Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tiếng anh 11: Bài giảng ôn tập lý thuyết giữa học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.2 KB, 3 trang )

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG ANH 11 SGK CƠ BẢN
BIÊN SOẠN: THẦY NGUYỄN KIM LONG - TUYENSINH247.COM

UNIT 9. THE POST OFFICE
UNIT 10. NATURE IN DANGER
UNIT 11. SOURCES OF ENERGY
UNIT 12. THE ASIAN GAMES
Review: RELATIVE CLAUSES
I. Combining sentences, relative clauses.
- Relative pronouns
- Defining relative clauses
- Non-defining relative clauses
- Relative pronouns with prepositions
II. Omission of relative pronouns
Review: RELATIVE CLAUSES
I. Relative Pronouns:
Noun before

Functions

Notes

who

people

subject/ object

whom


people

object

which

things

subject/ object

that

people/ things

subject/ object

not used after prep. and comma

whose

people/ things

possessive cases

followed by a noun, not a pronoun

- who: đứng trước danh từ chỉ người, thay thế cho danh từ, đại từ ở vị trí chủ ngữ, đằng sau là động từ.
Eg: Do you know the man who is standing at the door?
- whom: đứng trước danh từ chỉ người, thay thế cho danh từ, đại từ ở vị trí tân ngữ, đằng sau là mệnh đề ( S
+ V).

Eg: My employer, whom I dislike, works in the next room.
- which: đứng trước danh từ chỉ vật hoặc bổ nghĩa cho mệnh đề
Eg: I have read a poem which was written by Xuan Dieu.
He passed the exam, which made me surprised.
- whose: đứng trước danh từ chỉ người hoặc vật, thay thế cho một tính từ sở hữu ( my, your, our, her,...)
đằng sau là danh từ.
Eg: I know the girl whose father works in this bank.
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


- that: đứng trước danh từ chỉ người, vật (thay thế được cho “who, whom, which”)
Không thay thế “who, whom, which” bằng “that” khi:
+ Đằng trước “who, whom, which” có giới từ.
Eg: The city in which I live has many beautiful beaches.
( = The city which I live in has many beautiful beaches.)
+ Đằng trước “who, whom, which” có dấu phẩy.
Eg: “Tat den”, which I read for 2 days, is about poor people.
II. Types of relative clasues:
1. Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining clause):
Eg: “Tat den”, which I read for 2 days, is about poor people.
=> mệnh đề quan hệ không xác định
2. Mệnh đề quan hệ xác định (defining clause):
Eg: The city in which I live has many beautiful beaches.
=> mệnh đề quan hệ xác định
3. Đại từ quan hệ kết hợp với giới từ ( Relative pronouns with prepositions):
prepositions ( in, on, at, for, from, upon, with, about, to, ... ) + whom/ which
Eg: The city in which I live has many beautiful beaches.
= The city which I live in has many beautiful beaches.)
4. Nối câu dùng mệnh đề quan hệ:

- Look at the man. He is singing on the stage.
Step 1: the man = he
Step 2: he => who ( “he” là chủ ngữ chỉ người)
Step 3: Look at the man who is singing on the stage.
- “Tat den” is about poor people. I read it for 2 days.
Step 1: “Tat den” = it
Step 2: it => which ( “it” chỉ vật)
Step 3: “Tat den”, which I read for 2 days, is about poor people.
III. Reduce relative clauses (Rút gọn mệnh đề quan hệ):
1. Không được rút gọn mệnh đề quan hệ khi
- trước đại từ là dấu phẩy
Eg: I bought that house, which my friends were surprised.
- trước đại từ là giới từ
Eg: I bought Nam a book in which he was interested.
2. Rút gọn mệnh đề quan hệ, chỉ cần lược bỏ đại từ khi:
- các đại từ là “whom, which, that”
- đằng sau các đại từ là mệnh đề
Eg: The man whom I have just talked to is the chairman of the company.
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


= The man I have just talked to is the chairman of the company.
3. Rút gọn mệnh đề quan hệ, phải biến đổi động từ khi
- các đại từ quan hệ là “who, which, that”
- ngay sau các đại từ quan hệ là động từ
- động từ sau khi rút gọn đại từ quan hệ sẽ ở một trong ba dạng: to V, V-ing và Past participle.
a. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn thành cụm từ với V-ing
- Khi mệnh đề đang dùng thì tiếp diễn
Eg: The person who is cooking in the kitchen is my uncle.

=> The person cooking in the kitchen is my uncle.
- Khi mệnh đề quan hệ có dạng chủ động
Eg: The man who taught me English is my uncle.
=> The man teaching me English is my uncle.
b. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn thành cụm từ với Phân từ hai
Khi mệnh đề quan hệ ở dạng bị động
Eg: The cake which is made by Nam is very good.
=> The cake made by Nam is very good.
c. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn thành cụm từ với “to V”
- Khi trước mệnh đề quan hệ có “only, last”
Eg: He is the last man who left the ship.
=> He is the last man to leave the ship.
- Khi trước mệnh đề quan hệ có số thứ tự first, second,...
Eg: Yuri Gagarin was the first man who flew into space.
=> Yuri Gagarin was the first man to fly into space.
IV. Verbs forms
- Infinitive and bare-infinitive
- Infinitive and gerund
- Gerund and present participle
- Perfect gerund and perfect participle
V. Tense revision
- Past perfect
- Past simple
- Past progressive

3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!




×