Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Báo cáo thiết kế nhà máy may

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.12 KB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM
BỘ MÔN : THỰC HÀNH THIẾT KẾ NHÀ MÁY
oOo
Lớp học phần: 210502503
Viện: Công Nghệ Sinh Học và Thực Phẩm
GVHD: Th.S Vũ Thị Hoan
TP.Hồ Chí Minh , tháng 09 năm 2011
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM
BỘ MÔN : THỰC HÀNH THIẾT KẾ NHÀ MÁY
oOo
Lớp học phần: 210502503
Viện: Công Nghệ Sinh Học và Thực Phẩm
GVHD: Th.S Vũ Thị Hoan
TP.Hồ Chí Minh , tháng 09 năm 2011
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 2
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài báo cáo này, tập thể nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến:
1. Trường đại học Công Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh cùng với Viện công nghệ sinh
học thực phẩm đã tạo ra một môi trường học tập có cơ sở vật chất rất tốt cho chúng
em học hỏi và nghiên cứu.
2. Thư viện trường đại học Công Nghiệp đã cung cấp cho chúng em những tài liệu
tham khảo quý báu cùng với những phòng họp nhóm hiện đại.
3. Sau cùng, Nhóm chúng em xin gởi lời cám ơn chân thành đến cô Vũ Thị Hoan đã
tận tình chỉ bảo chúng em trong quá trình hoàn thành đề tài này.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng do khả năng, thời gian và khuôn khổ của trang
giấy có hạn nên không thể nào tránh được những sai sót. Chúng em rất mong nhận được ý


kiến đóng góp của cô để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn và để chúng em rút kinh
nghiệm cho những bài báo cáo sau này.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2011
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 3
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. PHAN VĂN SÁU 08103581
Chương 3, Chương 5, Chương 6
Tổng hợp Word, Power Point
2. LƯƠNG XUÂN SƠN 08105851
Chương 3, Chương 5, Chương 6
3. SƠN SAO 08197511
Chương 1, Chương 2
4. NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 08107671
Chương 4, Chương 7
5. NGUYỄN THANH PHONG 08102541
Chương 4, Chương 7

Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 4
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
MỤC LỤC
Chương 1: Lập luận kinh tế.........................................................................................12
1.1. LÝ DO LỰA CHỌN SẢN PHẨM.........................................................................12
1.2. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG PHÂN XƯỞNG......................................13
1.2.1. Mục đích xây dựng nhà máy..............................................................................13
1.2.2. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến việc xây dựng nhà máy.............................14
1.2.2.1 Vị trí địa lý.........................................................................................................14
1.2.2.2. Cơ xở hạ tầng...................................................................................................15
1.2.2.3. Đặc điểm khu đất.............................................................................................15
1.2.2.4. Nguồn lao động.................................................................................................16
1.2.2.5. Giao thông........................................................................................................16
1.2.2.6. Nhà máy lân cận...............................................................................................16
1.3. ĐỊA ĐIỂM ĐẶT PX VÀ TT CHI TIẾT VỀ KCN CHỌN..................................16
1.4. Thiết kế tổng thể mặt bằng nhà máy kem............................................................30
1.4.1. Yêu cầu của việc thiết kế mặt bằng tổng thể.....................................................30
1.4.2. Bảng thiết kế mặt bằng tổng thể........................................................................30
Chương 2: Quy trình công nghệ..................................................................................31
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU......................................................................31
2.1.1. Nguyên liệu chính................................................................................................31
2.1.1.1. Sữa.....................................................................................................................31
2.1.1.2. Bột sữa gầy........................................................................................................32
2.1.1.3. Cream................................................................................................................32
2.1.1.4. Đường................................................................................................................32
2.1.1.5. Chất béo............................................................................................................33
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 5
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
2.1.2. Nguyên liệu phụ..................................................................................................33
2.1.2.1. Chất nhũ hóa....................................................................................................33

2.1.2.2. Chất ổn định.....................................................................................................34
2.1.2.3. Chất tạo hương.................................................................................................34
2.1.2.4. Chất màu..........................................................................................................34
2.1.2.5. Nguyên liệu khác..............................................................................................35
2.2 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ..................................................................................37
2.2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ..................................................................................37
2.2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ......................................................................38
2.2.2.1. Chuẩn bị nguyên liệu.......................................................................................38
2.2.2.2. Phối trộn...........................................................................................................38
2.2.2.3. Đồng hoá...........................................................................................................38
2.2.2.4. Thanh trùng......................................................................................................38
2.2.2.5. Ủ chín................................................................................................................39
2.2.2.6. Lạnh đông sơ bộ...............................................................................................39
2.2.2.7. Kem que............................................................................................................40
Chương 3: Tính cân bằng Vật chất.............................................................................41
3.1. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT...............................................................41
3.1.1. Thành phần nguyên liệu và sản phẩm...............................................................41
3.1.1.2. Chọn thành phần sản phẩm............................................................................41
3.1.1.3. Ước lượng tổn thất qua từng công đoạn.........................................................42
3.1.2 Tính toán cân bằng vật chất cho 100 kg nguyên liệu.........................................42
3.1.3 Tính lượng h
2
nguyên liệu qua từng công đoạn của QTSX...............................44
3.1.4 Tính lượng nguyên liệu đầu vào của QTSX.......................................................44
3.1.5. Bảng phân phối lượng nguyên liệu cho 1 ca, 1 ngày sản xuất.........................45
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 6
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
Chương 4: Tính chọn thiết bị.......................................................................................46
4.1 TÍNH TOÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ...................................................................46
4.1.1 Tính chọn thiết bị chính.......................................................................................46

4.1.1.1. Thiết bị phối trộn.............................................................................................46
4.1.1.2. Thiết bị gia nhiệt cho quá trình trộn nguyên liệu..........................................47
4.1.1.3. Thiết bị đồng hoá.............................................................................................48
4.1.1.4. Thiết bị thanh trùng.........................................................................................50
4.1.1.5. Thiết bị ủ chín..................................................................................................51
4.1.1.6. Thiết bị lạnh đông sơ bộ..................................................................................51
4.1.1.7. Thiết bị sản xuất kem que...............................................................................52
4.1.2 Tính chọn thiết bị phụ.........................................................................................53
4.1.2.1 Bồn bảo quản sữa tươi......................................................................................53
4.1.2.2. Bồn bảo quản cream........................................................................................53
4.1.2.3. Thiết bị CIP......................................................................................................54
4.1.2.4. Bố trí lịch làm việc cho các thiết bị.................................................................55
4.2 BỐ TRÍ THIẾT BỊ VÀO PHÂN XƯỞNG............................................................55
4.2.1 Bố trí thiết bị........................................................................................................55
4.2.2 Tính diện tích mặt bằng phân xưởng.................................................................55
Chương 5. Tính điện – nước – hơi...............................................................................56
5.1. TÍNH NĂNG LƯỢNG...........................................................................................56
5.1.1. Gia nhiệt trong quá trình phối trộn...................................................................56
5.1.2. Gia nhiệt cream...................................................................................................56
5.1.3. Thanh trùng.........................................................................................................56
5.1.4. Hơi cho thiết bị CIP............................................................................................57
5.1.5. Chọn nồi hơi........................................................................................................59
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 7
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
5.2. TÍNH LẠNH...........................................................................................................60
5.2.1. Làm lạnh sữa tươi...............................................................................................60
5.2.2. Làm lạnh cream..................................................................................................60
5.2.3. Làm lạnh hỗn hợp sau quá trình thanh trùng..................................................60
5.2.4. Lạnh đông kem....................................................................................................61
5.2.5. Bảo quản lạnh.....................................................................................................61

5.2.6. Chọn máy nén lạnh.............................................................................................61
5.3. TÍNH NƯỚC..........................................................................................................62
5.3.1.Tính nước.............................................................................................................62
5.3.2.Chọn bể nước.......................................................................................................63
5.3.3.Chọn đài nước......................................................................................................63
5.4. TÍNH ĐIỆN............................................................................................................63
5.4.1. Điện động lực.......................................................................................................63
5.4.2. Điện dân dụng.....................................................................................................64
5.4.4. Chọn máy biến áp...............................................................................................64
Chương 6. Tính tổ chức – xây dựng............................................................................65
6.1.TÍNH TỔ CHỨC....................................................................................................65
6.1.1. Sơ đồ tổ chức.......................................................................................................65
6.1.2.Tính nhân lực.......................................................................................................65
6.2.TÍNH XÂY DỰNG..................................................................................................66
6.2.1 Phân xưởng sản xuất chính.................................................................................66
6.2.2. Phòng thường trực bảo vệ..................................................................................67
6.2.3. Khu hành chính...................................................................................................67
6.2.4.Nhà ăn...................................................................................................................68
6.2.5. Nhà vệ sinh, phòng giặt là, phòng phát áo quần - bảo hộ lao động.................68
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 8
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
6.2.6.Kho nguyên vật liệu.............................................................................................69
6.2.7. Kho thành phẩm.................................................................................................72
6.2.8. Trạm biến áp.......................................................................................................72
6.2.9. khu xử lí nước thải..............................................................................................72
6.2.10. Phân xưởng cơ điện...........................................................................................72
6.2.11. Nhà nồi hơi.........................................................................................................72
6.2.12. Nhà đặt máy phát điện......................................................................................72
6.2.13. Lạnh trung tâm.................................................................................................73
6.2.14. Khu cung cấp nước và xử lí nước....................................................................73

6.2.15. Tháp nước..........................................................................................................73
6.2.16. Nhà để xe...........................................................................................................73
6.3. TÍNH KHU ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ MÁY...........................................................75
6.3.1. Diện tích khu đất..................................................................................................75
6.3.2.Tính hệ số sử dụng K
sd
..........................................................................................75
Chương 7. Tính toán kinh tế........................................................................................77
7.1. VỐN DẦU TƯ CHO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.............................................................77
7.1.1. Vốn xây dựng nhà máy........................................................................................77
7.1.2. Vốn đầu tư cho máy móc , thiết bị.......................................................................79
7.1.3. Vốn đầu tư cho tài sản cố định...........................................................................80
7.2. TÍNH LƯƠNG.......................................................................................................80
7.3.TÍNH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG 1 NĂM......................................................81
7.3.1. Chi phí nhiên liêu, năng lượng sử dụng chung.................................................81
7.3.2. Chi phí nguyên vật liệu chính và phụ của từng dây chuyền sản xuất.............82
7.4.TÍNH GIÁ THÀNH CHO 1 ĐƠN VỊ SẢN PHẨM..............................................83
7.4.1.Tính giá thành của kem.......................................................................................83
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 9
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
7.5. TÍNH HIỆU QUẢ KINH TẾ.................................................................................85
7.5.1. Tổng chi phí sản xuất mặt hàng.........................................................................85
7.5.2.Tính lãi vay ngân hàng trong 1 năm...................................................................85
7.5.3. Tính tổng vốn đầu tư..........................................................................................85
7.5.4. Tính doanh thu ( thuế VAT)...............................................................................85
7.5.5. Thuế doanh thu...................................................................................................86
7.5.6 .Lợi nhuận tối đa sau thuế...................................................................................86
7.5.7.Thời gian hoàn vốn của dự án.............................................................................86
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 10
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan

PHẦN MỞ ĐẦU
Kem là loại thức ăn ngọt dạng đông lạnh được làm từ nhiều nguyên liệu khác nhau
như: sữa, đường, chất béo, phụ gia, hương liệu,…Kem dường như đã đi vào đời sống hằng
ngày của con người với các chủng loại rất đa dạng và phong phú về chủng loại cũng như
chất lượng, có hai dạng phổ biến nhất hiện nay là kem que và kem hộp/ly. Tuy mới xuất
hiện ở Việt Nam trong đầu thế kỷ 20 nhưng hiện giờ kem đã có vị trí rất quan trọng trong
ẩm thực của người Việt.
Việt Nam nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo cũng là một
điều kiện thuận lợi để phát triển các xí nghiệp sản xuất kem để đáp ứng nhu cầu thị trường
trong những ngày hè nóng bức cũng như để xuất khẩu.
Không những thế kem cũng là một món ăn phổ biến ở hầu hết các nước trên thế
giới. Ở các nước phát triển, trung bình mỗi người dân tiêu thụ 20 lít kem ăn một năm. Theo
thống kê của các Hiệp hội sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa, Mỹ là quốc gia sản xuất
kem ăn lớn nhất thế giới với 61.3 triệu hectolit/năm, kế đến là Trung Quốc 23.6 triệu
hectolit/năm. Tuy nhiên, New Zealand lại là nước tiêu thụ kem mạnh mẽ nhất trên thế giới
với 26.3 triệu hectolit/năm kế đến là Mỹ 22.5 triệu hectolit/năm. Trung bình, một người
New Zealand sử dụng 26.3 lít kem/năm, trong khi mức tiêu thụ của người Trung Quốc là
1.8 lít/năm. Mức tiêu thụ kem trung bình của người Việt Nam là 0.3 lít/năm.
Việt Nam là một nước có nhiều nhân tố khả quan cho việc phát triển thị trường
kem:
 Khí hậu nóng ẩm (tăng nhu cầu tiêu thụ).
 Nền kinh tế của Việt Nam tăng trưởng nhanh, thu nhập tăng vì thế tăng nhu cầu sử
dụng các món tráng miệng (trong đó có kem).
 Sự gia tăng dân số nhanh và mức độ đô thị hóa ngày càng tăng cũng ảnh hưởng đến
mức tiêu thụ kem.
 Mức tiêu thụ kem bình quân đầu người là 0,3 lít/người/năm còn quá thấp so với
nhiều nước trên thế giới là một điều kiện thận lợi để mở rộng và phát triển thêm
trong lĩnh vực này.
Với các điều kiện trên có thể thấy rằng thị trường kem rất có tiềm năng phát triển tại
Việt Nam. Vì vậy, việc xây dựng một nhà máy sản xuất kem là một điều cần thiết và phù

hợp để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ kem trong nước và xuất khẩu.
Trên cơ sở đó, nhóm tiểu luận đã chọn đề tài: “Thiết kế nhà máy sản xuất kem”.
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 11
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
Chương 1: Lập luận kinh tế
1.1. LÝ DO LỰA CHỌN SẢN PHẨM.
Theo kết quả khảo sát từ một công ty nghiên cứu thị trường Singapore, năm 2009,
tổng doanh số của thị trường kem Việt Nam là 667 tỷ đồng và tốc độ tăng trưởng hàng năm
đạt khoảng 15 - 20%. Con số này cho thấy đây là một thị trường không nhỏ với tốc độ phát
triển khá cao.
Tuy nhiên, cho đến nay, trong thị trường hàng trăm tỷ đồng này, loại kem có tên tuổi
của các hãng lớn chỉ chiếm khoảng 1/3 tổng doanh thu, còn lại là phần của các loại kem rẻ
tiền, kem của các cơ sở nhỏ, kem không tên tuổi. Do dây chuyền sản xuất không khép kín
nên loại kem này thường không đảm bảo vệ sinh. Kem sạch, vì thế, hiện đang là vấn đề rất
đáng quan tâm của người tiêu dùng và chính điều này sẽ giúp cho các loại kem có nhãn
hiệu, tên tuổi với chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm được đảm bảo tìm được chỗ đứng
vững chắc trên thị trường. Với tốc độ phát triển kinh tế - xã hội cũng như thu nhập của
người dân ngày càng tăng, nhu cầu sử dụng các sản phẩm cao cấp, chất lượng cao, sản
phẩm được bảo quản tốt cũng tăng lên tương ứng và điều này sẽ tạo ra sự phân khúc về thị
trường các nhóm sản phẩm ở đô thị và nông thôn.
Sự tăng trưởng của thị trường kem Việt Nam có thể giải thích bởi nhiều lý do:
 Thứ nhất, nền kinh tế Việt Nam đang tăng trưởng rất nhanh với tốc độ tăng trưởng
GDP năm 2010 tăng trưởng GDP đạt 6,78%, cao hơn mục tiêu đề ra là 6,5%. . Mức tăng
trưởng cao đã kéo theo sự tăng trưởng trong thu nhập của người dân, vì vậy dẫn đến sự
tăng trưởng nhu cầu về sản phẩm đồ tráng miệng đông lạnh, trong đó có kem.
 Thứ hai, sự gia tăng dân số và tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng trong những năm
gần đây cũng tác động làm tăng mức tiêu thụ kem ăn. Dân số Việt Nam hiện nay ước tính
khoảng hơn 85,2 triệu người; trung bình mỗi năm tăng khoảng 1,1 triệu người. Theo ước
tính, đến năm 2024, dân số nước ta có khoảng 100 triệu người. Tỷ lệ dân số tại khu vực đô
thị cũng tăng lên rất nhanh.

 Thứ ba, mức tiêu thụ kem bình quân đầu người của Việt Nam chỉ ở mức 0,3
lít/người/năm, rất thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 12
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
Theo dự báo của các chuyên gia kinh tế, nền kinh tế Việt Nam trong diễn ra theo
một chiều hướng tích cực. Vì vậy ngành kem ăn Việt Nam hoàn toàn có thể duy trì được
tốc độ tăng trưởng cao so với thế giới, triển vọng phát triển của ngành kem ăn Việt Nam là
rất khả quan.
Thêm vào đó, là một sản phẩm từ sữa, kem được nhà nước Việt Nam khuyến khích
sản xuất và áp dụng nhiều chính sách ưu đãi. “Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp
Sữa Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020” (do Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp phê duyệt).
1.2. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG PHÂN XƯỞNG
1.2.1. Mục đích xây dựng nhà máy.
Việc chọn được một địa điểm để xây dựng nhà máy cho phù hợp là một phần rất
quan trọng, mang tính thuyết phục và quyết định sự sống còn của nhà máy. Xây dựng nhà
máy ở một địa điểm hợp lý sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh nhờ thỏa mãn tốt hơn, nhanh hơn, rẻ hơn các sản phẩm và dịch vụ mà không
cần phải đầu tư thêm.
Một địa điểm tốt sẽ tạo được một thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp tiếp xúc với khách hàng dễ dàng, nhanh chóng, nâng cao khả năng
thu hút khách hàng, thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường mới, thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển, tăng doanh thu và lợi nhuận. Bên cạnh đó việc chọn lựa một địa điểm thích hợp
sẽ dễ dàng trong việc huy động nguồn nguyên liệu dồi dào cung cấp cho sản xuất. Nó còn
tạo ra được một nguồn lực lao động mạnh mẽ cho doanh nghiệp và là giải pháp quan trọng
để giảm giá thành sản phẩm.
Nếu địa điểm xây dựng nhà máy không phù hợp sẽ gặp phải nhiều khó khăn trong
quá trình xây dựng và hoạt động của nhà máy như: khó khăn về nguồn nguyên liệu, về
vùng đất, giao thông... Nếu việc lựa chọn không phù hợp sẽ dẫn đến chi phí tăng và có thể
dẫn đến việc nhà máy ngưng hoạt động.

Theo xu thế công nghiệp hóa và chính sách phát triển của nhà nước, cố gắng đưa
nhà máy xây dựng ở địa điểm các khu công nghiệp. Lợi ích của khu công nghiệp là tiết
kiệm chi phí xây dựng các công trình phụ, được hỗ trợ về thuế, giá xây dựng, nguồn lao
động và cơ sở điện, nước...
Kem là loại thức ăn tráng miệng phổ biến, là một nhu cầu thiết yếu của người tiêu
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 13
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
dùng. Đồng thời với xu thế hiện nay, việc triển khai và xay dựng một nhà máy kem cũng là
một điều khả thi đối với thị trường Việt Nam.
Xây dựng nhà máy kem giúp giải quyết việc làm, đa dạng hóa sản phẩm,đáp ứng
nhu cầu của người tiêu dùng trong thời đại mới.
1.2.2. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến việc xây dựng nhà máy.
Có sáu nhóm nhân tố chính là:
 Vị trí địa lý: khoảng cách tới các vùng nguyên liệu, vị trí so với thị trường tiêu thụ.
 Cơ sở hạ tầng: giao thông trong KCN, cấp điện, cấp nước, vấn đề xử lý nước thải, thông
tin liên lạc.
 Đặc điểm khu đất:giá khu đất, cấu trúc nền đất,khả năng ngập lụt.
 Nguồn lao động: nhà ở, lực lượng lao động.
 Giao thông vận tải: đường bộ, đường thủy.
 Các nhà máy lân cận
1.2.2.1 Vị trí địa lý.
Khoảng cách tới vùng nguyên liệu: Xây dựng nhà máy phải gần vùng nguyên liệu
(hoặc ngay vùng nguyên liệu) để: giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu, nguyên liệu phải
đảm bảo chất lượng, ùng nguyên liệu phải đủ lớn, đảm bảo đủ chất lượng và số lượng
nguyên liệu cho nhà máy hoạt động liên tục. Tuy nhiên, đối với nhà máy kem thì nguyên
liệu là sản phẩm của các nghành khác nên vị trí thích hợp là gần các nhà máy sản xuất ra
nguyên liệu hoặc ở gần cảng là thích hợp.
Vị trí so với thị trường tiêu thụ: nếu nhà máy đặt quá xa vùng tiêu thụ sản phẩm, sẽ
tốn chi phí vận chuyển hàng đến nơi tiêu thụ, đôi khi thời gian vận chuyển dài sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm → Có thể ảnh hưởng đến việc kinh doanh của nhà máy.

1.2.2.2. Cơ xở hạ tầng.
Cấp nước: Đối với nhà máy thực phẩm thì nguồn cung cấp nước rất quan trọng.
Nên chọn khu đất có nguồn cung cấp nước ổn định và chất lượng nước đạt yêu cầu.
Giao thông: Nhà máy nên đặt gần đường giao thông chính (đường bộ, đường thuỷ,
đường sắt, đường hàng không) để thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm...
Cấp điện: Nhà máy nên đặt trong vùng có khả năng cung cấp điện, nước tốt để đỡ
tốn kém chi phí cho việc cung cấp điện, nước cho hoạt động của nhà máy. Đặc biệt đối với
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 14
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
nhà máy thực phẩm thì nước là một nhu cầu rất cần thiết.
Xử lý nước thải và rác thải: Vấn đề thoát nước thải và rác thải cũng rất quan trọng
trong các nhà máy chế biến thực phẩm. Vì nước thải và rác thải chủ yếu chứa các chất hữu
cơ, là môi trường cho vi sinh vật dễ phát triển, làm cho dễ lây vào dụng cụ thiết bị và
nguyên liệu nhập vào nhà máy, sẽ ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất và chất lượng
thành phẩm. Bên cạnh đó, rác thải và nước thải còn làm ô nhiễm môi trường, mất cảnh
quan, ảnh hưởng đến sức khỏe đến người lao động, và đôi khi còn làm hư hỏng các công
trình, máy móc thiết bị trong nhà máy. Do đó, cần xem xét kỹ khả năng xử lý nước thải và
rác thải, nên chọn những khu đất cao ráo, dễ thoát nước, lại nằm trong khu công nghiệp có
hệ thống xử lý nước thải, đỡ tốn chi phí xây dựng hệ thống xử lý thải riêng. Đặc biệt tìm ra
cách tận dụng các phế thải của nhà máy một cách triệt để và kinh tế.
1.2.2.3. Đặc điểm khu đất.
Giá khu đất: là tiền thuê khu đất đó, giá cả phải hợp lý để tiết kiệm nguồn vốn cho
nhà máy phù hợp với khả năng đầu tư
Cấu trúc nền đất: xem xét cường độ chịu lực của lớp đất bằng các kết quả khoan thử
nghiệm, nếu cường độ chịu lực này không đủ lớn sau này có thể sinh ra hiện tượng sụt lún.
Nên chọn khu đất có nền móng vững chãi, kết hợp với các biện pháp gia cố nền móng
thích hợp với cấu trúc của nó.
Khả năng ngập lụt: khu đất nên ở nơi cao ráo, không nên ở vùng trũng đề phòng bị
ngập lụt.
1.2.2.4. Nguồn lao động.

Lao động là người tham gia vào trong quá trình sản xuất của nhà máy, do đó có tầm
quan trọng rất lớn.
Vị trí trên thị trường sức lao động: chọn những khu vực có nhiều lao động, đặc biệt
là lao động có tay nghề.
Nhà ở (khả năng thuê, mua, giá cả): chọn những vùng gần các khu dân cư, khi đó
khả năng thuê và tìm phòng trọ dễ dàng hơn, giảm chi phí xây dựng các khu nhà ở cho
nhân công.
1.2.2.5. Giao thông.
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 15
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
Đường bộ: vì nguyên liệu sản xuất kem không phải nhập từ nước ngoài nên đường
bộ là con đường vận chuyển chủ yếu trong việc chuyên chở nguyên liệu và sản phẩm. Nên
chọn ở những nơi có đường lớn để thuận tiện cho việc vận chuyển.
Đường thủy: chọn địa điểm gần cảng để nhập nguyên liệu và xuất sản phẩm ra thị
trường một cách linh hoạt hơn
1.2.2.6. Nhà máy lân cận.
Nên chọn các khu công nghiệp, để có thể hợp tác hóa với nhiều nhà máy khác.
1.3. Địa điểm đặt phân xưởng và thông tin chi tiết về khu công nghiệp được chọn
Bàng 2: bảng so sánh sơ bộ ba khu công nghiệp lựa chọn
Tên khu công nghiệp Việt Nam Singapore
AMATA
Long Thành
Hình ảnh
TỔNG QUAN:
Chủ đầu tư
Cty Liên Doanh TNHH
Khu Công Nghiệp Việt
Nam - Singapore
Công ty TNHH
Amata Việt Nam

liên doanh giữa
công ty Sonadezi
và công ty Amata
Corp.Public Thái
Lan
Cty Cổ phần
SONADEZI Long
Thành
Địa chỉ
Số 8, đại lộ Hữu Nghị,
huyện Thuận An, tỉnh Bình
Dương
Khu công nghiệp
Amata, phường
Long Bình, Tp.
Biên Hòa, Tỉnh
Đồng Nai
Xã Tam An, huyện
Long Thành, tỉnh
Đồng Nai
Diện tích 500 ha 494 ha 488 ha
Đất công nghiệp 325 ha 394 ha 257 ha
Thời gian hoạt động 1997 1995 2003
Tổng số nhà đầu tư hiện hữu
100 công ty, gồm:Việt Nam
(11).
VỊ TRÍ,KHOẢNG CÁCH:
Thuận lợi về vị trí địa lý:
Đến Ho Chi Minh
City

23 km 32 km 44 km
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 16
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
Đường bộ
Đến trung tâm tỉnh
8 km 4 km 15 km
Khác Thành phố Biên
Hòa 25 km
Thị Xã Thủ Dầu Một
50 km
Đường sắt
Ga gần nhất Đến Ga Sài Gòn
Thành Phố Hồ Chí
Minh 25 km
Cách ga Sài Gòn 32
Km
Đến Ga Biên Hòa
Tỉnh Đồng Nai 15 km
Khác
Đường
không
Đến Son Nhat
International airport
30 km 32 km
44 km
To Long Thanh
international airport
30 km
Khác
Hệ thống giao thông khác

+ Tân cảng: 22 km + Cảng Phú Mỹ: 40
km
+ Cảng Đồng Nai 4
km
+ Cảng Phú Mỹ: 35
km
+Cảng Gò Dầu: 23 km
+ Cảng Vũng Tàu: 63
km
CƠ SỞ HẠ TẦNG:
Điều kiện địa chất Đất cứng, tốt + Đất cứng + Đất cứng, tốt
Giao thông
Hệ thống trục chính
Rộng: 28m
Số làn xe: 4 làn
+ Rộng: 12m - 35m
+ Số làn xe: 4 làn
+ Rộng: 31m
+ Số làn xe: 4
Hệ thống giao
thông trục nội bộ
Rộng: 18m
Số làn xe: 2 làn
+ Rộng: 15m - 22m
+ Số làn xe: 4 làn
+ Rộng: 24m
+ Số làn xe: 2
Cấp điện
Lưới điện quốc gia
22 Kv

Công suất: 120
MW/ngày
+ Từ điện lưới quốc
gia qua trạm biến áp
2x40 MVA
+ Cung cấp tuyến
điện: 22 Kv
+ Công suất:
2x63MVA
Nhà máy điện dự
phòng
Không có + N/A N/a
Cấp nước Công suất: 12.000
m
3
/ngày
Công suất 25.000
m
3
/ngày
+ Công suất:
20.000m
3
/ngày
Nhà máy xử lý nước thải
Công suất: 8.000
m
3
/ngày
+ Nước thải được

xử lý tại Nhà máy
nước thải tập trung
KCN. Công suất
+ Công suất tối đa :
15.000m
3
/ngày
đêm
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 17
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
nhà máy xử lí nước
thải: 1000 m
3
/ngày
(công suất thiết kế
4000 m
3
/ngày).
Internet ADSL tốc độ cao + ADSL + ADSL 2 Mbps
Thông tin liên lạc
Giai đoạn 1: 1.200
số
Giai đoạn 2: 6.000
số
+ N/A + IDD 3750 số
GIÁ THUẾ:
Đất
Giá thuê
38 USD 50 USD 70 USD
Thời hạn thuê 2046 31/12/2053

Thông tin khác Loại A + Loại A Loại A
Phương thức thanh
toán
Một lần + Trả định kỳ + Một lần
+ Hàng năm
+ Thanh toán một
lần cho cả thời hạn
đầu tư (10 ngày sau
khi ký hợp đồng
thuê lại đất)
Diện tích lô đất tối
thiểu
N/A + N/A + 7.400 m
2
Phí quản lý
Phí quản lý
0 USD 0 USD 0.05 USD
Phương thức thanh
toán
+ N/A + Hàng năm
Giá cung cấp
điện
Giờ cao điểm
1645 VND 0 VND 1830 VND
Giờ bình thường
815 VND 815 VND 920 VND
Giờ thấp điểm
445 VND 0 VND 510 VND
Thông tin khác Giá trên chưa bao
gồm VAT

+ Tính theo giá Nhà
nước
+ Giá trên chưa
gồm VAT
Phương thức thanh
toán
Hàng tháng + Hàng tháng + Hàng tháng
Giá nước
Giá nước sạch (m
3
)
4500 VND 4820 VND 4820 VND
Thông tin khác Giá trên chưa bao
gồm VAT
+ Tính theo giá Nhà
nước
+ Giá trên chưa
gồm VAT
Phương thức thanh
toán
Hàng tháng +Hàng tháng +Hàng tháng
Cách tính khối
lượng
Tính bằng 80% lưu
lượng nước cấp
+ Tính bằng 80% nước
sạch
+ Tính bằng 80%
khối lượng nước
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 18

TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
Phí xử lý
nước thải
cấp.
Phương thức thanh
toán
Hàng tháng + N/A + Hàng tháng
Tiêu chuẩn xử lý
đầu vào
Loại B + Loại B Loại B
Tiêu chuẩn xử lý
đầu ra
Loại A + Loại A Loại A
Bảng 3: Xác định hệ số quan trọng của các nhân tố
STT Nhân tố
Điểm từng thành viên
Điểm
trung
bình
Tổng
điểm
HSQT
1 2 3 4 5
1 Vị trí địa

So với nguồn nguyên liệu
2 2 2 3 3 2.4
45.2
5.3
So với thị trường tiêu thụ

4 5 3 4 4 4 8.9
2
Cơ sở hạ
tầng
Giao thông trong KCN
2 3 2 2 3 2.4 5.3
Cấp điện
3 3 4 3 4 3.4 7.5
Cấp nước
4 3 3 4 5 3.8 8.4
Xử lý nước thải
3 4 3 2 3 3.0 6.6
Thông tin liên lạc
2 3 2 2 3 2.4 5.3
3
Đặc điểm
khu đất
Giá khu đất
3 4 3 3 3 3.2 7.1
Cấu trúc nền đất
2 3 3 3 4 3.0 6.6
Khả năng ngập lụt
4 3 2 3 3 3.0 6.6
4
Nguồn lao
động
Nhà ở
3 3 4 3 2 3.0 6.6
Lực lượng lao động
4 3 3 2 2 2.8 6.2

5
Giao
thông vận
tải
Đường bộ
5 5 4 3 4 4.2 9.3
Đường thủy 2 3 3 2 2 2.4 5.3
6 Các nhà máy lân cận 2 2 3 2 2 2.2 4.9
Bảng 4: Bảng cho điểm chi tiết các khu công nghiệp
STT Nhân tố Mức
đánh giá
Điểm HSQT Địa
điểm
Đánh giá ĐTB
TV1 TV2 TV3 TV4 TV5 ĐĐ1 ĐĐ2 ĐĐ3
1
Vị trí địa lý
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 19
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
So với
nguồn
nguyên
liệu
Rất phù
hợp
4
5.3
1 4 4 4 19 20 17
2 4 4 4 4
3 4

Phù hợp 3 1 3 3
2 3
3 3 3 3 3
Ít phù
hợp
2 1
2
3 2
không
phù hợp
1 1
2
3
So với
thị
trường
tiêu thụ
rất phù
hợp
4
8.9
1 4 4 4 4 33.8 33.8 28.5
2 4 4 4 4
3 4
Phù hợp 3 1 3
2 3
3 3 3 3 3
Ít phù
hợp
2 1

2
3
Không
phù hợp
1 1
2
3
2
Cơ sở hạ tầng
Giao
thông
trong
KCN
Rất tốt 4
5.3
1 4 4 4 4 20.2 20.2 20.2
2 4 4 4 4
3 4 4 4 4
Tốt 3 1 3
2 3
3 3
Trung
bình
2 1
2
3
Không
tốt
1 1
2

3
Cấp
điện
Rất tốt 4
7.5
1 4 4 4 4 28.5 27 24
2 4 4 4
3 4
Tốt 3 1 3
2 3 3
3 3 3 3 3
Trung
bình
2 1
2
3
Không
tốt
1 1
2
3
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 20
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
Cấp
nước
Rất tốt 4
8.4
1 4 4 4 4 4 33.6 31.9 26.9
2 4 4 4 4
3 4

Tốt 3 1
2 3
3 3 3 3 3
Trung
bình
2 1
2
3
Không
tốt
1 1
2
3
Xử lý
nước
thải
Rất tốt 4
6.6
1 4 4 4 4 25.1 25 22.5
2 4 4 4 4
3 4 4
Tốt 3 1 3
2 3
3 3 3 3
Trung
bình
2 1
2
3
Không

tốt
1 1
2
3
Thông
tin liên
lạc
Rất tốt 4
5.3
1 4 4 18 18 18
2 4 4
3 4 4
Tốt 3 1 3 3 3
2 3 3 3
3 3 3 3
Trung
bình
2 1
2
3
Không
tốt
1 1
2
3
3
Đặc điểm khu đất
Giá khu
đất
Rất phù

hợp
4
7.1
1 4 4 4 25.6 24.1 24.1
2 4 4
3 4 4
Phù hợp 3 1 3 3
2 3 3 3
3 3 3 3
Ít phù
hợp
2 1
2
3
Không
phù hợp
1 1
2
3
Cấu trúc Rất tốt 4 1 4 4 4 4 25.1 25.1 25.1
2 4 4 4 4
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 21
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
khu đất
6.6
3 4 4 4 4
Tốt 3 1 3
2 3
3 3
Trung

bình
2 1
2
3
Không
tốt
1 1
2
3
Khả
năng
ngập lụt
Rất ít 4 6.6 1 4 4 4 4 25.1 25.1 25.1
2 4 4 4 4
3 4 4 4 4 3
Ít 3 1 3
2 3
3 3
Trung
bình
2 1
2
3
Nhiều 1 1
2
3
4
Nguồn lao động
Nhà ở Rất phù
hợp

4 6.6 1 4 21.1 21.1 23.7
2 4
3 4 4 4
Phù hợp 3 1 3 3 3 3
2 3 3 3 3
3 3 3
Ít phù
hợp
2 1
2
3
Không
phù hợp
1 1
2
3
Lực
lượng
lao động
Rất tốt 4 6.2 1 4 4 4 4 23.5 23.5 22.3
2 4 4 4 4
3 4 4 4
Tốt 3 1 3
2 3
3 3 3
Trung
bình
2 1
2
3

Không
tốt
1 1
2
3
5
Giao thông
Đường
bộ
Rất tốt 4 9.3 1 4 4 4 4 35.3 35.3 33.5
2 4 4 4 4
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 22
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
3 4 4 4
Tốt 3 1 3
2 3
3 3 3
Trung
bình
2 1
2
3
Không
tốt
1 1
2
3
Đường
thủy
Rất tốt 4 5.3 1 14.8 20.2 12.7

2 4 4 4 4
3 3 3
Tốt 3 1 3 3 3 3
2 3
3
Trung
bình
2 1 2
2
3 2 2 2
Không
tốt
1 1
2
3
6
Các nhà máy lân cận
Các nhà
máy lân
cận
Rất
nhiều
4 4.9 1 4 4 16.7 17.6 15.7
2 4 4 4
3 4
Nhiều 3 1 3 3 3
2 3 3 3
3 3 3 3 3
Trung
bình

2 1
2
3
Ít 1 1
2
3
Tổng điểm 365.4 367.9 339.3
Qua bảng cho cho điểm các khu công nghiệp ta thấy khu công nghiệp Amata có số
điểm cao nhất. Vì vậy nhóm quyết định chọn khu công nghiệp Amata làm địa điểm xây
dựng nhà máy.
Chọn khu công nghiệp AMATA làm địa điểm đặt phân xưởng.
Vị trí địa lý
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 23
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
Thuộc địa bàn Tỉnh Đồng Nai, một trong các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và
là địa phương tập trung rất nhiều khu công nghiệp của cả nước. Đồng Nai là vùng ít bị bão
lụt thiên tai, địa hình đất đai tương đối bằng phẳng phù hợp với định hướng phát triển kinh
tế xã hội.
Địa chỉ: phường Long Bình, thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
Diện tích: Tổng diện tích 494 ha, trong đó 129 ha giai đoạn 1 đã cho thuê đạt 100%.
Tỉ lệ đất đã cho thuê 60,55%, đã được phát triển toàn bộ với các tiện ích hạ tầng chất
lượng.
Hình: KCN AMATA
 Hạ tầng:
- Giao thông: đường giao thông nội bộ và hệ thống cấp thoát nước đang được xây
dựng hoàn chỉnh
- Cấp điện: được cung cấp từ nhà máy điện Amata công suất 20 MVA và mạng lưới
điện quốc gia qua trạm biến áp 40 MVA.
- Cấp nước: đáp ứng đủ nhu cầu cung cấp 2000 m
3

/ngày
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 24
TH Thiết Kế Nhà Máy GVHD: Ths: Vũ Thị Hoan
- Thông tin liên lạc: thuận tiện trong và ngoài nước
- Xử lý nước thải: Nước thải được xử lý tại Nhà máy nước thải tập trung KCN.
Công suất nhà máy xử lí nước thải: 1000 m
3
/ngày (công suất thiết kế 4000 m
3
/ngày).
- Dịch vụ KCN: Đường truyền dữ liệu tốc độ cao, tài chính, ngân hàng, thương mại
đào tạo, khu vui chơi giải trí, nhà ở cho chuyên gia, nhà xưởng cho thuê
 Khí hậu:
− Nhiệt độ trung bình năm: 25 – 26
0
C
− Độ ẩm trung bình năm: 78 – 84%
− Lượng mưa trung bình năm: 1800 – 1900mm
 Giá thuê đất và phí sử dụng hạ tầng:
− Giá thuê đất: 0,38 USD/m
2
/năm
− Giá điện: 0.073 USD/Kwh
− Giá nước: 4.820 đồng/m
3
− Giá xử lí nước thải: 0.28 USD/m
3
− Phí quản lí: 0.08 USD/m
2
/tháng

− Thủ tục thanh toán: thoả thuận
 Thổ nhưỡng:
− Độ cao trung bình so với mặt biển: 28m
− Cường độ chịu tải của đất: 1.5 – 2.5 kg/cm
2

Vị trí phân xưởng trong khu công nghiệp: Phía tây và nam giáp Quốc lộ 1A, phía
đông tây giáp khu kinh doanh thương mại, nằm trong lô đất cho thuê giai đoạn 5 của khu
công nghiệp. Diện tích cho thuê của lô đất này là 50 ha.
 Đặc điểm khu đất
Đồng Nai có kết cấu địa chất tương đối ổn định, vững chắc, lớp vỏ phong hóa rất
dày và cấu tạo phong phú đặc biệt có độ gắn kết và chịu lực rất tốt, do đó khi xử lý nền
móng ít tốn kém, thuận lợi cho việc xây dựng các công trình như nhà xưởng đường giao
thông, bến cảng.
Vì kề sát TP.HCM, các nhà đầu tư tại Đồng Nai có thể sử dụng các công trình kĩ
thuật hạ tầng và hệ thống dịch vụ hiện có của TP.HCM như sân bay bến cảng, hệ thống
viễn thông, khách sạn.
Thuộc phường Long Bình, thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai. Biên Hòa là một
thành phố lớn, đô thị loại 2, nằm 2 bên bờ sông Đồng Nai, là trung tâm Chính Trị - Kinh
Tế Xã Hội của tỉnh Đồng Nai, là trung tâm công nghiệp quan trọng của cả nước, là cửa ngõ
phía Đông Bắc, đầu mối giao lưu đa dạng của vùng Đông Nam Bộ.
Nhóm 3 Tổ 3 DHTP4 25

×