Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Tiếng anh 10: Bài giảng unit 7 getting started

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.37 KB, 2 trang )

UNIT 7. CULTURAL DIVERSITY ( ĐA DẠNG VĂN HÓA)
GETTING STARTED
1. Listen and Read
- A book about: một quyển sách về ( cái gì đó)
-

Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/(adj): của/ thuộc về người Việt/ (n): tiếng Việt
I see: Mình hiểu rồi.

-

A school assignment /skuːl//əˈsaɪnmənt/ : một bài tập ở trường
For (prep): chỉ mục đích( để làm cái gì đó)

-

Prepare for sth /prɪˈper/: chuẩn bị cho ( việc gì)

-

Presentation /ˌpreznˈteɪʃn/(n): bài thuyết trình
 Present /prɪˈzent/ (v): trình bày, thuyết trình

-

Similar /ˈsɪmələr/ (adj): giống nhau
 Similarity /ˌsɪməˈlærəti/ (n): sự giống nhau

-

Different /ˈdɪfrənt/ (adj) => difference /ˈdɪfrəns/ (n): khác nhau



-

Tradition /trəˈdɪʃn/ ( n): truyền thống => traditional /trəˈdɪʃənl/ (adj)
Difference(s) between A and B: sự khác nhau giữa A và B

-

Interesting /ˈɪntrəstɪŋ/(adj) => trọng âm 1

-

Proposal ceremony /prəˈpəʊzl ˈserəməni/ : lễ dạm ngõ

-

engagement ceremony /ɪnˈɡeɪdʒmənt/: lễ đính hôn
wedding ceremony : lễ cưới

-

complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/ : phức tạp
sounds better: nghe có vẻ hay nhỉ![ sound + tính từ ]

-

bride /braɪd/(n) cô dâu

-


groom /ɡruːm/(n): chú rể
waste money/ time on sth: lãng phí tiền/ thời gian vào ( cái gì đó)

-

expense /ɪkˈspens/(n): chi phí = cost /kɒst/(n)
great = a lot : nhiều
in fact: trên thực tế
in the past: ngày xưa

-

reception /rɪˈsepʃn/(n): sự tiếp khách

-

couple /ˈkʌpl/(n): cặp đôi

-

get support from sb /səˈpɔːt/ : nhận được sự hỗ trợ từ ( ai đó)

-

cover /ˈkʌvər/(v): chi trả/ trang trại

>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa tốt nhất!

1



-

as + Noun: như là

-

guest /ɡest/(n): khách mời ≠ guess/ɡes/ (v): tiên đoán
on their wedding day: trong ngày cưới của họ

2. Cuộc hội thoại nói về nội dung gì?
a. Đám cưới của người Việt
b. Sự mê tín của người Việt
Superstition /ˌsuːpəˈstɪʃn/: sự mê tín
c. Khái niệm về thành công của người Việt.
 Chọn a
3. Đọc lại đoạn đối thoại và trả lời câu hỏi
1. Tại sao Kenvin đọc quyển sách về đám cưới của người Việt?
 Because he is preparing for his presentation about similarities and fifferences between
traditional Vietnamese wedding and modern one.
2. Điểm giống nhau giữa đám cưới của người Việt truyền thống và đám cưới hiện đại là gì?
 They both include the proposal ceremony, the engagement ceremony and the wedding
ceremony.
3. Lễ cưới dược thay đổi như thế nào?
 The modern weddings are less complicated.
4. Các cặp vợ chồng có nhận được sự hỗ trợ nào không?
 Yes, they get some help from their parents and attending guests.
5. Bạn nghĩ gì về những sự thay đổi này?
 I think these changes are necessary because people now are busier than in the past.
4. Chuẩn bị bài nói ngắn về đám cưới ở Việt Nam và trình bày với cả lớp.

Vietnamese couples now get married to the person they love. There are no longer arranged
marriages as in the past. Basically, Vietnamese wedding include the proposal ceremony, the
engagement ceremony and the wedding ceremony. Generally, the date and time for all the
ceremonies will be decided by a fortuneteller. However, people who do not believe in
fortunetellers may decide the date and time on their own. The expenses of the wedding are
normally covered by the bride’s and groom’s parents. As a rule, guests who are invited to the the
wedding ceremony will give money placed in an develop to the bride and groom as presents.
After the wedding ceremony, newly married couples often go on a honeymoon.

>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa tốt nhất!

2



×