Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Giải chi tiết các chuyên đề halogen, oxi lưu huỳnh, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.09 KB, 75 trang )

CHỦ ĐỀ

Halogen, Oxi lưu huỳnh,Tốc độ phản ứng
và cân bằng hóa học.
A.Những kiến thức quan trọng về “Halogen” rất thường xuất hiện trong đề
thi.
Câu 1 : Cho các phát biểu sau :
(1). Halogen là những chất oxi hoá yếu.
(2). Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot.
(3). Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: -1, +1, +3, +5, +7.
(4). Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học.
(5). Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là np5ns2.
(6). Các ion F-, Cl-, Br-, I- đều tạo kết tủa với Ag+.
(7). Các ion Cl-, Br-, I- đều cho kết tủa màu trắng với Ag+.
(8). Có thể nhận biết ion F-, Cl-, Br-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.
(9). Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl- mới tạo kết tủa với Ag+.
Số phát biểu sai là :
A.6
B.7
C.8
D.5
Câu 2 : Cho các phát biểu sau :
(1).Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là brom.
(2).Về tính axit thì HF > HCl > HBr > HI.
(3). Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là : -1,
+1, +3,
0, +7.
(4). Trong nước clo chỉ chứa các chất HCl, HClO, H2O .
(5). Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư, dung dịch thu được có các chất
KCl, KClO3, KOH, H2O.
(6). Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư, dung dịch thu được có các chất


KCl, KClO, KOH, H2O.
(7). Clo tác dụng được với tất cả các chất H2, Na, O2, Cu.
(8). Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế Cl2 từ HCl và các chất như MnO2,
KMnO4, KClO3.
(9). Có thể điều chế HCl bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đậm đặc nên cũng
có thể điều chế được HBr và HI bằng cách cho NaBr và NaI tác dụng với H 2SO4 đậm đặc.
1


(10). Clo được dùng sát trùng nước sinh hoạt.
(11). Clo được dùng sản xuất kaliclorat, nước Gia-ven, cloruavôi.
(12). Clo được dùng tẩy trắng sợi, giấy, vải.
Số phát biểu đúng là :
A.3

B.4

C.5

D.6

Câu 3 : Cho các phát biểu sau :
(1). Cho các chất sau: CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3
(7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với 3 chất.
(2). Axit clohiđric vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.
(3). Dung dịch axit clohiđric có tính axit mạnh.
(4). Cu hòa tan trong dung dịch axit clohiđric khi có mặt O2.
(5). Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric tạo muối FeCl3.
Số phát biểu sai là :
A.4


B.3

C.2

D.1

Câu 4: Cho các phản ứng sau :
(1) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
(3) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
(4) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
(5) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(6) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(7) 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
(8) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
(9) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa, và số phản ứng HCl thể hiện tính khử là
:
A. 2,5
B. 5,4
C. 4,2
D. 3,5.
Câu 5: Cho các phản ứng sau:
(1) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
(5) F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2
(2) Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
(6) HF + AgNO3 → AgF + HNO3
(3) Cl2 + 2NaF → 2NaCl + F2
(7) HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

(4) Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
(8) PBr3 + 3H2O → H3PO3 +
10HCl
Số phương trình hóa học viết đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 6: Cho các phản ứng:
0

(1) O3 + dung dịch KI →

(2) F2 + H2O

t



2


0

t



(3) MnO2 + HCl đặc
Các phản ứng tạo ra đơn chất là :

A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 7: Cho các phản ứng:
Ca(OH)2 + Cl2
2H2S + SO2
O3







O2 + O

2NO2 + 2NaOH


(4) Cl2 + dung dịch H2S →
C. (2), (3), (4).

CaOCl2 + H2O

3S + 2H2O


NaNO3 + NaNO2 + H2O

4KClO3 KCl + 3KClO4

Số phản ứng oxi hoá khử là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Có các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(2) Sục khí SO2 vào nước brom.
(3) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 9: Cho các nhận định sau :
(1). Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng quỳ tím và dung
dịch AgNO3.
(2). Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng quỳ tím ẩm.
(3). Về tính axit HClO4 > HClO3 > HClO2 > HClO.
(4). Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do chứa ion
ClO-, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.
(5). KClO3 được ứng dụng trong sản xuất diêm.
(6). KClO3 được ứng dụng trong điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
(7). KClO3 được ứng dụng trong sản xuất pháo hoa.
(8). KClO3 được ứng dụng trong chế tạo thuốc nổ đen.
(9). Hỗn hợp khí H2 và F2 có thể tồn tại ở nhiệt độ thường.
(10). Hỗn hợp khí Cl2 và O2 có thể tồn tại ở nhiệt độ cao.
Số phát biểu sai là :
A.2


B.3

C.4

D.5

Câu 10 : Cho các nhận định sau :
(1). Có thể điều chế HX bằng phản ứng giữa NaX với H2SO4 đặc.
(2). Có thể điều chế X2 bằng phản ứng giữa HX đặc với KMnO4.
3


(3). Phản ứng của dung dịch HX với Fe2O3 đều là phản ứng trao đổi.
(4). Dung dịch HF là axit yếu và không được chứa trong lọ thuỷ tinh.
(5). Đi từ F tới I nhiệt độ sôi tăng dần, nhiệt độ nóng chảy tăng dần, màu sắc đậm dần.
(6). Trong tự nhiên Clo chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất.
(7). Trong công nghiệp người ta sản xuất clo bằng cách điện phân dung dịch NaCl có
mằng ngăn xốp.
(8). Flo được dùng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa.
(9). Dung dịch NaF loãng dùng làm thuốc chống sâu răng.
235

(10). Flo được sử dụng trong công nghiệp hạt nhân để làm giàu

U

.

(11). Brom được dùng chế tạo một số dược phẩm, phẩm nhuộm.(AgBr) là chất nhạy nhạy

cảm với ánh sáng dùng tráng lên phim ảnh.
(12). Người ta điều chế Iot từ rong biển.
(13). Muối ăn được trộn với một lượng nhỏ KI hoặc KIO3 được gọi là muối iot.
Số phát biểu đúng là :
A.12

B.11

C.10

D.9

PHẦN GIẢI THÍCH CHI TIẾT
4


Câu 1 : Chọn đáp án A
(1). Sai.Theo SGK lớp 10 halogen là những chất oxi hoá mạnh.
(2). Đúng theo SGK lớp 10.
(3).Sai.Trong các hợp chất thì F chỉ có số oxi hóa – 1.Còn các nguyên tố halogen khác có
thể có thêm các số oxi hóa +1, +3, +5, +7.
(4). Đúng vì chúng cùng thuộc một phân nhóm chính.
(5).Sai. Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np5.
(6).Sai.Vì AgF là chất tan.
(7).Sai.AgCl kết tủa trắng, AgBr kết tủa vàng nhạt, AgI kết tủa vàng đậm.
(8).Đúng.theo các nhận xét (6) và (7).
-

(9).Sai.Ngoài ion Cl còn có ion


Br −



I−

.

Câu 2 : Chọn đáp án B
(1).Sai. Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là iot.
(2).Sai. Về tính axit thì HF < HCl < HBr < HI.
(3).Sai.Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là :
-1, +1, +5, 0, +7.
(4). Trong nước clo chỉ chứa các chất HCl, HClO, H2O và Cl2.
(5). Sai.Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư, dung dịch thu được có các
chất KCl, KClO, KOH, H2O.
(6). Sai. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư, dung dịch thu được có các
chất KCl,

KClO3 ,KOH, H2O.

(7). Sai. Clo tác dụng được với tất cả các chất H2, Na, Cu nhưng không tác dụng được
trực tiếp với O2.
(8).Đúng.Theo SGK lớp 10.
0

t
MnO2 + 4HCl 
→ MnCl 2 + Cl 2 + 2H2O


2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl 2 + 8H2O + 5Cl 2
KClO3 + 6HCl → KCl + 3H 2O + 3Cl 2

5


®
Æ
c,t
NaBr + H2SO4 
→ NaHSO4 + HBr

®Æ
c,t0
→ SO2 + Br2 + 2H2O
2HBr + H2SO4 
0

(9).Sai.vì

®Æ
c,t
NaI + H2SO4 
→ NaHSO4 + HI

®Æ
c,t0
→ H2S + 4I 2 + 4H2O
8HI + H2SO4 
0




nên không thu được HBr và HI.

(10). Clo được dùng sát trùng nước sinh hoạt.Đúng theo SGK lớp 10.
(11). Clo được dùng sản xuất kaliclorat, nước Gia-ven, cloruavôi. Đúng theo SGK lớp
10.
(12). Clo được dùng tẩy trắng sợi, giấy, vải. Đúng theo SGK lớp 10.
Câu 3 : Chọn đáp án C
(1). Sai. Axit HCl không tác dụng được với 2 chất là Ag và PbS.
(2). Đúng.HCl là chất khử khi có Cl2 thoát ra và là chất oxi hóa khi có khí H2 thoát ra.
(3). Đúng.Theo SGK lớp 10.
1
Cu + 2HCl + O 2 → CuCl 2 + H 2O
2

(4). Đúng.Theo SGKNC lớp 12.
(5). Sai.Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric chỉ tạo muối FeCl 2.
Câu 4 : Chọn Chọn đáp án D
HCl thể hiện tính khử khi có khí Cl2 bay ra bao gồm các phản ứng:
(3) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
(9) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
(5) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(7) 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
(1) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
HCl thể hiện tính oxi hóa khi có khí H2 bay ra bao gồm :
(4) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
(8) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
(6) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

Câu 5 : Chọn đáp án C
Các phương trình viết đúng là :
(1) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
(2) Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
(7) HCl + AgNO3 → AgCl +
HNO3
(4) Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
(8) PBr3 + 3H2O → H3PO3 +
10HCl
6


Các phản ứng viết sai là :
(3) Cl2 + 2NaF → 2NaCl + F2 vì tính oxi hóa của Cl2 yếu hơn Flo.
(5) F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2 vì Flo có tính oxi hóa rất mạnh nó oxi hóa được H2O.
(6) HF + AgNO3 → AgF + HNO3 vì AgF là chất tan.
Câu 6 : Chọn đáp án A
2KI + O3 + H 2O → I 2 + 2KOH + O 2

(1)
0

t
2F2 + 2H2O 
→ 4HF + O2

(2)
(3)

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

4Cl 2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4

(4)
Câu 7 : Chọn đáp án D
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.Bao gồm:
Ca(OH)2 + Cl2
2H2S + SO2





2NO2 + 2NaOH


CaOCl2 + H2O

3S + 2H2O


NaNO3 + NaNO2 + H2O

4KClO3 KCl + 3KClO4
Câu 8 : Chọn đáp án B
(1) Có Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.

SO2 + Br2 + 2H 2O → 2HBr + H 2SO4

(2) Có
.

(3) Có NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 (kết tinh) + HClO.
(4) Không .Chú ý Al, Fe, Cr không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
Câu 9 : Chọn đáp án A
(1). Đúng.Dùng quỳ tím nhận ra hai axit và hai muối sau đó dựa vào phản ứng sinh kết
tủa trắng đặc trưng AgCl để nhận ra các chất.
(2). Đúng.HCl là quỳ tím hóa đỏ, Cl2 có tính tẩy màu mạnh làm mất màu quỳ tím, H2
không có hiện tượng gì.
(3). Đúng.Theo SGK lớp 10 tính axit của HClO4 > HClO3 > HClO2 > HClO.
(4). Đúng.Theo SGK lớp 10.
(5). Đúng.Theo SGK lớp 10.KClO3 được ứng dụng trong sản xuất diêm.
(6). Đúng.Theo SGK lớp 10.KClO3 được ứng dụng trong điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm.
(7). Đúng.Theo SGK lớp 10.KClO3 được ứng dụng trong sản xuất pháo hoa.
(8). Sai.Thuốc nổ đen là hỗn hợp KNO3, C, S khi nổ xảy ra phản ứng :
2KNO3 + S +3C → K2S + N2 + 3CO2
7


(9).Sai.Vì tính oxi hóa của F2 rất mạnh nên có phản ứng H2 + F2 → 2HF.
(10). Đúng.Vì khí Cl2 và O2 không tác dụng với nhau dù ở nhiệt độ cao.
Câu 10 : Chọn đáp án D
(1) Sai.Vì HBr và HI không thể điều chế được từ phương pháp này.
(2) Sai. Vì F2 không điều chế được bằng phương pháp này.
(3) Sai .Vì không tồn tại hợp chất FeI3 nên cho Fe2O3 tác dụng với HI xảy ra phản ứng oxi
hóa khử .

Fe2O3 + 6HI → 2FeI 2 + I 2 + 3H 2O

SiO2 + 4HF → SiF4 ↑ +2H2O


(4).Đúng .Vì có phản ứng
(5). Đúng.Theo SGK lớp 10.
(6).Sai.Vì Clo là phi kim loạt động mạnh nên thường tồn tại dưới dạng hợp chất (muối).
Các phát biểu còn lại đúng theo SGK lớp 10.

B.Những kiến thức quan trọng về “Oxi – Lưu huỳnh” rất thường xuất hiện
trong đề thi.
Câu 1 : Cho các nhận định sau :
(1). Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là ns2np3.
(2).Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.
(3).Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần.
(4).Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần.
(5). Trong nhóm VIA chỉ trừ oxi, còn lại S, Se, Te đều có khả năng thể hiện mức oxi hóa
+4 và
+6 vì : Khi bị kích thích các electron ở phân lớp p, s có thể “nhảy” lên phân lớp d còn
trống để
có 4e hoặc 6e độc thân.
(6). O3 và O2 là thù hình của nhau vì cùng có tính oxi hóa.
(7). Oxi có số oxi hóa -2 trong mọi hợp chất.
(8). Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất.
(9). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 vì phân tử có nhiều nguyên tử O hơn.
(10). Khi cho ozon tác dụng lên giấy có tẩm dung dịch KI và tinh bột thấy xuất hiện màu
xanh vì xảy ra sự oxi hóa O3.
Số nhận định đúng là :
A.5
B.4
C.6
D.7
Câu 2 : Cho các nhận định sau :
8



(1). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
(2).Ozon được ứng dụng vào tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
(3).Ozon được ứng dụng vào sát trùng nước sinh hoạt.
(4).Ozon được ứng dụng vào chữa sâu răng.
(5).Ozon được ứng dụng vào điều chế oxi trong PTN.
(6). Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(7). Tổng hệ số các chất trong phương trình
2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O.Khi cân bằng với hệ số
nguyên nhỏ nhất là 26.
(8). S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Số nhận định đúng là :
A.6
B.7
C.8
D.9
Câu 3: Cho các nhận định sau :
(1).Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
(2). SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.
(3).Trong các phản ứng sau:
1) SO2 + Br2 + H2O
2) SO2 + O2 (to, xt)
3) SO2 + KMnO4 + H2O
4) SO2 + NaOH
5) SO2 + H2S
6) SO2 + Mg .Có 4 phản
ứng mà SO2 thể hiện tính oxi hóa .
(4). Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 là dung
dịch bị mất màu tím.

(5). Các chất O3, KClO4, H2SO4, Fe(NO3)3 chỉ có tính oxi hóa.
(6). Bạc tiếp xúc với không khí có lẫn H2S bị hóa đen.
(7).Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2, NO2.
(8). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 không xảy ra phản ứng.
Số nhận định đúng là :
A.4
B.3
C.5
D.6
Câu 4 : Cho các nhận định sau :
(1).Oxi có thể tác dụng với tất cả các kim loại.
(2).Trong công nghiệp oxi được điều chế từ điện phân nước và chưng cất phân đoạn
không khí lỏng.
(3).Khi có ozon trong không khí sẽ làm không khí trong lành.
(4).Ozon được dùng tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn, khử trùng nước sinh hoạt, khử
mùi, bảo quản hoa quả, chữa sâu răng.
(5). H2O2 được sử dụng làm chất tẩy trắng bột giấy, bột giặt, tơ sợi, lông, len, vải.Dùng
làm chất bảo vệ môi trường.Khử trùng hat giống trong nông nghiệp.
(6). Lưu huỳnh có hai dạng thù hình là đơn tà và tà phương.
(7). Phần lớn S được dùng để sản xuất axit H2SO4.
(8). Các muối CdS, CuS, FeS, Ag2S có màu đen.
(9).SO2 được dùng sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy, chống nấm mốc cho lương
thực ,thực phẩm.
(10).Ở điều kiện thường SO3 là chất khí tan vô hạn trong nước và H2SO4.
9


(11).Trong sản xuất axit sunfuric người ta hấp thụ SO3 bằng nước.
Số nhận định đúng là :
A.7

B.8
C.5

D.6

PHẦN GIẢI THÍCH CHI TIẾT
Câu 1 : Chọn đáp án A
(1).Sai. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là ns2np4.
(2).Đúng .Vì tính phi kim giảm dần.
(3).Sai.Tính bền của các hợp chất với hidro giảm dần.
(4).Đúng.Tính axit của các hợp chất hidroxit giảm dần.
(5).Đúng theo SGK lớp 10.
(6). Đúng.O3 và O2 là thù hình của nhau vì cùng cấu tạo từ những nguyên tử oxi.
(7). Sai.Trong hợp chất F2O thì oxi có số oxi hóa + 2.
(8). Đúng.Theo SGK lớp 10.
(9). Sai. O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 vì khi O3 phân hủy cho O nguyên tử.
(10).Sai.Xảy ra sự oxi hóa iotua.
Câu 2 : Chọn đáp án B
(1).Đúng.Dựa vào các phản ứng (Oxi không có các phản ứng này.)
2KI + O 3 + H 2O → I 2 + 2KOH + O 2

2Ag + O3 → Ag2O + O2

(2), (3), (4).Đúng.Theo SGK lớp 10.
(5).Sai.Người ta điều chế oxi trong PTN bằng cách nhiệt phân các muối giàu oxi như :
0

t
2KMnO4 
→ K 2MnO4 + MnO2 + O2


3
MnO2:t0
KClO3 
→ KCl + O2
2
xt MnO 2
2H 2 O 2 

→ 2H 2O + O 2 ↑

10


(6).Đúng.Ta dựa vào hai phản ứng sau:

H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (1)
H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2 (2).
(7).Đúng. 2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O.
o

t
→ H2S (1)
H2 + S 

(8).Đúng.Theo các phản ứng sau :

o

t

S + O2 → SO2 (2)

Câu 3 : Chọn đáp án A
(1).Sai.Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra phản ứng
dung dịch bị vẩn đục màu vàng.
(2).Đúng.Vì xảy ra các phản ứng :

SO 2 + H 2S → 3S ↓ +2H 2O

nên

1
SO 2 + O 2 → SO3
2

SO 2 + Br2 + 2H 2O → 2HBr + H 2SO 4
5SO 2 + 2KMnO 4 + 2H 2O → K 2SO 4 + 2MnSO 4 + 2H 2SO 4

(3).Sai.SO2 thể hiện tính oxi hóa với các phản ứng (5) và (6).
(4).Sai.Dung dịch mất màu tím và có kết tủa vàng xuất hiện.
3
t0
2Fe ( NO3 ) 3 
→ Fe 2O3 + 6NO 2 + O 2
2

(5).Sai.Vì Fe(NO3)3 có thể hiện tính khử
(6).Đúng.Do phản ứng . 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S↓ + 2H2O.
(7).Đúng,Theo SGK lớp 10.
(8).Đúng.Vì FeS có khả năng tan trong axit loãng.

Câu 4 : Chọn đáp án D
(1).Sai.Oxi không tác dụng với Au, Pt...
(2).Đúng.Theo SGK lớp 10.
(3).Sai.Với lượng nhỏ khí Ozon thì nó có tác dụng làm không khí trong lành nhưng với
lượng lớn thì lại rất độc hại.
(4).Đúng.Theo SGK lớp 10.
(5).Đúng.Theo SGK lớp 10.
(6).Đúng.Theo SGK lớp 10.
(7).Đúng.Theo SGK lớp 10.Thì có tới 90% lưu huỳnh được dùng để sản xuất H2SO4.
(8). Sai.Các muối CuS, FeS, Ag2S có màu đen.Nhưng CdS có màu vàng.
(9).Đúng.Theo SGK lớp 10.
(10).Sai. Ở điều kiện thường SO3 là chất lỏng tan vô hạn trong nước và H2SO4.
(11).Sai.Trong sản xuất axit sunfuric người ta hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc thu được
oleum.Sau đó pha loãng oleum bằng lượng nước thích hợp được axit đặc.

11


C.Những kiến thức quan trọng về “TĐPƯ – CBHH ” rất thường xuất hiện
trong đề thi.
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
1) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, chất xúc tác,
diện tích bề mặt.
2) Cân bằng hóa học là cân bằng động.
3) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch
về
phía chống lại sự thay đổi đó.
4) Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là: Nhiệt độ, nồng độ, áp suất.
5) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
6) Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định.

7) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
8) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không
đổi.
9) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Số phát biểu đúng là
A.7
B.8
C.6
Câu 2 :CO
Trong
kín¬
có
hệCO(k)
cân bằng
học∆sau:


(k) bình
+ H (k)
+ Hhóa
O(k);
H>0

2

2

D.5

2


Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:
(a) Tăng nhiệt độ;
(b) Thêm một lượng hơi nước;
(c) giảm áp suất chung của hệ;
(d) dùng chất xúc tác;
(e) thêm một lượng CO2;
Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. (a), (c) và (e)
B. (a) và (e)
C. (d) và (e)
D. (b), (c) và (d)
Câu 3: Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện
pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10cm.
B. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 9000C.
C. Tăng nồng độ khí cacbonic.
D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.


Câu 4: Cho phản ứng : 2SO2 (k) + O2 (k)
2SO3 (k) . Vận tốc phản ứng thuận thay đổi
bao nhiêu lần nếu thể tích hỗn hợp giảm đi 3 lần ?
A. 3.
B. 6.
C. 9.
D. 27.
12





Câu 5: Cho phản ứng : 2SO2 (k) + O2 (k)
2SO3 (k) . Tốc độ phản ứng thuận tăng lên
4 lần khi:
A. Tăng nồng độ SO2 lên 2 lần.
B. Tăng nồng độ SO2 lên 4 lần.
C. Tăng nồng độ O2 lên 2 lần.
D. Tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần.


Câu 6: Một phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO (k) + O2 (k)
2NO2 (k). Giữ
nguyên nhiệt độ, nén hỗn hợp phản ứng xuống còn 1/3 thể tích. Kết luận nào sau đây
không đúng ?
A. Tốc độ phản ứng thuận tăng 27 lần.
B. Tốc độ phản ứng nghịch tăng 9 lần.
C. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.
D. Hằng số cân bằng tăng lên.


∆H

Câu 7: Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k)
2NH3 (k)
< 0. Để
tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải
A. Giảm nhiệt độ và áp suất.
B. Tăng nhiệt độ và áp suất.
C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

D. Giảm nhiệt độ vừa phải và
tăng áp suất.
Câu 8: Cho các phản ứng sau:


1. H2 (k) + I2(r)

2HI (k)

∆H



2. 2NO (k) + O2 (k)



3. CO(k) + Cl2 (k)


>0
∆H

2NO2 (k)
COCl2 (k)

∆H

<0


<0
∆H

4. CaCO3 (r)
CaO (r) + CO2 (k)
>0
Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo
chiều thuận
A. 1, 2.
B. 1, 3, 4.
C. 2, 3.
D. tất cả đều
sai.
Câu 9: Cho cân bằng (trong bình kín) sau:


CO (k) + H2O (k)
CO2 (k) + H2 (k) ΔH < 0
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2;
(4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).


Câu 10: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 + O2
nhiệt. Phát biểu đúng là:


2SO3 . Phản ứng thuận là phản ứng toả
13


A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3 .
Câu 11: Cho các cân bằng sau:
o

(1) 2SO2 (k) + O2 (k)

xt,t


¬



o

2SO3 (k)

(2) N2 (k) + 3H2 (k)

xt,t


¬




2NH3 (k)
o

(3) CO2 (k) + H2 (k)

xt,t


¬



o

CO (k) + H2O (k) (4) 2HI (k)

xt,t


¬



H2 (k) + I2

(k)
o


(5) CH3COOH (k) + C2H5OH (k)

xt,t


¬



CH3COOC2H5 (k) + H2O (k)

Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là
A. (1) và (2).
B. (3) và (4).
C. (3), (4) và (5). D. (2), (4) và (5).
Câu 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế NO2 bằng cách cho Cu tác dụng với
HNO3 đặc khi đun nóng. NO2 có thể chuyển thành N2O4 theo cân bằng:


2 NO2
N2O4
Cho biết NO2 là khí có màu nâu và N2O4 là khí không màu. Khi ngâm bình chứa NO2 vào
chậu nước đá thấy màu trong bình khí nhạt dần. Hỏi phản ứng thuận trong cân bằng trên

A. Toả nhiệt.
B. Thu nhiệt.
C. Không toả hay thu nhiệt.
D. Một phương án khác.
Câu 13: Cho các cân bằng:



H2 (k) + I2 (k)
(2)



2HI (k)

(1)

2NO (k) + O2 (k)



CO (k) + Cl2(k)
(4)



COCl2 (k)

(3)

CaCO3 (r)

CaO (r) + CO2 (k)




3Fe (r) + 4H2O (k)



2NO2 (k)



Fe3O4 (r) + 4H2 (k) (5)

3H2 (k) + N2 (k)


2NH3 (k)

(6)

2SO2 (k) + O2 (k)
2SO3 (k)
(7)
N2O4 (k)
2 NO2 (k)
(8)
Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là:
A. 1, 4, 6.
B. 1, 5, 7.
C. 2, 3, 5.
D. 2,3,6,7.



Câu 14: Cho cân bằng : 2SO2 (k) + O2 (k)
2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của
hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là :
14


A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng
nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng
nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng
nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng
nhiệt độ.
Câu 15: Cho các cân bằng sau


(I) 2HI (k)
(II) CaCO3 (r)

H2 (k) + I2 (k)



CaO (r) + CO2 (k)


(III) FeO (r) + CO (k)




Fe (r) + CO2 (k)

(IV) 2SO2 (k) + O2 (k)
2SO3 (k)
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

PHẦN GIẢI THÍCH CHI TIẾT
Câu 1 : Chọn đáp án A
(1).Đúng.Theo SGK lớp 10.
(2).Đúng.Vì tại thời điểm cân bằng các phản ứng thuận và nghịch vẫn xảy ra nhưng với
vận tốc bằng nhau.
(3).Đúng.Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng.
(4).Đúng.Theo SGK lớp 10.
(5) và (6) đúng theo SGK lớp 10.
(7).Sai.Cân bằng phản ứng là trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng
nghịch.
(8).Đúng.Theo SGK lớp 10.
(9).Sai.Theo giải thích ở nhận định (7).
Câu 2 : Chọn đáp án B
(a).Đúng.Vì phản ứng là thu nhiệt nên tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch phải.
(b).Sai.Thêm hơi nước cân bằng dịch trái.
(c).Sai.Áp suất không ảnh hưởng tới cân bằng vì số phân tử khí ở hai vế bằng nhau.
(d).Sai.Chất xúc tác chỉ ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng chứ không ảnh hưởng tới CBHH.
(e).Đúng.Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng.
15



Câu 3 : Chọn đáp án C
0

t

→ CaO + CO 2
CaCO3 ¬


Phản ứng nung vôi là :
.Vậy nên :
(A) Đúng vì làm vậy để tăng diện tích tiếp xúc.
(B) Đúng vì đó là điều kiện thích hợp để xảy ra phản ứng
(C) Sai vì tăng nồng độ khí CO2 sẽ làm tốc độ phản ứng nghịch tăng,cân bằng dịch về bên
trái.
(D) Đúng vì làm vậy sẽ tăng nồng độ khí O2.
Câu 4 : Chọn đáp án D
Vt = k [ SO 2 ] .[ O 2 ]
2

Ta sử công thức sau :
Khi thể tích giảm 3 lần sẽ làm nồng độ các chất tăng lên 3 lần nên :
Vt ,sau = k [ 3SO 2 ] .[ 3O 2 ] = 27Vt
2

Câu 5 : Chọn đáp án A

Vt = k [ SO 2 ] .[ O 2 ]

2

Ta sử công thức sau :
(A).Đúng
(B).Sai.Vì tăng SO2 lên 4 lần sẽ làm tốc độ tăng 16 lần.
(C).Sai. Tăng nồng độ O2 lên 2 lần thì tốc độ tăng 2 lần.
(D).Sai. Tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần thì tốc độ tăng 8 lần.
Câu 6 : Chọn đáp án D
Vt = k t [ NO ] .[ O 2 ]
2

Với tốc độ phản ứng ta sử dụng :
kt , kn

là hằng số không thay đồi.

Vn = [ NO 2 ]

2

trong đó hai hệ

[ NO2 ]
kc =
2
[ NO] [ O 2 ]
2

Với hằng số cân bằng ta sử dụng :
với nồng độ các chất tại lúc cân bằng.

(A).Đúng vì nồng độ các chất tăng 3 lần.
(B).Đúng vì nồng độ NO2 tăng 3 lần.
(C).Đúng vì chiều thuận là chiều áp suất giảm.
(D).Sai.Kc giảm vì mẫu số tăng nhiều hơn tử số.
Câu 7 : Chọn đáp án D
+ Để ý thấy phản ứng là thuận tỏa nhiệt nên muốn tăng hiệu suất cần giảm nhiệt vừa
phải.Nếu giảm nhiều quá phản ứng sẽ không đủ điều kiện để xảy ra.
+ Số phân tử khí ở vế trái nhiều hơn vế phải nên tăng áp sẽ làm cân bằng dịch phải hay
tăng hiệu suất.
Câu 8 : Chọn đáp án C
+ Khi giảm nhiệt độ cân bằng sẽ dịch về bên tăng nhiệt độ.
16




1. H2 (k) + I2(r)

2HI (k)

∆H



2. 2NO (k) + O2 (k)

>0

2NO2 (k)




3. CO(k) + Cl2 (k)

∆H
∆H

COCl2 (k)



Dịch theo chiều nghịch.
<0

<0

Dịch theo chiều thuận.
Dịch theo chiều thuận.

∆H

4. CaCO3 (r)
CaO (r) + CO2 (k)
>0 Dịch theo chiều nghịch.
+ Khi tăng áp suất cân bằng sẽ dịch theo chiều giảm áp (ít phân tử khí)


1. H2 (k) + I2(r)

2HI (k)


∆H



2. 2NO (k) + O2 (k)



3. CO(k) + Cl2 (k)

2NO2 (k)

Không ảnh hưởng.

∆H
∆H

COCl2 (k)



>0
<0

<0

Dịch theo chiều thuận.
Dịch theo chiều thuận.


∆H

4. CaCO3 (r)
CaO (r) + CO2 (k)
>0 Dịch theo chiều nghịch.
Câu 9 : Chọn đáp án B
+ Phản ứng thuận tỏa nhiệt nên (1) có ảnh hưởng.
+Cho thêm nước làm cân bằng dịch phải.
+Cho thêm H2 làm cân bằng dịch trái.
+Số phân tử khí ở hai vế phương trình bằng nhau nên tăng,giảm áp không ảnh hưởng.
+Chất xúc tác chỉ ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng chứ không ảnh hưởng tới dịch chuyển
cân bằng.
Câu 10 : Chọn đáp án B
(A).Sai vì tăng nhiệt độ cân bằng dịch theo chiều nghịch.
(B).Đúng.
(C).Khi tăng áp làm cân bằng dịch theo chiều để giảm áp (thuận).
(D).Đúng theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng.
Câu 11 : Chọn đáp án C
Cân bằng không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất thì số phân tử khí của các chất ở hai
vế của phương trình phải bằng nhau.Bao gồm các phản ứng:
o

(3) CO2 (k) + H2 (k)

xt,t


¬




CO (k) + H2O (k)

o

(4) 2HI (k)

xt,t


¬



H2 (k) + I2 (k)
o

(5) CH3COOH (k) + C2H5OH (k)

xt,t


¬



CH3COOC2H5 (k) + H2O (k)

Câu 12 : Chọn đáp án A
Khi ngâm bình chứa NO2 vào chậu nước đá thấy màu trong bình khí nhạt dần nghĩa là

giảm nhiệt làm cân bằng dịch theo chiều thuận nên phản ứng thuận là tỏa nhiệt.
17


Câu 13 : Chọn đáp án D
Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất thì số phân tử khí ở vế phải
phải ít hơn số phân tử khí bên trái.Bao gồm:


2NO (k) + O2 (k)

2NO2 (k)

CO (k) + Cl2(k)

COCl2 (k)

(3)

2NH3 (k)

(6)



3H2 (k) + N2 (k)






(2)

2SO2 (k) + O2 (k)
2SO3 (k)
(7)
Câu 14 : Chọn đáp án B
Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi.Do khối lượng không đổi
tỷ khối giảm nghĩa là M giảm hay số mol hỗn hợp tăng.Hay phản ứng nghịch là thu
nhiệt.Phản ứng thuận sẽ là tỏa nhiệt.
Câu 15 : Chọn đáp án D
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch khi số phân tử


chất khí bên trái nhiều hơn bên phải.Chỉ có (IV) 2SO2 (k) + O2 (k)

2SO3 (k)

18


ĐỀ TỔNG HỢP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO SỐ 1
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có thể điều chế hiđro bromua bằng cách đun nóng kali bromua rắn trong dung
dịch axit sunfuric đặc.
B. Có thể điều chế hiđro clorua bằng cách hòa tan natri clorua rắn trong dung dịch
axit sunfuric loãng.
C. Không thể phân biệt được ba dung dịch NaCl, NaBr, NaI trong 3 bình riêng biệt
nếu không dùng dung dịch AgNO3.
D. Dẫn khí clo đi qua dung dịch NaI, thấy màu của dung dịch đậm lên.

Câu 2: Xét hệ cân bằng sau trong một bình kín: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k)
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thêm H2 vào bình làm cho tốc độ của phản ứng thuận giảm đi.
B. Nếu tăng nhiệt độ của bình phản ứng thấy màu tím của hệ đậm lên thì phản ứng
thuận tỏa nhiệt.
C. Tăng nồng độ HI làm màu tím của hệ nhạt đi.
D. Tăng dung tích của bình phản ứng làm cân bằng của hệ chuyển dịch theo chiều
thuận.
Câu 3: Trong các chất sau: Cl2, CuSO4, S, SO2, H2S, Fe2(SO4)3, SO3. Số chất có thể tạo ra
H2SO4 bằng một phản ứng là:
A. 3.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 4: Cho các cân bằng sau trong các bình riêng biệt:
H2 (k, không màu) + I2 (k, tím)
2NO2 (k, nâu đỏ)

2HI (k, không màu)

N2O4 (k, không màu)

(1)
(2)

Nếu làm giảm thể tích bình chứa của cả 2 hệ trên, so với ban đầu thì màu của
A. hệ (1) hệ (2) đều đậm lên.
C. hệ (1) và hệ (2) đều nhạt đi.

B. hệ (1) không thay đổi; hệ (2) nhạt đi.

D. hệ (1) đậm lên; hệ (2) nhạt đi.

Câu 5: Lần lượt cho dung dịch FeCl3, O2, dung dịch FeSO4, SO2, dung dịch
K2Cr2O7/H2SO4, dung dịch AgNO3, dung dịch NaCl, dung dịch HNO3 tác dụng với dung
dịch H2S. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 7.

B. 8.

C. 6.

D. 5.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng về SO2?
A. khí này làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím.
B. Phản ứng được với H2S tạo ra S.
C. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị có cực.
D. Được tạo ra khi sục khí O2 vào dung dịch H2S.
19


A( K ) + 2 B( K ) → 2 E( K ) (∆H < 0)

Câu 7: Cân bằng hóa học sau thực hiện trong bình kín:
Tác động nào sau đến hệ cân bằng trên để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
A. Tăng nhiệt độ của hệ.
B. Giảm áp suất của hệ
C. Làm giảm nồng đọ của chất B. D. Cho thêm chất A vào hệ.
Câu 8: Cho cân bằng : N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k)
Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so với H2 giảm. Phát biểu đúng về

cân bằng này là
A. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng
nhiệt độ
B. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng
nhiệt độ.
C. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt
độ.
D. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng
nhiệt độ.
Câu 9: Có thể tạo thành H2S khi cho
A. CuS vào dung dịch HCl.

B. FeS tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.

C. Khí H2 tác dụng với SO2.
Câu 10: Cho cân bằng hoá học sau: 2NH3(k)

D. FeS tác dụng với H2SO4 loãng.
ƒ

N2(k) + 3H2(k). Khi tăng nhiệt độ của hệ

thì tỉ khối của hỗn hợp so với hiđro giảm. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B. Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
C. Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
D. Khi tăng nồng độ của NH3, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Câu 11: Cho các mệnh đề sau:
(a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong một số hợp chất.
(b) Halogen đứng trước đẩy được halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

(c) Các halogen đều tan được trong nước.
20


(d) Các halogen đều tác dụng được với hiđro.
Số mệnh đề phát biểu sai là:
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 12:Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:


CO2 (k) + H2 (k)
CO (k) + H2O (k) ; ∆H > 0.
Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:
(a) Tăng nhiệt độ;
(b) Thêm một lượng hơi nước;
(c) giảm áp suất chung của hệ;
(d) dùng chất xúc tác;
(e) thêm một lượng CO2;
Trong những tác động trên, có bao nhiêu tác động làm cân bằng chuyển dịch theo
chiều thuận?
A. 4
B. 3
C. 1

D. 2.
Câu 13. Cho cân bằng hóa học :

2 SO3 ( k ) + O2 (k ) ƒ 2 SO3 (k ) ( ∆H < 0)

. Phát biểu đúng

là :
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
Câu 14. Trong dung dịch muối đicromat luôn có cân bằng :
2Cr2O72− da cam + H 2O ƒ 2CrO4− + 2 H +

Nếu thêm dung dịch axit HBr đặc và dư vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển
thành:
A. màu da cam.

B. màu vàng.

C. màu xanh lục.

D.

không màu.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. SO2 được dùng để chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm; còn "nước đá
khô" (CO2 rắn) dùng bảo quản thực phẩm.
B. SO2 có tính khử, CO2 không có tính khử.

C. SO2 là phân tử phân cực, CO2 là phân tử không phân cực.
21


D. CO2 tan trong nước nhiều hơn SO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Câu 16. Điều nào sau đây không đúng?
A. Ozon có nhiều ứng dụng như tẩy trắng bột giấy, dầu ăn, chữa sâu răng, sát
trùng nước.
B. Điều chế nước Javen trong công nghiệp bằng cách điện phân dung dịch NaCl
không có màng ngăn xốp.
C. Nước Javen dùng phổ biến hơn clorua vôi.
D. Axit H2SO4 là hợp chất vô cơ được dùng nhiều nhất trong công nghiệp hóa
chất.
Câu 17: Cho phản ứng : 3H2(khí) + Fe2O3 (rắn)  2Fe + 3H2O (hơi) Nhận định nào
sau đây là đúng?
A. Nghiền nhỏ Fe2O3 cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận
B. Thêm Fe2O3 cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận
C. Thêm H2 vào hệ cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận
D. Tăng áp suất cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận
Câu 18: Nung hỗn hợp bột KClO3, KMnO4, Zn một thời gian. Lấy hỗn hợp sản phẩm rắn
cho vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được hỗn hợp khí. Hỗn hợp đó là
A. H2, Cl2 và O2.

B. Cl2 và O2.

C. Cl2 và H2.

D. O2 và H2.

Câu 19: Dãy gồm các chất mà khi cho từng chất tác dụng với dung dịch HI đều sinh ra

sản phẩm có iôt là
A. Fe2O3, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Cl2.

B. Fe(OH)3, FeO, FeCl3, Fe3O4.

C. AgNO3, Na2CO3, Fe2O3, Br2.

D. Fe3O4, FeO, AgNO3, FeS.

Câu 20: Xét phản ứng: CO (khí) + H2O(khí)



¬



CO2(khí) + H2(khí). Trong điều kiện đẳng

nhiệt, khi tăng áp suất của hệ thì tốc độ phản ứng nghịch như thế nào?
A. Tăng.

B. Giảm.

C. Có thể tăng hoặc giảm

D. Không đổi.

Câu 21. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố
halogen?

22


A. Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.
B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị với hidro.
C. Nguyên tử có khả năng thu thêm một electron
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.
Câu 22. Phát biểu nào dưới đây là đúng (giả thiết các phản ứng đều hoàn toàn)?
A. 0,1 mol Cl2 tác dụng với dd NaOH dư tạo 0,2 mol NaClO
B. 0,3 mol Cl2 tác dụng với dd KOH dư (70OC) tạo 0,1mol KClO3
C. 0,1 mol Cl2 tác dụng với dd Na2SO3 dư tạo 0,2 mol Na2SO4
D. 0,1 mol Cl2 tác dụng với dd SO2 dư tạo 0,2 mol H2SO4.
Câu 23: Sục H2S đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2, ZnCl2, BaCl2, HCl
sau khi các phản ứng hoàn toàn thì số chất kết tủa tạo thành
A. 1

B. 3

C. 2

D. 0

Câu 24: Khi hòa tan một mẫu đá vôi trong dung dịch HCl một học sinh dùng các cách
sau:
- Cách 1: Đập nhỏ mẩu đá.

- Cách 2: Đun nóng hỗn hợp sau khi

- Cách 3: Lấy dung dịch HCl đặc hơn.


- Cách 4: Cho thêm mẫu Zn vào hỗn

trộn.
hợp.
- Cách 5: Cho thêm ít Na2CO3 vào hỗn hợp.
Những cách có thể làm mẫu đá tan nhanh hơn là
A. 1,2,3,4.

B. 3,4,5.

C. 2,3,4.

D. 1,2,3.

Câu 25: Xét cân bằng hoá học của một số phản ứng
1) Fe2O3(r) + 3CO(k)

2Fe(r) + 3CO2(k)

2) CaO(r) + CO2(k)

CaCO3(r)
3) N2O4(k)

2NO2(k)

5) 2SO2(k) + O2(k)

4)H2(k) + I2(k)


2HI(k)

2SO3(k)

Khi tăng áp suất, cân bằng hoá học không bị dịch chuyển ở các hệ
A. 1, 2, 4, 5.

B. 1, 4.

C. 1, 2, 4.

D. 2, 3, 5.

23


Câu 26: Có dung dịch X gồm (KI và ít hồ tinh bột). Cho lần lượt từng chất sau: O3, Cl2,
H2S, FeCl3, KClO4 tác dụng với dung dịch X. Số chất làm dung dịch X chuyển sang màu
xanh là:
A. 4 chất

B. 2 chất

C. 1 chất

D. 3 chất

Câu 27: Cho các hệ cân bằng hóa học sau:
2SO2 (k) + O2 ⇄ 2SO3 (k).
3H2 (k) + N2 (k) ⇄ 2NH3 (k).

2CO2 (k) ⇄ 2CO (k) + O2 (k).
H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k).
Trong các hệ cân bằng trên, ở nhiệt độ không đổi, khi tăng áp suất chung của mỗi hệ, số
a
b
c
d

hệ có cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 28: Cho đơn chất lưu huỳnh tác dụng với các chất: O2; H2; Hg; HNO3 đặc, nóng;
H2SO4 đặc, nóng trong điều kiện thích hợp. Số phản ứng trong đó lưu huỳnh thể hiện tính
khử là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

C. 4.


D. 5.

Câu 29: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a). Sục H2S vào dung dịch nước clo
(b). Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím
(c). Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2
(d). Thêm H2SO4 loảng vào nước Javen
(e). Đốt H2S trong oxi không khí.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là
A. 2.

B. 3.

Câu 30: Cho phản ứng : N2(k) + 3H2(k)



2NH3 (k);

∆H

= -92 kJ. Hai biện pháp đều

làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất.

B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất.

C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.


D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

24


Câu 31: Dung dịch Br2 màu vàng, chia làm 2 phần. Dẫn khí X không màu qua phần 1
thấy dung dịch mất màu. Dẫn khí Y không màu qua phần 2, thấy dung dịch sẫm màu hơn.
X và Y là:
A. H2S và SO2.

B. SO2 và H2S.

C. SO2 và HI.

D. HI và SO2.

Câu 32: Cho các chất tham gia phản ứng:
a) S+F2 → ....

b) SO2+H2S →...

c) SO2+O2 (xt) →...

d) S+H2SO4 (đặc, nóng) →...

e) H2S+Cl2(dư)+H2O→... f)

SO2+Br2+H2O→....
Số phản ứng tạo ra sản phẩm mà lưu huỳnh ở mức số oxi hóa +6 là:
A. 2.


B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 33: Trong các chất sau: Na2SO4,Cl2, CuSO4, S, SO2, H2S, Fe2(SO4)3, SO3. Số chất có
thể tạo ra H2SO4 bằng một phản ứng là
A. 7.
B. 5.
C. 8.
D. 6.
Câu 34: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với:
A. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.
B. dung dịch KOH, CaO,
nước Br2.
C. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
D. H2S, O2, nước Br2.
Câu 35: Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là bao nhiêu, biết rằng khi đưa nhiệt độ của
phản ứng từ -500C lên đến 50oC thì tốc độ phản ứng tăng lên 1024 lần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36: Phát biểu nào sau đây không đúng: (X:halogen)
A. Theo chiều tăng dần của khối lượng phân tử, tính axit và tính khử của các HX
tăng dần
B. Điều chế khí HF bằng cách cho CaF2 (rắn) t/d với axit H2SO4 đậm đặc, đun
nóng

C. Các HX đều có tính oxi hóa và tính khử trong các phản ứng hóa học
D. Có thể dùng quỳ tím ẩm để phân biệt các khí Cl2, HCl, NH3, O2




Câu 37: Cho cân bằng: 2SO2 + O2
SO3 H < 0. Cho một số yếu tố: (1) Tăng áp suất
; (2)Tăng nhiệt độ ; (3) Tăng nồng độ O2 và SO2 ; (4)Tăng nồng độ SO3; (5) Tăng xúc tác,
Các yếu tố làm tăng hiệu xuất của p/ứ trên là :
A. (2),(4),(5)
B. (1),(3),(5)
C. (2),(5),(1).
D. (3),(5),(4)
Câu 38. Cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất bằng cách
nén hỗn hợp?
25


×