Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Toán lớp 6: 31 luyện tập biểu đồ phần trăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.11 KB, 5 trang )

BÀI GIẢNG: LUYỆN TẬP - BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM

CHUYÊN ĐỀ: PHÂN SỐ
"Cácthầytoáncóthểlàm video vềtoán 10 nângcaophầnlượnggiác dc ko ạ"

MÔN: TOÁN 6

họcsinhcógửinguyệnvọngđến
page
THẦY GIÁO: ĐỖ VĂN BẢO

1. Lý thuyết:
* Biểu đồ dạng cột: Để mô tả bảng tỉ số phần trăm, người ta thường dựng cột thẳng đứng (xếp liền nhau hoặc
rời nhau) có chiều rộng cột là hàng đối tượng, chiều cao cột bằng tỉ số phần trăm tương ứng với từng đối tượng.
* Biểu đồ ô vuông: Cũng để mô tả tỉ số phần trăm, gồm 100 ô vuông. Mỗi ô vuông tương ứng với 1%.
* Biểu đồ hình tròn (biểu đồ hình quạt): Vẽ hình tròn tâm O rồi vẽ các hình quạt có đỉnh O. Mỗi hình quạt biểu
thị một số phần trăm của đối tượng.
2. Bài tập
Bài 149 SGK/61: Lớp 6B có 40 học sinh. Số học sinh đi xe bus là 6 bạn. Số học sinh đi xe đạp là 15 bạn
Số học sinh đi bộ là 19 bạn. Tính tỉ số phần trăm của mỗi loại. Vẽ biểu đồ.
Giải:
Tỉ lệ phần trăm học sinh đi xe bus là:

6
.100%  15%
40

Tỉ lệ phần trăm học sinh đi xe đạp là:

15
.100%  37,5%


40

Tỉ lệ phần trăm học sinh đi bộ là: 100%  15%  37,5%  47,5%

1

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Bài 150 SGK/61:
Số điểm kiểm tra của lớp 6C như sau:
Số điểm 10 chiếm 8%
Số điểm 7 nhiều nhất chiếm 40%
Số điểm 9 chiếm 0%
Số điểm 6 chiếm 32% có 16 bài
Giải:
Số bài của lớp 6C là:
16 :

32
100
 16.
 50 (bài)
100
32

Vẽ lại biểu đồ dạng ô vuông và dạng quạt.

Biểu đồ
0%

Điểm 10

8%
32%

Điểm 9
Điểm 7

40%

Điểm 6

Bài 151 SGK/61:
Một tạ xi măng, hai tạ cát, 6 tạ sỏi. Tính tỉ lệ phần trăm các loại trong bê tông, dựng biểu đồ ô vuông
Tỉ lệ phần trăm của xi măng trong bê tông là:

Tỉ lệ phần trăm của cát trong bê tông là:

1
.100%  11,11%
1 2  6

2
.100%  22,22%
1 2  6

Tỉ lệ phần trăm của sỏi trong bê tông là: 100%  22,22%  11,11%  66,67%

2


Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


100%
90%
80%
70%

66.67%

60%

sỏi

50%

22.22%

cát

40%

xi măng

11.11%

30%
20%
10%
0%

xi măng

cát

sỏi

Bài 152 SGK/61: Năm 1998 và 1999 nước ta có 13076 trường tiểu học, 8583 trường trung học cơ sở, 1641
trường phổ thông trung học. Dựng biểu đồ hình cột tỉ số phần trăm các trường.
Giải
Tỉ lệ phần trăm của trường tiểu học trong tổng số trường là:
13076
.100%  56,12%
13076  8583  1641

Tỉ lệ phần trăm của trường trung học cơ sở trong tổng số trường là:
8583
.100%  36,83%
13076  8583  1641

Tỉ lệ phần trăm của trường trung học cơ phổ thông trong tổng số trường là:
100%  36,83%  56,12%  7,05%
60.00%
50.00%
tiểu học

40.00%
30.00%

trung học cơ sở


20.00%
10.00%

phổ thông trung
học

0.00%
tiểu học trung học phổ thông
cơ sở trung học

3

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Bài 146 SBT/39:
a) Tỉ số tuổi của anh và của em là 150%, em kém anh 4 tuổi.Tính tuổi anh và tuổi em.
b) Tỉ số tuổi của con và của mẹ là 37,5%, tổng tuổi mẹ và con là 44.Tính tuổi mẹ và tuổi con.
Giải
a) Gọi tuổi em là x (tuổi) , x  N *
Tuổi anh là 150.x
Tuổi anh hơn tuổi em là 4 nên
150
.x  x  4
100
2
xx4
3
3 
x   1  4

2 
1
x.  4
2
1
x  4:
2
x  4.2  8

Vậy tuổi em là 8 tuổi, tuổi của anh là 12 tuổi
b) Gọi tuổi mẹ là x (tuổi), x  N *
Tuổi con là:

37,5
x
100

37,5
x  44
Tổng tuổi của mẹ và con là:
100
x  32
x

Vậy tuổi của mẹ là 32, tuổi của con là 12 tuổi
Bài 147 SBT/39: Lớp 6C có 48 học sinh. Học sinh giỏi chiếm 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung
bình chiếm 300% số học sinh giỏi. Tính số phần trăm của từng số học sinh giỏi và trung bình so với học sinh cả
lớp.

4


Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Giải:
Số học sinh giỏi là: 18,75%.48  9 (học sinh)
Số học sinh trung bình là: 300%.9  27 (học sinh)
Số học sinh khá là: 48  27  9  12 (học sinh)
Số phần trăm của học sinh giỏi so với học sinh cả lớp là:

9
.100%  18,75%
48

Số phần trăm của học sinh trung bình so với học sinh cả lớp là:

27
.100%  56,25%
48

Số phần trăm của học sinh khá so với học sinh cả lớp là: 100%  56,25%  18,75%  25%
Bài 148 SBT/39:
a) Tính khối lượng đường trong

3
tấn sắn tươi, biết rằng sắn tươi chứa 25% đường.
4

b) Muốn có 350kg đường thì phải dùng bao nhiêu tấn sắn tươi?
Giải

a) Khối lượng đường trong

3
3
tấn sắn tươi là : .25%  0,1875 (tấn)
4
4

b) Muốn có 350kg đường thì phải dùng số sắn tươi là: 350 : 25%  350.

5

100
 1400 (tấn)
25

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



×