Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tiếng anh 8: Đề_kiểm tra 15 phút học kỳ II_có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.53 KB, 7 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 15’ HỌC KỲ II – LẦN 2
MÔN: TIẾNG ANH 8 CHƯƠNG TRÌNH MỚI
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

e5343 I. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose A, B, C or D.
Question 1. A. volcanic

B. natural

C. tropical

D. serious

Question 2. A. sociology

B. astrology

C. bibliography

D. climatology

Question 3. A. derive

B. displace

C. refer

D. bury

Question 4. A. technology


B. zoology

C. radiography

D. geography

Question 5. A. hurricane

B. typhoon

C. earthquake

D. mudslide

e5344 II. Choose the best option to complete each sentence. Choose A, B, C or D.
Question 6. Tsunami ________ when the sea floor suddenly ________.
A. is caused / move

B. was caused / moved

C. has been caused / move

D. can be caused / moves

Question 7. When the rescue team _______, the fire _______ 10 and _______ 50 people.
A. arrived / had killed / injured

B. had arrived / killed / injured

C. arrived / killed / injured


D. had arrived / had killed / injured

Question 8.
- Ann: Where _______ you when the earthquake _______ ?
- Nick: I _______ at school. How about you?
A. were / had begun / had been

B. had been / began / was

C. were / began / was

D. had been / had begun / had been

Question 9. My house, which ________ in the storm, ______ next week.
A. was destroyed / will be rebuilt

B. is destroyed / is rebuild

C. destroyed / will rebuild

D. was destroy / be rebuilt

Question 10. By the time we ______ the shelter, some of us ______ sick.
A. have found / became

B. found / had become

C. had found / had become


D. had found / became

e5345 III. Read the passage, and write the correct form of each verb in brackets. Use the past perfect,
or the simple past (active or passive).
Typhoon Linda in Viet Nam
During the night of November 2, 1997, Typhoon Linda (11. hit) __________South Viet Nam, and
(12. affect)___________ all the Southwestern provinces. Before the disaster (13. occur)____________, the
Government of Viet Nam (14. warn) _________ populations in the areas. Moreover, the government (15.
instruct) ___________ the provinces to combat the effects of the typhoon. Thanks to these efforts, more than
3,500 fishermen (16. rescue)____________. However, 464 people (17. kill) _________, over 3,000 boats
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


(18. sink)_____________, and about 100,000 houses (19. destroy) _____________. The Government also
(20. take) ___________ all measures to provide health and other services to the affected population.

----------THE END---------

2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn Tuyensinh247.com
Question 1

A

Question 6


D

Question 11

hit

Question 16

were rescued

Question 2

B

Question 7

A

Question 12

affected

Question 17

were killed

Question 3

D


Question 8

C

Question 13

occurred

Question 18

sank

Question 4

C

Question 9

A

Question 14

had warned

Question 19

were destroyed

Question 5


B

Question 10

B

Question 15

had instructed

Question 20

took

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. volcanic /vɒlˈkænɪk/

B. natural /ˈnætʃrəl/

C. tropical /ˈtrɒpɪkl/

D. serious /ˈsɪəriəs/

Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Chọn A
Question 2. B

Kiến thức: Trọng âm từ có 4, 5 âm tiết
Giải thích:
A. sociology /ˌsəʊsiˈɒlədʒi/

B. astrology /əˈstrɒlədʒi/

C. bibliography /ˌbɪbliˈɒɡrəfi/

D. climatology /ˌklaɪməˈtɒlədʒi/

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ ba.
Chọn B
Question 3. D
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. derive /dɪˈraɪv/

B. displace /dɪsˈpleɪs/

C. refer /rɪˈfɜː(r)/

D. bury /ˈberi/

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn D
Question 4. C
Kiến thức: Trọng âm từ có 4, 5 âm tiết
Giải thích:
A. technology /tekˈnɒlədʒi/


B. zoology /zuˈɒlədʒi/

C. radiography /ˌreɪdiˈɒɡrəfi/

D. geography /dʒiˈɒɡrəfi/

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn C
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Question 5. B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết
Giải thích:
A. hurricane /ˈhʌrɪkən/

B. typhoon /taɪˈfuːn/

C. earthquake /ˈɜːθkweɪk/

D. mudslide /ˈmʌdslaɪd/

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Chọn B
Question 6. D
Kiến thức: Thì hiện tại đơn, câu bị động thì hiện tại đơn
Giải thích:
Cấu trúc: S + V (thì hiện tại đơn / tương lai) + when + S + V (hiện tại đơn)
Chủ ngữ “Tsunami” (Sóng thần), động từ “cause” (gây ra) => câu bị động

“the sea floor” (số ít) => động từ chia số ít: moves
Tạm dịch: Sóng thần có thể được sinh ra khi đáy biển bất ngờ chuyển động.
Chọn D
Question 7. A
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
- Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong
quá khứ.
- Công thức: When + S + V2, S + had + P2 and P2
Tạm dịch: Khi đội cứu hộ đến, đám cháy đã làm 10 người chết và 50 người bị thương.
Chọn A
Question 8. C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + V_ed/V cột 2
are => were; begin => began; am => was
Tạm dịch:
Ann: Cậu đã ở đâu khi xảy ra động đất?
Nick: Tớ đã ở trường, Còn cậu thì sao?
Chọn C
Question 9. A
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Cấu trúc bị động ở thì tương lai đơn: S + will be + P2

Tạm dịch: Ngôi nhà của tôi, cái đã bị phá hủy trong cơn bão, sẽ được xây dựng lại vào tuần tới.
Chọn A
Question 10. B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
- Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hoạt động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
- Công thức: By the time + S + V2, S + had + P2
Tạm dịch: Khi chúng tôi tìm được nơi trú ẩn, một số người trong chúng tôi đã bị bệnh.
Chọn B
Question 11. hit
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: “During the night of November 2, 1997” là khoảng thời gian trong quá khứ
hit (Vo) => hit (V2)
During the night of November 2, 1997, Typhoon Linda (11) hit South Viet Nam, […]
Tạm dịch: Trong đêm ngày 2 tháng 11 năm 1997, cơn bão nhiệt đới Linda đổ bộ vào miền nam Việt Nam,
[…]
Đáp án: hit
Question 12. affected
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: liên từ “and” nối 2 động từ => chia cùng thì (quá khứ đơn)
- Công thức: S + Ved / V cột 2
affect => affected
and (12) affected all the Southwestern provinces.
Tạm dịch: và ảnh hưởng đến tất cả các tỉnh Tây Nam.
Đáp án: affected
Question 13. occurred
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:

- Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
- Công thức: S + Ved / V cột 2
Cơn bão đã xảy ra => chia quá khứ đơn
occur => occurred
Before the disaster (13) occurred,
Tạm dịch: Trước khi thảm họa xảy ra,
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Đáp án: occurred
Question 14. had warned
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
- Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
- Cấu trúc: Before + S + V2, S + had P2
Before the disaster occurred, the Government of Viet Nam (14) had warned populations in the areas.
Tạm dịch: Trước khi thảm họa xảy ra, chính phủ Việt Nam đã cảnh báo tới dân cư ở các khu vực.
Đáp án: had warned
Question 15. had instructed
Kiến thức: Quá khứ hoàn thành
Giải thích:
- Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
- Cấu trúc: Before + S + V2, S + had P2
Moreover, the government (15) had instructed the provinces to combat the effects of the typhoon.
Tạm dịch: Hơn nữa, chính phủ cũng đã chỉ đạo các tỉnh ứng phó với ảnh hưởng của cơn bão.
Đáp án: had instructed
Question 16. were rescued
Kiến thức: Bị động thì quá khứ đơn
Giải thích:

Chủ ngữ “more than 3,500 fishermen” (hơn 3.500 ngư dân), động từ “rescue” (giải cứu) => câu bị động
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Chủ ngữ số nhiều => dùng “were”
Thanks to these efforts, more than 3,500 fishermen (16) were rescued.
Tạm dịch: Nhờ những nỗ lực này, hơn 3.500 ngư dân đã được giải cứu.
Đáp án: were rescued
Question 17. were killed
Kiến thức: Bị động thì quá khứ đơn
Giải thích:
Chủ ngữ “464 people”, động từ “kill” => câu bị động
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Chủ ngữ số nhiều => dùng “were”
However, 464 people (17) were killed,
Tạm dịch: Tuy nhiên, 464 người đã thiệt mạng,
Đáp án: were killed
Question 18. sank
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Giải thích:
- Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Hành động tàu chìm
không mang nghĩa bị động.
- Công thức: S + V_ed/V cột 2
sink (chìm) => sank (V2)
However, 464 people were killed, over 3,000 boats sank,
Tạm dịch: Tuy nhiên, 464 người đã thiệt mạng, hơn 3000 con tàu chìm
Đáp án: sank
Question 19. were destroyed

Kiến thức: Bị động thì quá khứ đơn
Giải thích:
Chủ ngữ “100,000 houses” (hơn 100,000 ngôi nhà), động từ “destroy” (phá hủy) => câu bị động
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Chủ ngữ số nhiều => dùng “were”
However, 464 people were killed, over 3,000 boats sank, and about 100,000 houses were destroyed
Tạm dịch: Tuy nhiên, 464 người đã thiệt mạng, hơn 3000 con tàu bị nhấm chìm, và hơn 100,000 ngôi nhà
bị phá hủy.
Đáp án: were destroyed
Question 20. took
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
- Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
- Công thức: S + V_ed/V cột 2
take => took
The Government also took all measures to provide health and other services to the affected population.
Tạm dịch: Chính phủ cũng đã thực hiện tất cả các biện pháp để viện trợ y tế và các dịch vụ khác cho người
dân bị ảnh hưởng.
Đáp án: took
Dịch bài đọc:
Cơn bão nhiệt đới Linda ở Việt Nam
Trong đêm ngày 2 tháng 11 năm 1997, cơn bão Linda đổ bộ vào miền nam Việt Nam, và ảnh hưởng đến tất
cả các tỉnh Tây Nam. Trước khi thảm họa xảy ra, chính phủ Việt Nam đã cảnh báo tới dân cư ở các khu vực.
Hơn nữa, chính phủ cũng đã chỉ đạo các tỉnh ứng phó với ảnh hưởng của cơn bão. Nhờ những nỗ lực này,
hơn 3.500 ngư dân đã được giải cứu. Tuy nhiên, 464 người đã thiệt mạng, hơn 3000 con tàu chìm, và hơn
100,000 ngôi nhà bị phá hủy. Chính phủ cũng đã thực hiện tất cả các biện pháp để viện trợ y tế và các dịch
vụ khác cho người dân bị ảnh hưởng.
-----------HẾT---------7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!




×