Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tiếng anh 9: Đề thi kiểm tra 45 phút học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.01 KB, 14 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 45’ HỌC KỲ II - LẦN 1
Môn: Tiếng Anh 9 chương trình cơ bản
Mục tiêu:
- Củng cố kến thức ngữ âm, ngữ pháp và từ vựng xoay quanh unit 6 và 7
- Rèn luyện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập
(ID : e753) I. From each number, pick out the word whose underlined part is pronounced
differently from the others.
Question 1. A. happy

B. hour

C. high

D. hotel

Question 2. A. children

B. choose

C. child

D. mechanic

(ID : e754) II. From each number, pick out one word which has the main stress different from the others.
Question 3. A. garbage

B. problem

C. solution

D. sewage



Question 4. A. appliance

B. activity

C. adventure

D. average

(ID : e755) III. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished
sentence below.
Question 5. We are leaving Hue for Ho Chi Minh city ______ 4 o’clock this affternoon.
A. in

B. from

C. to

D. at

Question 6. If you don’t pay the bill within two week , electricity will be _________.
A. turn off

B. come off

C. cut off

D. take off

Question 7. I suggest ______ A shortcut through the park. It’ll take much less time.

A. to take

B. take

C. taking

D. is taking

Question 8. We’re very worried ______ spending lots of money on energy in our home.
A. about

B. with

C. to

D. on

Question 9. The girl was not pretty but she sang ______.
A. beauty

B. more beautiful

C. beautiful

D. beautifully

Question 10. Check the faucets for dripping water ______ you will have to pay an enormous water bill.
A. although

B. or


C. because

D. however

Question 11. You should ______ all the lights before going out .
A. turn on

B. turn off

C. turn up

D. turn out

Question 12. My brother was ______ as the most effectiveactivist in the school charity programme.
A. said

B. nominated

C. invited

Question 13. They couldn’t send the parcel
A.because

B.although

D. appointed
the post office closed on the national holiday.

C. so


D. or

1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Question 14. If you want to save money, you should ________the amount of water your family uses.
A. increase

B. reduce

C. adapt

D. repair

Question 15. Who is going to __________ your children when you’re at work?
A. look for

B. look up

C. look after

D. look out

Question 16. Our energy will soon come to an end if we don’t__________ it.
A. use

B. save

C. spend


D. take

Question 17. Scientists are looking for an ..................... way to reduce energy consumption.
A. effective

B. affection

C. effect

D. effectively

Question 18. She forgot ______ off the gas before going out.
A. turning

B. turn

C. to turn

D. turned

Question 19. My mother has just bought a house _______________ is full of roses.
A. whose garden

B. the garden

C. the garden of it

D. the garden whose


Question 20. My father has gone to Can Tho _____ business.
A. for

B. on

C. by

D. because

(ID: e756) IV. Choose the best answer to complete the following sentences.
Garbage ia a (21)________ problem in the U.S . Every year, Americans produce about 308 billion pounds. A lot
of the garbage goes (22) ________the landfills. But many landfills do not have room for all the garbage. One
answer to the garbage problem is recycling. Half of all the garbage in the U.S can be (23)

and used

again. Recycling helps the landfills problem and (24) ________ enough energy too. When people recycling
newspapers, they save (25) ________ When they recycling glass, plastic, or cans, they save oil and electricity.
Recycling is good for everything.
Question 21. A. difficulty

B. serious

C. pleased

D. dangerously

Question 22. A. at

B. in


C. into

D. to

Question 23. A. reused

B. recycled

C. product

D. reduced.

Question 24. A. save

B. saving

C. to save

D. saves.

Question 25. A. trees

B. paper

C. electricity

D. water.

(ID: e757) VI. Read the text then answer true or false

People use many sources of energy. Ancient people used only their arms, hands, and simple tools until they
discoverd fire. Later, people learned to use the energy of the wind to sail ships. Then they learned to use
animals to do work. In the eighteenth and nineteenth centuries, people began to use machines. The first
machines used steam. They burned coal to heat water. The hot water turned into steam, and the steam engine
did the work. Later, people began to use the gasoline engine, and today people are using nuclear energy. Energy
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


is one of the basic concepts, or ideas, of physics. It is the ability to do work. Without energy we couldn’t live.
We need energy to work, and scientists are always looking for new sources of energy.
Question 26. None of the world’s energy comes from the sun.
Question 27. Wind, steam, and gasoline are sources of energy.
Question 28. People have never used nuclear energy.
Question 29. Energy is the ability to do work.
Question 30. We need new sources of energy.
(ID : e758) VII. Use the correct form of the words in the brackets to complete the following sentences.
Question 31. The man could give no........ for his violent behavior. (EXPLAIN)
Question 32. Although her visit was ........ , we made her welcome just the same. (EXPECT)
Question 33. I know all the boys who live in my............... (NEIGHBOUR)
Question 34. He does not agree with the.....that there is life on other planets. (BELIEVE)
Question 35. With a good.... of the criminal from witnesses, the police were able to find him easily.
(DESCRIBE)
(ID : e759) VIII. Complete each of the following sentences in such a way that means the same as
the first one
Question 36. Mary no longer prepares for the wedding parties
=> Mary doesn't................................................................................................................
Question 37. Who owns this motorcycle?
=> Who does.......................................................................................................................?
Question 38. How long have John and Mary been married?
=> When did.......................................................................................................................

Question 39. Remember to check for spelling mistakes before you hand in your composition.
=> Don’t.............................................................................................................................
Question 40. The sea was too rough for the children to go swimming
=> The children.....................................................................................................................

.................THE END.................

3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban Chuyên môn Tuyensinh247.com
Question 1
Question 2
Question 3
Question 4
Question 5
Question 6
Question 7
Question 8
Question 9
Question 10

B
D
C
D
D
C
C

A
D
B

Question 11
Question 12
Question 13
Question 14
Question 15
Question 16
Question 17
Question 18
Question 19
Question 20

B
B
A
B
C
B
A
C
A
B

Question 21
Question 22
Question 23
Question 24

Question 25
Question 26
Question 27
Question 28
Question 29
Question 30

B
C
B
D
A
F
T
F
T
T

Question 1: B
Giải thích:
A. happy/'hæpi/

C. high/hai/

B. hour/'auə/

D. hotel/hou'tel/

Âm “h” trong từ “hour” là âm câm, trong các từ còn lại là /h/.
Đáp án: B

Question 2: D
Giải thích:
A. children/'t∫ildrən/

C. child/tʃaild/

B. choose/tʃu:z/

D. mechanic/mi'kænik/

Âm “ch” trong từ “mechanic” phát âm là /k/, trong các từ còn lại là /'t∫/.
Đáp án: D
Question 3: C
Giải thích:
A. garbage/'gɑ:bidʤ/

C. solution/sə'lu:ʃn/

B. problem/ˈprɒb.ləm/

D. sewage/'sju:idʤ/

Trọng âm của từ “solution” rơi vào âm tiết thứ hai, của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: C
Question 4: D
Giải thích:
A. appliance/ə'plaiəns/

C. adventure/əd'ventʃə/


B. activity/æk'tiviti/

D. average/'ævəriʤ/

4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Trọng âm của từ “average” rơi vào âm tiết thứ nhất, của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: D
Question 5: D
Kiến thức: các thì trong tiếng Anh, từ vựng
Giải thích:
A. in: ở, trong

C. to: đến, tới

B. from: đến từ

D. at: ở, tại

at+ giờ+ o'clock ( số giờ từ 1 đến 12): chỉ những mốc thời gian tròn giờ.
Thì hiện tại tiếp diễn: S+ am/is/are+ V-ing, isn’t/ aren’t+ S?
Diễn tả những việc sẽ xảy ra ở thời điểm xác định trong tương lai, theo lịch trình, kế hoạch đặt sẵn.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ rời Huế để đến thành phố Hồ Chí Minh vào lúc 4 giờ chiều nay.
Đáp án: D
Question 6: C
Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện
Giải thích:
A. turn off: tắt, đống


C. cut off: ngừng cung cấp thứ gì

B. come off: đặt lê, lên bờ.

D. take off: lấy đi

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo
Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai
đơn.
Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you.
If it is sunny, I will go fishing.
Tạm dịch: Nếu bạn không trả hóa đơn trong vòng hai tuần, điện sẽ bị cắt.
Đáp án: C
Question 7: C
Kiến thức: các mẫu câu dùng để mời, gợi ý
Giải thích:
Cách dùng từ “suggest”
* Suggest + Ving => câu đề nghị có người nói cùng làm.
Ví dụ:
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Mary suggested going to the park. Mary đề nghị đi chơi công viên( cô ấy cũng đi cùng với người nghe )
* Suggest that + S (should ) + V bare inf. => câu đề nghị chỉ có S làm ( người nói không làm)
Ví dụ:
Mary suggested John (should) go to the cinema. Mary đề nghị John nên đi chơi công viên ( cô ấy không đi cùng
với người John )
Tạm dịch: Tôi đề nghị đi lối tắt qua công viên. Sẽ tiết kiệm nhiều thời gian hơn.

Đáp án: C
Question 8: A
Kiến thức: phrase verb, từ vựng
Giải thích:
A. about: về

C. to: đến

B. with: với

D. on: trên

To be+ worried+ about+ N/V-ing: lo lắng, trăn trở về việc gì
Tạm dịch: Chúng tôi rất lo lắng về việc tiêu quá nhiều tiền cho việc sử dụng năng lượng ở nhà.
Đáp án: A
Question 9: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. beauty(n): vẻ đẹp
B. more beautiful (adj): đẹp hơn (dùng trong câu so sánh hơn)
C. beautiful(adj): đẹp, hay, tốt
D. beautifully(adv): một cách ấn tượng
Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Cô gái không đẹp nhưng cô đã hát rất hay.
Đáp án: D
Question 10: B
Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện
Giải thích:
A. although: mặc dù


C. because: bởi vì

B. or: hoặc là, nếu không

D. however: tuy nhiên

Or = if not: nếu không thì...": or có thể dùng thay thế "if ... not" trong câu điều kiện
Ví dụ: If you don't eat more, you'll make yourself ill = You should eat more, or you'll make yourself ill.
6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Tạm dịch: Kiểm tra khả năng dò rỉ của các vòi nước, hoặc bạn sẽ phải trả một hóa đơn tiền nước rất lớn.
Đáp án: B
Question 11: B
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
Turn on: bật lên, mở

Turn up: tăng lên

Turn off: tắt đi, đóng

Turn out: hóa ra

Should + Vnt: nên làm gì
Tạm dịch: Bạn nên tắt hết dèn trước khi ra ngoài.
Đáp án: B
Question 12: B
Kiến thức: từ vựng, phrase verb
Giải thích:

A. said: nói
B. nominated: chỉ định
C. invited: mời
D. appointed: bổ nhiệmto be+ nominated + as+ chức vụ: chọn ai đó cho 1 chức vụ hay để làm 1 công việc
Tạm dịch: Anh trai của tôi đã được bầu chọn là nhà hoạt động hiệu quả nhất trong chương trình tình nguyện
của trường học.
Đáp án: B
Question 13: A
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
Because: bởi vì

So: cho nên

Althought: mặc dù

Or: hoặc là

Trong câu, mệnh đề đầu chỉ kết quả và mệnh đề 2 chỉ nguyên nhân -> “because”.
Tạm dịch: Họ không thể gửi bưu kiện bởi vì bưu điện đóng cửa vào kỳ nghỉ của cả nước.
Đáp án: A
Question 14: B
Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện
Giải thích:
Increase: tăng lên

Reduce: giảm xuống

7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



Adapt: thích nghi

Repair: sửa chữa

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo
Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai
đơn.
Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you.
If it is sunny, I will go fishing.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn tiết kiệm tiền, bạn hãy giảm số nước gia định bạn dùng.
Đáp án: B
Question 15: C
Kiến thức: phrase verb, thì tương lai gần
Giải thích:
Look for: tìm kiếm

Look after: trông nom

Look up: tra cứu

Look out: tìm, chọn

Thì tương lai gần:
Form: S + am/is/are+ going to+ V
Cách dùng: Diễn tả những hành động sắp xảy ra, theo kế hoạch từ trước
Tạm dịch: Ai sẽ trông con cho bạn khi bạn đi làm?
Đáp án: C

Question 16: B
Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện
Giải thích:
Use: sử dụng

Spend: sử dụng

Save: tiết kiệm

Take: dùng, lấy

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo
Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai
đơn.
Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you.
If it is sunny, I will go fishing.
8 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Tạm dịch: Năng lượng của chúng ta sẽ sớm bị cạn kiệt nếu chúng ta không tiết kiệm chúng.
Đáp án: B
Question 17: A
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
Effective (adj): hiệu quả

Effect (n): hiệu quả


Affection (n): trạng thái

Effectively (adv): một cách hiệu quả

Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Các nhà khoa học đang tìm kiếm một cách hiệu quả để giảm tiêu thụ năng lượng.
Đáp án: A
Question 18: C
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
Forget + V-ing : quên chuyện đã làm.
I forget meeting you somewhere last year. (Tôi quên đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
Forget + To inf : quên cần làm chuyện gì đó.
Don't forget to buy me a book : Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua )
Tạm dịch: Cô ấy đã quên khóa gas trước khi ra ngoài.
Đáp án: C
Question 19: A
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
“whose” thay thế cho tính từ sở hữu trong câu, đứng trước và sau 2 danh từ.
N1, Whose N2: Cái N2 của N1
Tạm dịch: Mẹ tôi mới mua một ngôi nhà mà vườn của nó tràn ngập hoa hồng.
Đáp án: A
Question 20: B
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
For: cho, vì

By: bởi, bằng cách


On: ở, trên

Bucause: bởi bì

On business: đi công tác
9 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Tạm dịch: Bố của tôi vừa đi Cần Thơ công tác.
Đáp án: B
Question 21: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
difficulty (n): khó khăn

pleased (adj): hài lòng

serious (adj): quan trọng

dangerously (adv): một cách nguy hiểm

Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Rác thải là một vấn đề nghiêm trọng ở Hoa Kỳ.
Đáp án: B
Question 22: C
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
go into sth: bắt đầu 1 công việc, vị trí nào đó
landfills(n): bãi rác thải
Tạm dịch: Rất nhiều rác thải đưa vào bãi chôn lấp.

Đáp án: C
Question 23: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
reused: tái sử dụng

product: sản phẩm

recycled: tái chế

reduced: giảm đi

Trước và sau liên từ “and”, “or”,... các từ, cụm từ, mệnh đề phải có cùng dạng với nhau. “... and used”
Nhận thấy câu trước nói về “recycling” -> “recycled”
Tạm dịch: Một nửa số rác thải tại Hoa Kỳ có thể được tái chế và sử dụng một lần nữa.
Đáp án: B
Question 24: D
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
Trước và sau liên từ “and”, “or”,... các từ, cụm từ, mệnh đề phải có cùng dạng với nhau.
“helps the landfills problem and ...enough energy too”-> động từ để dạng ngôi thứ ba số ít ở hiện tại.
Tạm dịch: Tái chế giúp giải quyết vấn đề bãi rác và cũng tiết kiệm năng lượng.
10 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Đáp án: D
Question 25: A
Kiến thức: t
Giải thích:
trees (n): cây cối


electricity (n): điện

paper (n): giấy

water (n): nước

“newspaper” làm từ giấy, giấy làm từ gỗ cây -> tiết kiệm báo là tiết kiệm cây xanh.
Tạm dịch: Khi người dân tái chế các tờ báo, họ tiết kiệm cây.
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Rác thải là một vấn đề nghiêm trọng ở Hoa Kỳ. Mỗi năm, người Mỹ sản xuất 308 tỷ pounds rác. Rất nhiều rác
thải đưa vào bãi chôn lấp. Nhưng nhiều bãi chôn lấp không có đủ chỗ cho tất cả rác thải. Một lời giải cho vấn đề
rác thải là tái chế. Một nửa số rác thải tại Hoa Kỳ có thể được tái chế và sử dụng một lần nữa. Tái chế giúp giải
quyết vấn đề bãi rác và cũng tiết kiệm năng lượng. Khi người dân tái chế các tờ báo, họ tiết kiệm cây. Khi họ tái
chế thủy tinh, nhựa hoặc lon, họ tiết kiệm điện và dầu. Tái chế là tốt cho mọi mặt.
Question 26: F
Dẫn chứng:
Bài không đề cập đến năng lượng mặt trời nhưng từ thực tế thì có, neen câu này là sai
Tạm dịch: Không có năng lượng nào trên thế giới đến từ mặt trời.
Đáp án: F
Question 27: T
Dẫn chứng:
people learned to use the energy of the wind to sail ships ... the steam engine did the work. Later,
people began to use the gasoline engine
Tạm dịch: Gió, hơi và xăng là các nguồn năng lượng.
Đáp án: T
Question 28: F
Dẫn chứng:
Later, people began to use the gasoline engine, and today people are using nuclear energy

Tạm dịch: Người ta chưa bao giờ sử dụng năng lượng hạt nhân.
Đáp án: F
Question 29: T
11 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Dẫn chứng:
It is the ability to do work.
Tạm dịch: Năng lượng là khả năng làm việc.
Đáp án: T
Question 30: T
Dẫn chứng:
and scientists are always looking for new sources of energy.
Tạm dịch: Chúng ta cần nguồn những năng lượng mới.
Đáp án: T
Dịch bài đọc:
Con người sử dụng nhiều nguồn năng lượng. Những người cổ đại chỉ dùng tay, bàn tay, và các dụng cụ đơn
giản cho đến khi họ phát hiện ra lửa. Sau đó, người ta học cách sử dụng năng lượng của gió để đi thuyền buồm.
Sau đó họ học cách sử dụng động vật để làm việc. Trong thế kỷ thứ mười tám và mười chín, người ta bắt đầu sử
dụng máy móc. Những máy đầu tiên sử dụng hơi. Họ đốt than để làm nóng nước. Nước nóng chuyển thành hơi,
và động cơ hơi nước đã làm việc. Sau đó, người ta bắt đầu sử dụng động cơ xăng, và ngày nay người ta đang sử
dụng năng lượng hạt nhân. Năng lượng là một trong những khái niệm cơ bản, hoặc các ý tưởng của vật lý. Đó là
khả năng làm việc. Không có năng lượng chúng ta không thể sống. Chúng ta cần năng lượng để làm việc, và các
nhà khoa học luôn tìm kiếm các nguồn năng lượng mới.
Question 31: EXPLANATION
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
No + N(s/es): không cái gì
Not + V: không làm gì
Explanation (n): sự giải thích

Tạm dịch: Người đàn ông có thể không đưa ra lời giải thích nào cho hành vi bạo lực của mình.
Đáp án: EXPLANATION
Question 32: UNEXPECTED
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
No + N(s/es): không cái gì, điều gì
Not + V/ adj: không làm gì, không như thế nào
Unexpected (adj): không mong đợi
12 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Tạm dịch: Mặc dù sự ghé thăm của cô ấy là ngoài mong đợi, nhưng chúng tôi vẫn chào đón cô ấy một cách
bình thường.
Đáp án: UNEXPECTED
Question 33: NEIGHBOURHOOD
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
Tính từ sở hữu+ N: của ai, cái gì
Neighbourhood (n): vùng lân cận, hàng xóm
Tạm dịch: Tôi biết tất cả các cậu bé sống trong vùng của tôi.
Đáp án: NEIGHBOURHOOD
Question 34: BELIEF
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A/ an/ the+ (adj)+ N: mạo từ đứng trước danh từ.
Belief (n): niềm tin, tín ngưỡng
Tạm dịch: Anh ta không đồng ý với niềm tin rằng có sự sống trên các hành tinh khác.
Đáp án: BELIEF
Question 35: DESCRIPTION
Kiến thức: từ loại

Giải thích:
A/ an/ the+ (adj)+ N: mạo từ đứng trước danh từ.
Description (n): sự miêu tả
Tạm dịch: Với sự miêu tả về tên tội phạm của các nhân chứng, cảnh sát đã có thể tìm thấy anh ta dễ dàng.
Đáp án: DESCRIPTION
Question 36: prepare for the wedding parties any more / any longer.
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
No longer = not... any longer= not... any more: không còn như vậy nữa
No longer đứng ở giữa câu trước động từ thường, sau trợ động từ và động từ to be. No longer dùng với động từ
khẳng định.
Any more và any longer đứng ở cuối câu và dùng trong câu phủ định.
Ví dụ: Ann doesn’t work here any more / any longer. = Ann no longer works here.
13 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Tạm dịch: Mary đã không còn chuẩn bị cho những bữa tiệc cưới nữa.
Question 37: this motorcycle belong to?
Kiến thức: own, belong to
Giải thích:
Own và Belong To có nghĩa tương đương nhau nhưng cách đặt câu khác nhau.
- I own this vehicle. (Tôi sở hữu chiếc xe này.)
- This vehicle belongs to me. (Chiếc xe máy này thuộc về tôi.)
Tạm dịch: Ai sở hữu chiếc xe máy này?
Question 38: John and Mary get married?
Kiến thức: các thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Hai thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn đều có thể dùng để hỏi về mốc (khoảng) thời gian trong quá khứ.
How long have/has+ S+ V3? (được bao lâu rồi) = When did+ S+ V2? (từ khi nào)
Tạm dịch: John và Mary đã kết hôn bao lâu rồi?

Question 39: forget to check for spelling mistakes before you hand in your composition.
Kiến thức: V-ing và To V
Giải thích:
FORGET, REMEMBER
+ V-ing : Nhớ (quên) chuyện đã làm.
I remember meeting you somewhere last year. (Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai)
+ To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó.
Don't forget to buy me a book : Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua)
Tạm dịch: Nhớ kiểm tra lỗi chính tả trước khi bạn giao bản thảo của mình.
Question 40: couldn't go swimming because the sea was too rough.
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
S+ to be+ too+ adj+for sb+ to do sth: quá như thế nào để làm gì.
Because: là liên từ chỉ nguyên nhân
Tạm dịch: Biển quá dậy sóng để trẻ có thể đi bơi.

14 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



×