ĐỀ KIỂM TRA 15’ HỌC KỲ II – LẦN 2
Môn: Tiếng Anh 12 chương trình cơ bản
288518 Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part,
or has a close meaning to the original one.
Question 1. Humans depend on species diversity to provide food, clean air and water, and fertile soil for
agriculture.
A. destruction
B. contamination
C. fertilizer
D. variety
Question 2. Life on Earth is disappearing fast and will continue to do so unless urgent action is taken.
A. vanishing
B. damaging
C. polluting
D. destroying
Question 3. Hunting for meat and burning forests for soil cause destruction to wildlife.
A. organization
B. contamination
C. protection
D. damage
Question 4. We have to apply effective measures to save many plant and animal species _______
extinction.
A. from
B. in
C. for
D. on
Question 5. Over-exploitation for food, pets, and medicine, pollution, and disease are recognized _______ a
serious threat _______ extinction.
A. as/ of
B. to/ for
C. over/ with
D. upon/ at
Question 6. Clearing forests for timber has resulted _______ the loss of biodiversity.
A. with
B. at
C. in
D. for
Question 7. The world's biodiversity is declining at an unprecedented rate, which makes wildlife _______.
A. prosperous
B. prefect
C. vulnerable
D. remained
Question 8. _______ is the protection of environment and natural resources.
A. Survival
B. Commerce
C. Conservation
D. Extinction
Question 9. Toxic chemicals from factories are one of the serious factors that leads wildlife to the _______
of extinction.
A. wall
B. fence
C. verge
D. bridge
Question 10. Contamination and global warming have driven many species of animals and plants _______
the threat of extinction.
A. for
B. to
C. with
D. on
Question 11. Although we are aware _______ the importance of environment, we still overexploit it.
A. from
B. on
C. for
D. of
Question 12. They have built a particular reserve' which is suitable _______ pandas.
A. at
B. upon
C. in
D. for
Question 13. Many species have become extinct each year before biologists can identify them.
A. destroy
B. drain
C. endanger
D. discover
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!
Question 14. If an area is _______, all the trees there are cut down or destroyed.
A. endangered
B. deforested
C. contaminated
D. polluted
Question 15. Humans depend on species diversity to provide food, clean air and water, and fertile soil for
agriculture.
A. raise
B. produce
C. supply
D. reserve
Question 16. Many schools provide environmental education to increase students' awareness of
conservation needs.
A. effort
B. benefit
C. exploitation
D. knowledge
Question 17. All the countries of the area have _______ to protect their wildlife but they are rarely
enforced.
A. efforts
B. laws
C. results
D. reserves
Question 18. Forest dwellers had always hunted the local _______ but their needs had been small.
A. wildlife
B. commerce
C. reserve
D. generation
Question 19. 15,589 species (7,266 animal species and 8,323 plant species) are now considered _______
risk _______ extinction.
A. at / of
B. on / in
C. for / with
D. in / at
Question 20. It is found that endangered species are often concentrated in areas that are poor and densely
populated, such as much of Asia and Africa.
A. disappeared
B. increased
C. threatened
D. reduced
--------------THE END--------------
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban Chuyên môn Tuyensinh247.com
Question 1
D
Question 2
A
Question 3
D
Question 4
A
Question 5
A
Question 6
C
Question 7
C
Question 8
C
Question 9
C
Question 10
B
Question 11
D
Question 12
D
Question 13
D
Question 14
B
Question 15
C
Question 16
D
Question 17
B
Question 18
A
Question 19
A
Question 20
C
Question 1.D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
diversity (n): sự đa dạng
destruction (n): sự phá hủy
contamination (n): sự ô nhiễm
fertilizer (n): phân bón
variety (n): sự khác nhau, nhiều thứ (khác nhau)
=> diversity = variety
Tạm dịch: Con người phụ thuộc vào sự đa dạng của các giống loài để cung cấp thức ăn, không khí sạch và
nước, và đất màu mỡ cho nông nghiệp.
Đáp án: D
Question 2.A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
disapper (v): biến mất
vanish (v): biến mất, tan biến
damage (n,v): sự thiệt hại, làm thiệt hại, làm hư hỏng
pollute (v): làm ô nhiễm
destroy (v): phá hủy
=> disapper = vanish
Tạm dịch: Sự sống trên trái đất đang tan biến một cách nhanh chóng và còn tiếp tục như thế trừ khi hành
động cấp bách được thực hiện.
Đáp án: A
Question 3.D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
destruction (n): sự phá hủy
organization (n): tổ chức, sự tổ chức
contamination (n): sự ô nhiễm
protection (n): sự bảo vệ
damage (n,v): sự thiệt hại, làm thiệt hại, làm hư hỏng
=> destruction = damage
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!
Tạm dịch: Săn bắt vì thịt và đốt rừng vì đất gây ra sự phá hủy đến động vật hoang dã.
Đáp án: D
Question 4.A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: to save sth from extinction: cứu cái gì đó khỏi bị tuyệt chủng
Tạm dịch: Chúng ta phải áp dụng những biện pháp hiệu quả để cứu nhiều loài cây và động vật khỏi sự tuyệt
chủng.
Đáp án: A
Question 5.A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
to be regonized as: được nhận định, được xem là
threat of sth: nguy cơ, mối nguy
Tạm dịch: Khai thác quá độ thức ăn, vật nuôi, và thuốc, sự ô nhiễm, và bệnh tật được xem là một mối nguy
khủng khiếp của sự tuyệt chủng.
Đáp án: A
Question 6.C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: to be result in sth: dẫn đến, đưa dến, kết quả là.....
Tạm dịch: Khai thác rừng để lấy gỗ đã dẫn đến kết quả là sự mất mát trong đa dạng sinh học.
Đáp án: C
Question 7.C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
prosperous (a): thịnh vượng, phát đạt, phồn vinh
prefect (a): hoàn hảo
vulnerable (a): dễ bị tổn thương, dễ bị tấn công
remain (v): còn lại, vẫn
Tạm dịch: Sự đa dạng sinh học của thế giới đang giảm ở một tốc độ chưa từng thấy trước đây, điều mà
khiến động vật hoang dã trở nên dễ bị tấn công.
Đáp án: C
Question 8.C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
survival (n): sự sống sót
commerce (n): việc buôn bán, thương mại
conservation (n): sự bảo tồn, sự bảo vệ
extinction (n): sự tuyệt chủng
Tạm dịch: Sự bảo tồn là sự bảo vệ môi trường và những tài nguyên thiên nhiên.
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!
Đáp án: C
Question 9.C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: to be on the verge/ edge/ brink of extinction: có nguy cơ bị tuyệt chủng, sắp (gần như) bị tuyệt
chủng
Tạm dịch: Những hóa chất đọc hại từ các nhà máy là một trong những nhân tố nghiêm trọng mà dẫn động
vật hoang dã đến bờ vực của sự tuyệt chủng.
Đáp án: C
Question 10.B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: to drive (một hoặc nhiều giống loài) to extinction: đưa một/ nhiều giống loài đến nguy cơ bị
tuyệt chủng
Tạm dịch: Sự làm ô nhiễm và hiệu ứng nóng lên toàn cầu đã đưa nhiều giống loài động vật và cây cỏ đến sự
đe dọa của sự tuyệt chủng.
Đáp án: C
Question 11.D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: to be aware of sth: có ý thức, có hiểu biết về cái gì
Tạm dịch: Mặc dù chúng ta hiểu về tầm quan trọng của môi trường, chúng ta vẫn khai thác quá độ nó.
Đáp án: D
Question 12.D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: to be suitable for sbd/ sth: phù hợp với ai/ cái gì
Tạm dịch: Họ đã xây lên những khu bảo tồn đặc biệt mà phù hợp cho gấu trúc.
Đáp án: D
Question 13.D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
identify (v): xác định, nhận diện
destroy (v): hủy hoại
drain (n,v): cống, rãnh, làm cạn, làm kiệt quệ
endanger (v): gây nguy hiểm
discover (v): khám phá
=> identify = discover
Tạm dịch: Nhiều giống loài đã trở nên tuyệt chủng hàng năm trước khi những nhà sinh học nhận diện được
chúng.
Đáp án: D
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!
Question 14.B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
endanger (v): gây nguy hiểm, đe dọa
deforested (v): phá rừng
contaminate (v): làm ô nhiễm
pollute (v): làm ô nhiễm
Tạm dịch: Nếu một khu vực bị phá rừng, tất cả các cây ở đó bị chặt xuống hoặc phá hủy.
Đáp án: B
Question 15.C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
provide (v): cung cấp
raise (v): nuôi lớn, tăng lên, xây lên, nêu lên
produce (v): sản xuất
supply (n,v): sự cung cấp, sự cung ứng, cung cấp
reserve (n,v): sự để dành, để dành, dự trữ
=> provide = supply
Tạm dịch: Con người phụ thuộc vào sự đa dạng của các giống loài để cung cấp thức ăn, không khí sạch và
nước, và đất màu mỡ cho nông nghiệp.
Đáp án: C
Question 16.D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
awareness (n): sự ý thức, sự nhận biết
effort (n): sự nỗ lực, sự cố gắng
benefit (n): lợi ích
exploitation (n): sự khai thác
knowledge (n): kiến thức
=> awareness = knowledge
Tạm dịch: Nhiều ngôi trường cung cấp những giáo dục về môi trường để tăng ý thức của học sinh về những
nhu cầu bảo tồn.
Đáp án: D
Question 17.B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
effort (n): sự nỗ lực, sự cố gắng
law (n): luật lệ
result (n): kết quả, thành quả
reserve (n,v): sự để dành, để dành, dự trữ
Tạm dịch: Tất cả những đất nước của khu vực đều có luật lệ để bảo vệ động vật hoang dã nhưng chúng
hiếm khi được thi hành
Đáp án: B
6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!
Question 18.A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
wildlife (n): động vật hoang dã
commerce (n): việc buôn bán, thương mại
reserve (n,v): sự để dành, để dành, dự trữ
generation (n): thế hệ
Tạm dịch: Người ở rừng đã luôn săn bắt động vật hoang dã ở địa phương nhưng nhu cầu của họ ít.
Đáp án: A
Question 19.A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: to be at risk of sth: đối mặt nguy hiểm, có thể gặp rủi ro
Tạm dịch: 15,589 giống loài (7,266 loài động vật and 8,323 loại cây) bây giờ được coi là đối mặt với sự
tuyệt chúng.
Đáp án: A
Question 20.C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
endangered (v): bị nguy hiểm, bị đe dọa
disappered (v): bị biến mất
increased (v): tăng
threatened (v): bị đe dọa, hăm dọa, báo hiệu, có nguy cơ
reduced (v): bị giảm
=> endangered = threatened
Tạm dịch: Điều được tìm thấy là các giống loài đang bị nguy hiểm thường tập trung ở những khu vực mà
dân số nghèo và đông, như là đa số của Châu Á và Châu Phi.
Đáp án: C
7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!