội dung chính. Các nội dung được tiễn hành giải quyết
lần lượt qua các thí nghiệm. Trong đó có sự kế thừa kết quả của thí nghiệm trước cho thí
nghiệm sau.
Nội dung nghiên cứu 1: Kết hợp điều tra nghiên cứu ngoài tự nhiên và trong phịng
thí nghiệm theo các bước sau:
13
- Thu thập tài liệu liên quan qua đó định hướng nghiên cứu và đi khảo sát thực địa.
- Thu thập mẫu vật - Các mẫu thu được ghi chép đầy đủ các đặc điểm hình thái, đặc tính
sinh học và môi trường sống, thu nhận cây mẫu về bảo tồn tại vườn ươm rừng Quốc gia Cát
Tiên, vườn ươm của Sở Khoa hoc và Công nghệ Tỉnh Đồng Nai và vườn ươm Khoa Nông
Lam Dai hoc Da Lat..
- Lap phiéu diéu tra.
- Diéu tra thuc té, tim hiéu đặc điểm sinh học và điều kiện sống tự nhiên của các lồi lan
hiện hữu tại Vùng bảo tơn Vườn Qc gia Cát Tiên Lập.
- Sưu tập, định danh và lập danh mục bảo tơn các lồi lan có giá trị kinh tế, khoa học đặc
hữu của Vườn Quôc gia Cát Tiên.
- Lên danh lục lan rừng và bản đồ phân bố các lồi lan rừng có giá trị kinh tế, giá trị khoa
học, quý hiêm, đặc hữu của vườn Quôc gia cát Tiên.
Nội dung nghiên cứu 2: Tìm hiểu qui trình ni cẫy khởi đầu, qui trình này sử dụng
cho hau hét các loài lan cần nghiên cứu như đã trình bày ở phân các lồi lan dự kiên nhân
giơng, bao gôm:
- Vật liệu nudi cay: Gieo hạt, nuôi cây mô phân sinh, chôi phát hoa, mâu lá,v.v...đê chọn ra
được một dạng vật liệu nhân giông ban đâu.
- Khảo sát môi trường và các yếu tô bố sung khi nuôi cấy khởi đầu. Thông thường là khảo
sát và so sánh các mơi trường chủ yếu đó là mơi trường Murashige va Skoog — 1962; Vacin
và Went; Knudson; Hyponex. Yếu tổ bổ sung bao gồm nông độ nước dừa, nước chuối xanh,
than hoạt tinh,v.v...
Nội dung nghiên cứu 3: giai đoạn nhân nhanh cây con ïn vitro: qui trình này sử
dụng cho hâu hêt các loài lan cân nghiên cứu như đã trình bày ở phân các lồi lan dự kiên
nhân giơng gơm các thí nghiệm cơ bản sau:
- Tìm hiệu ảnh hưởng của các chât điêu hòa sinh trưởng thực vật ngoại sinh lên sự sinh
trưởng, phat triên và khả năng tạo chôi, ra rề của cây lan in vitro.
- Khảo sát ảnh hưởng của BA, TDZ.... lên khả năng tạo cụm chéi ctia cay lan Lan con.
- Khảo sát ảnh hưởng của IBA, NAA... dén kha nang tao ré cia cay in vitro.
Nội dung nghiên cứu 4: giai đoạn ra vườn ươm: qui trình này sử dụng cho hầu hết
các lồi lan cần nghiên cứu như đã trình bày ở phần các lồi lan dự kiến nhân giỗng gồm
các thí nghiệm cơ bản sau:
-_ Khảo sát ảnh hưởng của các loại giá thể : xơ dừa, dớn mút, rễ lục bình và bột vỏ ngo và các cơng
thức pha trộn giá thê khác nhau đến khả năng sinh trưởng và phát triển của cây sau ống nghiệm.
- Khao sat anh huong cua nồng độ EC (Electrical conductivity) đến khả năng sinh trưởng
và phát triển của cây sau ống nghiệm. Các nghiệm thức dùng để khảo sát là: Dùng loại phân
chuyên dùng cho lan ở giai đoạn vườn ươm như: Hyponex và Nông độ thử nghiệm: dựa
theo chỉ tiêu EC với dãy liều 0,1; 0,5; 1,5; 2,0 2,5 và 3,0 ds.m'.s”
14
- Khảo sát các điêu kiện chăm sóc khác như chê độ nước, điêu kiện che sáng trong vườn ươm, v.V...
13. Hợp tác quốc tễ
Dự kiến hợp tác
Nội dung hợp tác
Tên đôi tác
Trung tâm nghiên cứu và
chuyên giao công nghệ —
Ứng
nhanh
Đại học Quốc gia Chung
Buk — Korea.
dụng
công
giông
bioreactor.
hoa
nghệ
lan
nhân
trong
14. Tién d6 thwe hién
TT
Các nội dung, công việc
Sản phẩm
Thời
Thực hiện chủ yếu
phải đạt
Blan
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
1
(BD-KT)
2
1 | Viết đề cương
| Người, cơ quan thực hiện
3
4
5
Đề cương | 01/2006 | Trường Đại học Đà Lạt
được duyệt
và Trung tâm Ứng dụng
tiên bộ Khoa học và
Công nghệ Đông Nai
2
Tham
dinh va duyét dé cuong|
thuyét minh
Hop đồng
được ký kêt
02/2006 |
Trường Đại học Đà Lạt,
Trung tâm Ứng dụng tiên
bộ Khoa học và Công
nghệ Đông Nai và Hội
đông khoa học
3 | Thực biện công tác điều tra và | Số liệu điêu | 3/2006-|
thu thập mâu lan rừng tại Cát
Tiên
4 | Tiến hành nuôi cấy và khảo
sát môi trường ni cây 1n
vitro
| tra và tập
đồn mâu
gidng thu
thập cần cho
nghiên cứu
Các mẫu
5/2006
3/2006 —
giông cây con | 3/2007
nuôi cây khởi
dau
Trường Đại học Đà
Lạt, Trung tâm Ung
dụng tiên bộ Khoa
học va Công nghệ
Đông Nai, Vườn
Quôc gia cát Tiên
Trường Đại học Đà
Lạt và Trung tâm
Ứng dụng tiên bộ
Khoa hoc va Cong
nghé Dong Nai
15
5_ | Nghiên cứu sâu về các yếu tố
Số liệu
môi trường, so sánh môi
nghiên cứu
trường dinh dưỡng và các yếu | cũng như các
tố điều hịa sinh trưởng thích
giỗng cây con
3/2006 —
3/2007
hợp đề nhân nhanh giống lan in | sản xuất in
vitro
vitro
nghệ Đồng Nai
6 | Xử lý số liệu và tổng kếtgiai | Bảng báo cáo | 3/2007đoạn nuôi cẫy in vitro
7 | Khảo sát các điều kiện môi
trường nuôi trồng cây trong
điều kiện vườn ươm
8
|- Khảo sát các điều kiện môi
trường nuôi trồng cây trong
tổng kết số
liệu
Cac cay con
trong điều
kiện vườn
4/2007
| 3/2007 —
3/2008
3/2009
- Xử lý số liệu và tổng kếtcác | - Báo cáo
kết quả nghiên cứu
Lạt và Trung tâm
Ứng dụng tiễn bộ
Trường Đại học Đà
Lạt và Trung tâm
Ứng dụng tiễn bộ
Khoa học và Công
nghệ Đông Nai
- Các cây con | 3/2008 —
điều kiện tự nhiên tại Cát Tiên. | kiện tự nhiên
Trường Đại học Đà
Khoa học và Công
nghệ Đồng Nai
ươm
trong điều
Trường Đại học Đà
Lạt và Trung tâm
Ứng dụng tiễn bộ
Khoa học và Công
Trường Đại học Đà
Lạt và Trung tâm
Ứng dụng tiễn bộ
Khoa học và Công
tổng kết các
kết quả
nghệ Đông Nai
nghiên cứu
9 | Tap huan cho cdc cu dân vùng | Các hộ nông | 2/2009đệm và các cán bộ kỹ thuật
dân và cán bộ | 3/2009
Vườn Quốc gia Cát Tiên
kỹ thuật năm
Ung dụng tiễn bộ
nuôi trông lan
nghệ Đông Nai
vững kỹ thuật
Khoa học và Công
được nuôi
cấy in vitro
10 | Viết báo cáo tổng hợp
11 | Báo cáo
nghiệm
phiệm
thu thu đềđê tàitài
Trường Đại học Đà
Lạt và Trung tâm
Đạtyêucầu | 2/2009- | Trường Đại học Đà Lạt
khoa học
3/2009
và Trung tâm Ứng dụng
Đê è tàitài được
2/20093/2009
nhiệm đêđề tàitài
- Ban chủ¡ nhiệm
nghiệm thu
tiễn bộ Khoa học và
Công nghệ Đồng Nai
và các thành viên tham
gia dé tai nghiên cứu
- Hội đồng khoa học
16
của Sở KHCN Đông
Nai
II. Kết quả của đề tài
15. Dạng kết quả dự kiến của đề tài
I
H
° Mẫu (model, maket)
° Quy trình cơng nghệ
X
° Sơ đồ
° Sản phẩm
"Phương pháp
® Vật liệu
° Tiêu chuẩn
® Báo cáo phân tích X
® Thiêt bị, máy móc
” Quy phạm
® Tài liệu dự báo
® Bảng sơ liệu
X
° Dây chuyền cơng nghệ
® Đê án, qui hoạch triên khai
° Giống cây trông
° Luận chứng kinh tế-kỹ thuật,
nghiên cứu khả thi
x
° Chương trình máy tính
® Giơng gia súc
° Khác (các bài báo, đào tạo
NCS, SV,...)
16. Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết qua III)
TT
Tên sản phâm
Yêu cầu khoa học
Chú thích
1
2
3
4
1
Điều tra lan rừng
Vườn Quoc gia Cat
Tién
Báo cáo khoa học đạt yêu cầu
17. Yêu câu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra (dạng két qua I, II)
TT
Tên sản phẩm
Đơn
và chỉ tiêu chất
vi
lượng chủ yêu
đo
Dự kiến Số
Mức chất lượng
Cần đạt
lượng
sản phâm
Mẫu tương tự
Trong
TƯỚC
tạo ra
| Thế
ĐIỚI
17
I
2
3
1 | Bésuu tap lan séng |
Giò
4
5
6
7
| Sinh trưởng và phát
400
triển tốt, có khả
năng ra hoa
2 | Cay con in vitro,
khỏe mạnh
Cây con | 1-4 tháng tuôi, sinh
trưởng và phát triển
tốt
3 | Cây con chuyểnra | Cây
điều kiện tự nhiên,
tỉ lệ sống cao, sinh
trưởng tốt
4 | Quy trình cơng
Quy
— 25 loài lan rừng 1n
vitro
cây con cho
mỗi loài khảo
nghiệm
12 - 24 tháng tuôi,
|trưởng | sinh trưởng và phát
| thành
triển tốt
nghệ nhân giống 20 | trình
2.000 - 3.000
Tổng hợp kết quả
nghiên cứu của đề
tài để xây dựng quy
trình nhân nhanh các
lồi lan rừng cho kết
1.500 -2.000
cây cho mỗi
lồi
20 - 25 quy
trình
quả tốc độ sinh
trưởng và phát triển
tăng so với các
phương pháp khác
5 | Phương pháp chăm | Phương | Phương pháp sử
sóc lan rừng sau khi | pháp
dụng giá thê, phân
nuôi cay in vitro
bón, u tơ vật lý
04 phương
pháp
cho lan rừng ni
cấy invitro cho tỷ lệ
sống cao, sinh
trưởng và phát triển
tốt
18. Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu
- Các loài lan trong bộ sưu tập sẽ là cơ sở để
phục vụ cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học
nguồn gen các loài lan rừng của Vườn quốc gia Cát Tiên được lưu giữ trong phịng thí nghiệm
cũng như ngồi thực địa dùng làm nguyên liệu ban đầu để tuyển chọn và lai tạo những giỗng
lan quý phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khâu
18
- Cây con rn viro, khỏe mạnh
được lưu gitt tai Phong Công nghệ thực vật thuộc khoa Nông
Lâm Đà Lạt và Trung tâm Ứng dụng Tiên bộ Khoa học và Công nghệ Đông Nai.
- Cây con chuyển ra điều kiện tự nhiên, tỉ lệ sống cao, sinh trưởng tốt— Vườn Quốc gia Cát Tiên.
- Tài liệu, báo cáo kết quả đề tài chuyên giao cho Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai.
- Chuyên giao kỹ thuật thông qua tập huấn cho các cán bộ kỹ thuật của Vườn Quốc gia Cát
Tiên cũng như cán bộ phụ trách vườn ươm của Sở Khoa hoc va Cong nghé tinh Dong Nai.
19. Các tác động của kết quả nghiên cứu (ngoài tác động đã nêu tại mục 18 trên đây)
se
Bồi dưỡng, đào tạo cán bộ KH&CN
-Bồi dưỡng cán bộ, kỹ thuật viên của hai cơ quan
- Kã hợp đào tạo luận án cứ nhân cũng như Thạc sĩ thuộc lĩnh vực CNSH-TYV va Trong trot
e_
Đối với lĩnh vực khoa học có liên quan:
- Tìm được những yếu tơ mơi trường thích hợp đề nhân giống các loài lan thu thập được.
- Rút ra một số kết luận chung trong nuôi cấy in vitro các giống lan thu thập được.
-_ m được những u tơ vê giá thê, cách chăm sóc và điêu kiện thích nghi của cây con khi
chuyên ra điêu kiện tự nhiên.
- Tạo ra được một lượng lớn cây con 1n vitro cũng như cây trông trong vườn ươm của các loài
lan nghiên cứu. Tạo cơ sở cho các hướng nghiên cứu ứng dụng lâu dài.
© Doi với kinh tế - xã hội:
- Bảo tồn được các giống lan chủ yếu đang có nguy cơ cạn kiệt trong điều kiện tự nhiên.
- Có thể tiếp tục thực hiện những bước tiếp theo sau dự án là thương mại hoá sản phẩm.
- Góp phân nâng cao đời sống và giải quyết công ăn việc làm cho các cư dân vùng đệm của
vườn quốc gia Cát Tiên, do khơng có trình độ tay nghề.
IV. Các tổ chức/cá nhân tham gia thực hiện đ? tài
20. Hoạt động của các tô chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài (Ghi tất cả các tô chức
phôi hợp thực hiện đê tài và phân nội dung công việc tham gia trong đê tài)
TT
Tên tổ chức
Địa chỉ
I.| Vườn Quốc Gia | Huyện Tan
Cát Tiên
Phú, Đông Nai
Hoạt động/đóng góp cho đề tài
Tham gia điều tra thu thập mẫu
Tham gia trồng cây trong vườn ươm và điều kiện
tại khu vực Vườn Quôc gia Cát Tiên
21. Liên kết với sản xuất và đời sống
19