Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Hóa học lớp 10: Bài giảng 14 đề thi ôn tập axit sunfuric và muối sunfat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.92 KB, 10 trang )

ĐỀ THI ONLINE: ÔN TẬP AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT
CHUYÊN ĐỀ: OXI – LƯU HUỲNH
MÔN HÓA: LỚP 10
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔNTUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
- Nắm được tính chất vật lí của axit sunfuric và đặc biệt là cách pha loãng axit H2SO4 đặc.
- Nắm được tính chất hóa học của axit sunfuric loãng và đặc. Viết được các PTHH hóa học minh họa.
- Biết được vai trò của axit H2SO4 trong cuộc sống và trong công nghiệp.
- Biết phương pháp sản xuất H2SO4.
Thông hiểu

Vận dụng

3

17

THÔNG HIỂU (3 CÂU)
Câu 1 (ID 174926): Chọn đáp án không đúng:
A. Một hợp chất quan trọng của S là axit sunfuric H2SO4 trong đó lưu huỳnh có số oxi hóa +6
B. Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất cơ bản, ứng dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón hóa học,
chất tẩy rửa, sơn, chất dẻo, luyện kim, phẩm nhuộm, dược phẩm, hóa dầu...
C. H2SO4 đặc là một chất rất háo nước, có thể làm khô được nhiều chất khí ẩm.
D. Dung dịch H2S trong nước gọi là axit sunfuhiđric. Đây là một axit yếu, chỉ có 1 nấc.
Câu 2 (ID 174927): Tính chất đặc biệt của dd H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau
đây mà dd H2SO4 loãng không tác dụng?
A. BaCl2, NaOH, Zn

B. NH3, MgO, Ba(OH)2

C. Fe, Al, Ni



D. Cu, S, C12H22O11 (đường saccarozơ)

Câu 3 (ID 174932): Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu
được 0,336 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 1,24gam

B. 6,28gam

C. 1,96gam

D. 3,4gam.

VẬN DỤNG (17 CÂU)
Câu 4 (ID 174925): Dùng 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất axit H2SO4 có nồng độ 98%.
Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng axit H2SO4 98% thu được là
A. 320 tấn

B. 335 tấn

C. 350 tấn

D. 360 tấn

Câu 5 (ID 174928): Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần
trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 57%

B. 62%


C. 69%

D. 73%

1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Câu 6 (ID 174929): Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Lượng dung dịch CuSO4 0,8%
pha chế được từ 60 gam CuSO4.5H2O là:
A. 4800 gam

B. 4700 gam

C. 4600 gam

D. 4500 gam

Câu 7 (ID 174930): Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao
nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
A. 547m3

B. 574 m3

C. 647m3

D. 674 m3

Câu 8 (ID 174931): Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%.
Giá trị của a là

A. 20,6 gam

B. 16,9 gam

C. 26,0 gam

D. 19,6 gam

Câu 9 (ID 174933): Cho 15,82 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được
dung dịch A và 9,632 lít khí SO2 ở đktc. Cô cạn dung dịch A sẽ thu được số gam muối khan là:
A. 57,1gam

B. 60,3 gam

C. 58,8 gam

D. 54,3 gam

Câu 10 (ID 174934): Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu
được 0,336 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 1,24gam

B. 6,28gam

C. 1,96gam

D. 3,4gam.

Câu 11 (ID 174935): Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch
H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:

A. 5,33gam

B. 5,21gam

C. 3,52gam

D. 5,68gam.

Câu 12 (ID 174936): Cho 18 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí
SO2 ở đktc và 6,4 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là:
A. 75gam

B. 90gam

C. 96gam

D. 86,4gam

Câu 13 (ID 174937): Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu
được 12g chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X:
A. 60%

B. 72%

C. 40%

D. 64%

Câu 14 (ID 174938): Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng
dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được

dung dịch X2 chứa chất tan
A. FeSO4.

B. FeSO4và H2SO4

C. Fe2(SO4)3và H2SO4.

D. Fe2(SO4)3.

Câu 15 (ID 174939): Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm
khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03mol Fe2(SO4)3và 0,06 mol FeSO4

B. 0,05mol Fe2(SO4)3và 0,02 mol Fe dư

C. 0,02mol Fe2(SO4)3và 0,08 mol FeSO4

D. 0,12mol FeSO4.

Câu 16 (ID 195910): (CĐ-07) Hòa tan 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí hiđro ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52.

B. 10,27.

C. 8,98.

D. 7,25.

2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD

tốt nhất!


Câu 17 (ID 195911): (A-08) Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch
H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn
dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42,6.

B. 45,5.

C. 48,8.

D. 47,1.

Câu 18 (ID 195912): Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó số mol Fe2O3
bằng số mol FeO), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 0,23.

B. 0,18.

C. 0,08.

D. 0,16.

Câu 19 (ID 195913): Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5) thu được
một sản phẩm khử duy nhất là SO2 và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường
khi bị hòa tan là
A. 2x.

B. 3x.


C. 2y.

D.y.

Câu 20 (ID 195914): Cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc
hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa
hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 2,4 và 6,72.

B. 2,4 và 4,48.

C. 1,2 và 22,4.

D. 1,2 và 6,72.

3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


ĐÁP ÁN

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

D

D

C

D

B

A

A

D

A


C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

B

C

A


A

C

D

C

D

D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
Câu 1:
Hướng dẫn giải:
D sai vì H2S là axit yếu có 2 nấc
Đáp án D
Câu 2:
Phương pháp:
Axit đặc là một chất háo nước và có tính oxi hóa mạnh.
Hướng dẫn giải:
Axit đặc là một chất háo nước và có tính oxi hóa mạnh.
A, B, C loại vì H2SO4 loãng và đặc đều tác dụng
D đúng
Tính chất hóa học khác nhau giữa axit loãng và đặc:
+ H2SO4 loãng không tác dụng được với KL đứng sau H nhưng H2SO4 đặc oxi hóa được nhiều KL lên mức oxi hóa
cao nhất.
+ H2SO4 không phản ứng được với phi kim còn H2SO4 oxi hóa được một số phi kim như C, S, …
+ Khi cho H2SO4 đặc tiếp xúc với đường saccarozo thấy đường bị hóa đen thể hiện tính háo nước của H2SO4 đặc.

Đáp án D
Câu 3:
Phương pháp:
mmuối = mKL + mSO42Hướng dẫn giải:
4 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Áp dụng nhanh công thức: mmuối = mKL + mSO42- = 0,52+ 0,015. 96 = 1,96 gam
Đáp án C
Câu 4:
Phương pháp:
Sơ đồ sản xuất H2SO4 từ FeS2 : FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
Hướng dẫn giải:
Ta có sơ đồ : FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
=> Theo lý thuyết thì: m H2SO4 = 0,8.300.2.98/120 = 392 tấn
Thực tế thì m dd H2SO4 98% = 392.0,9.100/98 = 360 tấn
Đáp án D
Câu 5:
Phương pháp:
Đặt nZnSO4 = x và nCuSO4 = y (mol)
Lập hệ 2 phương trình theo ẩn x, y:
- Khối lượng của Zn và CuO
- Số mol gốc SO42-: nSO4 = n H2SO4
Hướng dẫn giải:
Đặt nZnSO4 = x và nCuSO4 = y (mol)
=> 65x + 80y = 21 (1)
nSO4 = n H2SO4 => x + y = 0,3 mol (2)
=> x = 0,2 mol; y = 0,1 mol
=> %mZn = 62%

Đáp án B
Câu 6:
Phương pháp:
n CuSO4 = nCuSO4.5H2O
=> m dd CuSO4 = mCuSO4 . (100/C)
Hướng dẫn giải:
n CuSO4 = nCuSO4.5H2O = 60 : 250 = 0,24 mol
m dd CuSO4 = mCuSO4 . (100/C) = 0,24.160.100/0,8 = 4800 gam
Đáp án A
Câu 7:
Hướng dẫn giải:
5 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


mFeS2 = 800.75% = 600 tấn
Sơ đồ sản xuất H2SO4 từ FeS2:
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
120 tấn

2.98 = 196 tấn

600



980 tấn

Do hao hụt 5% (hiệu suất 95%) nên lượng H2SO4 thu được là:
mH2SO4 = 980.95% = 931 tấn


V

dd



mdd mct .100 931.100


 547m3
D
C.D
93.1,83

Đáp án A
Câu 8:
Phương pháp:
Khi hòa tan SO3 vào dung dịch xảy ra phản ứng:
SO3 + H2O → H2SO4
Khối lượng của H2SO4: mH2SO4 = 0,4.98/80 + a.10/100 = 0,1a + 0,49 (g)
Khối lượng dung dịch: m dd = a + 0,4 (g)
Ta có:

C% 

0,1a  0, 49
.100%  12, 25%  a
a  0, 4


Hướng dẫn giải:
Khi hòa tan SO3 vào dung dịch xảy ra phản ứng:
SO3 + H2O → H2SO4
Khối lượng của H2SO4: mH2SO4 = 0,4.98/80 + a.10/100 = 0,1a + 0,49 (g)
Khối lượng dung dịch: m dd = a + 0,4 (g)
Ta có:

C% 

0,1a  0, 49
.100%  12, 25%  a  19, 6(g)
a  0, 4

Đáp án D
Câu 9:
Phương pháp:
Công thức giải nhanh:
nSO42- môi trường = 0,5.n e nhận = nSO2
=> mmuối = mKL + mSO42Hướng dẫn giải:
6 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


nSO42- môi trường = nSO2 = 9,632/22,4 = 0,43mol
=> mmuối = mKL + mSO42- = 15,82 + 0,43. 96 = 57,1 gam
Đáp án A
Câu 10:
Phương pháp:
Công thức giải nhanh:
nSO42- môi trường = 0,5.n e nhận = nSO2

=> mmuối = mKL + mSO42Hướng dẫn giải:
Áp dụng nhanh công thức :
nSO42- môi trường = 0,5.n e nhận = nSO2 = 0,015 mol
mmuối = mKL + mSO42- = 0,52+ 0,015. 96 = 1,96 gam
Đáp án C
Câu 11:
Phương pháp:
nO (oxit) = nH+ : 2
=> mKL = m oxit – mO(oxit)
mmuối = mKL + mSO42Hướng dẫn giải:
nO (oxit) = nH+ : 2 = 0,03 mol
=> mKL = m oxit – mO(oxit) = 2,81 – 0,03.16 = 2,33 gam
mmuối = mKL + mSO42- = 2,33 + 0,03.96 = 5,21gam
Đáp án B
Câu 12:
Phương pháp:
Công thức giải nhanh: nSO42- tạo muối = 0,5.n e nhận= nSO2 + 3nS
=> mmuối = mKL + mSO42Hướng dẫn giải:
nSO42- tạo muối = 0,5.n e nhận= nSO2 + 3nS = 0,15 + 3.0,2= 0,75mol
mmuối = mKL + mSO42- = 18 + 0,75. 96= 90 gam
Đáp án B
Câu 13:
Phương pháp:
7 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Chỉ có Fe phản ứng, Cu không phản ứng với H2SO4
Hướng dẫn giải:
Cu không tác dụng với H2SO4 loãng, nên chất rắn không tan là Cu → mCu = 12g → mFe = 20-12 = 8g

→ %mFe = 8/20.100% = 40%
Đáp án C
Câu 14:
Hướng dẫn giải:
Fe3O4 + H2SO4 loãng dư → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
Vì H2SO4 dư nên dung dịch X1 gồm (FeSO4 , Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư)
Cho Fe dư vào dd X1: Fe2(SO4)3 + Fedư → FeSO4
H2SO4dư + Fedư → FeSO4 + H2
Vì Fe dư nên Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư đều hết → dd X2 chỉ có FeSO4
(có thể làm nhanh, Fe dư sau phản ứng thì toàn bộ lượng Fe3+ chuyển thành Fe2+, nên khi đề cho Fe dư sau phản
ứng chỉ thu được muối Fe2+
Đáp án A
Câu 15:
Phương pháp:
Tính theo PTHH:
2 Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4) 3+ 3SO2 +6 H2O
Fedư

+

Fe2(SO4) 3 → 3 FeSO4

Hướng dẫn giải:
nFe = 0, 12 mol
2 Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4) 3+ 3SO2 +6 H2O
0,1

←0,3→

Fedư


+

(0,12-0,1) →

0,05
Fe2(SO4) 3 → 3 FeSO4
0,02

0,06

n FeSO4 = 0,06 mol; n Fe2(SO4) 3dư = 0,05 – 0,02 = 0,03 mol
Đáp án A
Câu 16:
Phương pháp:
Bảo toàn nguyên tố H: nH2SO4 = nH2
=> nSO42- = nH2SO4
=> mMuối = mKL + mSO4
Hướng dẫn giải:
8 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Bảo toàn nguyên tố H: nH2SO4 = nH2 = 0,06 mol
=> nSO42- = nH2SO4 = 0,06 mol
=> mMuối = mKL + mSO4 = 3,22 + 0,06.96 = 8,98 gam
Đáp án C
Câu 17:
Phương pháp:
Bảo toàn nguyên tố H: nH2SO4 = nH2

=> nSO42- = nH2SO4
=> mMuối = mKL + mSO4
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn nguyên tố H: nH2SO4 = nH2 = 0,35 mol
=> nSO42- = nH2SO4 = 0,35 mol
=> mMuối = mKL + mSO4 = 13,5 + 0,35.96 = 47,1 gam
Đáp án D
Câu 18:
Phương pháp:
Do số mol FeO bằng số mol Fe2O3 => quy đổi hỗn hợp về Fe3O4
Hướng dẫn giải:
Do số mol FeO bằng số mol Fe2O3 => quy đổi hỗn hợp về Fe3O4
nFe3O4 = 0,01
Fe3O4 + 4 H2SO4 →FeSO4 + Fe2(SO4)3 +4H2O
0,01 →0,04
=> V = n/CM = 0,08 lít
Đáp án C
Câu 19:
Phương pháp:
nSO4 2- = 0,5 n e nhường
nSO2 = 0,5 ne nhường
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol Fe nhường là a
Ta có: nSO4 2- = 0,5 n e nhường = 0,5a
nSO2 = 0,5n e nhận = 0,5a
Bảo toàn nguyên tố S: nH2SO4 = nSO4 2- + nSO2 = a = y
Đáp án D
Câu 20:
Phương pháp:
9 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD

tốt nhất!


2C + 2H2SO4

t

 CO2 + 2SO2 + 2H2O
o

đặc

Hướng dẫn giải:
2C + 2H2SO4

t

 CO2 + 2SO2 + 2H2O
o

đặc

Đặt nCO2 = x mol => nSO2 = 2x mol
Y gồm Na2CO3 và Na2SO3
nNa2CO3 = nCO2 = x mol ; nNa2SO3 = nSO2 = 2x mol
mà mNa2CO3 + m Na2SO3 = 35,8 gam
=> x = 0,1 mol
nC = x = 0,1 mol => mC = 1,2 g
=> nX = 0,3 mol => VX = 6,72 lít
Đáp án D


10 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!



×