BÀI GIẢNG: ÔN TẬP OXI -KHÔNG KHÍ
CHUYÊN ĐỀ: OXI - KHÔNG KHÍ
MÔN HÓA: LỚP 8
THẦY GIÁO: ĐẶNG XUÂN CHẤT – TUYENSINH247.COM
I. Kiến thức cần nhớ
1. Oxi
- Tính chất hóa học
Tác dụng với kim loại tạo ra oxit bazơ (trừ Au, Pt, Au)
Ví dụ: 4Na
O2
2Na 2O
2Mg
O2
2MgO
Tác dụng với phi kim
C O 2 CO 2
4P
5O 2
2P2 O5
Tác dụng với hợp chất
CH 4 3O2 CO2
2H 2O
- Điều chế:
Trong phòng thí nghiệm: Nhiệt phân các muối giàu oxi, dễ bị phân hủy bởi nhiệt
Ví dụ : 2KMnO4
to
2KClO3
to
K2 MnO4
MnO2
O2
2KCl 3O2
Trong công nghiệp:
Điện phân nước
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
2. Oxit
- Định nghĩa: Oxit là những hợp chất chứa 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
- Phân loại:
Oxit bazơ là oxit của kim loại. Ví dụ: CuO, FeO, K 2 O, CaO, BaO....
Oxit axit là oxit của phi kim. Ví dụ: CO2 , P2O5 ,SO2 , N 2O5 ....
Al O , ZnO....
Oxit lưỡng tính: Ví dụ: 2 3
Oxit trung tính: Ví dụ: NO, CO....
- Gọi tên:
Oxit bazơ: Tên = Tên kim loại (+ hóa trị) + oxit
Ví dụ: MgO : Magie oxit
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
Fe 2 O3 : Sắt (III) oxit
Oxit axit: Tên = (tiền tố số chỉ phi kim) + Tên phi kim + (tiền tố số chỉ oxi) + oxit
Các tiền tố
Ví dụ: CO2 : Cacnbon đioxit
SO3 : Lưu huỳnh trioxit
3. Không khí
- Thành phần
20% thể tích là oxi
Gần 80% thể tích là nito
Còn lại là các khí khác như CO 2 , H 2 ....
- Sự oxi hóa:
Oxi hóa chậm: không phát sáng
Cháy: phát sáng.
- Điều kiện xảy ra sự cháy
Có oxi.
Đạt đến nhiệt độ cháy.
4. Các loại phản ứng
- Phản ứng phân hủy
- Phản ứng hóa hợp
II. Bài tập
Bài tập 1: Hoàn thành phản ứng sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng nào là phản ứng
hóa hợp
Ca
O2
........
t
KMnO 4
CH 4
o
........
....
NaHCO3
CO 2
t
o
H 2O
Na 2CO3
CO 2
H 2O
Giải:
2Ca
O2
2KMnO4
CH 4
2CaO : là phản ứng hóa hợp
to
2O2
NaHCO3
K 2 MnO4
CO2
to
MnO2
O2 : Là phản ứng phân hủy
2H 2O : Không là phản ứng hóa hợp, cũng không là phản ứng phân hủy.
Na 2CO3
CO2
H2O : Là phản ứng phân hủy.
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
Bài tập 2: Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 (l) khí metan ( CH 4 ). Biết các khí đo ở cùng
điều kiện.
Giải:
Pthh: CH 4
2O2
1
CO2
2H 2O
2
(l)
10 → 20
Vkk
5 VO2
(l)
5 20
100(l)
Bài tập 3: Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế ra lượng oxi phản ứng vừa đủ với 5,6 (g) sắt để tạo thành
Fe 2 O3
Giải:
n Fe
5, 6
56
0,1(mol)
Pthh: 4Fe
3O2
4
2Fe2O3
3
(mol)
0,1 → 0,075
to
2KClO3
(mol)
2KCl 3O2
2
3
0,05←
mKClO3
(mol)
0,075
(mol)
0,05 122,5
6,125(g)
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!