Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

BÀI TẬP KIẾN TRÚC MẠNG 2. QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ MỘT HỆ THỐNG MẠNG CƠ BẢN (HỆ THỐNG MẠNG MỚI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 34 trang )

BÀI TẬP KIẾN TRÚC MẠNG 2
QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ MỘT HỆ THỐNG MẠNG CƠ BẢN
(HỆ THỐNG MẠNG MỚI)
I_ Khảo sát hiện trạng
Khảo sát hiện trạng là 1 bước quan trọng nhất trong quá trình thiết kế 1 hệ thống mạng.
1. Cấu trúc tòa nhà
Cần phải khảo sát kỹ và vẽ lại chi tiết cấu trúc của 1 tòa nhà, 1 Cty, 1 Xí nghiệp…ðiều quan trọng
là phải có sơ ñồ của tòa nhà hoặc Cty, Xí nghiệp… trong ñó cần có những thông số như: có bao
nhiêu tầng, khoảng cách giữa các dãy (tầng), kích thước từng phòng, vị trí cửa ra vào…
2. Những yêu cầu của hệ thống mạng (Yêu cầu của KH)
Bước này chúng ta cần lấy các yêu cầu của khách hàng về hệ thống mạng
Vd:
- Hệ thống sử dụng mô hình quản lý tập trung, hay mạng ngang hàng
- Các máy tính trong ñơn vị trao ñổi dữ liệu với nhau
- Chia sẻ các thiết bị ngoại vi máy in, máy Fax, ổ CD…
- Triển khai các dịch vụ như: Mail Server, Web Server, Application Server…
3. ðề xuất phương án
Sau khi ñã khảo sát và nắm ñược các yêu cầu của hệ thống mạng, chúng ta cần ñưa ra các phương
án nhằm nâng cấp (cải tạo) nếu như ñơn vị ñã tồn tại hệ thống cũ. Chúng ta có thể ñưa ra nhiều
phương án dựa trên những công nghệ, thiết bị máy tính/mạng với những giá thành khác nhau ñể
cho ñơn vị lựa chọn phù hợp với khả năng của mình. Mỗi phương án gồm những bước sau:
a) Sơ ñồ Logic
Dựa vào những yêu cầu của hệ thống mạng chúng ta sẽ vẽ thiết kế 1 sơ ñồ Logic.
Một sơ ñồ Logic bao gồm:
- Trong 1 phòng ban có bao nhiêu host
- Tùy theo cách lắp ñặt vị trí các máy tính mà ta có thể lựa chọn các thiết bị mạng cần
thiết cho hệ thống
- Tổng cộng sử dụng bao nhiêu m cable cho từng phòng ban
b) Sơ ñồ vật lý
Sau khi ñã nắm ñược cấu trúc tòa nhà, sơ ñồ Logic và yêu cầu của hệ thống mạng (yêu cầu của
khách hàng), chúng ta tiến hành thiết kế mô hình vật lý bao gồm:


- Vị trí lắp ñặt các máy tính trong các phòng ban (cụ thể từng máy)
- Vị trí lắp ñặt các thiết bị mạng trong 1 phòng ban (Switch, Router…)
- Cách triển khai Cable sao cho phù hợp với cấu trúc các phòng ban
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 1


-

Cách triển khai cable kết nối tới phòng Server, hoặc các phòng ban khác…

4. Phần cứng
Sau khi ñưa ra mô hình logic và vật lý, bước tiếp theo chúng ta cần chọn thiết bị mạng và cấu hình
các máy tính Server và Client, bước này quyết ñịnh giá thành của 1 dự án.
- Thiết bị mạng: Thiết bị mạng rất quan trọng, nó dùng ñể kết nối các máy tính với nhau,
các thiết bị thông dụng như: Router, Hub Switch, các loại Cable, Card mạng, ñầu
bấm…
- Sau ñó chúng ta cần lên bảng chi tiết từng loại thiết bị:
STT
1
2


Thiết bị

SL

ðơn giá ($)


Thành tiền

Tổng cộng
-

Máy tính: Chia ra làm 2 loại là lựa chọn cấu hình các máy Server và cấu hình các máy
Client
Sau khi ñã có cấu hình máy tính chúng ta ñưa ra bảng chiết tính:
STT
Thiết bị
Server ( nêu rõ cấu
1
hình và tính năng)
Client ( nêu rõ cấu
2
hình và tính năng)


SL

ðơn giá ($)

Thành tiền

Tổng cộng
7. Phần mềm
Chúng ta cần chọn HðH cũng như những phần mềm sẽ sử dụng trên các máy Server và máy trạm.
Khi chọn phền mềm cần lưu ý ñến vấn ñề bản quyền và phải tính ñược chi phí ñể trả cho việc mua
chúng (license).
8. ðánh giá và chọn phương án tối ưu

Dựa trên phương án ñề xuất và ñiều kiện của ñơn vị, chúng ta ñánh giá và chọn ra một phương
pháp phù hợp.
Kế hoạch thi công:

Công việc
Kéo dây mạng
Cấu hình mạng
Tổ chức các dịch vụ mạng
Tài liệu lưu hành nội bộ

Thời gian (ngày)

Trang 2


Chi phí cho dự án:
Mô tả

Chi phí
(USD)

Lập phương án thiết kế mạng
Thiết bị mạng
Phần mềm
Cấu hình và tổ chức các dịch vụ mạng
Thi công mạng
Chi phí khác

Tài liệu lưu hành nội bộ


Trang 3


Ví dụ: Thiết kế một hệ thống mạng cho một công ty XYZ
(Dùng chương trình MS Office Visio ñể thiết kế)

Sơ ñồ cấu trúc tòa nhà
TẦNG TRỆT:
– P.Lễ tân: 1 Host
– P.Hành Chánh Nhân Sự :10 Host + 1 máy in ( hỗ trợ in mạng)
– P.Kế Hoạch: 20 Host +1 máy in ( hỗ trợ in mạng)

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 4


Sơ ñồ cấu trúc tòa nhà
TẦNG 1:
– P.Kỹ Thuật :10 Host +1 máy in ( hỗ trợ in mạng )
– P.Hỗ Trợ Khách Hàng :10 Host +1 máy in ( hỗ trợ in mạng )

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 5


Sơ ñồ cấu trúc tòa nhà
TẦNG 2:
– P.An Toàn :9 Host +1 máy in ( hỗ trợ in mạng )

– P.Thí Nghiệm: 4 Host +1 máy in ( hỗ trợ in mạng )
– Phòng Server
• Một Server quản lý các tài khoản (user), Policy
• Một Web Server
• Một Mail Server
• Một Host-Client
• Truy cập ra Internet

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 6


Sơ ñồ cấu trúc tòa nhà
TẦNG 3:





P.Kế Toán: 8 Host +1 máy in ( hỗ trợ in mạng )
P.Kế Toán Trưởng: 2 Host +1 máy in
P.Phó Giám ðốc: 1 Host +1 máy in
P.Giám ðốc: 1 Host +1 máy in

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 7



Yêu Cầu Của Khách Hàng







Thiết Kế Hệ thống mạng theo mô hình Client-Server
Tất cả máy tính trong mạng ñều có thể giao tiếp với nhau
Các máy tính có cấu hình mạnh: P.Kỹ thuật, Giám ñốc, Phó Giám ñốc, P.Server.
Monitor: LCD 17”
3 printer laserjet: Giám ñốc, Phó Giám ñốc, Kế toán trưởng.
7 printer laserjet in màu: có hỗ trợ in mạng

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 8


SƠ ðỒ LOGIC

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 9


MÔ HÌNH VẬT LÝ TẦNG TRỆT

Tài liệu lưu hành nội bộ


Trang 10


MÔ HÌNH VẬT LÝ TẦNG MỘT

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 11


MÔ HÌNH VẬT LÝ TẦNG HAI

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 12


MÔ HÌNH VẬT LÝ TẦNG BA

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 13


THIẾT BỊ SỬ DỤNG
Thiết bị
Computer (host)

server


Yêu cầu
Cấu hình mạnh
Cấu hình văn phòng
admin
server
web server
mail server

Modem ADSL

Switch

printer
Cable

4 port
8 port
16 port
24 port
LaserJet
LaserJet in mạng
RJ45-ADC

Số lượng
12
64
1
1
1

1
1
1
1
5
2
3
7
784 m

COMPUTER – CLIENT
Acer Aspire M1610 (004)
Pentium D925 2x3.0GHz, DDRII 512MB 160GB SATA, up to 128MB Shared (free PCI Ex slot),
DVD-RW, IEEE 1394, Reader 9.1 6USB, LAN 10/ 100/ 1000 MONITOR 17’’ LCD ACER
Acer Aspire M2160
Core 2 Duo E4400 2x2.0GHz (64bist) (2M),DDRII 1GB , HDD 160 SATA , ATI 256 MB
(free PCL Ex slot), DVD-RW, Reader 9.1 , 6USB ,LAN 10/100/1000 MONITOR 17’ACER
COMPUTER - SERVER
INTEL SERVER BOARD S5000VSA4DIMM Chip Intel E7320 (2 Multi-Core Intel Xeon
Processor 667MHz, or 1333MHz System Bus 4 DIMM Sockets up to 8GB ECC FBDIMMs,
Enhanced supported for six SATA port at 3.0Gb/s with RAID 0,1,10,2 PCI Express x4, 2 PCI-X
64MHz/122MHz, and 1x PCI 32-bit/33MHz, integrated graphics ATI with 16MB memory, Dual
Intel PRO/1000 Server Network Connections)
- CPU: Intel Dual-core Xeon 5050 GHz (3.0 GHz, Bus 667 MHz, 2x 2MB Cache)
- DDR-II (2 x 512 MB) = 1G ECC Register, Fully Buffered - Bus 667.
- HDD: 160GB SATA2 (ATA/300, 7200 rpm)
- Monitor 17" ROBO LCD
- Case ROBO Server (650W)
- Keyboard & Mouse ROBO
- DVD Rom 52X


Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 14


MÁY IN LASER COLOR

HP Color LaserJet
2600n

Tốc ñộ/ Dung lượng in hàng tháng: Tốc ñộ in, ñen (chế ñộ tốt nhất) lên ñến 8 trang/phút.
Tốc ñộ in màu lên ñến 8 trang/phút. Trang in ñầu tiên, in ñen 20 giây. Trang in ñầu tiên, in màu
20 giây. Tốc ñộ xử lý 264 MHz. Khối lượng in tối ña hằng tháng lên ñến 35.000 trang.Chất lượng
in/ Công nghệ in: Công nghệ in Laser. Chất lượng in ñen, ñộ phân giải : 600 x 600 dpi với HP
Image REt 2400. Chất lượng in màu, ñộ phân giải: 600 x 600 dpi với HP Image REt 2400. Công
nghệ phân giải HP Image REt 2400, Ultraprecise toner, công nghệ nâng cấp HP. Xử lý vật liệu in,
khay giấy: tiêu chuẩn 1 khay giấy, tối ña 2 sức chứa ñầu vào, tiêu chuẩn lên ñến 250 tờ. Sức chứa
ñầu vào, tối ña lên ñến 500 tờ. Sức chứa bao thư tiêu chuẩn lên ñến 10 bao thư.
MÁY IN LASERJET

HP LaserJet 1160

In Laser khổ A4, ñộ phân giải 1.200 dpi, LPT & USB, Bộ nhớ: 16Mb. Tốc ñộ in: 19ppm

THIẾT BỊ MẠNG (Switch)
Thông tin chi tiết của sản phẩm
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 15



TÍNH NĂNG SẢN PHẨM
- 24 port Ethernet 10/100BASE-TX dùng ñể kết nối ñến các trạm
- 2 x Mini GBIC Port
- Auto MDI/MDIX cross over cho tất cả các port dùng cab xoắn
- 802.3x Flow Control với chức năng chống mất mát dữ liệu
- Kích thước chuẩn
MÔ TẢ SẢN PHẨM
D-Link DES-1048G là sản phẩm với số lượng port nhiều, tốc ñộ 10/100Mbps, trợ giúp thật hiệu
quả cho kết nối nhóm làm việc. Thiết kế với 48 port 10/100Mbps và 2 SFP ñặt trong hộp có kích
nhỏ gọn, sản phẩm phục vụ cho kết nối tới 48 trạm(workstation), thêm 2 kết nối Gigabit linh hoạt
ñến server

D-LINK 24 PORT (DES-1026G/E)

THIẾT BỊ MẠNG (Switch)

D-LINK 16 PORT (DES-1018DG)

Thông tin chi tiết của sản phẩm
TÍNH NĂNG SẢN PHẨM
- 16 port Ethernet 10/100BASE-TX
- 2 port Gigabit 10/100/1000BASE-T
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 16


- Auto MDI/MDIX cho mỗi port

- Dòng ñiều khiển giúp chống lại sự thất thoát dữ liệu trên mỗi port
- Auto-Tự ñộng hiểu các cấu hình mạng
- Kích thước nhỏ gọn
MÔ TẢ SẢN PHẨM
DES-1018DG 10/100Mbps tạo các kết nối Ethernet với các máy tính một cách hiệu quả. Thiết bị
có 16 port Ethernet 10/100BASE-TX và 2 ports Gigabit mạ ñồng 1000BASE-T. Thiết kế plugand-play và các port Gigabit mạ ñồng có khả năng kết nối với mạng Cat ñang hoạt ñộng bằng 5
cặp cab xoắn, DES-1018DG giúp tăng cường triệt ñể hoạt ñộng của workgroup mà không cần
thiết phải trang bị thêm cab quang hay cấu hình lại.
THIẾT BỊ MẠNG (Switch)
D-LINK 8 PORT

TÍNH NĂNG SẢN PHẨM
- 8 port Ethernet 10/100BASE-TX
- Auto MDI/MDIX cho mỗi port
- Dòng ñiều khiển giúp chống lại sự thất thoát dữ liệu trên mỗi port
- Auto-Tự ñộng hiểu các cấu hình mạng
- Kích thước nhỏ gọn
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Thiết kế plug-and-play và các port Gigabit mạ ñồng có khả năng kết nối với mạng khác
ñang hoạt ñộng bằng 5 cặp cab xoắn, giúp tăng cường triệt ñể hoạt ñộng của workgroup mà
không cần thiết phải trang bị thêm cab quang hay cấu hình lại.
THIẾT BỊ MẠNG
ðẦU BẤM RJ45
Hộp Wallet RJ45

Tài liệu lưu hành nội bộ

CABLE - RJ45 (ADC)
KRONE. Thùng ADC


Trang 17


TOTAL PRICE (55168$)

Thiết bị
Computer (host)

server

Yêu cầu
Cấu hình mạnh
Cấu hình văn phòng
admin
server
web server
mail server

Modem ADSL

Switch

printer
Cable

4 port
8 port
16 port
24 port
LaserJet

LaserJet in mạng
RJ45-ADC

Tài liệu lưu hành nội bộ

Số lượng
12
64
1
1
1
1
1
1
1
5
2
3
7
784 m

Giá thành
899$
549$
899$
1231$
1231$
1231$
47$
19$

28$
70$
110$
218$
439$
87$/thùng

Tổng cộng
10788$
35136$
899$
1231$
1231$
1231$
47$
19$
28$
350$
220$
654$
3073$
261$

Trang 18


BÀI TẬP 1: Thiết kế sơ ñồ mạng sau dùng chương trình MS Office Visio

`


`

`

`

`

`
`

`

`

BÀI TẬP 2: Thiết kế sơ ñồ mạng dùng chương trình MS Office Visio
1. Công ty có 2 tòa nhà cách xa khoảng 600m
2. Tòa nhà A : bao gồm 5 tầng
• Tầng 1 và 2 chung network, mỗi tầng có 5 phòng, mỗi phòng 20 máy
• Tầng 3 là một network, bao gồm 2 phòng, mỗi phòng 40 máy
• Tầng 4 là một network có 4 phòng, mỗi phòng 20 máy
• Network tầng 5 có 3 phòng, mỗi phòng 20 máy ñều dùng wireless.
• Dùng Router kết nối network ở tầng 4 và 5
• Dùng một Server quản lý chung cho tòa nhà A với băng thông kết nối ñến server là
200Mbps
3. Tòa nhà B bao gồm 6 tầng chung network
• Mỗi tầng có 6 phòng, mỗi phòng có 40 máy
4. Hỗ trợ kết nối Internet

Tài liệu lưu hành nội bộ


Trang 19


BÀI TẬP 3: Xâu dựng DNS server phân giải tên miền cse.edu.vn

• Cấu hình máy DNS server quản lý phân giải tên miền cse.edu.vn
• Trên máy trạm Client1, dùng các lệnh cần thiết ñể kiểm tra phân giải tên miền
cse.edu.vn
Chuẩn bị: Chuẩn bị 2 máy, bao gồm một máy Windows 2008 (DNS server) và 1 máy Windows
XP (Client 1) theo mô hình mạng trên.
Hướng dẫn: Thiết lập thông số
Máy tính
Interface LAN 1
DNS server
IP: 10.100.x.1/16
DG: 10.100.x.252
PDNS: 10.100.x.1

BÀI TẬP 4:
Xây dựng DNS Server và cấu hình cho phép cập nhập ñộng tên lên DNS Server

Domain Controller
DNS Server
Domain : cse.edu
Server 1

DHCP Server
Server 2
`


Client 1

• Cấu hình Máy Server 1 làm DC+DNS Server cho tên miền cse.edu
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 20


• Cấu hình Server 2 làm DHCP Server cấp IP cho các máy trạm
• Cầu hình sao cho Máy Server 2 cập nhập ñộng thông tin tên DNS lên DNS server
cho các máy trạm.
Chuẩn bị: Chuẩn bị 3 máy, bao gồm hai máy Windows 2008 (Server 1 và Server 2) và 1 máy
Windows XP (Client 1) theo mô hình mạng trên.
Hướng dẫn: Thiết lập thông số
Máy tính
Interface LAN 1
Server 1(DC+DNS Server)
IP: 192.168.x.1/24
DG: 192.168.x.254
PDNS: 192.168.x.1
Server 2(DHCP Server)

IP: 192.168.x.2/24
DG: 192.168.x.254
PDNS: 192.168.x.1

Client1

Nhận IP ñộng


Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 21


BÀI TẬP 5: Cấu hình DNS phân giải tên miền cse.hui.edu.vn
1. Thiết lập LAB như sơ ñồ sau :

2. Gán ñịa chỉ cho các máy thuộc mạng 192.168.x.0/24
3. Kiểm tra kết nối giữa các máy dùng lệnh PING <ñịa chỉ máy ñích>
4. ðặt tên các máy với DNS suffix là cse.hui.edu.vn
DNS server : svr.cse.edu.vn
DNS client 1 : client1.cse.edu.vn
DNS client 2 : client2.cse.edu.vn
5. Kiểm tra kết nối giữa các máy dùng lệnh PING <tên máy ñích>. Ghi nhận kết quả
thành công hay thất bại. Giải thích lý do.
6. Cài ñặt và cấu hình DNS server. Tạo Forward Lookup Zone quản lý miền
cse.hui.edu.vn
7. Cấu hình DNS clients. Gán ñịa chỉ DNS server cho card mạng. Kiểm tra kết nối tới server
dùng lệnh nslookup . Ghi nhận kết quả thành công hay thất bại. Giải thích lý do.
8. Tạo Reverse Lookup Zone trên DNS server. Tạo Pointer Record trỏ ñến máy
DNS server chịu trách nhiệm phân giải tên miền cse.hui.edu.vn.
9. Kiểm tra kết nối trên máy DNS client tới server dùng lệnh nslookup .
Ghi nhận kết quả thành công hay thất bại. Giải thích lý do.
10. Chạy lệnh ipconfig /registerdns trên máy DNS client ñể cập nhật thông tin về tên
và ñịa chỉ của client trên DNS zones.
11. Kiểm tra kết nối giữa các máy dùng lệnh PING <tên máy ñích>. Ghi nhận kết quả
thành công hay thất bại. Giải thích lý do.
12. Tạo mới alias name cho DNS server là www.

13. Chạy lệnh nslookup trên máy client phân giải tên www.cse.edu.vn. Ghi nhận kết quả.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 22


BÀI TẬP 6: Thực hiện ñịnh tuyến 2 hệ thống mạng với một Router

Switch 1

Switch 2
Router

`
`

PC1

PC2

Thiết lập thông số mạng cho các máy tính phù hợp với mô hình trên.
Cấu hình sao cho hai máy trạm ở hai mạng LAN có thể truyền thông qua lại lẫn nhau (Ví
dụ PING PC1 và PC2 qua lại lẫn nhau)
Chuẩn bị: Chuẩn bị 3 máy, bao gồm một máy Windows 2008 (Router1) và 2 máy Windows XP
(PC1 và PC2) theo mô hình mạng trên.
Hướng dẫn: Thiết lập thông số
Máy tính
Interface LAN 1
Interface LAN 2

PC1
IP: 10.0.x.2/8
DG: 10.0.x.1
Router

IP: 10.0.x.1/8

PC2:

IP: 172.16.x.2/16
DG: 172.16.x.1

Tài liệu lưu hành nội bộ

IP:172.16.x.1/16

Trang 23


BÀI TẬP 7:
ðịnh tuyến 3 hệ thống mạng với hai Router bằng các giao thức ñịnh tuyến khác nhau.

Router 1

Switch 1

`

PC1


Switch 2
Router 2

Switch 3

`

PC2

Thiết lập thông số mạng cho các máy tính phù hợp với mô hình trên.
Cấu hình sao cho các máy trạm có thể lưu thông qua lại lẫn nhau (Ví dụ PING PC1 và PC2
qua lại lẫn nhau) bằng các cách.
- Cấu hình ñịnh tuyến tĩnh
- Cấu hình ñịnh tuyến bằng giao thức RIP
Chuẩn bị: Chuẩn bị 4 máy, bao gồm hai máy Windows 2008 (Router 1 và Router 2) và 2 máy
Windows XP (PC1 và PC2) theo mô hình mạng trên.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 24


Hướng dẫn: Thiết lập thông số
Máy tính
Interface LAN 1
PC1
IP: 10.0.x.2/8
DG: 10.0.x.1
Router 1


IP: 10.0.x.1/8

PC2:

IP: 172.16.x.2/16
DG: 172.16.x.1

Router 2

IP: 172.16.x.1/16

Interface LAN 2

IP:192.168.10.1/24

IP:192.168.10.2/24

BÀI TẬP 8: Cài ñặt và xây dựng DHCP server ñể cấp phát ñịa chỉ IP cho 1 hệ thống mạng một
cách tự ñộng.

DHCP Server

`

Client1

`

Client2


Hãy thực hiện các yêu cầu sau:
Tạo 1 Scope với các thông số sau:
- Vùng ñịa chỉ IP cấp phát : 200.200.200.10 ñến 200.200.200.100
- Subnet mask : 255.255.255.0
- Thời hạn cấp phát : 5 phút
Sử dụng các lệnh cần thiết tại máy trạm ñể nhận ñịa chỉ IP ñộng. Kiểm tra các thông tin
nhận ñược
Trên server: Trong scope vừa tạo, cấu hình thêm các thông tin trong Server Options như
sau:
- Router : 200.200.200.1

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 25


×