Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tiếng anh 6: Bài giảng_unit_9_looking_back

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.47 KB, 3 trang )

UNIT 9. CITIES OF THE WORLD
LESSON 7. LOOKING BACK
Môn: Tiếng Anh 6 chương trình mới
Cô giáo: Quang Thị Hoàn
Activity 1. Choose the best two options.
[Chọn hai lựa chọn tốt nhât trong các câu sau.]
Gợi ý:
1. a, b
Thành phố sôi động / thú vị.
2. a, c
Thời tiết lạnh / đầy nắng.
3. a, c
Con người thân thiện/ tốt bụng.
4. a, b
Những tòa nhà thật cao / đẹp.
5. b, c
Thức ăn ngon/ tốt.
Activity 2. Put the verbs in brackets into the present perfect.
[Chia những động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành.]
Gợi ý:
Nhung: Have you ever eaten a Philadelphia cheese steak?
Nhung: Really? Have you been to Philadelphia?
Nora: Yes, I have been there twice. I have been to many famous places in the city.
Nhung: Have you visited the Constitution Centre?
Nora: No, I haven’t, but I have seen the Liberty Bell. Look at this postcard.
Activity 3. In pairs, complete this fact sheet about Viet Nam.
[Làm việc theo cặp, hoàn thành bảng thông tin này về Việt Nam.]
Gợi ý:
Quốc gia: Việt Nam
- Biggest city: Ho Chi Minh City
- Oldest university: Quoc Tu Giam


- Most popular Vietnamese writer: Nguyen Du
- Most popular food: rice, noodles
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


- Most popular drink: tea (trà)
- Most common activity: watching TV
Activity 4. Using the information from your fact sheet, write a short paragraph (7-8 sentences) about Viet
Nam.
[Sử dụng thông tin từ bảng trên và viết một đoạn vản ngắn (7-8 câu) vể Việt Nam.]
Gợi ý:
Ho Chi Minh city is the biggest city in Viet Nam. The oldest university is Quoc Tu Giam. It was built in 1076
in the imperial city of Thang Long. Nguyen Du is the most popular Vietnamese writer. Vietnamese’s most
popular food is rice. Tea is the most popular drink. The most common activity in Viet Nam is watching TV. We
are proud of Viet Nam.
Activity 5. Game: Yes I have
In pairs, ask a Have you ever... question. You may use the questions from the Class Survey in A closer look 2,
page 30, to help you. Then ask three wh- questions to get more information from your partner and guess if
he/she is telling the truth or not.
Example:
A: Have you ever been on TV?
B: Yes.
A: When was that?
B: Last year.
A: Which programme were you in?
B: Erm ... the Evening News.
A: Why were you there?
B: I don't remember!
Gợi ý:
Trò chơi: Vâng tôi đã từng

Làm việc theo cặp, hỏi câu hỏi “Bạn đã từng...”. Em có thể sử dụng những câu hỏi từ bảng khảo sát trong lớp ở
phần A Closer Look 2, trang 30 để làm. Sau đó hỏi 3 câu hỏi với từ “Wh” để hỏi và lấy thêm thông tin từ bạn
học và đoán anh ấy/cô ấy có nói thật không?
A: Bạn đã từng lên truyền hình chưa?
B: Rồi.
A: Đó là khi nào?
B: Năm trước.
A: Bạn có mặt trong chương trình nào?
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


B: Erm... Tin tức buổi tối.
A: Tại sao bạn lại được lên tivi?
B: Tôi không nhớ!

3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



×