Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiếng anh 12: Bài giảng unit 6 communication culture

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.5 KB, 5 trang )

UNIT 6. ENDANGERED SPECIES
BÀI GIẢNG: COMMUNICATION & CULTURE
MÔN: TIẾNG ANH 12 CHƯƠNG TRÌNH MỚI
CÔ GIÁO: HOÀNG XUÂN – TUYENSINH247.COM
COMMUNICATION (GIAO TIẾP)
Bringing extinct species back to life? (Hồi sinh những loài đã tuyệt chủng?)
1. Listen to two exchanges. Are the speakers for or against bringing extinct species back to life?

Hướng dẫn giải:
1

Van

Yes (Well, why not?)

We should undo the damage that has
been done to nature.

Nam

No (I'd say no to this idea.)

Some species could bring back deadly
diseases to our world.

2

Mary

Yes (So I agree with them, not with you.)


Scientists could find ways to protect
endangered species if they knew how to
bring some extinct species back to life.

Paul

No (What a silly idea!)

It's a waste of time and money.

Vân

Đồng ý (Ồ, tại sao không?)

Chúng ta nên đảo ngược những thiệt

Tạm dịch:
1

hại đã gây ra với tự nhiên.
Nam

Không (mình sẽ không đồng ý với quan

Một số loài có thể mang lại những căn

điểm này)

bệnh chết người cho thế giới của chúng


1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


ta.
2

Mary

Đồng ý (mình đồng ý với họ, không phải Các nhà khoa học có thể tìm ra cách
với bạn)

bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng
nếu họ biết cách hồi sinh một số loài
tuyệt chủng.

Paul

Không (Thật là một ý tưởng ngu xuẩn!)

Thật lãng phí thời gian và tiền bạc.

Audio Script:
Van : Reviving extinct species? Well, why not? We pushed many plant and animal species into extinction,
so we should be responsible for bringing them back to life. It's only fair that we should undo the damage that
has been done to nature. What 's your opinion, Nam?
Nam : You might be right, Van. But I think some species could bring back deadly diseases to our world if
they were revived. So I 'd say no to this idea.
Mary : Scientists say they 're trying to bring extinct species like dinosaurs or mammoths back to life. What
do you think, Paul?

Paul: What a silly idea! It's a waste of time and money. Why don't they dedicate their time to working out
ways to cure diseases like cancer instead? Do you agree with me, Mary?
Mary : But scientists believe that if they knew how to bring these species back to life, they could find ways
to protect and save species in danger of extinction now. So I agree with them, not with you, Paul.
Dịch Script:
Vân: Phục hồi loài đã tuyệt chủng? Tại sao không? Chúng ta đã khiến nhiều loài thực vật và động vật tuyệt
chủng, vì vậy chúng ta phải có trách nhiệm hồi sinh chúng. Việc chúng ta đảo ngược những thiệt hại đã gây
ra cho thiên nhiên là rất công bằng. Quan điểm của bạn là gì, Nam?
Nam: Bạn có thể nói đúng đấy, Vân. Nhưng mình nghĩ rằng một số loài có thể mang lại bệnh chết người cho
thế giới của chúng ta nếu chúng được hồi sinh. Vì vậy, mình sẽ không đồng ý với quan điểm này.
Mary: Các nhà khoa học cho biết họ đang cố gắng hồi sinh những loài đã tuyệt chủng như khủng long hay
voi ma mút. Bạn nghĩ thế nào, Paul?
Paul: Thật là một ý tưởng ngu xuẩn! Đó là một sự lãng phí thời gian và tiền bạc. Tại sao họ không dành thời
gian của họ để tìm ra cách để chữa bệnh như ung thư? Bạn có đồng ý với mình không, Mary?
Mary: Nhưng các nhà khoa học tin rằng nếu họ biết làm thế nào để hồi sinh những loài này, họ có thể tìm
cách để bảo vệ và cứu các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng. Cho nên, mình đồng ý với họ, không phải với
bạn, Paul.
Task 2. Are you for or against the revival of extinct species? Discuss with a partner.
Hướng dẫn giải:
I agree the revival of extinct species.
Because I think scientists believe that if they knew how to bring these species back to life, they could find
ways to protect and save species in danger of extinction now.
Tạm dịch:
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Tôi đồng ý sự hồi sinh của các loài đã tuyệt chủng.
Bởi vì tôi nghĩ rằng các nhà khoa học tin rằng nếu họ biết làm thế nào để đưa những loài này trở lại cuộc
sống, họ có thể tìm cách để bảo vệ và cứu các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng ngay bây giờ.

CULTURE (VĂN HÓA)
Let’s save the sea turtles! (Hãy cứu rùa biển)
Task 1. Read the text about how sea turtles are protected and complete the notes

Hướng dẫn giải:
1. endangered, critically endangered
2. loss of nesting habitat
3. climate change
4. warm
5. the beach/beaches
6. breeding ground
7. turtle eggs
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


8. raise public awareness
Tạm dịch:
Rùa biển đã sống ở các đại dương trên thế giới được hơn 100 triệu năm. Tuy nhiên, chúng đã có nguy cơ bị
tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng rất cao do việc đánh bắt cá quá mức, mất môi trường sống làm tổ
và biến đổi khí hậu.
Sống trong vùng nước ấm, rùa biển di cư hàng trăm dặm giữa khu vực kiếm ăn của chúng và những bở biển
nơi chúng làm tổ và đẻ trứng. Biết được về hành vi của rùa biển, chính quyền địa phương Malaysia đã nỗ
lực khôi phục số lượng cá thể của chúng.
Nhiều khu bảo tồn rùa biển tự nhiên đã được thành lập ở Terengganu, Pahang, Sabah và các nơi khác để
thực hiện các dự án khác nhau để cứu loài này.
Những trung tâm bảo vệ rùa này được chỉ định là những khu vực được bảo vệ, và không có khách du lịch
nào được phép có mặt các bờ biển ở những thời điểm nhất định trong năm. Điều này giúp đảm bảo một môi
trường an toàn cho rùa khi chúng đến để đẻ trứng. Khu vực bảo vệ rùa gần bờ biển có hàng rào bao quanh không chỉ để ngăn chặn những kẻ ăn trộm trứng trái phép, mà còn để cứu rùa con khỏi những loài thiên dịch
như chim, cua và thằn lằn.

Các trung tâm bảo vệ rùa cũng tiến hành các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng để giáo dục du
khách về sự khẩn thiết để bảo vệ rùa biển, trứng, rùa con và môi trường sống của chúng. Những nỗ lực này
được thực hiện với hy vọng bảo tồn các loài và duy trì sự cân bằng sinh thái.
Ghi chú về rùa biển:
A. Số liệu thực tế về rùa biển:
- Tình trạng bảo tồn: có nguy cơ bị tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng rất cao
- Nguy hiểm:
- đánh bắt cá quá mức
- (2) mất môi trường làm tổ
- (3) biến đổi khí hậu
- Môi trường sống: (4) sống ở vùng nước biển ấm
(5) đẻ trứng trên bờ biển
B. Làm thế nào rùa biển được bảo vệ ở Malaysia:
Thiết lập các khu bảo tồn tự nhiên cho các mục đích sau:
(6) đảm bảo một môi trường sinh sản an toàn cho rùa biển
(7) bảo vệ trứng rùa và rùa con
(8) tiến hành các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng
Task 2. Discuss with a partner.
a. Where are sea turtles mostly found in Viet Nam? Are they endangered in Viet Nam?
b. Are there any measures or laws to protect sea turtles in Viet Nam?
Hướng dẫn giải:
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


a. Sea turtles are mostly found in Con Dao Island (about 180 km from Vung Tau City), Nui Chua National
Park (Ninh Thuan Province), and a few in the wild (13 coastal provinces of Viet Nam). Sea turtles are
classified as EN or CR in Viet Nam.
b. Yes. Rescue centres for sea turtles have been set up at Con Dao National Park and Nui Chua National
Park. Trading in sea turtles and their products is banned.

Tạm dịch:
a. Rùa biển chủ yếu được tìm thấy ở đâu tại Việt Nam? Chúng có nguy cơ bị tuyệt chủng ở Việt Nam hay
không?
Rùa biển chủ yếu được tìm thấy ở Côn Đảo (cách thành phố Vũng Tàu khoảng 180 km), Vườn Quốc gia Núi
Chúa (Ninh Thuận) và một số ít ở những khu vực hoang dã (13 tỉnh ven biển của Việt Nam). Rùa biển được
phân loại là EN (có nguy cơ tuyệt chủng) hoặc CR (có nguy cơ tuyệt chủng rất cao) ở Việt Nam.
b. Có biện pháp hay luật pháp nào để bảo vệ rùa biển ở Việt Nam không?
Có. Các trung tâm cứu hộ rùa biển đã được thành lập tại Vườn Quốc gia Côn Đảo và Vườn Quốc gia Núi
Chúa. Nghiêm cấm buôn bán rùa biển và các sản phẩm của chúng.

5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!



×