Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

GIÁO ÁN TIN HỌC 8 -PTNL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 166 trang )

0915919788
PHẦN I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
-------------------------------------------------------------------------BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều
công việc liên tiếp một cách tự động.
2. Kỹ năng:
-Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các
công việc hay giải một bài toán cụ thể.
3. Thái độ:
-Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động trong giờ.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên môn: Phát biểu được khái niệm chương trình máy tính, lấy
được ví dụ cụ thể về một chương trình bằng tiếng việt để thực hiện được một
công việc đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu.
- Học liệu: sách giáo khoa, sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị sách giáo khoa, vở.
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định_ Kiểm tra sĩ số: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút):
* Giới thiệu chương trình tin học lớp 8.
3. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp. (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ.


3. Bài mới.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu :
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: trò chơi, gợi mở..
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Cho HS quan sát một số video về robot, hệ thống điều khiển thông qua máy tính …Máy
tính thực hiện các câu lệnh 1 cách tuần tự, từ trên xuống dưới. -GV: Để máy tính có thể
thực hiện một công việc theo mong muốn của mình, con người phải đưa ra những chỉ
dẫn thích hợp cho máy tính. Chúng ta cùng..

Trang 1


0915919788

B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu :
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều
công việc liên tiếp một cách tự động.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
-GV: Để ra lệnh cho máy tính -HS lắng nghe.
khởi động một phần mềm ta
1. Con người ra lệnh

làm như thế nào?
cho máy tính như thế
-GV: Khi soạn thảo văn bản
nào?
thì làm như thế nào để xuất -HS: Nháy đúp chuột lên
Con người chỉ dẫn cho
hiện chữ trên màn hình?
biểu tượng trên màn hình máy tính thực hiện công
-GV: Những thao tác trên là ta Desktop.
việc thông qua các lệnh.
đã ra lệnh cho máy tính.
VD:
-GV: Khi thực hiện sao chép 1 -HS: Gõ phím chữ từ bàn
 Nháy đúp chuột
đoạn văn bản, ta phải ra mấy phím.
lên biểu tượng trên màn
lệnh cho máy tính thực hiện?
hình nền để ra lệnh cho
-GV: Như vậy để chỉ dẫn máy
máy tính khởi động một
tính thực hiện công việc, con -HS lắng nghe.
phần mềm.
người đưa cho máy tính một
 Gõ một chữ a trên
hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ -HS: 2 lệnh là Copy và bàn phím ta đã ra lệnh
lần lượt thực hiện.
Paste.
cho máy tính in chữ a lên
-GV kết luận và ghi bảng.
màn hình.

-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe và ghi vở.
-GV: Hãy nêu vài nét về Rô- -HS: Rô-bốt là một loại 2. Ví dụ: rô-bốt nhặt rác
bốt mà em biết.
máy có thể tự động thực
Trang 2


0915919788
hiện được một số với sự
điều khiển của con người.
-GV: Giả sử ta có một rô-bốt -HS lắng nghe.
thực hiện được các thao tác
như tiến một bước, quay trái,
quay phải, nhặt rác và bỏ rác
vào thùng.
-HS: Quan sát hình và lắng
-GV: Chiếu hình 1. Rô-bốt nghe.
nhặt rác (SGK).
-GV: Hãy nêu các lệnh để chỉ -HS: Thực hiện các lệnh
dẫn rô-bốt di chuyển từ vị trí sau:
hiện thời, nhặt rác và bỏ rác 1. Tiến 2 bước;
vào thùng rác.
2. Quay trái, tiến 1 bước;
Để rô-bốt hoàn thành
3. Nhặt rác;
công việc ta ra các lệnh
4. Quay phải, tiến 3 bước;
sau:

5. Quay trái, tiến 2 bước;
 Tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
 Quay trái, tiến 1 bước;
-GV: Để rô-bốt nhặt rác ta đã -HS: 6 lệnh.
 Nhặt rác;
ra mấy lệnh?
 Quay phải, tiến 3
-GV: Vậy ta thấy mỗi lần -HS lắng nghe.
bước;
muốn rô-bốt nhặt rác ta phải ra
 Quay trái, tiến 2 bước;
rất nhiều lệnh, để đơn giản
 Bỏ rác vào thùng;
hơn ta sẽ nhóm 6 lệnh đó
trong một tập tin tên là “Hãy
nhặt rác”. Khi đó khi muốn rôbốt nhặt rác ta chỉ cần ra một
lệnh “Hãy nhặt rác”.
-HS lắng nghe và ghi chép.
-GV kết luận lại.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Chương trình máy tính được theo các bước:
A. Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình
B. Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy

C. Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình rồi dịch chương trình thành ngôn ngữ
máy
D. Viết chương trình trên giấy rồi gõ vào máy tính
Hiển thị đáp án
Chương trình máy tính được tạo ra gồm:
+ Bước 1: Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình
+ Bước 2: Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy
Đáp án: C
Câu 2: Tại sao cần viết chương trình?
Trang 3


0915919788
A. viết chương trình giúp con người
B. điều khiển máy tính
C. một cách đơn giản và hiệu quả hơn
D. Cả A, B và C
Hiển thị đáp án
Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài
toán cụ thể. Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính đơn giản và hiệu quả
hơn.
Đáp án: D
Câu 3: Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc như thế nào?
A. thông qua một từ khóa
B. thông qua các tên
C. thông qua các lệnh
D. thông qua một hằng
Hiển thị đáp án
Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh. Máy tính sẽ
lần lượt thực hiện các lệnh đó từ trên xuống dưới.

Đáp án: C
Câu 4: Viết chương trình là:
A. hướng dẫn máy tính
B. thực hiện các công việc
C. hay giải một bài toán cụ thể
D. Cả A, B và C
Hiển thị đáp án
Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài
toán cụ thể. Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính đơn giản và hiệu quả
hơn.
Đáp án: D
Câu 5: Theo em hiểu viết chương trình là :
A. Tạo ra các câu lệnh được sắp xếp theo một trình tự nào đó
B. Viết ra một đoạn văn bản được sắp xếp theo chương trình
C. Viết ra các câu lệnh mà em đã được học
D. Tạo ra các câu lệnh để điều khiển Robot
Hiển thị đáp án
Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài
toán cụ thể, thông qua các câu lệnh được sắp xếp theo một trình tự nào đó để máy tính
hiểu và thực hiện được.
Đáp án: A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi

Trang 4


0915919788
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Trong ví dụ về rô-bốt, nếu thay đổi thứ tự của lệnh 1 và lệnh 2 trong chương trình,
rô-bốt có thực hiện được công việc nhặt rác không? Hãy xác định vị trí mới của rô-bốt
sau khi thực hiện xong chương trình với thay đổi trên. Em hãy bổ sung hai lệnh để đưa
rô-bôt về vị trí ban đầu?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tìm hiểu thêm thông tin qua mạng
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Xem trước phần còn lại của bài.

Trang 5


0915919788

Bài 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt)

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc
liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công
việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kĩ năng: Phát hiện và lấy ví dụ minh họa.
3. Thái độ:
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính, tác phong làm việc khoa học,
chuẩn xác.
- Rèn luyện cho học sinh có thái độ yêu thích môn Tin học.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh:
- Năng lực nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.
2. Học sinh: Kiến thức cũ, sách, vở.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp. (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
- GV nêu câu hỏi:
1) Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
2) Nêu một số ví dụ về cách ra lệnh cho máy tính.
- HS trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới.
Trang 6


0915919788
Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG

Nội dung

* Mục tiêu :
-Học sinh nhận biết được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối
với cá nhân, gia đình và xã hội.
-Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy,liên hệ thực tiễn
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
-GV: Giả sử có hai người nói chuyện với nhau. Một người chỉ biết tiếng Anh, một người
chỉ biết tiếng Việt. Vậy hai người có thể hiểu nhau không?
-GV: Tương tự để chỉ dẫn cho máy tính những công việc cần làm ta phải viết chương trình
dưới dạng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu :
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc
liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc
hay giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính.
- Biết vai trò của chương trình dịch.

* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
-GV: Trong ví dụ về rô-bốt nhặt -HS lắng nghe và ghi chép.
3. Viết chương trình rác, việc viết các lệnh để điều
ra lệnh cho máy tính
khiển rô-bốt về thực chất cũng
làm việc
chính là viết chương trình.
Viết chương trình
-GV: Khi thực hiện chương trình, -HS lắng nghe.
là hướng dẫn máy tính
máy tính sẽ thực hiện các lệnh có
thực hiện các công việc
trong chương trình một cách tuần
hay giải một bài toán
tự.
-HS quan sát và lắng nghe.
cụ thể.
-GV: Trong ví dụ về rô-bốt nhặt
 Tại sao cần viết
rác, chương trình có thể có các
chương trình?
lệnh như hình 2 (SGK).
-HS: Viết chương trình là
Điều khiển máy
-GV: Theo em viết chương trình hướng dẫn máy tính thực hiện tính tự động thực hiện
là gì?
các công việc hay giải một bài các công việc đa dạng
toán cụ thể.
và phức tạp mà một

-GV: Tại sao cần viết chương -HS: Vì việc viết nhiều lệnh lệnh đơn giản không
trình?
và hợp lại trong một chương đủ để chỉ dẫn.
trình giúp con người điều
khiển máy tính một cách đơn
giản và hiệu quả hơn.
-HS lắng nghe và ghi vở.
-GV nhận xét và kết luận lại.
-GV: Giả sử có hai người nói -HS: Hai người không thể 4. Chương trình và
chuyện với nhau. Một người chỉ hiểu nhau.
ngôn ngữ lập trình
biết tiếng Anh, một người chỉ
Trang 7


0915919788
biết tiếng Việt. Vậy hai người có
 Để máy tính có thể
thể hiểu nhau không?
xử lí, thông tin đưa vào
-GV: Tương tự để chỉ dẫn cho -HS: dạng dãy bit (dãy các số máy tính phải được
máy tính những công việc cần chỉ gồm 0 và 1) còn được gọi chuyển đổi thành dạng
làm ta phải viết chương trình là ngôn ngữ máy.
dãy bit (chỉ gồm 0 và
dưới dạng như thế nào?
1) được gọi là ngôn
-GV: Tuy nhiên, việc viết -HS lắng nghe.
ngữ máy.
chương trình bằng ngôn ngữ máy
 Ngôn ngữ lập trình

rất khó khăn và mất nhiều thời
là ngôn ngữ dùng để
gian. Vì vậy các ngôn ngữ lập
viết các chương trình
trình đã ra đời.
-HS: Chương trình cần được máy tính.
-GV: Để máy tính hiểu được các chuyển đổi sang ngôn ngữ  Chương trình dịch
chương trình được viết bằng máy bằng một chương trình giúp
chuyển
đổi
ngôn ngữ lập trình thì cần có dịch tương ứng.
chương trình được viết
điều kiện gì?
-HS lắng nghe.
bằng ngôn ngữ lập
-GV: Một số ngôn ngữ lập trình - HS lắng nghe và ghi chép.
trình thành chương
phổ biến như: C, Java, Basic,
trình bằng ngôn ngữ
Pascal...
máy thực hiện được
-GV kết luận và ghi bảng.
trên máy tính.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 6: Ngôn ngữ lập trình là:
A. ngôn ngữ dùng để viết một chương trình máy tính
B. ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính
C. các dãy bit (dãy các số chỉ gồm 0 và 1)
D. chương trình dịch
Hiển thị đáp án
Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính giúp máy tính
hiểu và thực hiện.
Đáp án: B
Câu 7: Môi trường lập trình gồm:
A. chương trình soạn thảo
B. chương trình dịch
C. các công cụ trợ giúp tìm kiếm, sửa lỗi…
D. Cả A, B và C
Hiển thị đáp án
Chương trình soạn thảo và chương trình dịch cùng với các công cụ tìm kiếm, sửa lỗi và
thực hiện chương trình thường được kết hợp vào 1 phần mềm, được gọi là môi trường lập
trình.
Đáp án: D
Câu 8: Ngôn ngữ được sử dụng để viết chương trình là:
Trang 8


0915919788
A. Ngôn ngữ lập trình
B. Ngôn ngữ máy
C. Ngôn ngữ tự nhiên
D. Ngôn ngữ tiếng Việt
Hiển thị đáp án
ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính. Nó thay thế cho

ngôn ngữ máy và thường là các từ có nghĩa, dễ nhớ nên gần gũi với con người hơn.
Đáp án: A
Câu 9: Chương trình dịch dùng để:
A. Dịch từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy
B. Dịch từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ tự nhiên
C. Dịch từ ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ lập trình
D. Dịch từ ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ tự nhiên
Hiển thị đáp án
Chương trình dịch giúp người lập trình có thể lập trình trên một ngôn ngữ lập trình và
chuyển nó sang ngôn ngữ máy giúp máy tính hiểu và thực hiện được yêu cầu người lập
trình.
Đáp án: A
Câu 10: Ngôn ngữ lập máy là:
A. ngôn ngữ dùng để viết một chương trình máy tính
B. ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính
C. các câu lệnh được tạo ra từ hai số 1 và 0
D. chương trình dịch
Hiển thị đáp án
ngôn ngữ máy là các câu lệnh được tạo nên từ hai số 1 và 0.
Đáp án: C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

1) Tại sao cần viết chương trình để điều khiển máy tính?
2) Tại sao người ta phải tạo ra các ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều khiển máy tính
bằng ngôn ngữ máy?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Trang 9


0915919788
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Có nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau, có thể kể tên một số ngôn ngữ phổ biến hiện nay
như C, Java, Basic, Pascal… Em có thể kể tên một số ngôn ngữ lập trình khác
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Xem trước nội dung của bài mới.

Bài 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy
tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng

nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ
các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khóa.
2. Kĩ năng: Nhận biết được tên chương trình hợp lệ hay không hợp lệ.
3. Thái độ:
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính, tác phong làm việc khoa
học, chuẩn xác.
- Rèn luyện cho học sinh có thái độ yêu thích môn Tin học.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh:
- Năng lực nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT.
Trang 10


0915919788
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.
2. Học sinh: Kiến thức cũ, sách, vở.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp. (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (7 phút)
- GV nêu câu hỏi:
1) Tại sao cần viết chương trình để điều khiển máy tính?
2) Tại sao người ta phải tạo ra các ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều
khiển máy tính bằng ngôn ngữ máy?
3) Chương trình dịch làm gì?
- HS trả lời.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu :
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: trò chơi, gợi mở..
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Bài học hôm nay chúng ta cùng làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu :
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc
để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng
nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các
quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khóa.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
-GV: Đưa ra ví dụ về chương -HS quan sát và lắng nghe.
trình.
1. Ví dụ về chương trình
Ví dụ 1. (SGK trang 9)

-GV: Đây là chương trình có 5 -HS lắng nghe.
dòng lệnh, mỗi lệnh gồm có
các cụm từ khác nhau được

tạo từ các chữ cái.
Trang 11

2. Ngôn ngữ lập trình gồm
những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm
bảng chữ cái và các quy tắc
để viết các câu lệnh tạo
thành một chương trình
hoàn chỉnh và thực hiện
được trên máy.


0915919788
-GV: Mọi ngôn ngữ lập trình
đều có bảng chữ cái riêng.
Bảng chữ cái của ngôn ngữ
lập trình gồm các chữ cái nào?
-GV: Mỗi câu lệnh gồm các từ
và các kí hiệu được viết theo
một quy tắc nhất định.
-GV: Tóm lại ngôn ngữ lập
trình gồm những gì?

-HS: Gồm các chữ cái
tiếng Anh và một số kí
hiệu khác như dấu phép
toán (+, −, *, /,...), dấu đóng
mở ngoặc, dấu nháy,...
-HS lắng nghe.


-HS: Gồm bảng chữ cái và
các quy tắc để viết các câu
lệnh tạo thành 1chương
-GV kết luận và ghi bảng.
trình hoàn chỉnh và thực
hiện được trên máy.
- HS lắng nghe và ghi
chép.
-GV: Các từ như program, -HS lắng nghe.
3. Từ khóa và tên
uses, begin, end...là những từ
- Ngôn ngữ lập trình có tập
khóa (từ dành riêng), không
hợp các từ khoá dành riêng
được sử dụng các từ khóa này
cho những mục đích sử
cho bất kì mục đích nào khác
dụng nhất định.
ngoài mục đích sử dụng do
- Tên do người lập trình đặt
ngôn ngữ lập trình quy định.
phải tuân thủ các quy tắc
-GV: Sử dụng ví dụ trên để -HS quan sát và lắng nghe. của ngôn ngữ lập trình:
chỉ ra các tên và hướng dẫn
 Tên khác nhau tương
cách đặt tên cho chương trình.
ứng với những đại lượng
- GV lấy các ví dụ và cho HS -HS quan sát và trả lời.
khác nhau.

chỉ ra các tên hợp lệ và không
 Tên không được trùng
hợp lệ.
-HS lắng nghe và ghi bảng. với các từ khoá.
-GV kết luận và ghi bảng.
 Tên không được bắt
đầu bằng chữ số và không
được có khoảng trắng.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Ngôn ngữ lập trình gồm:
A. tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh
B. tạo thành một chương trình hoàn chỉnh
C. và thực hiện được trên máy tính
D. Cả A, B và C
Hiển thị đáp án
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc dùng để viết các lệnhtạo thành một
chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính .
Trang 12


0915919788
Đáp án: D
Câu 2: Từ khóa dùng để khai báo là:
A. Program, Uses

B. Program, Begin, End
C. Programe, Use
D. Begin, End
Hiển thị đáp án
+ Program: là từ khóa khai báo tên chương trình.
+ Uses: từ khóa khai báo thư viện.
Đáp án: A
Câu 3:Trong ngôn ngữ lập trình, từ khóa và tên:
A. Có ý nghĩa như nhau
B. Người lập trình phải tuân theo qui tắc của ngôn ngữ lập trình đó
C. Có thể trùng nhau
D. Các câu trên đều đúng
Hiển thị đáp án
Trong ngôn ngữ lập trình khi sử dụng từ khóa và tên, người lập trình phải tuân theo qui
tắc của ngôn ngữ lập trình đó.
Đáp án: B
Câu 4: Để dễ sử dụng, em nên đặt tên chương trình :
A. ngắn gọn
B. dễ hiểu
C. dễ nhớ
D. A, B và C
Hiển thị đáp án
Để dễ sử dụng, nên đặt tên chương trình ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ. Tên phải đặt theo
quy tắc đặt tên của ngôn ngữ lập trình.
Đáp án: D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực

sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1) Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình?
2) Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên. Cho biết cách đặt tên trong chương
trình?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Trang 13


0915919788
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tìm hiểu thêm bài học qua mạng
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Xem trước nội dung tiếp theo của bài.

Bài 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)
I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
- Làm quen với ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal.
2. Kĩ năng: Nhận biết được một chương trình hợp lệ hay không hợp lệ.
3. Thái độ:
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính, tác phong làm việc khoa
học, chuẩn xác.
- Rèn luyện cho học sinh có thái độ yêu thích môn Tin học.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh:
- Năng lực nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.
2. Học sinh: Kiến thức cũ, sách, vở.
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp. (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (7 phút)
- GV nêu câu hỏi:
1) Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình?
2) Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên. Cho biết cách đặt tên trong
chương trình?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới.

Trang 14


0915919788

Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG

Nội dung

* Mục tiêu :
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: trò chơi, gợi mở..
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
GV chiếu hình và giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Pascal.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu :
- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
- Làm quen với ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
-GV: Nêu các thành phần -HS: gồm phần khai báo và 4. Cấu trúc chung của
chính trong cấu trúc của phần thân chương trình.
chương trình:
chương trình?
-HS lắng nghe.
 Phần khai báo thường
-GV: sử dụng lại ví dụ 1 để
gồm các câu lệnh dùng để :
mô tả cấu trúc chung của -HS: +Phần khai báo gồm
 Khai báo tên chương
chương trình.

lệnh khai báo tên chương trình;
-GV: Chương trình trong ví trình là CT_dau_tien với từ
 Khai báo các thư viện
dụ 1, phần khai báo và phần khoá program và khai báo và một số khai báo khác.
thân gồm có các lệnh nào?
thư viện crt với từ khoá  Phần thân của chương
uses.
trình gồm các câu lệnh mà
+ Phần thân chỉ gồm các từ máy tính cần thực hiện.
khoá begin và end, chỉ có Đây là phần bắt buộc phải
câu lệnh là writeln('Chao có.
Cac Ban') để in ra màn
Phần khai báo có thể có
hình dòng chữ "Chao Cac hoặc không. Tuy nhiên,
Ban".
nếu có phần khai báo phải
-GV: Phần thân bắt buộc phải -HS lắng nghe.
được đặt trước phần thân
có, phần khai báo có thể có
chương trình.
hoặc không. Tuy nhiên nếu
có phần khai báo thì phải đặt
trước phần thân chương trình. -HS lắng nghe và ghi chép.
-GV kết luận và ghi bảng.
-GV chiếu hình và giới thiệu -HS quan sát và lắng nghe. 5. Ví dụ về ngôn ngữ lập
về ngôn ngữ lập trình Pascal.
trình
-GV: Khi khởi động phần -HS quan sát và lắng nghe.  Khởi động phần mềm
mềm Turbo Pascal, cửa sổ
Turbo Pascal, cửa sổ

soạn thảo chương trình như
chương trình xuất hiện:
hình 8 (SGK). Ta có thể sử
dụng bàn phím để soạn thảo
chương trình tương tự như
soạn thảo văn bản với Word. -HS: Ta nhấn tổ hợp phím  Nhấn tổ hợp phím
-GV: Sau khi đã soạn thảo Alt+F9.
Trang 15


0915919788
xong, ta làm như thế nào để
Alt+F9 để dịch chương
kiểm tra lỗi chính tả và cú
trình.
pháp của lệnh (dịch)?
-HS quan sát và lắng nghe.
-GV: Nếu đã hết lỗi chính tả,
màn hình có dạng như hình 9
(SGK) sẽ xuất hiện.
-HS: Ta nhấn tổ hợp phím
-GV: Để chạy chương trình ta Ctrl+F9.
 Nhấn tổ hợp phím
thao tác như thế nào?
-HS lắng nghe và ghi chép. Ctrl+F9 để chạy chương
-GV: Trên cửa sổ kết quả của
trình.
chương trình sẽ hiện ra dòng
chữ "Chao Cac Ban" như
hình 10 (SGK).

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 5:Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm mấy phần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hiển thị đáp án
Gồm 2 phần:
- Phần khai báo: khai báo tên chương trình, khai báo các thư viện, khai báo hằng,
biến.
- Phần thân: chứa các câu lệnh để máy tính cần thực hiện, đây là phần bắt buộc phải
có.
Đáp án: B
Câu 6:Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng để :
A. Khai báo tên chương trình
B. Khai báo các thư viện
C. Khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện
D. Khai báo từ khóa
Hiển thị đáp án
Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng khai báo tên chương trình, khai báo các thư
viện, khai báo hằng, biến.
Đáp án: C
Câu 7:Để chạy chương trình em nhấn tổ hợp phím:
A. Alt+F9

B. Ctrl+F9
C. Shift+F9
D. Alt+F2
Hiển thị đáp án
Trang 16


0915919788
Để chạy chương trình em nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9. Để biên dịch để kiểm tra lỗi
chương trình nhấn tổ hợp phím Alt+F9.
Đáp án: B
Câu 8:Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là:
A. là những từ dành riêng
B. cho một mục đích sử dụng nhất định
C. cho những mục đích sử dụng nhất định
D. A và B
Hiển thị đáp án
Từ khóa là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục
đích nào khác. Ví dụ trong NNLT Pascal : Program, Uses, Begin, Writeln…là những từ
khóa.
Đáp án: D
Câu 9:Tên chương trình do ai đặt?
A. học sinh
B. sinh viên
C. người lập trình
D. A và B
Hiển thị đáp án
Tên chương trình do người lập trình đặt, phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ
lập trình cũng như của chương trình dịch và thỏa mãn:
+ Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau

+ Tên không được trùng với các từ khóa
+ Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.
Đáp án: C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1) Hãy cho biết các thành phần chính trong cấu trúc của chương trình?
2) Hãy trả lời câu hỏi bài tập 6 (SGK trang 13).
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
Trang 17


0915919788
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy

4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Xem trước nội dung của bài mới.

Bài thực hành 1. LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thực hiện được thao tác khởi động/thoát khỏi TP, làm quen với màn hình soạn
thảo TP.
- Thực hiện được các thao tác mở bảng chọn và chọn lệnh.
2. Kĩ năng:
- Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
3. Thái độ:
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính, tác phong làm việc khoa
học, chuẩn xác.
- Rèn luyện cho học sinh có thái độ yêu thích môn Tin học.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh:
- Năng lực nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT.
- Năng lực hợp tác.
Trang 18


0915919788
- Năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.
2. Học sinh: Kiến thức cũ, sách, vở.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.

IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp. (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (7 phút)
- GV nêu câu hỏi:
1) Cấu trúc chung của chương trình gồm mấy phần?
2) Để dịch chương trình và chạy chương trình em thao tác như thế nào?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới.
NỘI DUNG
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 Hoạt động: Làm quen với môi trường lập trình Pascal. (30 phút)
-GV phổ biến nội quy phòng máy.
-HS lắng nghe.
Bài thực hành 1.
-GV: Hãy nêu mục đích, yêu cầu -HS trả lời.
LÀM QUEN VỚI
của tiết thực hành?
-HS lắng nghe.
TURBO PASCAL
-GV nhận xét.
-HS lắng nghe.
1. Mục đích, yêu
-GV giới thiệu nội dung bài tập 1.
-HS:
cầu (SGK)
-GV: Để khởi động TP em thao tác + Nháy đúp vào biểu tượng 2. Nội dung
như thế nào?

+ Nháy đúp chuột vào tên tệp Bài 1. (SGK
Turbo.exe trong thư mục chứa trang15)
-GV nhận xét và hướng dẫn HS
thực hiện thao tác.
-GV: yêu cầu HS khởi động TP;
quan sát màn hình của TP và so
sánh với hình 11 (SGK).
-GV quan sát và hướng dẫn HS.
-GV cho HS nhận biết các thành
phần: thanh bảng chọn; tên tệp
đang mở; con trỏ; dòng trợ giúp
phía dưới màn hình.
-GV: Để mở một bảng chọn và di
chuyển qua lại giữa các bảng chọn
em thao tác như thế nào?

tệp này.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe và thực hành.
-HS thực hành.
-HS lắng nghe và quan sát.

-HS: Nhấn phím F10 để mở
bảng chọn, sử dụng các phím
mũi tên để di chuyển qua lại
giữa các bảng chọn, nhấn
Enter để mở bảng chọn.
-HS thực hành và quan sát.

-GV cho HS mở các bảng chọn và

quan sát các lệnh trong bảng chọn. -HS: Nhấn tổ hợp phím Alt và
-GV: Ngoài ra các em còn có thể
Trang 19

 Khởi động TP
- Cách 1: Nháy
đúp vào biểu tượng
- Cách 2: Nháy
đúp chuột vào tên
tệp Turbo.exe trong
thư mục chứa tệp
này.


0915919788
mở bảng chọn bằng cách nào khác?
-GV: Để di chuyển giữa các lệnh
trong bảng chọn em thao tác như
thế nào?

phím tắt của bảng chọn.
-HS: Sử dụng các phím mũi
tên lên và xuống để di chuyển
giữa các lệnh trong một bảng
chọn.
-GV quan sát và hướng dẫn HS -HS thực hành và quan sát kết
thực hiện thao tác.
quả.
-GV: Để thoát khỏi TP em thực -HS: Nhấn tổ hợp phím Alt+X
hiện như thế nào?

hoặc chọn lệnh File→Exit.
-GV quan sát và hướng dẫn HS -HS thực hành.
 Thoát khỏi TP:
thực hành.
Nhấn tổ hợp phím
-GV kết luận và ghi bảng.
-HS lắng nghe và ghi vở.
Alt+X hoặc chọn
lệnh File→Exit.
4. Củng cố. (4 phút)
- GV củng cố hệ thống lại các thao tác đã thực hành.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết thực hành.
- HS lắng nghe.
5. Hướng dẫn về nhà. (2 phút)
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Thực hành thêm ở nhà (nếu có điều kiện).
- Xem trước nội dung tiếp theo của bài.

Bài thực hành 1. LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (tt)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
2. Kĩ năng
- Biết cách lưu chương trình TP.
- Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ:
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính, tác phong làm việc khoa
học, chuẩn xác.

- Rèn luyện cho học sinh có thái độ yêu thích môn Tin học.
Trang 20


0915919788
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh:
- Năng lực nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.
2. Học sinh: Kiến thức cũ, sách, vở.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp. (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (8 phút)
- GV nêu câu hỏi:
1) Hãy nêu thao tác khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal?
2) Có thể mở một bảng chọn bằng những cách nào?
- HS trả lời và thực hành trên máy.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới.
NỘI DUNG
GHI BẢNG
 Hoạt động 1: Thực hành soạn thảo, lưu, dịch và chạy chương trình TP. (25 phút)
-GV nhắc lại mục đích, yêu cầu của -HS lắng nghe.
Bài thực hành 1.
bài thực hành.
LÀM QUEN VỚI

-GV yêu cầu HS khởi động TP và -HS lắng nghe và thực hành.
TURBO PASCAL
gõ các dòng lệnh (SGK trang 16).
(tt)
-GV: gọi 1HS đọc chú ý (SGK).
-HS đọc phần chú ý.
1. Mục đích, yêu
-Gv quan sát và hướng dẫn HS gõ -HS thực hành gõ các dòng cầu (SGK)
đúng các dòng lệnh.
lệnh.
2. Nội dung
-GV: Để lưu chương trình em thao
tác như thế nào?
-HS: Nhấn phím F2 hoặc chọn Bài 2. (SGK
-GV chiếu hình và hướng dẫn HS lệnh File→Save.
trang16)
cách lưu chương trình.
-HS lắng nghe và quan sát.
-GV cho HS lưu chương trình với
tên CT1.
-HS thực hành lưu chương  Lưu chương
-GV: Trước khi chạy chương trình trình.
trình: Nhấn phím
em phải dịch chương trình. Em thao
F2 hoặc chọn lệnh
tác thế nào để dịch chương trình?
-HS: Nhấn tổ hợp phím File→ Save.
-GV yêu cầu HS dịch chương trình Alt+F9 để dịch chương trình.
và nhấn phím bất kì để đóng hộp
 Dịch chương

thoại.
-HS thực hành dịch chương trình: Nhấn tổ hợp
-GV: Để chạy chương trình em thao trình.
phím Alt+F9.
tác như thế nào?
-HS lắng nghe và quan sát.
-GV: Để xem kết quả của chương -HS: Nhấn tổ hợp phím  Chạy chương
trình em thao tác như thế nào?
Ctrl+F9 để chạy chương trình. trình: Nhấn tổ hợp
-GV yêu cầu HS chạy chương trình -HS: Nhấn tổ hợp phím phím Ctrl+F9.
và quan sát kết quả.
Alt+F5 để xem kết quả.
TRỢ GIÚP CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Trang 21


0915919788
-GV quan sát và kiểm tra kết quả -HS thực hành chạy chương
thực hành của các nhóm.
trình và quan sát kết quả.
 Xem kết quả:
-HS lắng nghe.
Nhấn tổ hợp phím
Alt+F5.
 Hoạt động 2: Chỉnh sửa chương trình và nhận biết một số lỗi. (5 phút)
-GV yêu cầu HS xóa dòng lệnh -HS thực hành và quan sát kết Bài 3. (SGK
begin. Dịch chương trình và quan quả.

trang17)
sát thông báo lỗi.
-GV yêu cầu HS gõ lại lệnh begin -HS thực hành và quan sát kết
như cũ rồi xóa dấu chấm sau chữ quả.
end. Dịch chương trình và quan sát
thông báo lỗi.
-HS lắng nghe.
-GV nhận xét và nêu phần lưu ý cho -HS thực hành.
HS
-GV yêu cầu HS thoát khỏi TP
nhưng không lưu các chỉnh sửa.
4. Củng cố. (3 phút)
- GV củng cố hệ thống lại các thao tác đã thực hành.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết thực hành.
- HS lắng nghe.
5. Hướng dẫn về nhà. (2 phút)
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Thực hành thêm ở nhà (nếu có điều kiện).
- Xem trước nội dung của bài mới.

Bài 3. CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức và kĩ năng:
- Biết khái niệm kiểu dữ liệu.
- Biết một số phép toán cơ bản với kiểu dữ liệu số.
2. Kĩ năng:
-Sử dụng các kiểu dữ liệu phù hợp.
-Sử dụng các phép toán, phép so sánh.
3. Thái độ:

- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính, tác phong làm việc khoa
học, chuẩn xác.
- Rèn luyện cho học sinh có thái độ yêu thích môn Tin học.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh:
- Năng lực nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT.
- Năng lực hợp tác.
Trang 22


0915919788
- Năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.
2. Học sinh: Kiến thức cũ, sách, vở.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp. (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
- GV nêu câu hỏi:
1) Hãy nêu thao tác lưu chương trình?
2) Hãy nêu thao tác dịch, chạy chương trình và kiểm tra kết quả?
- HS trả lời và thực hành trên máy.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới.
Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG


Nội dung

* Mục tiêu :
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: trò chơi, gợi mở..
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về một số kiểu dữ liệu và phép toán trong ngôn ngữ lập
trình Pascal.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu :
- Biết khái niệm kiểu dữ liệu.
- Biết một số phép toán cơ bản với kiểu dữ liệu số.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
-GV: MT là công cụ xử lí thông -HS lắng nghe.
1. Dữ liệu và kiểu dữ
tin, còn chương trình chỉ dẫn cho
liệu
MT cách xử lí thông tin. Thông
Các ngôn ngữ lập
tin rất đa dạng nên dữ liệu trong
trình thường phân chia
MT cũng rất khác nhau về bản
dữ liệu cần xử lí theo
chất.
-HS: kiểu số thực, kiểu số các kiểu khác nhau, với
-GV: Các ngôn ngữ lập trình nguyên và kiểu xâu kí tự.
các phép toán có thể
phân chia dữ liệu thành các kiểu

thực hiện trên từng kiểu
khác nhau. Đó là các kiểu dữ -HS lắng nghe.
dữ liệu đó.
liệu nào?
Một số kiểu dữ liệu
-GV: Lấy ví dụ cụ thể về kiểu dữ -HS quan sát và lắng nghe. thường dùng:
liệu: số nguyên, số thực và xâu
 Kiểu số nguyên
kí tự.
 Kiểu số thực
-GV chiếu bảng 1 (SGK trang -HS lắng nghe.
 Kiểu xâu kí tự.
21) và giới thiệu một số kiểu dữ
liệu cũng như tên kiểu dữ liệu
Trang 23


0915919788
tương ứng.
-GV: Để chương trình hiểu dãy
chữ số là kiểu xâu, ta phải đặt
dãy số đó trong cặp dấu nháy
đơn.
-GV: Trong ngôn ngữ lập trình ta -HS: Thực hiện các phép 2. Các phép toán với
có thể thực hiện các phép toán toán cộng, trừ, nhân và chia kiểu dữ liệu số
nào?
với các số nguyên và số Bảng 2 (SGK trang 21)
thực.
-GV: chiếu bảng 2 (SGK trang -HS quan sát và lắng nghe.
21) và giới thiệu kí hiệu các

phép toán trong ngôn ngữ
Pascal.
-HS quan sát và lắng nghe.
-GV hướng dẫn HS phép toán
chia lấy phần nguyên và chia lấy -HS:
phần dư.
-12/5= -2.4
5/2=2.5
-GV:Gọi 2HS lên tính các phép -12 div 5 = -2
5 div 2
toán:
=2
-12/5= ?
5/2=?
-12 mod 5 = -2
5 mod
-12 div 5 =?
5 div 2 =?
2=1
-12 mod 5 =?
5 mod 2 =?
-HS quan sát và lắng nghe.
-GV nhận xét.
-HS quan sát và lắng nghe.
-GV nêu ví dụ về cách viết các
biểu thức số học trong ngôn ngữ -HS lên bảng làm bài.
Pascal.
-GV gọi HS lên bảng ghi lại các -HS trả lời.
biểu thức số học trong Pascal.
-GV: Hãy nêu quy tắc tính các -HS lắng nghe.

biểu thức số học.
-HS quan sát và lắng nghe.
-GV nêu phần chú ý cho HS.
-GV lấy ví dụ và giải thích.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1:Câu lệnh Writeln(‘y=’ , 15 div 4 +5); sẽ in ra kết quả:
A. 8
B. y= 8
C. y=3
D. 20
Hiển thị đáp án
trong câu lệnh Write/ Writeln các nội dung trong dấu nháy đơn sẽ được in ra màn
hình. Theo sau dấu phẩy là giá trị được tính toán của phép toán 15 div 4 +5 = 3 + 5 = 8
Đáp án: B
Trang 24


0915919788
Câu 2:Kiểu số nguyên có phạm vi giá trị từ........
A. 0 đến 127
B. – 215 đến 215 - 1
C. 0 đến 255
D. -100000 đến 100000
Hiển thị đáp án

Phạm vi giá trị của kiểu integer Từ -215 (= -32768) đến 215 -1 (=32767).
Đáp án: B
Câu 3:Chọn phép toán sai trong các phép toán viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal dưới
đây:
A. x≥(m+5)/(2∗a)x≥(m+5)/(2∗a)
B. x>=(m+5)/(2∗a)x>=(m+5)/(2∗a)
C. x>=(m+5)/2∗ax>=(m+5)/2∗a
D. Tất cả các phép toán trên
Hiển thị đáp án
Trong ngôn ngữ lập trình (NNLT) Pascal:
+ chỉ sử dụng dấu ngoặc đơn () để viết các biểu thức số học.
+ Các phép toán +, -, x, :, trong toán học sẽ được chuyển đổi thành +, -, *, /, trong
NNLT Pascal.
+Các phép so sánh ≥, ≤, ≠, >, < , trong toán học sẽ được chuyển đổi thành >=, <=, <>,
>, <, trong NNLT Pascal.
Đáp án: D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1) Hãy liệt kê một số kiểu dữ liệu thường dùng trong ngôn ngữ lập trình?
2) Hãy liệt kê một số phép toán trong Pascal?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Thực hành tại nhà
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×