Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tiếng anh 6: Bài giảng_unit_9_a_closer_look_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.81 KB, 3 trang )

UNIT 9. CITIES OF THE WORLD
LESSON 3. A CLOSER LOOK 2
Môn: Tiếng Anh 6 chương trình mới
Cô giáo: Quang Thị Hoàn
Grammar: Present Perfect Tense ( Thì hiện tại hoàn thành)
Cấu trúc:


I, you, we, they, danh từ số nhiều + have + P2/ V3 + ....



He, she, it, danh từ số ít + has + P2/ V3 + ...

(+) S + have/ has + P2/ V3
(-) S + have/ has not ( haven’t/ hasn’t) + P2/ V3
(?) Have/ Has + S + P2/ V3
P2 ( = past participle)


Regular verbs: V-ed



Irregular verbs: cut – cut – cut
read – read – read
swim – swam – swum
come – came – come

Use: We use the present perfect to describe our experience
Activity 1. Listen again to part of the conversation. Pay attention to the present perfect.


[Nghe lại phần dàm thoại. Chú ý đến thì hiện tại hoàn thành.]
Mai: What nice photos! Have you been to all places?
Tom: Yes, I've been to most of them. This is Ric Janeiro. It's an exciting city, but sometimes very hot.
Mai: Is the weather there hotter than in Sydney ?
Tom: Oh yes! Sydney isn't so hot. I’ve been to beaches there many times with my family. They're the cleanest
and the most beautify the world!
Mai: Is this London? What bad weather!
Tom: Yes, we've been there twice.
Activity 2. Put the verbs in brackets into the present perfect.
[Chia những động từ trong ngoặc đơn thành thì hiện tại hoàn thành.]
Gợi ý:
1. has been
Tom đã từng đến Rio de Janeiro, Sydney và London.
2. has been
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Gia đình từng đến những bãi biển ở Sydney nhiều lần.
3. has visited
Tom đã thăm London hai lần rồi.
4. has been
Anh trai của anh ấy đã đến New York rồi.
5. hasn’t been
Nhưng anh ấy chưa từng đến đấy.
Activity 3. Put the verbs in brackets in the correct form.
[Chia những động từ trong ngoặc đơn theo dạng đúng của chúng.]
Gợi ý:
1. - Have you seen High School Musical?
- Oh yes, I love it. I have seen it many times.
2. I often go to bed very late.

3. I have never been on TV.
4. They clean the car every week.
5. Thu usually takes the bus to school.
6. My sister loves that restaurant and she has eaten there hundreds of times.
Chị gái tôi thích nhà hàng đó và đã ăn ở đó nhiều lần rồi.
Activity 4. Look at Tom's webpage. Tell a partner what he has done this week.
[Nhìn vào trang web của Tom. Nói cho một người bạn về những gì Tom đã làm tuần này.]
Gợi ý:
- He has read a book.
- He has eaten ‘pho’.
- He has got an A+ mark in the exam.
- He has played football.
- He has washed his dog.
Activity 5. Class survey
Go round the class asking the survey questions. Find out:
One thing that everyone has done
One thing no one has done
1. Have you ever sung karaoke?
2. Have you ever talked on the phone for one hour?
3. Have you ever been on TV?
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


4. Have you ever eaten ice cream in winter?
5. Have you ever had a pet?
6. Have you ever talked to a native speaker of English?
Gợi ý:
Khảo sát trong lớp học.
Đi vòng quanh lớp hỏi những câu hỏi khảo sát. Tìm ra:
- Một điều mà mọi người dã từng làm.

- Một điều mà chưa ai làm.
Câu hỏi:
Bạn đã từng hát karaoke chưa?
Bạn đã từng nói chuyện điện thoại trong 1 giờ chưa?
Bạn đã từng lên truyền hình chưa?
Bạn đã từng ăn kem vào mùa đông chưa?
Bạn đã từng có một con thú nuôi chưa?
Bạn đã từng nói chuyện với một người bản địa nói tiếng Anh chưa?

3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



×