Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Hóa học lớp 10: Bài giảng 4 đề thi ôn tập oxi ozon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.46 KB, 11 trang )

ĐỀ THI ONLINE: ÔN TẬP OXI – OZON
CHUYÊN ĐỀ: OXI – LƯU HUỲNH
MÔN HÓA: LỚP 10
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔNTUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
- Nắm được tính chất vật lí của oxi và ozon.
- Hiểu được tính chất hóa học của oxi và ozon. Viết được các PTHH minh họa.
- Nắm được phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

2

4

12

2

NHẬN BIẾT (2 CÂU)
Câu 1 (ID: 175260): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Oxi là một chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí
B. Oxi ít tan trong nước, oxi hóa lỏng khi bị nén ở áp suất thấp và nhiệt độ thấp
C. Oxi lỏng là một chất lỏng màu xanh nhạt, sôi ở -183oC.
D. Oxi có dạng thù hình là ozon (O3).
Câu 2 (ID: 195917): Sản xuất oxi từ không khí bằng cách


A. hoá lỏng không khí.
B. chưng cất không khí.
C. chưng cất phân đoạn không khí.
D. chưng cất phân đoạn không khi lỏng.
THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 3 (ID: 175258): Trong phản ứng: 2H2O2 → 2H2O + O2
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phân tử H2O2?
A. Là chất oxi hoá

B. Là chất khử

C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.

D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử

Câu 4 (ID: 195915): Hiện tượng quan sát được khi sục khí ozon vào dung dịch kali iotua (KI)
A. Nếu nhúng giấy quỳ tím vào thì giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
B. Nếu nhúng giấy tẩm hồ tinh bột vào thì chuyển sang màu xanh.
C. Có khí không màu, không mùi thoát ra.
D. Tất cả các hiện tượng trên.
Câu 5 (ID: 195916): Trong các cách dưới đây, cách nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
A. Điện phân H2O.

B. Phân huỷ H2O2 với chất xúc tác là MnO2.

C. Điện phân CuSO4.

D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD

tốt nhất!


Câu 6 (ID: 195918): Phản ứng không xảy ra là
A. 2Mg + O2 → 2MgO.
C. 2Cl2 + 7O2 → 2Cl2O7.

B. C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O.
D. 4P + 5O2 → 2P2O5.

VẬN DỤNG (12 CÂU)
Câu 7 (ID: 175257): Khi cho 20 lít khí oxi đi qua máy tạo ozon, có 9% thể tích oxi chuyển thành ozon. Hỏi thể
tích khí bị giảm bao nhiêu lít? (các điều kiện khác không thay đổi)
A. 2 lít

B. 0,9 lít

C. 0,18 lít

D. 0,6 lít

Câu 8 (ID: 175259): Cho nổ hỗn hợp gồm 2ml hiđro và 6ml oxi trong bình kín. Hỏi sau khi nổ, đưa bình về nhiệt
độ phòng, nếu giữ nguyên áp suất ban đầu, trong bình còn khí nào với thể tích bằng bao nhiêu?
A. 4ml O2

B. 2ml O2

C. 1ml H2

D. 5ml O2


Câu 9 (ID: 175261): Đốt cháy chất X bằng O2 vừa đủ ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2 có tỉ khối
so với hiđro bằng 28,667 và tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. Xác định công thức phân tử của X.
A. CS2

B. CS

C. H2S

D. C3S2

Câu 10 (ID: 175262): Hai bình cầu có thể tích bằng nhau. Nạp oxi vào bình thứ nhất. Nạp oxi đã được ozon hóa
vào bình thứ hai. Nhiệt độ và áp suất ở hai bình như nhau. Đặt hai bình trên hai đĩa cân thấy khối lượng của hai
bình khác nhau 0,21 gam. Số gam ozon có trong bình oxi đã được ozon hóa là
A. 0,63

B. 0,65

C. 0,67

D. 0,69

Câu 11 (ID: 175263): Sau khi ozon hoá một thể tích oxi thì thấy thể tích giảm đi 5,00ml. Tính thể tích ozon đã
được tạo thành và thể tích của oxi đã tham gia phản ứng để tạo thành ozon? Biết các thể tích nói trên đều đo ở
cùng điều kiện .
A. 10; 15

B. 15; 10

C. 5; 15


D. 15; 5

Câu 12 (ID: 175264): Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỷ khối của hỗn hợp A đối với H2 là 19,2. Một mol hỗn hợp
khí A có thể đốt cháy bao nhiêu mol khí CO (ở cùng điều kiện)
A. 2

B. 1,2

C. 2,4

D. 1

Câu 13 (ID: 175265): Để thu được 6,72 lít O2 (đktc), cần phải nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam tinh thể
KClO3.5H2O (khi có MnO2 xúc tác)?
A. 21,25 gam

B. 42,50 gam

C. 63,75 gam

D. 85,00 gam

Câu 14 (ID: 175266): Thêm 3,0 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn
hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng
của hỗn hợp muối đã dùng.
A. %mKClO3= 62,18%; %mKCl = 37,82%.

B. %mKClO3= 37,82%; %mKCl = 61,18%.


C. %mKClO3= 45%; %mKCl = 55%.

D. %mKClO3= 60%; %mKCl = 40%.

Câu 15 (ID: 195919): Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và
AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là
A. KMnO4.
B. KNO3.
C. KClO3
D. AgNO3.
Câu 16 (ID: 195920): Hỗn hợp A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp B gồm H2 và CO. Số
mol hh A cần để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hh B là
2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


A. 2,08mol.
B. 0,417mol.
C. 2,40mol.
D. 1,25mol.
Câu 17 (ID: 195921): Cho 6,72 lít hỗn hợp gồm oxi và clo (đktc) phản ứng vừa đủ với hỗn hợp rắn gồm 0,1 mol
Mg và 0,2 mol Al. Tính % về khối lượng của oxi trong hh ban đầu
A. 33,33%
B. 66,67%
C. 18,4%
D. 81,8%
Câu 18 (ID: 195922): Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 (ở đktc) tác dụng vừa hết với 7,5 gam hỗn hợp Y
gồm Mg và Al tạo ra 21,35 gam hỗn hợp oxit và muối clorua của hai kim loại. Thành phần % khối lượng của Mg
và Al Trong Y lần lượt là:
A. 66,67 % và 33,33 %


B. 33,33% và 66,67 %

C. 36 % và 64%

D. 64 % và 36%

VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 19 (ID: 195923): Trong bình kín đựng O2 ở to và P1 (atm), bật tia lửa điện, rồi đưa về to ban đầu thì áp suất là
P2 (atm). Dẫn khí trong bình qua dung dịch KI dư thu được dung dịch X và 2,2848 lít khí (ở đktc). Dung dịch X
phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch H2SO4 0,08M. Hiệu suất phản ứng ozon hóa và giá tị P2 so với P1 là
A. 80% và P2 = 0,9P1

B. 16,667% và P2 = 0,944P1

C. 16,86% và P2 = 0,5P1

D. Đáp án khác

Câu 20 (ID: 195924): Nhiệt phân hoàn toàn 22,26 gam hỗn hợp X gồm KClO3; KMnO4 và KCl thu được 3,36 lít
khí O2 (đktc) và hỗn hợp Y gồm KCl; K2MnO4; MnO2 trong đó KCl chiếm 51,203% về khối lượng. Hòa tan hết
hỗn hợp Y cần dùng dung dịch HCl 32,85% (đun nóng) thu được dung dịch Z. Nồng độ phần trăm của KCl có
trong dung dịch Z là
A. 17,51%.
B. 21,88%.
C. 26,26%.
D. 24,02%

3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!



ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

C


D

B

C

D

D

A

A

11

12

13

14

15

16

17

18


19

20

A

C

B

A

C

B

C

D

B

C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
Câu 1:
Phương pháp:
Dựa vào tính chất vật lí của oxi.
Hướng dẫn giải:

A, C, D đúng
B sai vì oxi chỉ bị nén trong điều kiện nhiệt độ thấp và áp suất cao.
Đáp án B
Câu 2:
Phương pháp:
Dựa vào phương pháp điều chế oxi trong công nghiệp.
Hướng dẫn giải:
Trong công nghiệp, người ta điều chế oxi bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Đáp án D
Câu 3:
Phương pháp:
Xác định số oxi hóa của O trước và sau phản ứng từ đó xác định được vai trò của H2O2 trong phản ứng.
Hướng dẫn giải:
1

2

O 1e  O
1

2 O  O 2  2e

Vậy H2O2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
4 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Đáp án C
Câu 4:
Phương pháp:

Viết PTHH từ đó nêu hiện tượng của phản ứng.
Hướng dẫn giải:
PTHH: O3 + 2 KI + H2O → O2 ↑ + 2KOH + I2
A đúng vì dd thu được có KOH làm quỳ chuyển xanh
B đúng vì dung dịch thu được chứa I2 tạo với tinh bột hợp chất xanh tím
C đúng vì thoát ra O2 là khí không màu, không mùi
Đáp án D
Câu 5:
Phương pháp:
Dựa vào phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
Hướng dẫn giải:
Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế O2 bằng cách phân hủy H2O2 với xt là MnO2:
MnO2
2H2O2 
 2H2O  O2

Đáp án B
Câu 6:
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của oxi.
Hướng dẫn giải:
O2 không phản ứng trực tiếp với Cl2, F2
Đáp án C
Câu 7:
Phương pháp:
PTHH: 3O2 → 2O3
=> VO2 phản ứng => VO3 => V giảm = V O2 phản ứng – VO3
Hướng dẫn giải:
PTHH: 3O2 → 2O3
=> V O2 phản ứng = 20.9/100 = 1,8 lít => VO3 = 1,2 lít

=> V giảm = V O2 phản ứng – VO3 = 0,6 lít
Đáp án D
Câu 8:
Phương pháp:
5 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Tính theo PTHH: 2H2 + O2

2H2O

Hướng dẫn giải:
PTHH: 2H2 + O2
Bđ:

2

6

Pư:

2→

1 →

Sau:

0


5

2H2O
2

=> VO2 dư = 5 ml
Đáp án D
Câu 9:
Hướng dẫn giải:

Đáp án A
Câu 10:
Phương pháp:
Khối lượng 2 bình khác nhau chính là chênh lệch khối lượng giữa x mol O3 bình 2 và x mol O2 ở bình 1
Hướng dẫn giải:
Khối lượng 2 bình khác nhau chính là chênh lệch khối lượng giữa x mol O3 bình 2 và x mol O2 ở bình 1
=> 0,21 = 48x – 32x => x = 0,013125 mol => số gam O3 = 0,63g
Đáp án A
6 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Câu 11:
Phương pháp:
Tăng giảm thể tích (tương tự như tăng giảm số mol)
Hướng dẫn giải:
3O2

2O3


3 ml

2ml

giảm 1ml

xml

yml

giảm 5ml

Vậy x = 15 ml

và y =10 ml

Đáp án A
Câu 12:
Phương pháp: Giả sử A có công thức trung bình là On
Từ tỉ khối của A suy ra n.
Ta có nA = 1 mol => nO
PT đốt cháy: CO

+

[O]

CO2

Hướng dẫn giải:

MA = 38,4 => Giả sử A có công thức trung bình là On => 16n = 38,4 => n = 2,4
A có công thức trung bình là O2,4
Ta có nA = 1 mol => nO = 2,4 mol
PT đốt cháy: CO

+

2,4 mol

[O]

CO2

2,4 mol

Đáp án C
Câu 13:
Phương pháp:
t
Tính theo PTHH: KClO3 
 KCl + 1,5 O2
o

Hướng dẫn giải:
nO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3(mol)
t
 KCl + 1,5 O2
PTHH: KClO3 
o


=> n KClO3 = 0,3 : 1,5 = 0,2(mol)
=> n KClO3.5H2O = n KClO3
=> m KClO3.5H2O = 0,2 . 212,5 = 42,5(g)
Đáp án B
Câu 14:
Phương pháp:
7 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Ta có khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi thoát ra ngoài => lượng O2
t
PTHH: KClO3 
 KCl + 1,5 O2
o

=> nKClO3 = nO2 : 1,5
Hướng dẫn giải:
Ta có khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi thoát ra ngoài
=> mO2 = 197 + 3 – 152 = 48(g)
=> nO2 = 48/32 = 1,5mol
t
PTHH: KClO3 
 KCl + 1,5 O2
o

=> nKClO3 = nO2 : 1,5 = 1mol
=>%mKClO3 = [(1 . 122,5) . 100%] : 197 = 62,18%
=>%KCl = 100% - 62,18% = 37.82%
Đáp án A

Câu 15:
Hướng dẫn giải:
KClO3 → KCl + 3/2O2
122,5.........................48 (g)
100............................39 (g)
2KMnO4 → O2 + K2MnO4+ MnO2
316.................32 (g)
100.................10 (g)
KNO3 → 1/2 O2 + KNO2
101................16 (g)
100...............15,84 (g)
AgNO3 → 1/2 O2 + Ag + NO2
170.....................16 (g)
100.....................9,4 (g)
Vậy KClO3 tạo ra lượng O2 max
Đáp án C
Câu 16:
Phương pháp:
Quy hỗn hợp A là O
Sơ đồ phản ứng: H2 + O → H2O; CO + O → CO2
nO = nH2 + nCO = nB = ? => mA = ?
=> nA = mA/MA = ?
Hướng dẫn giải:
MA=19,2.2 = 38,4 g/mol
Quy hỗn hợp A là O
8 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Sơ đồ phản ứng: H2 + O → H2O; CO + O → CO2

nO = nH2 + nCO = nB = 1 mol => mA = 16
=> nA = mA/MA = 16/38,4 = 0,417 mol.
Đáp án B
Câu 17:
Phương pháp:
Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x , y
- Phương trình về số mol hỗn hợp khí ban đầu => (1)
- Bảo toàn electron => (2)
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x , y
=> x + y = 0,3 mol (1)
Ta có:

Mg 0  Mg 2+ + 2e
0,1
0, 2

Cl2 + 2e  Cl-

Al  Al + 3e
0, 2
0, 6

O 2 + 4e  2O -2

0

x

3+


Bảo toàn e:

n

e cho

2x

y
=

n

4y
e nhận

=> 2x+4y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,2 và y = 0,1
=> %mO2 = 0,1.32 : (0,1.32 + 0,2.71).100 = 18,4%
Đáp án C
Câu 18:
Phương pháp:
BTKL: mCl2 + O2 = m oxit + muối - mKL
Đặt số mol O2 và Cl2 lần lượt là x, y
- Phương trình về số mol hỗn hợp => (1)
- Phương trình khối lượng hỗn hợp khí => (2)
Giải (1) và (2) tính được số mol mỗi khí
Đặt số mol của Mg và Al lần lượt là a, b
- Phương trình khối lượng => (3)

- Bảo toàn e => (4)
Giải (1) và (2) tính được a, b
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn khối lượng: mX = mhh sau - mkim loại = 21,35 – 7,5 = 13,85 g
9 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x, y ta có:
=> x + y = 0,25 (1)
=> 71x + 32y = 13,85 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,15 và y = 0,1
Gọi số mol Mg, Al lần lượt là a,b ta có:
24a + 27b = 7,5 (3)


Cl2 + 2e  Cl-

Mg 0  Mg 2+ + 2e

0,15 0,3
O 2 + 4e  2O

a
-2

0,1 0, 4

2a


Al  Al + 3e
b
3b
0

3+

Ta có: ∑ne cho = ∑ne nhận
=> 2a + 3b = 0,7 mol (4)
Từ (3) và (4) => a = 0,2 và y = 0,1
=> % mMg = 4,8/7,5 = 64% => %mAl = 36 %
Đáp án D
Câu 19:
Hướng dẫn giải:
nO2 dư = 0,102 mol


 2O3 (1)
3O2 

O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2 + I2 (2)
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
nKOH = 2 nH2SO4 = 0,024 mol
nO3 = nO2 sinh ra ở phản ứng (2) = 0,5.nKOH = 0,012 mol
=> nO2 phản ứng (1) = 0,018 mol
nO2 sinh ra ở phản ứng (2) + nO2 dư ở (1) = 0,102
=> nO2 dư ở (1) = 0,09 mol
=> nO2 ban đầu = 0,09 + 0,018 = 0,108 mol
=> H = 0,018/0,108 = 16,667 %
Ta có


n O2bd
P1
0,108
18
=
=
=
=> P2 = 0,944P1
P2 n O2 du + n O3 0, 09 + 0, 012 17

Đáp án B
Câu 20:
10 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Phương pháp:
Gọi số mol KClO3, KMnO4, KCl lần lượt là : x, y, z
(1) Phương trình về khối lượng hỗn hợp
(2) Phương trình về số mol O2 thu được
(3) Phương trình lượng KCl sau phản ứng nhiệt phân
Khi cho Y tác dụng với HCl ta có các phản ứng sau:
K2MnO4 + 8HClđặc → 2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O
MnO2 + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn khối lượng:
mX = mY + mO2 = > mY = 22,26 – 0,15.32 = 17,46 gam
=> mKCl = 17,46. 51,203:100 = 8,94 g => nKCl = 0,12 mol
Gọi số mol KClO3, KMnO4, KCl lần lượt là : x, y, z


122,5x +158y + 74,5z = 22, 26
x = 0, 08


=>  y = 0, 06
=> Ta có hệ phương trình 1,5x + 0,5y = 0,15
 x + z = 0,12
z = 0, 04


=> nK2MnO4 = 0,03 mol; nMnO2 = 0,03 mol
K2MnO4 + 8HClđặc → 2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O
0,03
0,24
0,06
0,06
MnO2 + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,03
0,12
0,03
=> ∑mKCl = 8,94 + 0,06.74,5 = 13,41 gam
=> ∑mCl2 = 0,09.71 = 6,39 g
=> ∑nHCl = 0,36 mol => mHCl = 13,14 gam => mdd HCl = 40 gam
=> mdd sau phản ứng = mY + mdd HCl – mCl2 = 17,46+40-6,39 = 51,07gam
=> C%KCl = 13,41/51,07.100= 26,26 %
Đáp án C

11 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!




×