Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Bài giảng luyen tap (bieu do)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.01 KB, 7 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ:
10 5 8 8 9 7 8 9 14 8
5 7 8 10 9 8 10 7 14 8
9 8 9 9 9 9 10 5 5 14
a) Lập bảng “tần số” của bảng dấu hiệu trên?
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?
Một GVCN môn toán theo dõi thời gian làm bài tập vòng thi 1
“Giải toán qua mạng internet” (Thời gian tính theo phút) của 30
học sinh (ai cũng làm được) và ghi lại như sau :

ĐÁP ÁN
a) Bảng “tần số” :
b) Biểu đồ đoạn thẳng :
Giá trị (x) 5 7 8 9 10 14
Tần số (n) 4 3 8 8 4 3 N = 30
1
2
3
4
5
6
7
8
0
n
x
14
5
7 8 9
10



Bài 12 trang 14 SGK:
Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương
được ghi lại trong bảng 16 (đo bằng độ C) :
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt
độ
trung
bình
18 20 28 30 31 32 31 28 25 18 18 17
Bảng 16
a) Hãy lập bảng “tần số” ?
b) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng ?

ĐÁP ÁN
a) Bảng “tần số” :
Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32
Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12

Hãy quan sát biểu đồ hình dưới đây (đơn vị của các cột là triệu
người) và trả lời các câu hỏi :
a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiêu?
b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng
thêm 60 triệu người?
c) Từ năm 1980 đến năm 1999, dân số nước ta tăng thêm bao
nhiêu?
Bài 13 trang 15 SGK:
1921
1960
1980

1990 1999
16
30
54
66
76
Dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỷ XX

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×