Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tiếng anh 12: Bài giảng unit 6 looking back

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.52 KB, 4 trang )

UNIT 6. ENDANGERED SPECIES
BÀI GIẢNG: LOOKING BACK
MÔN: TIẾNG ANH 12 CHƯƠNG TRÌNH MỚI
CÔ GIÁO: HOÀNG XUÂN – TUYENSINH247.COM
PRONUNCIATION
Task 1. Read the following exchanges. Decide where the linking /r/ is likely to happen in fast, fluent
speech.

Hướng dẫn:

Tạm dịch:
1. A: Những con tê giác có nguy cơ tuyệt chủng ở châu Á và châu Phi, đúng không?
B: Đúng vậy. Bởi vì sừng của chúng được tin là chữa được bệnh. Tuy nhiên, không có bằng chứng nào
ủng hộ niềm tin này.
2. A: Lisa và tôi đã đi đến công viên động vật hoang dã tuần trước.
B: Bạn có thấy những con nai hay saola ở đó không?
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


A: Có, chúng tôi có thấy. Chúng rất thân thiện và vui nhộn.
Task 2. Listen and check your answers. Then repeat the exchanges in 1.
VOCABULARY
Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.

Hướng dẫn giải:
1. survival (n): sự sống sót

2. extinct (adj): bị tuyệt chủng

3. endangered (adj): có nguy cơ tuyệt chủng



4. conservation (n): bảo tồn

5. poaching (n): săn bắn trái phép

6. evolution (n) tiến hóa

Tạm dịch:
1. Tăng buôn bán các sản phẩm từ ngà voi là mối đe dọa đối với sự sống sót của những con voi.
2. Tôi không nghĩ rằng việc hồi sinh các loài đã tuyệt chủng là một ý tưởng hay. Điều đó đi ngược lại với
quy luật tự nhiên.
3. Thực vật và cây cối cũng có thể bị khiến cho có nguy cơ tuyệt chủng như động vật. Hoa phong lan là một
ví dụ.
4. Khủng long và voi mamút được xếp loại là EX (hoàn toàn tuyệt chủng rồi), có nghĩa là đã tuyệt chủng,
trên thang tình trạng bảo tồn.
5. Nếu việc săn bắn trái phép tiếp tục với mức độ hiện tại, voi, tê giác và động vật hoang dã châu Phi khác
có thể biến mất hoàn toàn trong cuộc sống của chúng ta.
6. Thuyết tiến hóa của Darwin giải thích rằng những loài mạnh nhất có thể tồn tại vì chúng có khả năng
thích nghi với môi trường mới tốt hơn các loài khác.
GRAMMAR
Task 1. Work with a partner. Practise asking question and giving answers, using the prompts below

2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Hướng dẫn giải:
- Cách dùng thì tương lai hoàn thành: diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một thời điểm trong tương lai.
- Cấu trúc câu hỏi thì tương lai hoàn thành: How – + will + S + have VpII…?
1. How long will you have studied English in this school by the time you graduate in June?

=> I will have studied English in this school for 3 years by the time I graduate in June.
2. How long will you have lived in your present home by next year?
=> I will have lived in my present home for 16 years by next year.
3. How many new English words will you have learnt by the end of this unit?
=> I will have learned 200 new English words by the end of this unit.
4. How many units in this book will you have finished in four weeks' time?
=> I will have finished 2 units in this book in four weeks’ time.
5. How long will you have worked on this assignment by the time you hand it in?
=> I will have worked on this assignment for 3 days by the time I hand it in.
Tạm dịch:
1. Cho đến khi bạn tốt nghiệp vào tháng 6 thì bạn sẽ đã học tiếng Anh ở trường này trong bao lâu rồi?
2. Cho đến thời điểm sang năm thì bạn sẽ đã sống trong căn nhà hiện tại được bao lâu rồi?
3. Cho đến khi kết thúc bài học này thì bạn sẽ đã học được bao nhiêu từ tiếng Anh mới rồi?
4. Trong vòng 4 tuần nữa bạn sẽ đã học được bao nhiêu bài trong cuốn sách này?
5. Cho đến thời điểm bạn nộp bài thì bạn sẽ đã giành bao nhiêu thời gian để làm nó rồi? ?
Task 2. Rewrite these sentences, using double comparatives.

3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Hướng dẫn giải:
- Cấu trúc so sánh kép:
The more + N + S + V, the more + N + S + V : càng … càng
The + adj/adv-er + S + V, the + adj/adv-er + S + V
The more + adj/adv (dài) + S + V, the more + adj/adv (dài) + S + V
1. The more land people need to build houses, the more forests they cut down.
2. The higher the unemployment rate gets, the higher the crime rate becomes.
3. The better education you get, the more opportunities for a good job there will be.
4. The heavier the rain gets, the worse the flooding will become.

Hoặc: The more heavily it is raining, the worse the flooding will become.
5. The more cars our city has, the more we will have to suffer from polluted air.
Tạm dịch:
1. Càng nhiều người dân cần đất để xây dựng nhà cửa, càng có nhiều rừng bị chặt phá.
2. Tỷ lệ thất nghiệp càng cao thì tỷ lệ tội phạm càng cao.
3. Bạn càng học hành tốt hơn, bạn càng có nhiều cơ hội cho một công việc tốt.
4. Trời càng mưa to, lũ lụt càng trở nên tồi tệ.
5. Càng có nhiều xe ô tô trong thành phố chúng ta, chúng ta càng phải chịu đựng nhiều khí ô nhiễm.

4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!



×