Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ 1 MÔN NGỮ VĂN 8 CHUẨN THEO CÔNG VĂN 3280 CỦA BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.43 KB, 39 trang )

Tuần 1,2
Tiết :Từ tiết 1 đến tiết 7

Ngày soạn: 03/09/2020
Ngày dạy : 07/09 – 18/09/2020

CHỦ ĐỀ
Văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại
PHẦN I: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ .
A. CƠ SỞ LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ .
- Căn cứ vào “Công văn 3280/BGD ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều
chỉnh nội
dung dạy học cấp THCS, THPT, ngày 27 tháng 8 năm 2020 để xây dựng chủ đề tích
hợp văn
bản - làm văn trong học kì I.
- Chủ đề góp phần giúp học sinh học thấy được mối quan hệ giữa học văn bản và làm
văn trong nhà trường. Qua các hoạt động học tập, học sinh biết trân trọng những kỷ
niệm hồn nhiên, ngây thơ, trong sáng của tuổi học trị. Biết trân trong sự quan tâm của
gia đình, nhà trường và xã hội với bản thân mình khi được đến trường đi học ngay từ
buổi đầu tiên. Biết trân trọng tình cảm mẩu tử và xố bỏ những hủ tục làm khơ héo tình
cảm gia đình.
- Biết bày tỏ suy nghĩ, hành động của bản thân một cách cụ thể và thiết thực.
-Tích hợp kiến thức đọc hiểu văn bản và kĩ năng thực hành nghe- nói- viết trong mỗi
bài học tạo hứng thú học tập cho học sinh. Các em có cái nhìn hồn chỉnh và thấy được
mối liên hệ giữa các mơn học. Từ đó có ý thức tìm tịi, học hỏi và vận dụng kiến thức
đã học vào đòi sống sinh động.
B. THỜI GIAN DỰ KIẾN :
Tiết
Bài dạy
Ghi chú
1


Tơi đi học
2
Tơi đi học(tt)
3
Trong lịng mẹ
4
Trong lịng mẹ(tt)
5
Tính thống nhất về chủ đè của văn bản
6
Bố cục văn bản
7
Luyện tập, Tổng kết chủ đề
C. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:
I. MỤC TIÊU CHUNG
-Dạy học theo vấn đề hay chủ đề tích hợp là khai thác sự liên quan, gần gũi ở nội dung
kiến thức và khả năng bổ sung cho nhau giữa các bài học cho mục tiêu giáo dục chung.
Các tiết học chủ đề Gv không tổ chức thiết kế kiến thức, thông tin đơn lẻ, mà phải hình


thành ở học sinh năng lực tìm kiếm, quản lý, tổ chức sử dụng kiến thức để giải quyết
vấn đề trong tình huống có ý nghĩa.
-Thơng qua dạy học tích hợp, học sinh có thể vận dụng kiến thức để giải quyết các bài
tập hàng ngày, đặt cơ sở nền móng cho q trình học tập tiếp theo; cao hơn là có thể
vận dụng để giải quyết những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày;
- Thơng qua việc hiểu biết về thế giới tự nhiên bằng việc vận dụng kiến thức đã học để
tìm hiểu giúp các em ý thức được hoạt động của bản thân, có trách nhiệm với chính
mình, với gia đình, nhà trường và xã hội ngay trong cuộc sống hiện tại cũng như tương
lai sau này của các em;
- Đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Phát triển ở các em tính tích

cực, tự lập, sáng tạo để vượt qua khó khăn, tạo hứng thú trong học tập.
- Thiết lập các mối quan hệ theo một logic nhất định những kiến thức, kỹ năng khác
nhau để thực hiện một hoạt động phức hợp.
- Lựa chọn những thông tin, kiến thức, kỹ năng cần cho học sinh thực hiện được các
hoạt động thiết thực trong các tình huống học tập, đời sống hàng ngày, làm cho học
sinh hòa nhập vào thế giới cuộc sống.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức/ kỹ năng/ thái độ
1.1.Đọc- hiểu
a. Đọc hiểu nội dung: Qua chủ đề, học sinh hiểu, cảm nhận được những nét chính về
nội dung và nghệ thuật của một số truyện ngắn Việt Nam trước năm 1945 Việt Nam gắn
liền với tên tuổi của các tác giả như Thanh Tịnh, Nguyên Hồng. Đó là những truyện
ngắn phản ánh hiện thực đời sống văn hoá của nước ta trong từng giai đoạn lịch sử.
b. Đọc hiểu hình thức: Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, một số chi tiết nghệ
thuật tiêu biểu và ý nghĩa của từng truyện.
- Hiểu được giá trị nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong việc thể hiện diễn biến tâm lí
nhân vật.
c. Liên hệ, so sánh, kết nối: Tích hợp liên mơn: Mơn lịch sử,Giáo dục cơng dân vào
tìm hiểu, khai thác, bổ sung kiến thức và phát huy vốn hiểu biết về văn hoá dân tộc, làm
phong phú và làm sáng tỏ thêm chương trình.
- Có kĩ năng vận dụng phương pháp học tập vào Đọc - Hiểu những truyện ngắn khác
d. Đọc mở rộng: tìm đọc một số truyện ngắn khác cùng đề tài
1.2. Thực hành viết: Viết được bài văn phân tích nhân vật trong truyện
- Viết bài bày tỏ suy nghĩ của mình về nội dung của truyện
1.3. Nghe - Nói


- Nói: Tóm tắt câu chuyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những truyện
ngắn trong chương trình.
-Nghe:Tóm tắt được nội dung trình bày của gv và bạn.

-Nói nghe tương tác: Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về một vấn đề cần có
giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý
tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận.
2.Phát triển phẩm chất, năng lực
2.1.Phẩm chất chủ yếu:
- Nhân ái: Qua tìm hiểu văn bản, HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh,
trân trọng và bảo vệ môi trường sống.
- Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hồn cảnh
thực tế đời sống của bản thân. Chủ động trong mọi hoàn cảnh, biến thách thức thành cơ
hội để vươn lên. Ln có ý thức học hỏi không ngừng để đáp ứng yêu cầu hội nhập
quốc tế, trở thành cơng dân tồn cầu.
-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước,
dân tộc để sống hịa hợp với mơi trường.
2.2. Năng lực
a. Năng lực chung:
-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống,
khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản
thân.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề
trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp
tác.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những
góc nhìn khác nhau.
b. Năng lực đặc thù:
-Năng lực đọc hiểu văn bản: Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ, nhận ra những giá trị thẩm
mĩ trong văn học.
- Năng lực tạo lập văn bản: Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải
nghiệm và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản;Trình bày dễ hiểu các ý
tưởng ; có thái độ tự tin khi nói; kể lại mạch lạc câu chuyện; biết chia sẻ ý tưởng khi
thảo luận ý kiến về bài học.

- Năng lực thẩm mỹ: Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản
thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
D. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI
TẬP.
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức theo định hương phát triển năng lực
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG


- Nhớ được 2 văn
bản truyện ngắn, cốt
truyện, nhân vật và
sự việc chính.
- Nắm được được
những nét chính về
nội dung và nghệ
thuật của một số
truyện ngắn Việt
Nam tiêu biểu phản
ánh hiện thực đời
sống

- Hiểu ý nghĩa truyện
- Hiểu được giá trị nghệ
thuật sử dụng ngôn ngữ
trong việc thể hiện diễn
biến tâm lí nhân vật.
-Phân tích nhân vật,
những nét đặc sắc về

nghệ thuật của các
truyện (qua việc sử
dụng
hình
ảnh,
chitiết,...).
-Có hiểu biết về thế giới
tự nhiên và xã hội đề
cập trong bài.

Vận dụng thấp
-Đánh giá nội
dung và nghệ
thuật của truyện,
- Nêu quan điểm
/ suy nghĩ riêng
về nội dung, ý
nghĩa củatruyện.
-Rút ra những
bài học và liên
hệ, vận dụng
vào thực tiễn
cuộc sống của
bảnthân.

Vận dụng cao
- Năng lực bày tỏ
quan điểm về vấn
đề cuộc sống đặt ra
trong tác phẩm.

- Vận dụng kiến
thức bài học giải
quyết vấn đề trong
đời sống. Thể hiện
trách nhiệm của bản
thân với đất nước.

2.Tiêu chí đánh giá được xác định ở 4 mức độ theo định hướng phát triển năng lực
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
Mức độ cao
-Nhận diện
-Phân tích nhân - Đánh giá nội dung và - Viết bài văn phân
thểloại truyện
vật, những nét nghệ thuật của truyện,
tích nhân vật trong
ngắn.
đặc sắc về nghệ - Nêu quan điểm / suy nghĩ truyện
thuật của các riêng về nội dung, ý nghĩa -Vẽ tranh, sáng tác
-Tóm tắt cốt
truyện (qua việc củatruyện.
truyện, nắm
thơ,… theo chủ đề
sử dụng hình ảnh, -Rút ra những bài học và
vững nhân vật.
của truyện
- Nhận diện chitiết,...).
liên hệ, vận dụng vào thực
- Nói trước lớp

được
phương
tiễn cuộc sống của bảnthân. đoạn, bài văn văn
-Có
hiểu
biết
về
thức tự sự, nhân
-Kết nối được bài học tác tự sự.
thế
giới
tự
nhiên
vật.Xác
định
giả gửi gắm trongtruyện,…


hội
đề
cập
được hệ thống
- Xây dựng được nhân vật - Đề xuất được giải
trong bài.
pháp giải quyết
sự việc
trong văn tự sự.
tình huống đề ra.
-Xây dựng được hệ thống
Xác

định
được
- Có khả năng
sự việc cho bài văn tự sự.
- Thực hiện giải
tiếp cận vấn và biết tìm hiểu
đề/vấn đề thực các thơng tin liên - Phân tích được tình pháp giải quyết
tiễn liên quan quan đến tình huống; phát hiện được vấn tình huống và nhận
huống trong bài
ra sự phù hợp hay
bài học.
đề đặt ra của tình huống
học.
khơng phù hợp của
liên quan.
giải pháp thực


- Lập kế hoạch để giải hiện.
quyết tình huống GV đặt ra.

- Câu hỏi định tính và định lượng:Câu tự luận trả lời ngắn, Phiếu làm việc nhóm.
- Các bài tập thực hành:Hồ sơ (tập hợp các sản phẩm thực hành).
Bài trình bày (thuyết trình, đóng vai, chuyển thể, đọc diễn cảm, …)
Đ. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên:Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
+ Thiết kể bài giảng điện tử.
+ Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập.
+Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...
+Học liệu:Video clips , tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến chủ đề.

- Học sinh :
- Đọc trước và chuẩn bị các văn bản SGK.
+ Sưu tầm tài liệu liên quan đến chủ đề.
+ Thực hiện hướng dẫn chuẩn bị học tập chủ đề của GV.
PHẦN II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1,2
Văn bản: TÔI ĐI HỌC
- Thanh TịnhI.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Giúp HS:


- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp,cảm giác bở ngỡ của nhân vật “ tôi ” ở buổi tựu
trường đầu tiên trong đời.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi
bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong
ngày đầu đi học.
- Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỷ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận về giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu kính thầy cơ, mái trường và biết trân trọng tình cảm đẹp về ngày
đầu tiên đến trường.
- Bồi dưỡng niềm yêu văn học, yêu thích những bài viết về mái trường , thầy cô, bạn
bè.
4. Năng lực cần phát triển:

- Năng lực chung:sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: giao tiếp TV , thưởng thức văn học – cảm thụ thẩm mĩ, tạo lập
VB
II. CHUẨN BỊ CỦA GV –HS
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, một số tranh ảnh về ngày khai trường, loa máy
- Bài hát Ngày đầu tiên đi học.2. Chuẩn bị của học sinh:z
- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu, trả lời câu hỏi SGK.
- Tham khảo tài liệu, trao đổi bạn bè trong nhóm về những vấn đề khó của bài.
- Tìm đọc những bài viết hay về tuổi học trò.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
A.KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát(5’)
1. Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú tìm hiểu nội dung bài học
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, Kĩ thuật động não, trình bày 1 phút.
3. Hình thức tổ chức: cả lớp
4. Phương tiện dạy học: loa máy, hình ảnh
5. Sản phẩm: hs hiểu được nội dung cần tìm hiểu trong tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS

HỘP KIẾN THỨC


GV cho HS nghe bài hát “Ngày đầu tiên đi học”.
Tiết 1,2 : Văn bản
- Trước khi chiếu video bài hát GV có một số u cầu
Tơi đi học
+ chú ý lắng nghe bài hát và cho biết trong bài hát có
những nhân vật nào ? Ai là nhân vật chính
+ Cảm nhận của em về bài hát.

- HS nghe và trả lời câu hỏi
- GV dẫn vào bài mới
hs quan sát một số hình ảnh về ngày khai trường
HS quan sát, nêu cảm nhận
GV kết nối, Giới thiệu bài mới:
Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học
trị thường được lưu giữ trong trí nhớ. Đặc biệt là
những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học, Chúng ta sẽ
được hiểu rõ hơn qua truyện ngắn “Tôi đi học”của
Thanh Tịnh
* NLHT:Giao tiếp, giải quyết vấn đề
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu chung về tác giả , tác phẩm(15’)
1. Mục tiêu: Giúp hs hiểu được về tác giả, tác phẩm
2. Phương pháp, kỹ thuật: nêu và giải quyết vấn đề, đọc diễn cảm, đàm thoại,
thảo luận, động não
3. Hình thức tổ chức: trị chơi cả lớp
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK, chân dung Thanh Tịnh
5. Sản phẩm: Sau khi kết thúc hoạt động hs nắm được nội dung về tác giả và tác
phẩm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
HỘP KIẾN THỨC
Gv cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn
I. Tìm hiểu chung
- Luật chơi: Giáo viên sẽ cung cấp những 1.Tác giả
thông tin khuyết về tác giả và tác phẩm sau đó - Thanh Tịnh ( 1911 – 1988 ), tên
yêu cầu HS điền những thông tin còn thiếu. khai sinh là Trần Văn Ninh, quê ở
Trong thời gian nhất định HS nào làm xong Huế
sớm và đúng nhất sẽ chiến thắng.
- Trong sự nghiệp sáng tác ông có

- Thời gian: 2p
mặt ở nhiều lĩnh vực nhưng thành
- ND cần điền:
công hơn cả là truyện ngắn và thơ
+ Tác giả ….., quê quán …., các tác phẩm 2. Tác phẩm
chính,…
- Xuất xứ : in trong tập Quê mẹ
+ Xuất xứ văn bản …..,
thể loại,….,
(1941)
PTBĐ….., bố cục……
- Thể loại: Hồi ký ( truyện ngắn trữ
- GV tổ chức cho HS chơi  HS chơi trị chơi tình )


 trả lời  GV chốt ý
+ Những truyện ngắn hay nhất của Thanh
Tịnh đều toát lên vẻ êm dịu, trong trẻo, văn nhẹ
nhàng thấm sâu mang dư vị vừa man mác buồn
thường vừa ngọt ngào, quyến luyến…..
+ Bố cục: 4 đoạn
- Gv hướng dẫn cách đọc: Chú ý đọc giọng
chậm, dịu, hơi buồn và lắng sâu; cố gắng diễn
tả được sự thay đổi tâm trạng của nhân vật " tôi
". ở những lời thoại cần đọc giọng phù hợp
- GV đoc mẫu  Gọi vài HS đọc bài.
- Cho HS giải thích mơt số chú thich SGK.
*NLHT :Năng lực sáng tạo, giao tiếp
TV,thưởng thức-cảm thụ, hợp tác


- Phương thức biểu đạt : kết hợp tự
sự, miêu tả và biểu cảm
- Bố cục:
* Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn
rã”:=>Kí ức về buổi tựu trường
(khơi nguồn nỗi nhớ)
* Đoạn 2: tiếp theo “....trên ngọn
núi”: =>Cảm nhận của Tơi trên
con đường cùng mẹ tới trường.
* Đoạn 3: tiếp theo “...nghỉ cả ngày
nữa”:
=>Cảm nhận của Tôi lúc ở sân
trường.
* Đoạn 4: phần cịn lại: =>Cảm
nhận của Tơi trong lớp học, đón
nhận tiết học đầu tiên

HOẠT ĐỘNG 3:Đọc – hiểu chi tiết văn bản (55’)
1. Mục tiêu: giúp hs hiểu được nội dung văn bản,tâm trạng của nhân vật tôi trong
buổi tựu trường đầu tiên. Thấy được ngịi bút văn xi giàu chất thơ của nhà văn
Thanh Tịnh.
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đọc diễn cảm, vấn đáp, hoạt động nhóm,giảng
bình động não, khăn trải bàn.
3. Hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động hs hiểu và cảm nhận được: Tâm trạng của
nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. Thấy được ngịi bút văn xi giàu chất thơ
của nhà văn Thanh Tịnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
HỘP KIẾN THỨC

* Kí ức về buổi tựu trường
II. Đọc –hiểu văn bản
? : Truyện ngắn có bao nhiêu nhân vật ? Ai là nhân vật 1. Kí ức về buổi tựu trường
chính? Vì sao em cho là như vậy ?
(khơi nguồn nỗi nhớ)
HS trả lời  GV nhận xét, bổ sung
?: Kỉ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật “Tơi”
được kể theo trình tự thời gian và khơng gian nào ?
- HS trình bày  HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức
GV cho HS thảo luận theo nhóm 6HS (7’)
? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn - Thời điểm: cuối thu


từ thời điểm nào? Cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt
hiện lên như thế nào ?
? Vì sao cứ đến thời điểm này, những kỉ niệm của tác
giả lại ùa về?
HS làm việc nhóm  thảo luận
Gv quan sát, giúp đỡ
Đại diện nhóm trình bày  nhóm khác nhận xét
Gv nhận xét, chuẩn kiến thức
- Do có sự liên tưởng tương đồng, tự nhiên giữa hiện
tại và quá khứ.
- Cứ vào thời điểm ấy, cảnh vật ấy, không gian ấy...làm
cho nhân vật nghĩ ngay về ngày xưa theo 1 quy luật tự
nhiên cứ lặp đi lặp lại. Vì vậy tác giả đã viết “ Hằng
năm, cứ vào cuối thu...”

+ lá rụng nhiều

+ mây bàng bạc.
+ Mấy em bé rụt rè

?: Khi nhớ lại những kỉ niệm cũ, nhân vật “tôi” có tâm
trạng như thế nào?
?: Em có nhận xét gì về nghệ thuật tu từ và cách sử
dụng từ ngữ của tác giả khi nhớ lại buổi tựu trường đầu
tiên?
HS trả lời  HS khác nhận xét  Gv nhận xét, bổ sung
* Cảm nhận của “Tôi” trên đường tới trường
? : Trên đường tới trường cảm xúc của nhân vật tôi
được biểu hiện như thế nào ?
HS trả lời  GV nhận xét, bổ sung
Gv cho HS thảo luận theo nhóm 4HS (6’)
?: Trên con đường cùng mẹ tới trường, “tôi” đã quan
sát cảnh vật xung quanh và cảm thấy tâm trạng mình
như thế nào?
?: Vì sao tâm trạng “tơi” lại có sự thay đổi như vậy?
HS làm việc cá nhân  thảo luân
Gv quan sát, giúp đỡ
Đại diện nhóm trả lời  nhóm khác NX
Gv nhận xét, chuẩn kiến thức
- Vì cảm giác nơn nao, bồn chồn của ngày đầu tiên đi
học đã ảnh hưởng đến sự cảm nhận của nv.
- Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức của 1
cậu bé trong ngày đầu tiên đến trường: Tự thấy mình
như đã lớn lên, con đường hằng ngày đi lại đã bao

- NT: so sánh, dùng nhiều từ
láy

 diễn tả tâm trạng nao nức,
mơn man, tưng bừng, rộn rả
 nhớ về buổi tựu trường đầu
tiên.
2. Cảm nhận của “Tôi” trên
đường đến trường.

- Tâm trạng: thay đổi
+ Con đường quen  thấy lạ
+ Cảnh vật thay đổi
+ có sự thay đổi trong lịng
mình
+ Hành vi thay đổi : không
lội qua sông và thả diều,
không nô đùa nữa…


nhiêu lần hôm nay bỗng trở nên là lạ, mại vật đều như
thay đổi...Đối với 1 em bé mới chỉ biết chơi đùa, qua
sông thả diều, ra đồng chạy nhảy với bạn...thì đi học
quả là 1 sự kiện lớn - 1 thay đổi quan trọng đánh dấu 1
bước ngoặt tuôỉ thơ.
Gv cho HS thảo luận theo cặp đôi (4’)
?: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào khi
miêu tả ý nghĩ, hành động của Tôi?
?: Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy?
HS làm việc cá nhân  thảo luận
Gv quan sát, giúp đỡ
Đại diện nhóm trả lời  nhóm khác NX
Gv nhận , nhóm trả lời  nhóm khác NX

Gv nhận xét, chuẩn kiến thức
H: Tất cả những cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu
ấy bắt nguồn từ nguyên nhân nào?
- Lần đầu tiên đến trường học, được bước vào một thế
giới mới lạ, được tập làm người lớn chứ không chỉ nô
đùa, rong chơi, thả diều nữa. Chính ý nghĩ ấy làm cho
nhân vật cảm thấy mình “người lớn” hơn. Nhưng đây
là lần đầu tiên chưa quen, và thật ra, “tơi” vẫn cịn
nhỏ lắm, cho nên “tơi” vẫn thèm được tự nhiên, nhí
nhảnh như các học trị đi trước... Đó là tâm trạng, là
cảm giác được diễn tả một cách rất tự nhiên.
*Tâm trạng của “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên
GV dùng câu hỏi vấn đáp
H: Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm
trí tác giả có gì nổi bật?
HS trình bày  HS khác nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét, chốt kiến thức
H: Cảnh tượng ấy gợi khơng khí gì trong lịng người
đọc?
HS trả lời  GV nhận xét, bổ sung
- Sân trường đơng người, người n cũng đẹp
- Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường
Gv cho HS thảo luận theo nhóm 6HS (6’)
1. Đứng trước ngơi trường như thế nhân vật “tơi” có
cảm giác và tâm trạng gì?
2. Trong đoạn văn này, tác giả đã sử dụng biện pháp

Nghệ thuật: So sánh, dùng
nhiều động từ.
 Cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây

thơ, đáng yêu.
 Sự thay đổi trong nhận thức
bản thân.

3. Tâm trạng của “tôi” trong
buổi tựu trường đầu tiên
* Lúc ở sân trường

+ Lo sợ vẩn vơ
+ Bỡ ngỡ, ước ao thầm vụng
+ Chơ vơ, vụng về, lúng túng


nghệ thuật tu từ nào?
HS làm việc cá nhân  thảo luận
GV quan sát, giúp đỡ
Đại diện báo cáo kết quả  nhóm khác NX
Gv nhận xét, chốt KT
- Tác giả so sánh lớp học với đình làng – nơi thờ cúng,
tế lễ, nơi thiêng liêng cất giữ những điều bí ẩn  Phép
so sánh này diễn tả xúc cảm trang nghiêm của tác giả
về mái trường, đề cao tri thức con người trong trường
học. Ngồi ra, tác giả cịn so sánh các em học sinh mới
như những con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng
trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng, e sợ 
phép so sánh này làm hình ảnh & tâm trạng các em
thêm sinh động, nó đề cao sức hấp dẫn của nhà trường
& thể hiện khát vọng của tác giả đối với trường học.
?: Khi nghe ông đốc đọc bản danh sách HS mới tâm
trạng của tôi lúc này như thế nào?

HS: Suy nghĩ, trả lời  GV nhận xét, bổ sung
HS trả lời  GV nhận xét, bổ sung
- Vừa lúc nãy “Tôi” rất náo nức, muốn chứng tỏ mình
rất lớn, cảm thấy hãnh diện vì được nhiều người chú ý.
Vậy mà giờ đây lại khóc như phản ứng dây chuyền, rất
tự nhiên, rất ngây thơ và giàu ý nghĩa. Miêu tả cụ thể 3
dạng khóc “ơm mặt khóc” “Nức nở khóc” “Thút thít”.
Một lần nữa cây bút văn xi Thanh Tịnh truyền cảm
biết bao, trữ tình biết bao. Phải chăng lúc này Thanh
Tịnh không viết văn mà ông đang sống lại những kỷ
niệm của chính mình nên kỷ niệm ấy càng trong sang,
chân thực đến vơ cùng….
- Tiếng khóc có nhiều ý nghĩa:
+ Lo sợ (xa rời người thân bước vào mái trường hoàn
toàn mới lạ).
+ Luyến tiếc(những ngày chơi đùa thoải mái) .
+ Niềm vui, sự quan tâm (lần đầu tiên được tự mình
học tập).
+ Báo hiệu sự trưởng thành, là những giọt nước mắt
ngoan chứ khơng vịi vĩnh .
Gv cho HS thảo luận theo nhóm 4HS (6’)
?: Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, cách kể,

* Khi nghe gọi tên vào lớp
+ Hồi hộp, giật mình, lúng
túng
+ Sợ, khóc nức nở khi xa mẹ

- Nghệ thuật : Sử dụng các từ
ngữ đặc tả tâm lí, điệp từ, so

sánh
→ Kể, tả tinh tế, hay, phù hợp
với quy luật tâm lý trẻ.


tả của tác giả trong việc miêu tả tâm trang của nhân vật
tôi ?
HS làm việc cá nhân  thảo luận
GV quan sát, giúp đỡ
Đại diện báo cáo kết quả  nhóm khác NX
Gv nhận xét, chốt KT
Cách kể, tả tinh tế,hay. Từ tâm trạng háo hưc, hăm hở *Khi ngồi trong lớp đón
tới … sang tâm trạng lo sợ vẩn vơ,bỡ ngỡ,…. Đây là sự nhận tiết học đầu tiên
chuyển biến rất phù hợp với quy luật tâm lý trẻ)
?: Nhân vật “tơi” có cảm giác gì khi bước vào lớp? Tại  Cảm giác trong sáng, chân
sao “Tôi” lại có tâm trạng như vậy?
thực, đan xen giữa lạ và
HS trình bày  HS khác nhận xét
quen.
Gv nhận xét, chốt KT
- Thấy xa mẹ
- Thấy gì cũng lạ và hay hay,...
?: Trước những cảm giác mới đó, “tơi” đã quan sát và
suy
nghĩ như thế nào khi nhìn ra ngồi cửa sổ?
?: Hình ảnh một con chim con liệng đến đứng trên bờ
cửa sổ,hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có phải
đơn thuần chỉ có nghĩa thực hay khơng? Vì sao?
HS trả lời  GV nhận xét, bổ sung
(khơng,mà nó có dụng ý nghệ thuật,gợi nhớ,nhớ tiếc

những ngày trẻ thơ chơi bời tự do dã chấm dứt để
bước vào giai đoạn mới trong cuộc đời-giai đoạn làm
HS )
Gv cho HS làm việc cá nhân (3’)
?: Theo em tác giả đặt tên tác phẩm trùng với tên của
bài học đầu tiên có ý nghĩa gì?
HS làm việc cá nhân  lên bảng ghi ý kiến của mình
HS khác nhận xét  Gv nhận xét, chốt KT
- Được mẹ dắt tay dến trường, được trở thành cậu học
trò nhỏ chính là bài học đầu tiên trong đời của nhân
vật “tôi”. “Tôi đi học” vừa là tên văn bản, vừa là tên
của bài học đầu tiên vì: Đi học chính là mở ra một thế
giới mới, một bầu trời mới, một khoảng không gian và
thời gian mới, một tâm trạng, một tình cảm mới trong
cuộc đời đứa trẻ.
Dẫn dắt, đón chào các em vào cái thế giới ấy chính


là những người mẹ, những thầy cô giáo. Vậy đấy, tác
phẩm “Tơi đi học” đã giúp chúng ta thấm thía rằng:
trong cuộc đời mỗi con người, kỉ niệm trong sáng tuổi
học trò, nhất là buổi tựu trường đầu tiên, thường sẽ
được ghi nhớ mãi.
* Thái độ, tình cảm của người lớn:
?: Thái độ, cử chỉ của những người lớn ( Ông Đốc, thầy
giáo trẻ, người mẹ....) như thế nào? Điều đó nói lên
điều gì?
?: Em đã học những văn bản nào có tình cảm ấm áp,
u thương của những người mẹ đối với con? ( Cổng
trường mở ra, mẹ tôi..... )

HS trình bày  HS khác nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét, chốt kiến thức

4. Thái độ, tình cảm của
người lớn:
- Chăm lo ân cần, động
viên.....
- thương yêu và bao dung.

5. Tổng kết : Ghi nhớ /sgk

?: Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn?
?: Tìm những hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng
trong bài?
HS trình bày  HS khác nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét, chốt kiến thức
* NLHT : Giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp
tác,cảm thụ thẩm mỹ
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4. Luyện tập (4’)
1. Mục tiêu: giúp hs khắc sâu kiến thức
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, sơ đồ tư duy, đặt câu hỏi, động não
3. Hình thức tổ chức: cá nhân , cả lớp
4. Phương tiên dạy học: sơ đồ tư duy
5. Sản phẩm: Kết thúc hoạt động hs hiểu bài, khắc sâu kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
HỘP KIẾN THỨC
Gv yêu cầu HS dùng giấy A4 viết lại nội dung bài học III. Luyện tập
bằng sơ đồ tư duy (4’)
- HS nhận nhiệm vụ , thực hiện

Kết thức thời gian Gv đi kiểm tra, nhận xét.
* NLHT : giải quyết vấn đề, sáng tạo, cảm thụ thẩm
mỹ
D.VÂN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG: 1’
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, mở rộng kiến thức
1. Mục tiêu: Giúp hs củng cố, mở rộng kiến thức


2.
3.
4.
5.

Phương pháp: đàm thoại
Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp
Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ
Sản phẩm: hs củng cố, mở rộng kiến thức bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
HỘP KIẾN THỨC
? Sưu tầm những bài thơ, bài hát về ngày đầu tiên đến
trường.
? Viết một đoạn văn nói về cảm xúc của em trong buổi
tựu trường đầu tiên của mình?
HS nhận nhiệm vụ, về nhà hồn thiện  GV kiểm tra
vào giờ sau
* NLHT : giải quyết vấn đề, tự học, cảm thụ thẩm mỹ
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :1’
*Bài cũ:
- Tóm tắt văn bản
- Những kỉ niệm được khơi nguồn trong tâm trạng nhân vật tôi (Trên con đường tới

trường)
- Viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của bản thân ngày đầu đến trường.
* Bài mới :
*Bài mới:Trong lòng mẹ
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1. Nhắc lại những nét chính về nhà văn Thanh Tịnh?.MĐ1
Câu 2: Nỗi nhớ về buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào?MĐ2
Câu 3. Cảm nhận tâm trạng của nv “tôi” trên đường đến trường.Em có sự đồng cảm
nào khi học văn bản này? Vì sao em lại có sự đồng cảm ấy.MĐ3
Câu 4.Viết một bài/văn ngắn ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày đầu tiên đến trường.
MĐ4


Tiết 3,4
Văn bản:TRONG LỊNG MẸ
Trích “Những ngày thơ ấu”– ( Nguyên Hồng)
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí, khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Trong lịng mẹ”
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm truyện.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về tính yêu
thương mãnh liệt đối với người mẹ.
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội
dung và nghệ thuật của văn bản
- Xác định giá trị bản thân: trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết cảm thơng
với nỗi bất hạnh của người khác.

3. Thái độ:
- Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé
Hồng.
- HS biết trân trọng tình cảm mẩu tử và xố bỏ những hủ tục làm khơ héo tình cảm gia
đình.
4/ Năng lực cần phát triển:
- Năng lực chung:giải quyết vấn đề, sáng tạo,năng lực hợp tác, tự quản bản thân, tự
học.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp TV ,năng lực thưởng thức,cảm thụ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, chân dung tác giả, tài liệu tham khảo.
- Văn bản liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như
chuẩn bị tài liệu, Văn bản.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...liên quan đến bài học.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
* Kiểm tra bài cũ (4’)
1. Thời điểm khơi nguồn kỉ niệm của nhân vật tôi qua VB “Tôi đi học”.(4đ)


2. Diến biến tâm trạng và cảm giác hồi hộp của nhân vật Tôitrên đường đến trường,
nghe gọi tên vào lớp, ngồi vào chỗ ngồi của mình và đón nhận giờ học đầu tiên. (4đ)
3. Hs làm bài tập, soạn bài đầy đủ, trình bày sạch đẹp (2đ)
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát(4’)
1. Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú tìm hiểu nội dung bài học
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, Kĩ thuật động não, trình bày 1 phút.
3. Hình thức tổ chức: cả lớp
4. Phương tiện dạy học: hình ảnh


5. Sản phẩm: hs hiểu được nội dung cần tìm hiểu trong tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
HỘP KIẾN THỨC
GV cho HS quan sát một số hình ảnh mẹ con
Tiết 3,4 : Văn bản
- Trước khi cho HS quan sát GV có một số yêu cầu:
Trong lòng mẹ
+ Chú ý quan sát và cho biết trong những bức tranh có
những nhân vật nào ?
+ Cảm nhận của em về bức tranh đó.
HS quan sát, nêu cảm nhận
GV kết nối, Giới thiệu bài mới.
HS lắng nghe.
* NLHT:Giao tiếp, giải quyết vấn đề
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu chung về tác giả , tác phẩm(15’)
1. Mục tiêu: Giúp hs hiểu được về tác giả, tác phẩm
2. Phương pháp, kỹ thuật: vấn đáp gợi mở, đọc diễn cảm, đàm thoại, thảo luận,
động não
3. Hình thức tổ chức: cả lớp
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK, chân dung Nguyên Hồng, tập “Ngững
ngày thơ ấu”
5. Sản phẩm: Sau khi kết thúc hoạt động hs nắm được nội dung về tác giả và tác
phẩm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
HỘP KIẾN THỨC
? Hãy nêu khái quát những hiểu biết của em về nhà I. Tìm hiểu chung :
văn Nguyên Hồng?
1/ Tác giả :

? Đặc điểm phong cách sáng tác của ông?
- Nguyên Hồng (1918 – 1982) là
Hs : trả lời, bổ sung
nhà văn của những người cùng


GV co HS quan sát chân dung t/g, nhấn mạnh lại
khổ, có nhiều sáng tác ở các thể
một vài điểm chính : *Văn xi Ngun Hồng giàu loại tiểu thuyết,kí, thơ.
chất trữ tình, dạt dào cảm xúc thiết tha, rất mực
2/ Tác phẩm
chân thành.
- Tác phẩm là tập hồi ký kể về tuổi
? Em hiểu gì về tác phẩm ''Những ngày thơ ấu''?
thơ cay đắng của tác giả, gồm 9
(Đoạn trích là chương IV của tác phẩm.
chương.
Gv cho HS quan sát và nói thêm về tập hồi kí - VB « Trong lòng mẹ » là
« Những ngày thơ ấu »
chương 4 của tập hồi kí “Những
ngày thơ ấu”
GV giới thiệu thể hồi ký: thể văn ghi lại những
truyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời một con
- Thể loại: hồi kí.(tự truyện)
người cụ thể. Thể hồi ký (tự truyện) của tác phẩm nhân vật chính là người kể truyện và trực tiếp bộc
lộ cảm nghĩ.
(Liên hệ với thể tuỳ bút, bút ký, nhật kớ)
GV Hướng dẫn đọc :( Giọng chậm, chú ý cảm xúc
của nhân vật ''tôi'', cuộc đối thoại, giọng cay nghiệt
của bà cô).

Gv cho hs đọc phân vai – HS thực hiện hợp tác đọc
GV hỏi lại một số từ yêu cầu học sinh giải thích?
- PTBĐ : kể, tả, biểu cảm.
? Mạch truyện kể của đoạn trích " Trong lịng mẹ" - Bố cục:
có gì giống và khác với văn bản "Tôi đi học"?
Chia làm 2 đoạn
+ Giống: Kể, tả theo trình tự thời gian trong hồi + Đoạn 1: từ đầu
người ta hỏi

tưởng, nhớ lại kí ức tuổi thơ .
đến chứ: Cuộc trị truyện của
- Phương thức biểu đạt: Kể, tả, biểu cảm.
+ Khác: "Tôi đi học" liền mạch trong khoảng thời Hồng với bà cơ
+ Đoạn 2: cịn lại: Cuộc gặp gỡ
gian ngắn, không ngắt quãng: Buổi sáng...
giữa 2 mẹ con bé Hồng.
? Vậy đoạn trích có thể chia bố cục như thế nào?
Gv: tóm lại, chuyển ý
*Năng lực hình thành:giải quyết vấn đề ,hợp tác,
giao tiếpTV, thưởng thức –cảm thụ
HOẠT ĐỘNG 3:Đọc – hiểu chi tiết văn bản (60’)
1. Mục tiêu: giúp hs hiểu được nội dung văn bản,Hiểu được tình cảnh đáng thương
và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng, cảm nhận được tình thương mãnh liệt của
chú đối với mẹ.
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đọc diễn cảm, vấn đáp, hoạt động nhóm,giảng
bình động não, thuyết trình tích cực.
3. Hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK



5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động hs hiểu và cảm nhận được:Tâm trạng của bé
Hồng khi trò chuyện với người cô. Tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ và trong lòng
mẹ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
HỘP KIẾN THỨC
* Tâm trạng của bé Hồng khi trò chuyện với người II.Đọc - hiểu văn bản:

1/ Tâm trạng của bé Hồng khi
Gv y/c hs đọc từ đầu-> “kiếm sống bằng cách đó”.
trị chuyện với người cơ:
? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt ? Từ tình cảnh * Hồn cảnh của bé Hồng:mồ
ấy em có nhận xét gì về tuổi thơ của cậu bé?
côi cha, sống xa mẹ, luôn bị
GV LH- GD: Những trẻ em đáng thương trong c/s người cô hành hạ
XH hiện nay cần được thông cảm và chia sẻ.
-> Cảnh ngộ đáng thương, luôn
? Theo em, cuộc đối thoại giữa người cô và chú bé khát khao tình mẹ bất chấp sự
tàn bạo,vơ tình của người cơ.
Hồng là sự vơ tình hay cố ý tạo ra của người cơ?
? Mục đích của bà cơ là gì?
- HS: cố ý gieo rắc vào đầu bé Hồng sự khinh miệt
về mẹ.
? - Tính cách và lịng dạ bà cô được tác giả miêu tả
qua những phương diện nào?
(Lời nói, nụ cười, cử chỉ, thái độ)
- Tổ chức thảo luận bàn (2 bàn 1 nhóm) trong 5 phút.
? Hãy tìm chi tiết và phân tích rõ tâm địa của bà cô
qua nhứng cử chỉ , thái độ, nụ cười, lời nói đó ?
? Trước những thái độ, lời nói, cử chỉ của bà cơ, bé
Hồng có phản ứng như thế nào ?

- HS nhận nhiệm vụ, hợp tác thực hiên
- GV quan sát, hỗ trợ .
- Đại diện HS báo cáo, HS nhóm khác bổ sung
GV đánh giá sản phẩm của HS
Bà cô
Bé Hồng
- Bà cô hỏi (rất kịch)
- Cúi đầu im lặng -> Hiểu ý đồ của cô
->giả dối
- Cười đáp: “không!..cũng về” -> Rất tin tưởng mẹ
- Bà cơ giọng vẫn ngọt, vỗ vai + lịng thắt lại, khoé mắt cay cay.
cười
+ nước mắt ròng ròng, cười dài trong tiếng khóc
-> mỉa mai, châm chọc, nhục + Đau đớn khi nghe kể về mẹ
mạ.


? Trong những lời lẽ của bà cô ,lời nào cay độc nhất ?
vì sao ?
HS nêu ý kiến
? Qua đó em thấy người cơ của bé Hồng là người như
thế nào? Đại diện cho lớp người nào trong xã hội?
? Qua cuộc đối thoại của Hồng với bà cô, Em hiểu
được gì về tình cảm của Hồng đối với mẹ? em hiểu gì
về tính cách đời sống tình cảm của Hồng.
GV khái qt, LH- GD: tình u thương, kính trọng
mẹ.
=> Hết tiết 1
Tiết 2:
Cảm xúc của bé hồng khi gặp lại mẹ và trong lòng

mẹ
? Bé Hồng đã nhận ra sự trở về của người mẹ như thế
nào?
HS: Thoáng thấy, đuổi theo, gọi bối rối …
?Tác giả đã đặt ra một tình huống giả định nào với
nhân vật bé Hồng? Tâm trạng của bé Hồng lúc đó sẽ
ra sao? Tác giả đã vận dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Nói lên được điều gì về tình cảm của bé Hồng
HS:Nếu người ấy khơng phải là mẹ -> “khác gì …
giữa sa mạc”
- >So sánh -> Niềm khát khao tình mẹ
? Được gặp lại mẹ bé Hồng đã có những hành động
gì?
? Nhận xét của em về những hành động của bé Hồng
khi gặp lại mẹ?
Thảo luận cặp (1’): Đối thoại với người cơ bé Hồng
đã khóc cịn bây giờ đã gặp lại mẹ vì sao chú cũng ồ
lên khóc?
HS thảo luận, báo cáo
GV đánh giá :Khóc với người cơ bởi vì tức tưởi, đớn
đau cịn bây giờ gặp lại mẹ sau bao cách xa và sau một
khoảng thời gian chiụ bao khổ đau thì những giọt
nước mắt này ẩn chứa biết bao nỗi niềm
Yêu cầu HS đọc lại “Xe chạy … nghĩ ngợi gì nữa”
? Ngồi trong lịng mẹ, bé Hồng đã có những cảm nhận
gì về mẹ mình?

- Bà cô: Bà cô lạnh lùng, giả
dối, thâm độc
=> Đại diện cho những định

kiến hẹp hòi của xh thực dân
nửa PK
- Bé Hồng: Uất ức lên tới cực
điểm, căm tức XHPK đã đày
đoạ mẹ.
=> Trong sáng, tràn ngập tình
yêu thương đối với mẹ.
2. Tâm trạng của bé Hồng
khi gặp mẹ và trong lịng mẹ:

- Đuổi theo, thở hồng hộc,trán
đãm mồ hơi, trèo lên xe ríu cả
chân
- Ịa nên khóc rồi cứ thế nức nở
-> Dỗi hờn mà hạnh phúc, tức
tưởi mà mãn nguyện.

- Vui sướng rạo rực và khơng
nghĩ ngợi gì.


HS: Mặt mẹ vẫn tươi sáng … hai gò má; ngồi trên
đệm xe … mơn man khắp da thịt; hơi quần áo …
HS: Diễn tả bằng cảm hứng đặt biệt say mê cùng
những rung đông vô cùng tinh tế
? Như vậy trong lịng mẹ, em nhận thấy bé Hồng có
những cảm giác gì?
?Vậy thì với những lời nói của bà cơ trên kia có ý
nghĩa gì?
HS: Chìm đi trong dịng cảm xúc của bé Hồng

Gv: bình: gặp lại mẹ Hồng sống trong hạnh phúc nên
khơng cịn nghĩ ngợi gì, có mẹ có tất cả…
Gv:Ngun Hồng đã rất thành cơng khi sử dụng các
hình ảnh so sánh.
? Em hãy chỉ ra và thử phân tích hiệu quả nghệ thuật
của những so sánh đó?
- HS tìm chi tiết, phân tích
? Qua đó, em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm
lý nhân vật?
? Em thấy tình cảm Hồng dành cho mẹ như thế nào?
? Hình ảnh người mẹ được hiện lên qua cảm xúc của
người con như thế nào?
=> Đầy tình thương yêu đối với con.
? Văn bản ca ngợi điều gì?
? Qua văn bản , em hiểu như thế nào về nhà văn?
- Nhà văn của phụ nữ và nhi đồng, dành cho họ tấm
lòng chứa chan thương yêu và thái độ nâng niu trân
trọng; thấm thía nỗi tủi cực của họ, thấu hiểu trân
trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quí của họ.
*Hướng dẫn tổng kết
? Hãy nhận xét khái quát về nghệ thuật của đoạn trích?
? Nêu nội dung đoạn trích? Theo em ý nghĩa của văn
bản là gì ?
- HS nêu ý kiến- GV khái quát
Gv : tóm lại, gọi hs đọc ghi nhớ sgk.21.
*Năng lực hình thành: giao tiếp TV, sáng tạo , năng
lực thưởng thức- cảm thụ, hợp tác, tự quản bản thân.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4. Luyện tập (4’)
1. Mục tiêu: giúp hs khắc sâu kiến thức


-> Nghệ thuật miêu tả tâm lý
đặc sắc, tinh tế xúc động.
-> Niềm hạnh phúc tràn ngập
trong thế giới đầy tình mẫu tử,
tình yêu thương mẹ mạnh
liệt,sâu sắc.
*Là bài ca chân thành và cảm
động về tình mẫu tử thiêng
liêng bất diệt.

3.Tổng kết
a.Nghệ thuật :
b.Ý nghĩa :Tình mẫu tử là
mạch nguồn tình cảm khơng
bao giờ vơi trong tâm hồn con
người.
* Ghi nhớ: SGK/21


2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, thuyết
trình tích cực
3. Hình thức tổ chức: cá nhân /, cả lớp
4. Phương tiên dạy học: Văn bản SGK, tranh ảnh
5. Sản phẩm: Kết thúc hoạt động hs hiểu bài, khắc sâu kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
HỘP KIẾN THỨC
? Bức tranh trong SGK có ý nghĩa gì ?
III. Luyện tập
- HS cảm nhận cá nhân

?Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nghĩ của em sau khi
học đoạn trích.
- HS nhận nhiệm vụ , thực hiện ở nhà
* NLHT : giải quyết vấn đề, sáng tạo, cảm thụ thẩm mỹ
D.VÂN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG: 2’
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, mở rộng kiến thức
1. Mục tiêu: Giúp hs củng cố, mở rộng kiến thức
2. Phương pháp/ Kĩ thuật : giao nhiệm vụ
3. Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ
5. Sản phẩm: hs củng cố, mở rộng kiến thức bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
HỘP KIẾN THỨC
? Sưu tầm những bài thơ, bài hát về tình mẫu tử
? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và mẹ (chủ đề tự
chọn)? Suy nghĩ của em về mẹ?
HS nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thiện  GV kiểm tra vào
giờ sau
* NLHT : giải quyết vấn đề, tự học, cảm thụ thẩm mỹ
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :1’
*Bài cũ
- Nắm được nghệ thuật, nội dung của đoạn trích.
- Phân tích tâm trạng nhân vật bé Hồng, các hình ảnh so sánh/ tác dụng…
*Bài mới:
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Bố cục của văn bản
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Thế nào là hồi kí ?
2. Em có nhận xét gì về bà cơ của bé Hồng ?Qua đó em thấy Hồng là một chú bé như
thế nào?



3. Có thể đọc thấy từ văn bản “Trong lịng mẹ “ bài ca thiêng liêng về tình mẫu tử. Em
có đồng cảm với nhận xét này khơng ? Vì sao?
4.Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và mẹ (chủ đề tự chọn)? Suy nghĩ của em về mẹ?
Tiết 5:
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Nắm được chủ đề của văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2/ Kĩ năng:
- Đọc – hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản nói, viết thống nhất chủ đề.
- Giao tiếp: phản hồi hoặc lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ cá nhân về chủ đề và
tính thống nhất của văn bản.
- Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính
thống nhất của chủ đề.
3. Thái độ:
HS có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất qn khi xác định chủ đề của văn bản..
HS ý thức sử dụng kiến thức để sử dụng đúng trong nói và viết.
4/ Năng lực cần phát triển:
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: giao tiếp TV ,năng lực thưởng thức,cảm thụ
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Một số bài tập mẫu. Giáo án
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu, trả lời câu hỏi SGK.

- Tham khảo tài liệu, trao đổi bạn bè trong nhóm về những vấn đề khó của bài..
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
* Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS (4’)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (3’)
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú bước vào bài học
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp tái hiện, động não
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp.
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ


5. Sản phẩm: Nhận biết được nội dung kiến thức được học: Văn bản bao giờ cũng
mang tính thống nhất về chủ đề
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
HỘP KIẾN THỨC
GV giao nhiệm vụ: Tác giả Thanh Tịnh viết văn bản
Tiết 5: tính thống nhất về
"Tơi đi học" nhằm mục đích gì?
chủ đề của văn bản.
Báo cáo kết quả. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động
học.
Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học
sinh, kết nối bài học: Văn bản bao giờ cũng mang tính
thống nhất về chủ đề .Để viết hoặc hiểu một vb ta cần xác
định được chủ đề và tính th/ nhất của nó,vậy phải làm ntn,
tiết học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
*Năng lực hình thành: sáng tạo , giao tiếp ngơn ngữ TV,
tự học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2.Tìm hiểu nội dung bài học (20’)

1. Mục tiêu: Hiểu rõ chủ đề của văn bản, Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động
não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp, nhóm
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động HS : Hiểu chủ đề VB. Biết sử dụng từ, ngữ,
câu, nhan đề để tạo tính thống nhất.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
HỘP KIẾN THỨC
* B1 : Tìm hiểu chủ đề của văn bản:
I. Chủ đề của văn bản:
Gv: cho hs đọc thầm văn bản tôi đi học.
* Văn bản “Tôi đi học”
Đọc thầm lại văn bản "Tôi đi học" của
Thanh Tịnh.
- Nhớ lại những kỉ niệm buổi đầu đi học.
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào
trong thơi thơ ấu của mình?
- " Tơi " Phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm
? Tác giả viết văn bản nhằm mục đích gì?
xúc của mình về một kỉ niệm sâu sắc về
? Nội dung trên chính là chủ đề của văn thuở thiếu thời.
bản, vậy chủ đề của văn bản là gì?
= >Chủ đề: Đối tượng và vấn đề chính mà
Hs: trả lời, bổ sung
văn bản biểu đạt.
Gv: tóm lại, chuyển ý.
II. Tính thống nhất về chủ đề văn bản:
B2 : Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề.
1/. Nhan đề: Có ý nghĩa tường minh giúp

? Dựa và đâu mà em biết Vb “Tôi đi học” ta hiểu ngay nội dung của văn bản là nói
nói lên những kỷ niệm của tác giả về buổi về chuyện đi học.
tựu trường đầu tiên?
- Các từ: Những kỉ niệm mơn mang của


Hs: nhan đề , từ ngữ trong văn bản.
? Để tái hiện được những kỉ niệm về ngày
đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của
văn bản và sử dụng những câu, những từ
ngữ như thế nào?
- HS nêu ý kiến, bổ sung
GV kết luận
Gv: cho hs thảo luận câu 2.II/ 12 (5’)
? Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân
vật tôi trong ngày đầu tiên đi học,tác giả đã
sử dụng các từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật
nào?
Hs: thảo luận, đại diên trả lời.

buổi tựu trường, lần đầu tiên đi đến
trường, đi học, 2 quyển vở và động từ "
Tôi ".
- Câu: Hằng năm .....tựu trường, Hôm nay
tôi đi học, hai quyển vở........nặng.
=> Căn cứ vào nhan đề, từ ngữ và câu để
xác định chủ đề văn bản.
2/. Chi tiết, từ ngữ thể hiện sự thống
nhất về chủ đề.( Bảng phụ)
+ Trên đường đi học:

- Con đường quen.....bổng đổi khác, mới
mẽ.
- Hoạt động lội qua sông....đổi thành việc
đi học thật thiêng liêng, tự hào.
+ Trên sân trường:
- Ngơi trưưịng cao ráo, xinh xắn -> lo sợ.
- Đứng nép bên những người thân.
+ Trong lớp học:
- Bâng khuâng, thấy xa mẹ, nhớ nhà.
=> Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến cảm
xúc của tác giả thể hiện trong văn bản.
- Thể hiện:
+ Nhan đề.
+Quan hệ giữa các phần, từ ngữ chi tiết.
+ Đối tượng.
* Ghi nhớ SGK/12

? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của
văn bản?Tính thống nhất này thể hiện ở
những phương diện nào? Làm thế nào để
viết được một văn bản có tính thống nhất về
chủ đề ?
Hs: xác định đối tượng, sắp xếp các ý theo
trình tự, lựa chọn từ ngữ.
Gv: tóm lại, gọi hs đọc ghi nhớ.
Hs: đọc ghi nhớ.
Gv:Lấy Vd một văn bản khác dã học cho hs
hiểu rõ.
*NL hình thành: hợp tác, giải quyết vấn
đề, lực, giao tiếp ngôn ngữ TV, thưởng thứccảm thụ

C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4.Luyện tập (15’)
1. Mục tiêu: Làm bài tập khắc sâu kiến thức .
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động
não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp, nhóm
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt độngHS: Biết phát hiện và sử dụng từ, ngữ, câu,
nhan đề để tạo tính thống nhất về chủ đề cho VB
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
HỘP KIẾN THỨC
III. Luyện tập


Gv : gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1
HS đọc kĩ văn bản " Rừng cọ quê
tôi "
HS thảo luận cặp đôi (3’) và trả lời
các câu hỏi SGK.
Gv : nhận xét, đánh giá

Bài 1 :
a) Đối tượng: Rừng cọ.
- Các đoạn: Gthiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng
của nó, tình cảm gắn bó của con người với cât cọ.
-> Trật tự sắp xếp hợp lý không nên đổi vì các ý
được sắp xếp từ khái quát đến cụ thể.
b) Chủ đề : tình cảm của con người với rừng cọ.
c) Chứng minh :Hình dáng :thân vút thẳng trong
gió bão,lá cọ x trịn,búp nhọn,......

- dùng làm chổi,đựng hạt giống,nón lá cọ,trái cọ
ăn....
d)rừng cọ trập trùng,hình dáng của cọ,cơng dụng
của cây cọ,...
Bài 2 :
- Nên bỏ câu b, d vì viết như thế sẽ lạc đề.
Bài 3 :
- ý lạc chủ đề: c, g, h
- Diễn đạt chưa tốt: Câu b -> thiếu tập trung vào
chủ đề.(con đường quen thuộc mọi ngày dường
như bỗng trở nên mới lạ)

Gv: cho hs thảo luận cặp đôi(2’)
HS đọc kĩ bài tập 2, thảo luận
nhóm sau đó đại diện trả lời.
GV đánh giá
Gv: gợi ý bài 3 để hs làm.
* Năng lực hình thành: hợp tác,
sáng tạo ,giao tiếp ngôn ngữ TV, tự
học
D.
VÂN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG: 2’
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, mở rộng kiến thức
1. Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại kiến thức
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: viết tích cực, động não
3. Hình thức tổ chức: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ
5. Sản phẩm: hs nêu được nhận định đúng củng cố kiến thức
Hoạt động của GV –HS
Hộp kiến thức

Gv: Viết đoạn văn ngắn đảm bảo tính hệ thống về chủ đề
(Ngày tổng kết năm học.)
- GV gợi ý, giao nhiệm vụ cho HS
- HS nhận nhiệm vụ về nhà thực hiện.
* NLHT : giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:1’
Bài cũ: - Làm bài tập 3, chú ý diễn đạt câu b, e cho sát ( tập trung ) với chủ đề.
- Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa thu với những ấn tượng sâu sắc nhất.
Bài mới: Chuẩn bị bài " Trong lòng mẹ ", đọc và tìm bố cục của VB, trả lời câu hỏi
sgk.


×